Bài tập Tiếng anh 7 cả năm sách thí điểm (Có đáp án chi tiết)

docx 131 trang xuanha23 06/01/2023 93712
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập Tiếng anh 7 cả năm sách thí điểm (Có đáp án chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_tieng_anh_7_ca_nam_sach_thi_diem_co_dap_an_chi_tiet.docx

Nội dung text: Bài tập Tiếng anh 7 cả năm sách thí điểm (Có đáp án chi tiết)

  1. UNIT 1: MY HOBBIES A. GRAMMAR - NGỮ PHÁP I. THE PRESENT SIMPLE - Thì hiện tại đơn 1. Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ "To be" 1.1 Câu khẳng định S + is/ am/ are + - Trong đĩ: S (subject) = Chủ ngữ CHÚ Ý: - Khi S = I + am - Khi S = He/ She/ It + is - Khi S = We/ You/ They + are Ví dụ: ▪ I am a student. (Tơi là sinh viên.) Ta thấy với chủ ngữ khác nhau động từ "to be" chia khác nhau. 1.2 Câu phủ định S + is/ am/ are + not + CHÚ Ý: - am not: khơng cĩ dạng viết tắt - is not = isn't - are not = aren't Ví dụ: ▪ He isn’t my little brother. (Cậu ấy khơng phải là em trai của tơi.) 1.3 Câu nghi vấn Am/ Is/ Are + S+ ? Trả lời: Yes, I + am. - Yes, he/ she/ it + is. - Yes, we/ you/ they + are. No, I + am not. - No, he/ she/ it + isn't - No, we/ you/ they + aren't. Ví dụ: ▪ Are you Jananese? (Bạn là người Nhật đúng khơng vậy?) - No, I am not. I'm Vietnamese. (Khơng. Tơi là người Việt Nam.) 2. Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ thường 2.1 Câu khẳng định S + V(s/es) Trong đĩ: - S (subject) = Chủ ngữ - V (verb) = Động từ CHÚ Ý: - S = I, We, You, They, danh từ số nhiều thì động từ ở dạng nguyên thể - S = He, She, It, danh từ số ít thì động từ thêm "S" hoặc ES" Ví dụ: ▪ We go to school by bus everyday. (Chúng tơi đến trường bằng xe buýt hàng ngày.) Trong câu này, chủ ngữ là "She" nên động từ chính "go" phải thêm "es". 2.2 Câu phủ định S + don't/ doesn't + V (nguyên thể)
  2. Lưu ý: • don't - do not • doesn't - does not CHÚ Ý: - S = I, We, You, They, danh từ số nhiều - Ta mượn trợ động từ "do" + not - S = He, She, It, danh từ số ít - Ta mượn trợ động từ "does" + not - Động từ (V) theo sau ở dạng NGUYÊN THỂ khơng chia. Ví dụ: ▪ I don't usually go swimming. (Tơi khơng thường xuyên đi bơi.) ▪ She doesn't like football. (Cơ ấy khơng thích bĩng đá.) 2.3 Câu nghi vấn Do/ Does + S + V(nguyên thể)? Trả lời: Yes, I/we/you/they + do./ Yes, he/she/it + does. No, I/we/you/they + don't/ No, he/she/it + doesn't. CHÚ Ý: - S = I, We, You, They, danh từ số nhiều - Ta mượn trợ động từ "Do" đứng trước chủ ngữ - S = He, She, It, danh từ số ít - Ta mượn trợ động từ "Does" đứng trước chủ ngữ - Động từ chính trong câu ở dạng NGUYÊN THỂ. Ví dụ: ▪ Do you stay with your family? (Bạn cĩ ở cùng với gia đình khơng?) ▪ Yes, I do./ No, I don't. (Cĩ, tớ ở cùng với gia đình./ Khơng, tớ khơng ở cùng.) Trong câu này, chủ ngữ là "you" nên ta mượn trợ động từ "Do" đứng trước chủ ngữ, động từ chính "stay" ở dạng nguyên thể. ▪ Does your mother like cooking? (Mẹ của bạn cĩ thích nấu ăn khơng?) ▪ Yes, she does./ No, she doesn't. (Cĩ, bà ấy thích nấu ăn./ Khơng, bà ấy khơng thích.) Trong câu này, chủ ngữ là "your mother" (tương ứng với ngơi "she") nên ta mượn trợ động từ "Does" đứng trước chủ ngữ, động từ chính "like" ở dạng nguyên thể. 3. Cách sử dụng thì hiện tại đơn  Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay một thĩi quen. Ví dụ: ▪ They drive to the office every day. (Hàng ngày họ lái xe đi làm.) ▪ She doesn’t come here very often. (Cơ ấy khơng đến đây thường xuyên.)  Diễn tể một sự thật hiển nhiên, một chân lý Ví dụ: ▪ The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở đằng Đơng, và lặn ở đằng Tây.) Đây là một sự thật hiển nhiên nên ta sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả. Chủ ngữ là "the sun" (số ít, tương ứng với "ít") nên động từ "rise" và "set" ta phải thêm "s".  Diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng như giờ tàu, máy bay chạy Ví dụ: ▪ Christmas Day falls on a Monday this year. (Năm nay Giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.) ▪ The flight starts at 7 am tomorrow. (Chuyến bay sẽ bắt đầu vào lúc 7h sáng ngày mai.)  Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác.
  3. Ví dụ: ▪ I think he is a good boy. (Tơi nghĩ cậu ấy là một chàng trai tốt.) ▪ She feels very tired now. (Bây giờ cơ ấy cảm thấy rất mệt.) 4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn Trong câu cĩ các trạng từ chỉ tần suất: - always: luơn luơn - usually: thường thường - normally: thường thường - often: thường xuyên - frequently: thường xuyên - sometimes: thỉnh thoảng - rarely: hiếm khi - seldom: hiếm khi - every day/ week/ month/ year: hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng năm - once: một lần (once a month: một tháng 1 lần) - twice: hai lần (twice a week: hai lần 1 tuần) - three times: ba lần (three times a day: 3 lần 1 ngày) khơng - never: bao giờ - first , then : trước tiên , sau đĩ (khi yêu cầu mơ phỏng, đưa ra chỉ dẫn cụ thể để thực hiện một việc nào đĩ Chú ý: từ “ba lần” trở lên sử dụng: số đếm + times Ví dụ: ▪ She sees grandparents four times a month. (Cơ ấy đến thăm ơng bà 1 tháng 4 lần.) Vị trí của trạng từ chỉ tuần suất trong câu: - Các trạng từ: always, usually, often, sometimes, rarely, seldom - đứng trước động từ thường, đứng sau động từ "to be" và trợ động từ. Ví dụ: ▪ He is usually at home in the evening. (Anh ấy thường ở nhà vào buổi tối.) ▪ I don't often go out with my friends. (Tơi khơng thường xuyên ra ngồi với bạn bè.) 5. Quy tắc thêm "s" hoặc "es" sau động từ − Thơng thường ta thêm "s" vào sau các động từ. Ví dụ: work - works read - reads like - likes dance - dances − Những động từ tận cùng bằng: -s; -sh; -ch; -z; -x; -o ta thêm "es". Ví dụ: miss - misses watch - watches wash - washes buzz - buzzes
  4. − Những động từ tận cùng là "y": + Nếu trước "y" là một nguyên âm (a, e, i, o, u) - ta giữ nguyên "y" + "s" Ví dụ: play - plays; buy - buys; pay - pays + Nếu trước "y" là một phụ âm - ta đổi "y" thành "i" + "es" Ví dụ: fly - flies; cry - cries; fry - fries − Trường hợp đặc biệt: Ta cĩ: have - has Động từ "have" khi đi với chủ ngữ là ngơi thứ 3 số ít sẽ khơng thêm "s" mà biến đổi thành "has". Ví dụ: ▪ She has three cats. (Cơ ấy cĩ 3 con mèo.) II. THE FUTURE SIMPLE TENSE (THI TƯƠNG LAI ĐƠN) 1. Cấu trúc 1.1 Câu khẳng định S + will + V (nguyên thể) Trong đĩ: S (subject): Chủ ngữ will: trợ động từ V (nguyên thể): động từ ở dạng nguyên thể CHÚ Ý I will = I'll; They will = They'll; It will = It'll He will = He'll; We will = We'll She will = She'll; You will =You'll Ví dụ: ▪ My mother will help me care for my babies tomorrow. (Ngày mai mẹ tơi sẽ chăm sĩc bọn trẻ giúp tơi.) ▪ She will bring you a cup of tea soon. (Cơ ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thơi.) 1.2 Câu phủ định S + will not + V(nguyên thể) Câu phủ định trong thì tương lai đơn ta chỉ cần thêm "not" vào ngay sau "will". CHÚ Ý: will not = won't Ví dụ: ▪ I won't tell him the truth. (Tơi sẽ khơng nĩi với anh ấy sự thật.) ▪ We won't finish our report in 2 days. (Chúng tơi sẽ khơng thể hồn thành bài báo cáo trong vịng 2 ngày.) 1.3 Câu nghi vấn Will + S + V(nguyên thể)? Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won't. Câu hỏi trong thì tương lai đơn: ta chỉ cần đảo "will" lên trước chủ ngữ. Ví dụ: ▪ Will they come here tomorrow? (Họ sẽ đến đây vào ngày mai chứ?) Yes, they will./ No, they won't. (Đúng, họ sẽ đến. / Khơng, họ khơng đến.) ▪ Will you take me to the zoo this weekend? (Mẹ sẽ cho con đến vườn bách thú chơi vào cuối tuần này chứ mẹ?)
  5. Yes, I will./ No, I won't. (Ừ, được./ Khơng được.) 2. Cách sử dụng của thì tương lai đơn  Nĩi về một hành động hay một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai. Ví dụ: ▪ She'll be twenty on Sunday. (Cơ ấy sẽ trịn 20 tuổi vào Chủ Nhật tới.)  Diễn tả một quyết định, một ý định nhất thời xảy ra ngay tại thời điểm nĩi. Ví dụ: ▪ What would you like to drink? I'll have a mineral water. (Anh muốn uống gì? Tơi sẽ uống nước suối.)  Diễn tả một dự đốn khơng cĩ căn cứ. Ví dụ: ▪ She supposes that she will get a better job. (Cơ ấy tin rằng cơ ấy sẽ kiếm được một cơng việc tốt.)  Diễn tả một lời hứa hay lời yêu cầu, đề nghị. Ví dụ: ▪ I promise I will return school on time. (Tơi hứa tơi sẽ trở về trường đúng giờ.) ▪ Will you please bring me a cup of coffee? (Bạn làm ơn mang cho tơi một tách cà phê được khơng?)  Sử dụng trong điều kiện loại một, diễn tả một giả định cĩ thể xảy ra ở hiện tại và tương lai. Ví dụ: ▪ If it stops raining soon, we will go to the cinema. (Nếu trời tạnh mưa sớm thì chúng tơi sẽ đi tới rạp chiếu phim.) 3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn Trong câu cĩ các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai như: ▪ In + thời gian: trong nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa) ▪ Tomorrow: ngày mai ▪ Next day: ngày hơm tới ▪ Next week/ next month/ next year: tuần tới/ tháng tới/ năm tới ▪ The day after tomorrow: ngày kia ▪ Soon: chẳng bao lâu nữa ▪ Someday: một ngày nào đĩ Trong câu cĩ những động từ chỉ quan điểm như: ▪ think/ believe/ suppose/ : nghĩ/ tin/ cho là ▪ perhaps: cĩ lẽ ▪ probably: cĩ lẽ III. VERB FOLLOWED BY GERUND (ĐỘNG TỪ THEO SAU BỞI V-ING) Cấu trúc: S + like/ love/ enjoy/ hate +V- ing Ví dụ: ▪ I like swimming. (Tơi thích bơi lội.) ▪ She hates washing clothes. (Cơ ấy ghét giặt quần áo.) ▪ My father doesn't like mountain - climbing. (Bố tơi khơng thích leo núi.) Ngồi ra, sau những động từ chỉ sở thích này chúng ta cũng cĩ thể dùng to - infinitive mà nghĩa của câu khơng hề thay đổi.
  6. Ví dụ: ▪ My sister loves to make model. (Chị gái tơi thích cơng việc làm người mẫu.) B. VOCABULARY - TỪ VỰNG Từ mới Phiên âm Nghĩa gymnastics /dʒɪmˈnỉstɪks/ thể dục gardening /ˈɡɑːdnɪŋ/ làm vườn camping /ˈkỉmpɪŋ/ cắm trại take photos /teɪk ˈfoʊtoʊ/ chụp ảnh basketball /ˈbỉskɪtbɔːl/ bĩng rổ cycle /ˈsaɪkl/ đạp xe skating /ˈskeɪtɪŋ/ trượt băng table tennis /ˈteɪbl ˈtenɪs/ bĩng bàn bird - watching /ˈbɜːrdwɑːtʃɪŋ/ ngắm chim aerobics /eˈroʊbɪks/ thể dục nhịp điệu chess /tʃes/ cờ vua swimming /ˈswɪmɪŋ/ bơi walk /wɔːk/ đi bộ talk /tɔːk/ nĩi chuyện go /ɡoʊ/ đi paint /peɪnt/ vẽ collect /kəˈlekt/ sưu tập dance /dỉns/ nhảy, múa ride /raɪd/ đạp xe watch /wɑːtʃ/ xem listen /ˈlɪsn/ nghe play /pleɪ/ chơi eat /iːt/ ăn to hang out with friends /hỉŋ aʊt wɪð frendz/ ra ngồi với bạn to chat with friends /tʃỉt wɪð frendz/ nĩi chuyện với bạn to do sports /də spɔːt / chơi thể thao to play computer games /pleɪ kəmˈpjuːtər ɡeɪmz/ chơi game to walk the dog /wɔːk ðə dɒɡ/ dắt chĩ đi dạo to play the guitar /pleɪ ðə ɡɪˈtɑː(r)/ chơi ghi-ta C. EXERCISES - BÀI TẬP THỰC HÀNH
  7. PART 1. PHONETICS 1. Put the words with the underlined part in the box into two groups. again first family bird her learn American world student never assistant birthday teacher heard camera dependent after girl neighbour person /ə/ /ɜː/ 2. Find the word which has a different sound in the part underlined. 1. A. future B. return C. picture D. culture 2. A. hobby B. collect C. doll D. over 3. A. collect B. concern C. combine D. convey 4. A. piano B. fish C. like D. badminton 5. A. arrange B. game C. make D. skate PART 2: VOCABULARY & GRAMMAR 1. Match the nouns from the box with the correct verb. stamps coins camping board games research chess cartoons jogging violent boating gymnastics football shopping judo flute buttons dolls Aerobics bowling fishing 1. Go: 2. Do: 3. Collect: 4. Play: 2. Circle A, B, C or D for each picture.
  8. 1. 4. A. mountain- climbing A. walking B. skating B. swimming C. horse- riding C. taking photos D. dancing D. bowling 2. 5. A. gardening A. playing the guitar B. singing B. making models C. arranging flowers C. collecting coins D. bird-watching D. cycling 3. 6. A. carving wood A. talking B. painting B. doing experiment C. eating C. listening to the radio D. taking D. watching a movie 3. Find one odd word A, B, C or D. 1. A. watching TV B. playing games C. collecting D. cartoon 2. A. paint B. listen C. take D. flower 3. A. cycling B. music C. skating D. climbing 4. A. pottery B. photo C. love D. wood 5. A. gymnastics B. camping C. fishing D. horse-riding 4. Puts the verbs in brackets in the correct verb form. 1. I (think) that mountain-climbing is very dangerous. 2. My father (like) collecting stamps so much. 3. She (take) a lot of photos when she (go) on holidays. 4. I like drawing very much. My hobby is (paint) . 5. My mother says when she (retire) , she (go) back to her village to do the gardening. 6. your sister (like) (make) model in her free time? 7. My brother (promise) that he (give) me a nice doll on my birthday.
  9. 8. Duong says he loves horse-riding but he (not/ continue) this hobby from next year. 9. My aunt (play) the guitar once a week. 10. Don't worry. I (dance) with you next Sunday. 5. Fill each blank with a word/ phrase in the box. go chess camping cooking music gymnastics books dolls bottles fishing 1. I like . I usually play against my brother. I also play against other people on the Internet 2. My younger sister likes collecting . Now she has more than 50. 3. I'm interested in . My idol is My Tam. 4. My girl friend likes doing , so she has a nice body. 5. I never skiing. 6. My father like reading . His favorite writer is Van Cao. 7. My hobby is with my friends when I have some days off. 8. My family usually goes on weekends. 9. He likes collecting , especially glasses. 10. My mother likes . She can cook lots of delicious dishes. PART 3: READING 1. Fill in the blank with a word/ phrase in the box. gardening feel planting seeing blooming myself exercise rejuvenate healthy watering My favourite hobby is (1) and I like so much (2) new plants and (3) them in daily morning. I enjoy seeing flowers (4) and plants (5) . I really (6) sense of great achievements and realize the fact of life. It helps me keep (7) fit, (8) , strong and (9) . Watering plants and gardening on daily basis is a best (10) for me which positively moulds my mind and body. 2. Choose the correct answer A, B, C or D to fill each blank in the following passage. My favourite hobby is coin (1) . It is also one of the oldest (2) of the world and is also called 'hobby of the Kings', as in the old times, it was only done by kings and elite class of the society. It started for me some years back when my father used to come back (3) his foreign tours and give me coins of (4) countries. I started collecting them in my money box and after that I always used to wait for my new coins as much I used to wait for my father. Since then, it has become my favourite hobby. This hobby has given me information about different countries of the world. I feel extreme pleasure in (5) my collection to (6) . It has also taught me this lesson that A LIFE (7) A HOBBY IS JUST (8) FOOD WITHOUT SALT. 1. A. collecting B. collection C. collected D. collectors 2. A. hobby B. hobbies C. game D. games 3. A. after B. in C. from D. of 4. A. other B. different C. unlike D. diverse
  10. 5. A. showing B. show C. shown D. to show 6. A. other B. another C. others D. person 7. A. with B. about C. without D. of 8. A. as B. like C. if D. likes 3. Read the article and then decide whether the statements are true (T) or (F). After school Kien usually goes swimming. He goes to the swimming pool five times a week. His swimming pool is very good. The pool is 25 metres long and has six lanes. More than a thousand children have swimming lessons there every month. His swimming instructor is experienced and friendly, but she is also strict. She Lessons last 45 minutes, but he usually trains for an hour and a half. During the lesson he swims about two kilometers. His favourite swimming styles are crawl an backstroke. He practices a lot to improve his swimming skills. He wants to achieve good results. Last month he participated in a swimming competition. Ten swimmers from three schools took part in the competition. He won first prize. Swimming is his favourite sport. Swimming is interesting and pleasant, and it helps him to keep fit. True or False? Kien goes to home after school. He practices swimming five times a month. His swimming instructor is so hard. He swims about five kilometers during the lesson. The best friend won first prize in the swimming competition. PART 4: WRITING 1. Make up sentences using the words and phrases given. 1. when/ I/ ten/ begin/ play football. 2. in/ future/ my father/ go abroad. 3. read/ books/ free time/ is/ favourite/ hobby. 4. I/ think/ skate/ more/ interesting/ mountain - climbing. 5. I /not/ know/ why/ my mother/ cook. 6. He/ collect/ books/ whenever/ have/ money. 7. How many/ paintings/ she/ paint? 8. I/ love/ flowers/ so/ I/ plant/ around/ house. UNIT 2: HEALTH A. GRAMMAR - NGỮ PHÁP I. IMPERATIVES WITH MORE AND LESS (Câu mệnh lệnh với more và less) 1. Cấu trúc: VERB + MORE/LESS + NOUN 2. Cách sử dụng
  11. Câu mệnh lệnh dùng để hướng dẫn, ra lệnh, yêu cầu hoặc gợi ý. Ví dụ: ▪ Watch less TV! (Xem ti vi ít thơi) ▪ Do more exercises! (Làm nhiều bài tập hơn nữa) ▪ Spend less time playing computer games. (Chơi trị chơi máy tính ít thơi.) II. COMPOUND SENTENCE (Câu ghép) Câu ghép là câu cĩ hai hay nhiều mệnh đề độc lập được nối với nhau bằng liên từ. Cách thành lập câu ghép: 1. Dấu chấm phẩy (semicolons) − Dấu chấm phẩy (;) được dùng nối hai mệnh đề độc lập để tạo thành câu ghép − Nếu khơng dùng từ nối như cách 1 thì cần dùng dấu "chấm phấy", khơng được dùng dấu phẩy Ví dụ: ▪ The bus was very crowded; I had to stand all the way. (Xe buýt đơng quá nên tơi phải đứng cả dọc đường.) 2. Từ nối (conjunctions) − Các mệnh đề độc lập được nối với nhau bằng các từ nối: for, and, nor, but, or, yet, so để tạo nên câu ghép − Đặt dấu phẩy trước từ nối Ví dụ: ▪ The bus was very crowded, so I had to stand all the way. 3. Trạng từ nối (conjunctive adverbs) − Cách thứ 3 để nối hai mệnh đề độc lập tạo thành câu ghép là dùng trạng từ nối − Trạng từ nối phải được đứng sau dấu ";"và trước dấu "," Ví dụ ▪ The bus was very crowded; therefore, I had to stand all the way. Một số từ nối thơng dụng: ; accordingly, ; for example. ; in other words, ; similarly, ; also, ; furthermore, ; in short, ; still, ; as a matter of fact, ; hence, ; moreover, ; then, ; clearly, ; however, ; nevertheless, ; therefore, ; consequently, ; in addition, ; obviously, ; thus, ; finally, ; in fact, ; of course, ; unfortunately ; first, ; in general, ; otherwise, ; for instance, B. VOCABULARY - TỪ VỰNG Từ mới Phiên âm Nghĩa allergy /ˈỉlədʒi/ dị ứng backache /ˈbỉkeɪk/ bệnh đau lưng toothache /ˈtuːθeɪk/ đau răng headache /ˈhedeɪk/ đau đầu
  12. earache /ˈɪreɪk/ đau tai bruise /bruːz/ vết thâm tím cold /kəʊld/ cảm lạnh cough /kɒf/ ho cut /kʌt/ vết đứt dizziness /ˈdɪzinəs/ chĩng mặt fever /ˈfiːvə(r)/ sốt temperature /ˈtemprətʃər/ sốt flu (viết tắt của /fluː/ cúm influenza) obesity /əʊˈbiːsəti/ bệnh béo phì sore throat /sɔː(r) θrəʊt / đau họng sick/ ill /sɪk/ /ɪl/ bệnh brush the teeth regularly /brʌʃ ðə tiːθ ˈreɡjələli/ đánh răng thường xuyên have regular medical /həv ˈreɡjələr ˈmedɪk(ə)l tʃek đi khám định kì check up ʌp/ take some medicine /teɪk sʌm ˈmedɪsn/ uống thuốc go to see a doctor /ɡəʊ tuː siː ə ˈdɒktə/ gặp bác sỹ go to see a dentist /ɡəʊ tuː siː ə ˈdentɪst/ gặp nha sỹ do more exercise /duː mɔː ˈeksərsaɪz/ tập thể dục nhiều hơn sleep more /sliːp mɔː/ ngủ nhiều hơn eat healthy food /iːt ˈhelθi fuːd/ ăn đồ tốt cho sức khỏe medicine /ˈmedɪsn/ thuốc to bleed /bliːd/ chảy máu C. EXERCISES - BÀI TẬP THỰC HÀNH PART 1. PHONETICS 1. Find the word which has a different sound in the part underlined. Read the words aloud. 1. A. of B. coffee C. leaf D. fault 2. A. cough B. laugh C. enough D. through 3. A. knee B. knife C. king D. knitting 4. A. daughter B. weigh C. rough D. thought 5. A. knives B. draught C. flu D. tough 2. Put the words in the box into two groups. knife cough phone knives leave of laugh live life food vase flower fruit leaves very
  13. /v/ /f/ PART 2: VOCABULARY & GRAMMAR 1. Find one odd word A, B, C or D. 1. A. temperature B. ill C. headache D. flu 2. A. sick B. ill C. unhealthy D. backache 3. A. and B. or C. however D. so 4. A. hurt B. weak C. sleepy D. tired 5. A. pain B. hurt C. itchy D. burn 2. Circle A, B, C or D for each picture. 1. 2. A. have a cough A. sleepy B. have a temperature B. fat C. have earache C. tired D. have sore throat D. weak 3. 4. A. have a headache A. feel sick B. have a sore throat B. feel tired C. have an allergy C. feel sleepy D. have a stomachache D. fell unhealthy 5. 6.
  14. A. spending less time on A. seeing the dentist computer games B. take medicines B. doing exercise C. brushing teeth C. wearing sun hat D. washing face D. watching less TV 3. Fill in the blank with a word in the box. put on exercise spending sun hat allergic obesity rest tooth decay clean bright eyes 1. If you brush your teeth regularly you will not have . 2. You look tired. You should more. 3. Today the weather is cold, so you should your warm clothes. 4. Some people are to crab. 5. If you want to be healthy, you should eat less fast food and do more . 6. Today it is very hot. Please wear a when you go out. 7. Eating too many sweets and fast foods causes health problems such as tooth decay, . 8. Eating carrots regularly will help you have . 9. You can avoid some diseases by keeping your hands . 10. more time on computer games may lead to sore eyes. 4. Complete the sentences using more or less. 1. You should eat fruits and vegetables because they are good for your health. 2. She looks very tired after coming back from work. She should rest . 3. We should spend time on computer games. 4. Drink green tea and coffee. 5. Smoking can lead to lung cancer, so smoke . 6. If you wash your hands than you will be less chance of having flu. 7. Eat high-fat food keep you from getting fat. 8. Which activity burns calories, walking or riding a bicycle? 5. Put the verbs in brackets in the correct tense form. 1. It is important (eat) well. 2. It (be) very cold today. You should wear your warm clothes when you (go) out to prevent cold. 3. Do morning exercise every day and you’ll (feel) better. 4. I have a lot of homework to do this evening, so I (not have) ___ time to watch the football match. 5. (Eat) junk food and inactivity (be) the main causes of obesity. 6. I (have) a headache and I need to rest more. 7. I (have) a toothache so I (have to/ see) the dentist.
  15. 8. I have to take medicines because I (be) sick. 9. Japanese (eat) more fish instead of meat, so they (stay) more healthy. 10. When you (have) a fever, you (should/ drink) more water and rest more. 11. A healthy diet (help) us feel healthier. 12. Watching TV much (hurt) your eyes. PART 3: READING 1. Put a word from the box in each gap to complete the following passage. diet contribute calories overweight physical activity more lifestyle cause Causes of Childhood Obesity Family history; psychological factors, and (1) all play a role in childhood obesity. Children whose parents or other family members are (2) or obese are more likely to follow suit. But the main (3) of childhood obesity is a combination of eating too much and exercising too little. A poor (4) containing high levels of fat or sugar and few nutrients can cause kids to gain weight quickly. Fast food, candy, and soft drinks are common culprits. The U.S. Department of Health & Human Services (HHS) reports that 32 percent of adolescent girls and 52 percent of adolescent boys in the United States drink 24 ounces of soda - or more - per day. Convenience foods, such as frozen dinners, salty snacks, and canned pastas, can also (5) to unhealthy weight gain. Some children become obese because their parents don't know how to choose or prepare healthy foods. Other families may not be able to easily afford fresh fruits, vegetables, and meats. Not enough (6) can be another cause of childhood obesity. People of' all ages tend to gain weight when they're less active. Exercise burns (7) and helps you maintain a healthy weight. Children who aren't encouraged to be active may be less likely to burn extra calories through sports, time on the playground, or other forms of physical activity. Psychological issues may also lead to obesity in some children. Kids and teens who are bored, stressed, or depressed may eat (8) to cope with negative emotions. 2. Choose the correct word A, B, or C for each gap to complete the following passage. What You Can Do To Stay Healthy Evidence shows that some of the leading causes of death such as heart disease, cancer, stroke, some lung diseases can be prevented by improving personal health (1) . Eating right, staying physically active, and not smoking are a few examples of good habits that can help you stay healthy. Eating Right Eating the right foods and the right (2) of foods can help you live a longer, healthier life. Research has proven that many illnesses - such as diabetes, heart disease, and high blood pressure - can be prevented or controlled by eating right. Getting the (3) you need, such as calcium and iron, and keeping your weight under control can help. Try to (4) the calories you get from food with the calories you use through physical activity. It is never too late to start eating right. Here are some (5) tips. Eat a (6) of foods, especially: Vegetables, Fruits, Dry beans (such as red beans, navy beans, and soybeans), whole grains, such as wheat, rice, oats, corn, and barley.
  16. Eat foods low in fat, saturated fat, and cholesterol, especially: Fish, poultry prepared without skin; lean meat, (7) dairy products. Physical Activity Research shows that physical activity can help prevent at least six diseases: heart disease, high blood pressure, obesity (excess weight), diabetes, osteoporosis, and mental disorders, such as depression. Physical activity also will help you feel better and stay at a healthy weight. Try to do a total of 30 minutes of constant physical activity, such as fast (8) most days of the week. 1. A. habits B. routine C. habit 2. A. quantity B. amounts C. number 3. A. nutrients B. foods C. drinks 4. A. balancing B. gain C. balance 5. A. helpful B. good C. important 6. A. variety B. diversified C. varied 7. A. high-fat B. low-fat C. no-fat 8. A. waking B. driving C. eating PART 4: WRITING 1. Make sentences using the words and phrases given. 1. Eat / healthy / diet / and / do / exercise / regularly / help / you / stay / healthy. 2. We / need / calories / or / energy / do / things / every day. 3. We / should / balance / calories / we / get / from / food / with / calories / we / use / physical activity. 4. Eat / healthy / balanced / diet / be / important / part / maintain / good / health. 5. Eat / less / sweet / food / and / eat / more / fruit / vegetables. 6. Drink / lots / water / be / good / our health. 7. I / have / tooth decay / so / I / have to / see / dentist. 8. Watch / much / TV / not / good / your eyes. UNIT 3: COMMUNITY SERVICE A. GRAMMAR - NGỮ PHÁP I. SIMPLE PAST (THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN) 1. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ "TO BE" Động từ "to be" ở thì quá khứ đơn cĩ 2 dạng là "was" và "were" 1.1 Thể khẳng định S + was/ were
  17. Trong đĩ: S (subject): chủ ngữ CHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was S = We/ You/ They (số nhiều) + were Ví dụ: ▪ I was very tired yesterday. (Ngày hơm qua, tơi rất mệt.) ▪ My parents were in Nha Trang on their summer holiday last year. (Năm ngối, bố mẹ tơi đi nghỉ mát ở Nha Trang.) 1.2. Thể phủ định S + was/were + not Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm "not" vào sau động từ "to be". CHÚ Ý: was not = wasn't were not = weren't Ví dụ: ▪ My brother wasn't happy last night because of losing money. (Tối qua anh trai tơi khơng vui vì mất tiền.) ▪ We weren't at home yesterday. (Hơm qua chúng tơi khơng ở nhà.) 1.3 Thể nghi vấn Were/ Was + S ? - Yes, S + was/ were. - No, S + wasn't/ weren't (Tức là với câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ "to be" lên trước chủ ngữ) Ví dụ: ▪ Was she tired of hearing her customer's complaint yesterday? (Cơ ấy cĩ bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hơm qua khơng?) - Yes, she was./ No, she wasn't. (Cĩ, cơ ấy cĩ./ Khơng, cơ ấy khơng.) ▪ Were they at work yesterday? (Hơm qua họ cĩ làm việc khơng?) - Yes, they were./ No, they weren't. (Cĩ, họ cĩ./ Khơng, họ khơng.) 2. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG 2.1 Thể khẳng định S + V-ed Trong đĩ: S: Chủ ngữ V-ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo qui tắc hoặc bất qui tắc) Ví dụ: ▪ We went to the gym last Sunday. (Chủ Nhật tuần trước chúng tơi đã đến phịng tập thể hình.) ▪ My mum did yoga at new sports centre yesterday. (Ngày hơm qua mẹ tơi đi tập yoga ở một trung tâm thể dục thể thao mới.) 2.2 Thể phủ định: S + did not + V (nguyên thể) Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ "did + not" (viết tắt là "didn't"), động từ theo sau ở dạng nguyên thể. Ví dụ:
  18. ▪ He didn't come to school last week. (Tuần trước cậu ta khơng đến trường.) ▪ We didn't see him at the cinema last night. (Chúng tơi khơng trơng thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hơm qua.) 2.3 Thể nghi vấn Did + S + V (nguyên thể)? Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ "did" đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể. Ví dụ: ▪ Did you go camping with your class last Sunday? (Cậu cĩ đi cắm trại cùng với lớp vào Chủ Nhật tuần trước khơng?) - Yes, I did./ No, I didn't. (Cĩ, mình cĩ./ Khơng, mình khơng.) ▪ Did he miss the train yesterday? (Cậu ta đã lỡ chuyến tàu ngày hơm qua à?) - Yes, he did./ No, he didn't, (Ừ, đúng vậy./ Khơng, cậu ta khơng.) 3. CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN ▪ Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Ví dụ: ▪ They went to the cinema last night. (Họ đã tới rạp chiếu phim tối hơm qua.) Ta thấy "tối hơm qua" là một mốc thời gian trong quá khứ. Hành động "tới rạp chiếu phim" đã xảy ra tối hơm qua và kết thúc rồi nên ta sử dụng thì quá khứ đơn. ▪ My sister gave me a present three days ago. (Chị gái tơi tặng quà cho tơi cách đây 3 ngày.) Ta thấy "cách đây 3 ngày" là thời gian trong quá khứ và việc "tặng quà" đã xảy ra nên ta sử dụng thì quá khứ đơn. 4. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN Trong câu cĩ các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ: - yesterday (hơm qua) - last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngối - ago: cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày ) - when: khi (trong câu kể) 5. CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ Ở THÌ QUÁ KHỨ 5.1 Ta thêm "-ed" vào sau động từ - Thơng thường, ta thêm "ed" vào sau động từ. Ví dụ: watch - watched; turn - turned; want – wanted Chú ý khi thêm đuơi "-ed" vào sau động từ + Động từ tận cùng là "e" → ta chỉ cần cộng thêm "d". Ví dụ: type - typed; smile - smiled; agree - agreed + Động từ cĩ MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm → ta nhân đơi phụ âm cuối rồi thêm "-ed". Ví dụ: stop - stopped; shop - shopped; tap - tapped NGOẠI LỆ: commit - committed; travel - travelled; prefer - preferred + Động từ tận cùng là "y": - Nếu trước "y" là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm "ed". Ví dụ: play - played; stay – stayed - Nếu trước "y" là phụ âm (cịn lại) ta đổi "y" thành "i + ed".
  19. Ví dụ: study - studied; cry - cried 5.2 Một số động từ bất quy tắc khơng thêm "ed" Cĩ một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ khơng theo quy tắc thêm "ed". Những động từ này ta cần học thuộc. Ví dụ: go - went; get - got; see - saw; buy – bought II. PRESENT PERFECT TENSE (THÌ HIỆN TẠI HỒN THÀNH) 1. CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HỒN THÀNH 1.1 Thể khẳng định S + have/ has + VpII Trong đĩ: S (subject): chủ ngữ have/ has: trợ động từ VpII: Động từ phân từ II CHÚ Ý : - S = I/ We/ You/ They + have - S = He/ She/ It + has Ví dụ: ▪ I have graduated from my university since 2012. (Tơi tốt nghiệp Đại học từ năm 2012.) ▪ He has lived here for twenty years. (Ơng ấy sống ở đây được hai mươi năm rồi.) 1.2 Thể phủ định S + haven't / hasn't + VpII Câu phủ định trong thì hiện tại hồn thành ta chỉ cần thêm "not" vào sau "have/has". CHÚ Ý: - haven't = have not - hasn't = has not Ví dụ: ▪ We haven't met each other for a long time. (Chúng tơi khơng gặp nhau trong một thời gian dài rồi.) ▪ It hasn't rained since last week. (Trời khơng mưa kể từ tuần trước.) 1.3 Thể nghi vấn Have/ Has + S + VpII? - Yes, S + have/ has. - No, S + haven't/ hasn't (Với câu hỏi trong thì hiện tại hồn thành: ta chỉ cần đảo trợ động từ "have/ has" lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng phân từ II.) Ví dụ: ▪ Have you ever travelled to London? (Bạn đã từng du lịch tới Luân Đơn bao giờ chưa?) - Yes, I have./ No, I haven't. (Tơi đã từng./ Tơi chưa.) ▪ Has she arrived China yet? (Cơ ấy đã tới Trung Quốc chưa?) - Yes, she has/ No, she hasn't. (Cơ ấy đã./ Cơ ay chưa.) 2. CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI HỒN THÀNH 2.1 Diễn tả hành động vừa mới xảy ra và hậu quả của nĩ vẫn cịn ảnh hưởng đến hiện tại: Ví dụ: ▪ I have broken my watch so I don't know what time it is. (Tơi đi làm vỡ cái đồng hồ của mình nên tơi khơng biết bây giờ là mấy giờ rồi.)
  20. ▪ I have cancelled the meeting. (Tơi vừa hủy bỏ cuộc họp.) 2.2 Diễn tả hành động mới diễn ra gần đây. Chúng ta thường dùng các từ như 'just', 'already' hay 'yet': Ví dụ: ▪ She hasn't arrived yet. (Cơ ấy vẫn chưa đến.) ▪ They've already met. (Họ đã gặp nhau.) ▪ Have you spoken to him yet? (Anh đã nĩi chuyện với anh ta chưa?) 2.3 Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn cịn tiếp diễn ở hiện tại. Với cách dùng này, chúng ta sử dụng 'since' và 'for' để cho biết sự việc đã kéo dài bao lâu: Ví dụ: ▪ I haven't seen Mai since Friday. (Từ thứ Sáu đến giờ tơi vẫn chưa gặp Mai.) ▪ How long have you lived there? (Bạn sống ở đĩ được bao nhiêu năm rồi?) 2.4 Diễn tả sự trải nghiệm hay kinh nghiệm. Chúng ta thường dùng 'ever' và 'never' khi nĩi về kinh nghiệm: Ví dụ: ▪ Have you ever been to Japan? (Bạn đã từng đến Nhật Bản chưa?) ▪ Has she ever talked to you about the problem? (Cơ ấy cĩ nĩi với bạn về vấn đề này chưa?) ▪ I’ve never met ghost. (Tơi chưa bao giờ nhìn thấy ma.) 2.5 Diễn tả hành động xảy ra và lặp lại nhiều lần trong quá khứ: Ví dụ: ▪ He has been to Thailand a lot over the last few years. (Những năm vừa qua, anh ấy đến Thái Lan rất nhiều lần.) ▪ I have seen this film many times before. (Tơi đã từng xem bộ phim này rất nhiều lần.) 3. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI HỒN THÀNH Trong câu cĩ các trạng từ: ▪ already (đã) - never (chưa bao giờ) - ever (đã từng) ▪ yet (chưa) - just (vừa mới) - so far (cho đến bây giờ) ▪ recently (gần đây) - lately (gần đây) ▪ several times (vài lần) ▪ many times (nhiều lần) ▪ up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time (đến tận bây giờ) ▪ never before (chưa bao giờ) ▪ in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian (trong qua) Ví dụ: during the past 2 years = trong 2 năm qua ▪ since + mốc thời gian (kể từ ) (since 2014: kể từ năm 2014) Nếu sau "since" là một mệnh đề thì mệnh đề trước since chia thì hiện tại hồn thành cịn mệnh đề sau since chia thì quá khứ đơn. Ví dụ: ▪ I have studied English since I was a child. ▪ for + khoảng thời gian (trong vịng ) (for 2 months = trong vịng 2 tháng)
  21. ▪ It is/ This is + the + số thứ tự (first, second, ) + time + mệnh đề chia thì hiện tại hồn thành (Đĩ/ Đây là lần thứ ) Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hồn thành: • already, never, ever, just: sau "have/ has" và đúng trước động từ phân từ II. • already: cũng cĩ thể đứng cuối câu. Ví dụ: ▪ I have just come back home. (Tơi vừa mới về nhà.) ▪ yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn. Ví dụ: She hasn't told me about you yet. (Cơ ấy vẫn chưa kể với tơi về bạn.) ▪ so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thịi gian: cĩ thể đứng đầu hoặc cuối câu. Ví dụ: ▪ I have seen this film recently. (Tơi xem bộ phim này gần đây.) B. VOCABULARY - TỪ VỰNG Từ mới Phiên âm Nghĩa youth /juːθ/ giới trẻ volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/ tình nguyện viên to help /help/ giúp đỡ the poor / ðə pɔː(r)/ người nghèo sick people /sɪk ˈpiːpl/ người bệnh service /ˈsɜːvɪs/ dịch vụ member /ˈmembə(r)/ thành viên homeless people /ˈhəʊmləs ˈpiːpl/ người vơ gia cư fund /fʌnd/ quỹ elderly people /ˈeldəli ˈpiːpl / người già effort /ˈefət/ nỗ lực do volunteering work /də ˌvɒlənˈtɪərɪŋ wɜːk/ làm cơng việc tình nguyện disabled people / dɪsˈeɪbld ˈpiːpl / người khuyết tật community /kəˈmjuːnəti/ cộng đồng cửa hàng bán đồ để gây quỹ charity shop /ˈtʃỉrəti ʃɒp / tình nguyện charity /ˈtʃỉrəti/ nhĩm / tố chức tình nguyện benefit /ˈbenɪfɪt/ lợi ích activity /ỉkˈtɪvəti/ hoạt động C. EXERCISES - BÀI TẬP THỰC HÀNH
  22. PART 1. PHONETICS 1. Find the word which has a different sound in the part underlined. Read the words aloud 1. A. volunteer B. committee C. guarantee D. degree 2. A. chemistry B. chemical C. charity D. mechanic 3. A. architect B. church C. childhood D. change 4. A. collage B. cave C. cycle D. cancel 5. A. child B. provide C. mind D. think 2. Put the words in the box into two groups calorie scooter hungry kitchen carefully group glass beggar agreement guest architecture glance community comedy chemistry /k/ /g/ PART 2: VOCABULARY & GRAMMAR 1. Find one odd word A, B, C or D. 1. A. donate B. blood C. money D. waste 2. A. homeless B. disabled C. elderly D. people 3. A. homework B. blood C. student D. tutor 4. A. graffiti B. draw C. painting D. collage 5. A. individual B. essential C. environmental D. industrial 2. Circle A, B, C or D for each picture. 1. 4. A. donate books A. help homeless people B. donate money B. help poor children C. donate blood C. help elderly people D. donate food D. help sick people
  23. 2. 5. A. clean the house A. provide money B. clean the class B. provide food C. clean the street C. provide houses D. clean the wall D. provide clothes 3. Fill each blank with a word in the box. patients English classes volunteer mountainous helped clean homeless save gone donated 1. It is the first time I have done the work. 2. We have to this village to do volunteer work several times. 3. On the way home I an old lady go across the road. 4. We provided foods for the in the hospital last week. 5. Up to now, my class has collected hundreds of old books and clothes for the poor children in areas. 6. My friend opened the evening for the poor children. 7. Youth volunteers regularly the streets and plant more trees. 8. I blood for the first time almost a year ago. 9. The storm was terrible. Many homes were destroyed and many people became . 10. It’s good to donate blood because you can people’s lives. 4. Put the verb in brackets in the correct tense form. 1. you (wash) the dishes yet? 2. I (wash) the dishes yesterday, but I (have) no time yet to do it today. 3. This is the first time I (ever /eat) this kind of food. 4. Susan (go) to England by plane? 5. The children (be/ not) at home last weekend. 6. you (do) your homework yet? - Yes, I (finish) it an hour ago.
  24. 7. I (not/ see) Peter since I (arrive) last Tuesday. 8. The police (arrest) two people early this morning. 9. you (visit) the CN Tower when you stayed in Toronto? 10. They (clean) the car. It looks new again. 11. Columbus (arrive) in the New World in 1492. 12. Last winter Robin (stay) with his father in the Alps for three days. 13. I (lose) my keys, so I can't open that door. 14. Nina (break) her leg. She is still in hospital. 15. I (not/ see) Paul today, but I (see) him last Sunday. 16. anyone (phone) yet? 17. Three people (visit) him in hospital last Friday. 18. How many games your team (win) so far this season? 19. She (go) to Japan but now she (not/ come) back. 20. They (visit ) a farm two weeks ago. PART 3: READING 1. Put a word from the box in each gap to complete the following passage. afford stand on independent best depending better shelter diseases luxurious handling My favourite hobby is (1) and I like so much (2) new plants and (3) them in daily morning. I enjoy seeing flowers (4) and plants (5) . I really (6) sense of great achievements and realize the fact of life. It helps me keep (7) fit, (8) , strong and (9) . Watering plants and gardening on daily basis is a best (10) for me which positively moulds my mind and body. On one hand, there are people who live their life richly. They are enjoying not only the joy of essentials but also the (1) living. On the other hand, there are people who cannot even (2) the basic requirements of living. They do not have (3) to live, food to eat, and clothes to wear. They have inadequate nutrition, higher risk of (4) and lack access to healthcare and basic essentials for living. They have to fight each day for life. helping the people is very essential. There are many ways to help the poor but I think the (5) way is providing education. Providing knowledge can help the poor to (6) their feet. Education is beginning of getting out from hardships of life. Giving free education to the poor help them to grow as individuals and help them lead a (7) life. Education can help
  25. them to get a job, be employed build career and achieve success, capability of (8) problems and lead a successful life. The poor can become (9) , self- sufficient and better human being through the power of education. Through education, we can help the poor to develop their skills so that they can take over efforts to revitalize their life rather than always (10) on the outsiders to do so for them. 2. Read the text carefully and decide whether the statements are true (T) or false (F). Blood donation: The most valued service to mankind Millions of people owe their lives to people whom they will never know or meet in their lifetime. They are none other than those people, who have donated their blood freely and without any reward - voluntary blood donors. Voluntary unpaid donors are the foundation of a safe blood supply which saves millions of human beings from the death. Nothing is comparable to the preciousness of human blood. In spite of the rapid and remarkable conquests of medical science today, there is no laboratory that manufactures blood. It is only in human beings that human blood is made and circulated. For those who require blood for saving their lives, sharing from other people is the only means. Therefore, voluntary donation is the only way of accumulating blood at safe storage to meet emergency requirements for saving lives. Blood is required for treatment of accidental injuries, burns In times of accidental injuries that shed huge amounts of blood and also in various types of surgical operations for medical treatments, we require blood for transfusion. Unavailability of blood may cost lives. Therefore, importance of blood donation is tremendous. This is the greatest gift one can give to the humans. Voluntary blood donors are saviors of mankind. If someone really loves oneself and other fellow beings, the only way to express it is to donate blood voluntarily. Blood donation is harmless and safe in the body. Rather, it is a social responsibility. The donor is donating for it as it will be used in saving lives of his fellow beings. He himself may use the same during his own need. So, today's donor may be tomorrow's recipient. Without their humane gifts of noble donors, that also from the heart, many lives might have lost for want of blood. Therefore, the most generous and biggest ever contribution to mankind is blood donation. True (T) or False (F)? 1. Blood donation can save millions of human beings from the death. 2. A lot of laboratories manufacture blood. 3. Unavailability of blood may cost lives. 4. Blood donation is harmful to everybody. 5. Today's donor will able to be tomorrow's recipient. PART 4: WRITING 1. Make sentences using the words and phrases given. 1. Our / volunteer / in / communities / make / difference. 2. I / like / take / part / volunteer / work / because / I / think / it / useful / meaningful / society. 3. We / should / help / homeless / elderly / abandoned / children. 4. I / volunteer / for / five / years.
  26. 5. Last week / my class / volunteer / clean / streets. 6. I / feel / more / confident / after / participate / volunteer / work. 7. My brother / ever / donate / blood / three times / before. 8. Every year / we / collect / old / books / clothes / help / poor / children / mountainous areas. 2. Rewrite the sentences with the same meaning. 1. This is the first time I have seen him. → I have never 2. I started studying English 3 years ago. → I have 3. I haven't seen him since I left school. → I last 4. It started raining two days ago. → It has 5. I have never seen such a beautiful girl before. → She is 6. We have never had such a cold winter. → It is 7. The last time she kissed me was 5 months ago. → She hasn't 8. It is a long time since we last met. → We haven't 9. When did you have it? → How long ? 10. She started driving 1 month ago. → She has 3. Make sentences using the words and phrases given. 1. ever/ you/ work/ volunteer/ done/ have/ ? 2. you/ volunteer/ do/ to/ become/ a/ want/ ? 3. for/ raise/ Ha Noi/ fund/ we/ poor children/ in/ homeless/. 4. children/ education/ we/ provide/ for/ disabled/. 5. the/ better/ world/ responsibility/ take/ volunteers/ of/ a/ making/. 6. do/ can/ you/ how/ we/ children/ elderly/ help/ think/ ?
  27. UNIT 4: MUSIC AND ART A. GRAMMAR - NGỮ PHÁP I. COMPARISONS: (NOT) AS AS, THE SAME AS, DIFFERENT FROM 1. as as và not as as (so sánh ngang bằng và khơng ngang bằng) 1.1 Cấu trúc S + V + as + adj +as + noun/pronoun S + V + not + as + adj + as + noun/pronoun 1.2 Cách dùng - Được dùng để so sánh 2 người, 2 vật cĩ tính chất gì đĩ tương đương nhau. Ví dụ ▪ I am as tall as my brother. (Tơi cao bằng anh trai tơi.) Chú ý: - Sau "as" thứ hai nhất thiết phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, khơng được là tân ngữ. - Danh từ cũng cĩ thể dùng so sánh trong trường hợp này nhưng đảm bảo danh từ đĩ phải cĩ tính từ tương đương. - Nếu là câu phủ định, "as" thứ nhất cĩ thể thay bằng "so". - Danh từ cũng được dùng để so sánh, nhưng trước khi so sánh thì cần xác định danh từ đĩ là đếm được hay khơng đếm được và sử dụng cơng thức so sánh sau: ▪ S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun Ví dụ: He earns as much money as his wife. (Anh ấy kiếm được nhiều tiền như cơ vợ.) 2. Cấu trúc the same as So sánh ngang bằng cũng cĩ thể được diễn đạt bằng cấu trúc S + V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun Ví dụ: ▪ Your house is the same height as mine. (Nhà của bạn cao bằng nhà của tơi.) 3. Cấu trúc different from Dùng để so sánh 2 người, vật, khác nhau ở một mặt nào đĩ. S1 + V + different from + S2 Ví dụ: ▪ Life in city is different from life in countryside. (Cuộc sống ở thành phố khác so với cuộc sống ở nơng thơn.) II. LỐI NĨI PHỤ HỌA 1. Phụ họa câu khẳng định Khi muốn nĩi một người hoặc vật nào đĩ làm một việc gì đĩ và một người, vật khác cũng làm một việc tương tự, ta sử dụng lối nĩi phụ họa. Để tránh lặp lại các từ của câu trước, ta dùng liên từ and và thêm một câu đơn giản cĩ sử dụng từ so hoặc too. Hai từ này mang nghĩa là "cũng thế". Cụ thể: Mệnh đề chính Mệnh đề phụ họa Động từ tobe: S + tobe + and + S + tobe + too and so + tobe + S Động từ thường: S+V+ and + S + trợ động từ + too and so + trợ động từ + S
  28. ▪ I am happy, and so are you. = I am happy, and you are too. (Tơi hạnh phúc và bạn cũng thế.) ▪ They will work in the lab tomorrow, and you will too. = They will work in the lab tomorrow, and so will you. (Họ sẽ làm việc trong phịng thí nghiệm vào ngày mai và bạn cũng vậy.) ▪ Jane goes to that school, and my sister does too. = Jane goes to that school, and so does my sister. (Hoa học ở trường đĩ và chị gái của Hoa cũng thế.) 2. Phụ họa câu phủ định Phụ họa câu phủ định cũng giống như phụ họa câu khẳng định, chỉ khác một điều là ta thay so, too bằng either và neither. Cụ thể: Mệnh đề chính Mệnh đề phụ họa Động từ tobe: S + tobe + not + and + S + tobe + not + either and neither + tobe + S Động từ thường: S + V + not + and + S + trợ động từ + not + either and neither + trợ động từ + S Ví dụ: ▪ She won't be going to the conference, and her friends won't either. = She won't be going to the conference, and neither will her friends. (Cơ ấy sẽ khơng đến dự hội nghị và các bạn của cơ ấy cũng thế.) ▪ Mai hasn't seen this film yet, and I haven't either. = Mai hasn't seen this film yet, and neither have I. (Mai chưa từng xem bộ phim này và tơi cũng thế.) B. VOCABULARY - TỪ VỰNG Từ mới Phiên âm Nghĩa harp /hɑːp/ đàn hạc accordion /əˈkɔːdiən/ đàn ăc-coĩc drum /drʌm/ trống exhibition /ˌeksɪˈbɪʃn/ triển lãm musician /mjuˈzɪʃn/ nhạc sĩ art treasures /ɑːt ˈtreʒə(r)/ kho tàng các tác phẩm nghệ thuật concert /ˈkɒnsət/ buổi hịa nhạc leisure time /ˈleʒə taɪm/ thời gian rảnh band /bỉnd/ ban nhạc rap /rỉp/ nhạc ráp portrait /ˈpɔːtrɪt/ ảnh, chân dung
  29. pop /pɒp/ nhạc pop rock /rɒk/ nhạc rock a gallery /ˈɡỉləri/ phịng trưng bày tranh museum /mjuˈziːəm/ viện bảo tàng painting /ˈpeɪntɪŋ/ bức tranh piano /piˈỉnəʊ/ đàn dương cầm saxophone /ˈsỉksəfəʊn/ kèn sắc-xơ-phơn trombone /trɒmˈbəʊn/ kèn trơm-bơn trumpet /ˈtrʌmpɪt/ kèn trum-pet violin /ˌvaɪəˈlɪn/ vĩ cầm actor /ˈỉktə(r)/ diễn viên nam actress /ˈỉktrəs/ diễn viên nữ audience /ˈɔːdiəns/ khán giả bust /bʌst/ tượng nửa người museum /mjuˈziːəm/ bảo tàng artist /ˈɑːtɪst/ họa sĩ ballet /ˈbỉleɪ/ ba lê record /ˈrekɔːd/ đĩa hát sculptor /ˈskʌlptə(r)/ nhà điêu khắc sheet music /ʃiːt ˈmjuːzɪk/ bản ghi nhạc flute /fluːt/ sáo organ /ˈɔːɡən/ đàn phong cầm harmonica /hɑːˈmɒnɪkə/ đèn acmonica mandolin /ˈmandəlɪn/ đàn măng-đơ-lin electric guitar /ɪˈlektrɪk ɡɪˈtɑː(r)/ đàn guitar điện electric keyboard / ɪˈlektrɪk ˈkiːbɔːd/ đàn phím điện bass drum /bỉs drʌm/ trống bas (tạo âm vực trầm) cello /ˈtʃeləʊ/ đàn vi-ơ-lơng xen acoustic guitar /əˈkuːstɪk ɡɪˈtɑːr/ đàn guitar thùng viola /viˈəʊlə/ vĩ cầm trầm / vi-ơ-la star / celebrity /stɑːr/ /səˈlebrəti/ người nổi tiếng statue /ˈstỉtʃuː/ tượng turn down / up the vặn cho tiếng nhị đi / to /tɜːn daʊn/ ʌp ðə ˈvɒljuːm/ volume lên play musical instrument /pleɪ ˈmjuːzɪkl ˈɪnstrəmənt / chơi nhạc cụ play a song /pleɪ ə sɒŋ/ mở nhạc
  30. C. EXERCISES - BÀI TẬP THỰC HÀNH PART 1. PHONETICS 1. Find the word which has a different sound in the part underlined. Read the words aloud. 1. A. conclusion B. ensure C. rush D. mission 2. A. student B. study C. dust D. must 3. A. father B. date C. hard D. last 4. A. chapter B. rich C. cheese D. chemist 5. A. watches B. boxes C. buses D. tables 2. Put the words with the underlined part in the box into two groups. 1. A. conclusion B. ensure C. rush D. mission 2. A. student B. study C. dust D. must 3. A. father B. date C. hard D. last 4. A. chapter B. rich C. cheese D. chemist 5. A. watches B. boxes C. buses D. tables /ʒ/ /ʃ/ PART 2: VOCABULARY & GRAMMAR 1. Find one odd word A, B, C or D. 1. A. volume B. mandolin C. harmonica D. saxophone 2. A. singer B. actor C. artist D. teacher 3. A. pop B. rock C. song D. opera 4. A. music B. science C. film D. art 5. A. painting B. artist C. exhibition D. rapper 2. Match the musical instruments with the pictures. 1. a. organ 2. b. saxophone 3. c. flute
  31. 4. d. mandolin 5. e. harmonica 6. f. trumpet 7. g. violin 8. h. drum 3. Put the verbs in brackets in the correct tense form. 1. His life (be) so boring. He just (watch) TV every night. 2. I late for school yesterday (be). 3. My father (be/ not) at the office the day before yesterday. 4. Mr. and Mrs. James (come) back home and have lunch late last night? 5. How you (get) there? 6. John (study) hard in class, but I (not think) he'll pass. 7. It (be) cloudy yesterday. 8. Where your children (be) ? 9. The telephone (ring) several times and then (stop) before I could answer it. 10. The bank (close) at four o'clock. 11. The little boy (spend) hours in his room making his toys. 12. Jamie passed the exam because he (study) very hard. 13. My mother (fry) eggs for breakfast every morning. 14. Mozart (have) more than 600 pieces of music. 15. My father (not watch) TV last night but I (do). 4. Fill each blank with a suitable word in the box.
  32. exhibition popular instruments most classic pleasure language artists 1. William Shakespeare was widely regarded as the greatest writer in the English . 2. Picasso was one of the greatest and most influential of the 20th century. 3. "Circus" is the song I love . 4. My brother can play a variety of . 5. Last week I came to see a of the farmer's lives. 6. Piano is more than viola. 7. Titanic is a movie by James Cameron. 8. It is his to become a musician. PART 3: READING 1. Fill in the blank with a word/ phrase in the box. earned records music charts famous best selling played legend Moonwalk Michael Jackson (born 1958) is truly a music (1) . He became a superstar at the age of eleven as a member of his family band The Jackson 5. His solo career (2) him the title "King of Pop". His studio albums have all become classics. Jackson is equally (3) for his high energy and complicated dance techniques such as the (4) . He died in 2009 at the age of 50. Jackson dominated the (5) throughout the 1970s, 80s and 90s. His distinctive vocal style, rhythm and fashion were perfect for the new music video age. MTV enthusiastically (6) his videos to the world. His 'Thriller' video had all the excitement of a major movie release. Jackson became a true icon of pop culture and influenced dozens of today's top stars. His awards and (7) are proof of the phenomenal success he achieved. He won World Music Award's Best-Selling Pop Male Artist of the Millennium, and was the American Music Award's Artist of the Century. 'Thriller' remains the (8) album of all time. 'Vanity Fair' magazine named him the "Most popular artist in the history of show business". 2. Read the passage, and then answer the questions. The Old Man and the Sea is a short novel written by the American author Ernest Hemingway in 1951 in Bimini, Bahamas, and published in 1952. It was the last major work of fiction by Hemingway that was published during his lifetime. One of his most famous works, it tells the story of Santiago, an aging Cuban fisherman who struggles with a giant marlin far out in the Gulf Stream off the coast of Florida. In 1953, The Old Man and the Sea was awarded the Pulitzer Prize for Fiction, and it was cited by the Nobel Committee as contributing to their awarding of the Nobel Prize in Literature to Hemingway in 1954. 1. Where was Ernest Hemingway from?
  33. 2. When was The Old Man and the Sea published? 3. What genre does The Old Man and the Sea belong to? 4. What is the content of The Old Man and the Sea? 5. When did Hemingway win the Nobel Prize in Literature? PART 4: WRITING 1. Complete the sentences by using as as; not as; different from. 1. Your house is my house. (far) 2. The black car is the red one. (cheap) 3. That dog it looks. (not dangerous) 4. Vietnam coffee is Brazil coffee. (delicious) 5. Many people think that history math. (not important) 6. Opera is pop music. (different) 7. French foods is Vietnam foods. (different) 8. This room is that room. (wide) 2. Make sentences using the words and phrases given. 1. This/ painting/ is/ made/ traditional paper/ with/ natural colours. 2. Last week/ I / see/ interesting/ portraits/ art gallery. 3. Piano/ be / much/ heavy / than /other / instruments. 4. Which/ musical/ instrument/ you / have? 5. Who/ compose/ this/ song? 6. villagers/ be/ friendly/ they /be/ years/ ago. 8. This/ film/ not/ long /I /watch/ yesterday. 9. Classical/ music/ not/ interesting / rock music. 10. I/ never/ watch/ drama / my /mother/ either. 3. Complete the sentences by using too, so, neither and either. 1. Teenagers like K-pop, and they like Korean foods . (too) 2. He's not very good at painting walls, and she . (either)
  34. 3. William doesn't work there, and John . (either) 4. My wife can't play the trump, and her sister. (neither) 5. Alice has finished her homework, and Mickey. (so) 6. Trang does morning exercise, and her brother . (too) 7. He is going to see that film, and we . (too) 8. “Chèo” is considered a kind of traditional opera in Viet Nam, and "Cải lương" . (too) 9. I don't know how to use a computer, and my best friend . (either) 10. I haven't been to Africa, and my mother. (neither) 11. Lan doesn't like rock music, and Huong. (neither) 12. Cuong didn't know the answer to the teacher's question, and Mai . (either) 13. Mr.Nam didn't win the race, and Mr Bac. (neither) 14. My car doesn't work, and your car . (either) 15. Nobody knew why he was absent, and I . (either) 16. Susie has passed her driving test, and Peter. (so) 17. They mustn't stay up late, and their friends . (either) 18. They stayed at home last night, and their children . (too) 19. They've been waiting, and she. (so) 20. We'd like to watch the football match, and he . (too)
  35. UNIT 5: VIETNAMESE FOOD AND DRINK A. GRAMMAR - NGỮ PHÁP I. COUNTABLE NOUN AND NON-COUNTABLE NOUN 1. COUNTABLE NOUNS (DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC) • Danh từ đếm được là những từ chỉ những vật thể, con người, ý niệm cĩ thể đếm được. • Danh từ đếm được cĩ cả hình thức số ít và số nhiều. • Chúng ta cĩ thể dùng mạo từ "a" hoặc "an" với danh từ đếm được ở số ít. Ví dụ: one horse, a man, three books, ten apples Chú ý: Một số danh từ đếm được cĩ hình thái số nhiều đặc biệt. Ví dụ: person - people; child - children; tooth - teeth; foot - feet; mouse – mice 2. UNCOUNTABLE NOUNS (DANH TỪ KHƠNG ĐẾM ĐƯỢC) • Danh từ khơng đếm được là những từ chỉ những thứ mà ta khơng thể đếm được Đĩ cĩ thể là những khái niệm trừu tượng hay những vật quá nhỏ, vơ hình mà ta khơng thể đếm được (chất lỏng, bột, khí, v.v ). • Danh từ khơng đếm được dùng với động từ số ít. Chúng thường khơng cĩ hình thức số nhiều. • Khơng sử dụng a/an với những danh từ này. Ví dụ: tea: water, tea, coffee, milk, fruit juice, beer, wine, soup, butter, cheese, meat, bread, rice, sugar, salt, pepper, flour, help, homework, housework, information, news, music, work, advice, luck, peace, happiness, sadness, silence Chú ý: Để nhấn mạnh số lượng của một danh từ khơng đếm được, ta sử dụng: some, a lot of, much, a bit of, a great deal of, hoặc sử dụng một phép đo chính xác như: a cup of, a bag of, 1kg of, 1L of, a handful of, a pinch of, an hour of, a day of Ví dụ: a bit of news: một mẩu tin a grain of sand: một hạt cát a pot of jam: một hũ mứt a slice of bread: một lát bánh mì a loaf of bread: một ổ bánh mì a bowl of soup: một bát súp a cake of soap: một bánh xà phịng a litre of petrol: một lít xăng a sheet of paper: một tờ giấy a glass of beer: một ly bia a drop of oil: một giọt dầu a group of people: một nhĩm người a piece of advice: một lời khuyên 3. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT ▪ Một số danh từ đếm được cĩ dạng số ít/ số nhiều như nhau, chỉ phân biệt bằng cĩ "a/ an" và khơng cĩ "a/ an": Ví dụ: an aircraft/ aircraft; a sheep/ sheep; a fish/ fish
  36. ▪ Nhiều danh từ cĩ thê’ dùng được như danh từ đếm được hoặc khơng đếm được. Thường thì về ý nghĩa chúng cĩ sự khác nhau. Ví dụ: ▪ Danh từ "time" nếu dùng vĩi nghĩa là "thời gian" thì khơng đếm được nhưng khi dùng với nghĩa là "thời đại" hay "số lần" là danh từ đếm được. ▪ I have no time to rest. (Tơi khơng cĩ cả thời gian ddể nghỉ ngơi nữa.) ▪ I have seen that movie three times before. (Trước đây tơi từng xem bộ phim này 3 lần rồi.) ▪ Danh từ "work" nếu dùng vĩi nghĩa "cơng việc" thì khơng đếm được nhưng dùng với nghĩa tác phẩm thì lại là danh từ đếm được. ▪ I have a lot of work to do today. (Hơm nay tơi cĩ rất nhiều việc phải làm.) ▪ Shakespeare' s works are very famous. (Những tác phẩm của Shakespeare thường rất nổi tiếng.) ▪ Danh từ "paper" nếu dùng với nghĩa "giấy" thì khơng đếm được nhưng dùng với nghĩa "giấy tờ" gồm chứng minh thư, giấy phép lái xe ) thì là danh từ đếm được. ▪ Policeman asks him to show his papers. (Cảnh sát yêu cầu anh ta trình giấy tờ.) ▪ Paper made by wood. (Giấy được làm từ gỗ.) ▪ Danh từ "hair" nếu dùng với nghĩa là "tĩc" thì khơng đếm được, nhưng dùng với nghĩa "sợi tĩc" thì là danh từ đếm được. ▪ She has a long and black hair. (Chị ấy cĩ một mái tĩc dài và đen.) ▪ There are two hairs in my soup. (Cĩ hai tợi tĩc trong bát súp của tơi.) ▪ Danh từ "room" nếu dùng với nghĩa là "phịng" thì đếm được, nhưng nếu dùng với nghĩa là "khơng gian" thì lại là danh từ khơng đếm được. ▪ My house has six rooms. (Nhà của cơ ấy cĩ sáu phịng.) ▪ There is no room in the car for her dog. (Xe ơ tơ khơng cĩ chỗ nào cho con chĩ của cơ ấy ngồi.) II. HOW MUCH & HOW MANY (BAO NHIÊU) Khi muốn hỏi về số lượng, ta dùng How much và How many 1. How many "How many" được dùng khi ta muốn hỏi về số lượng của thứ gì đĩ, áp dụng cho danh từ đếm được. Trong trường hợp này, danh từ ở dạng số nhiều luơn nằm sau "How many". How many + danh từ đếm được số nhiều + are there? How many + danh từ đếm được số nhiều + trợ động từ + S + V? Ví dụ: ▪ How many days are there in November? (Tháng mười một cĩ bao nhiêu ngày?) ▪ How many books have you got? (Bạn cĩ bao nhiêu quyển sách?) Chú ý: Để trả lời cho câu hỏi How many ta sử dụng There is/ are: Nếu cĩ 1, ta trả lời: there is one Nếu cĩ từ 2 trở lên ta trả lời: There are + số lượng + 2. How much "How much" được dùng khi ta muốn hỏi về số lượng của danh từ khơng đếm được. Vì chủ thể của câu hỏi là danh từ khơng đếm được nên những sự vật này được đo đếm theo đơn vị như lít, kg, giờ, năm. How much + danh từ khơng đếm được + is there?
  37. How much + danh từ khơng đếm được + trợ động từ + S + V? Ví dụ: ▪ How much butter is there in the fridge? (Cịn bao nhiêu bơ trong tủ lạnh?) There is a little butter. (Chỉ cịn một ít thơi.) ▪ How much money did you save? (Bạn đã tiết kiệm được bao nhiêu tiền?) I saved 100 millions. (Tơi đã tiết kiệm được 100 triệu.) III.A, AN, SOME, ANY 1. a và an ▪ A và an được dùng cho danh từ số ít đếm được. + A đứng trước danh từ bắt đầu bằng 1 phụ âm (tính theo cách phát âm chứ khơng phải cách viết) Ví dụ: a dog, a cat, a horse + An đứng trước danh từ bắt dầu bằng 1 nguyên âm (tính theo cách phát âm chứ khơng phải cách viết) Ví dụ: an hour, an apple, an umbrella 2. some và any ▪ Some và any được dùng cho cả danh từ khơng đếm được và danh từ đếm được. ▪ Some được dùng trong câu: + Câu khẳng định: Ví dụ: ▪ There is some water in the bottle. (Cĩ một ít nước ở trong chai đĩ.) ▪ My father bought some books yesterday. (Bố tơi mua vài quyển sách ngày hơm qua.) + Câu hỏi diễn tả lời mời: Ví dụ: ▪ Would you like some coffee? (Bạn cĩ muốn uống cà phê khơng?) ▪ Any được dùng trong câu: + Câu phủ định Ví dụ: ▪ There isn't any food left in the fridge. (Trong tủ lạnh khơng cịn chút thức ăn nào cả.) + Câu hỏi thơng thường Ví dụ: ▪ Are there any chairs in the room? (Cĩ chiếc ghế nào ở trong phịng khơng?) B. VOCABULARY - TỪ VỰNG Từ mới Phiên âm Nghĩa beef rice noodles /biːf raɪs ˈnuːdlz/ bún bị crab rice noodles /krỉb raɪs ˈnuːdlz/ bún cua kebab rice noodles /kɪˈbỉb raɪs ˈnuːdlz/ bún chả noodle soup /ˈnuːdlz suːp/ phở rice noodles /raɪs ˈnuːdlz/ bún round sticky rice cake /raʊnd ˈstɪki raɪs keɪk/ bánh dầy shrimp in batter /ʃrɪmp ɪn ˈbỉtə(r)/ bánh tơm
  38. snail rice noodles /sneɪl raɪs ˈnuːdlz/ bún ốc steamed sticky rice /stiːməd ˈstɪki raɪs/ xơi steamed wheat flour cake /stiːməd wiːt ˈflaʊə(r) keɪk/ bánh bao stuffed sticky rice balls /stʌft ˈstɪki raɪs bɔːlz/ bánh trơi young rice cake /jʌŋ raɪs keɪk/ bánh cốm bake /beɪk/ nướng bằng lị boil /bɔɪl/ đun sơi; nấu sơi; luộc fry /fraɪ/ rán; chiên grill /ɡrɪl/ nướng roast /rəʊst/ quay; nướng steam /stiːmə/ hấp pomelo /ˈpɒmələʊ/ bưởi (của Việt Nam) lime /laɪm/ chanh ta noodles /ˈnuːdlz/ mì, bún, miến La Vong grilled fish pie /ɡrɪlɪd fɪʃ paɪ/ chả cá Lã Vọng green rice and green rice /ɡriːn raɪs ənd ɡriːn raɪs cốm và bánh cốm cakes keɪks/ rice rolls /raɪs rəʊlz/ bánh cuốn the noodle soup / ðə ˈnuːdlz suːp/ phở dog meat /dɒɡ miːt/ thịt chĩ cuisine /kwɪˈziːn/ ấm thực culture /ˈkʌltʃə(r)/ văn hĩa C. EXERCISES - BÀI TẬP THỰC HÀNH PART 1. PHONETICS 1. Find the word which has a different sound in the part underlined. Read the words aloud. 1. A. apple B. candle C. eat D. breakfast 2. A. diet B. fish C. dinner D. chicken 3. A. sauce B. daughter C. cost D. port 4. A. food B. noodles C. bamboo D. flood 5. A. talk B. water C. match D. caught 2. Put the words with the underlined part in the box into two groups. bottle yogurt short cost sorry water pause shock saw holiday autumn coffee ball hobby dog chocolate sauce hobby pour fall or because abroad fork sport /ɒ/ /ɔː/
  39. PART 2: VOCABULARY & GRAMMAR 1. Find one odd word A, B, C or D. 1. A. orange B. tea C. strawberry D. banana 2. A. egg B. beef C. chicken D. salad 3. A. coffee B. fruit juice C. pork D. beer 4. A. cakes B. sweets C. chocolate D. milk 5. A. dinner B. meal C. breakfast D. lunch 2. Put the words or phrases about food and drink in the correct column. donuts corn milk beef steak soda bread soymilk chocolate cake sugarcane juice shrimp rice cake lobster pork candy wine chicken soup pizza mineral water fish sauce fish noodles lotus tea 3. Fill in each blank with the correct word: A /AN /SOME/ ANY. 1. I'd like bowl of fried rice. 2. My father planted trees in the garden yesterday. 3. Do you have brothers or sisters? 4. Would you like ice-cream? 5. We have rice and port for lunch. 6. Are there vegetables? 7. He eats apple after his dinner. 8. Would you like egg for breakfast? 9. Can you bring me water, please? 10. There aren't noodles. 11. There are apples on the table. 12. Can I help you? Yes, I'm like wine, please. 13. Are there tomatoes in the fridge? 14. I have TV and computer. 15. Would you like cup of tea? 16. Thank you. And box of chocolates would be fine. 17. Are there potatoes in the basket? 18. I buy some fruit, but I don't buy vegetables. 19. Children have rice, but they don't have meat. 20. I don't have free time today. 4. Fill in the blanks with "How much" or "How many". 1. homework do you do a day? 2. languages can your father speak? 3. words are there in this dictionary?
  40. 4. soda is there in the fridge? 5. days off do you have in a week? 6. paintings are there in the exhibition? 7. dishes are there at the party? 8. kilos of rice do you want? 9. petrol is there in your car? 10. people are there in the conference? 11. brothers and sisters do you have? 12. hours do you sleep in a day? 5. Supply the correct verb form. 1. How many subjects you (learn) last year? 2. Wait for me a minute. I (have) breakfast. 3. there any butter in the refrigerator? 4. This is the most delicious dish I (ever/ eat) . 5. Noodle (be) very popular in all regions of Vietnam. 6. How much money you (save) last year? 7. Last week, my dad (buy) a lot of candy for my birthday party. 8. This morning my dad (not/drink) tea as usual. 9. How many bottles of oil your family (need) in a month? 10. I (never/ enjoy) Bun Bo Hue before. PART 3: READING 1. Fill in the blank with a word/ phrase in the box. available ingredients herbs familiar rice appearance dessert features The main features of Vietnamese Cuisine Cuisine in the country with more than 90,000,000 people differs strikingly between the north, south and central regions, but two key (1) stand out. Firstly, (2) plays an essential role in the nation’s diet as it does throughout Southeast Asia. Humorous speaking Vietnamese is noodle-crazy. You have seen regularly the (3) of noodle in their breakfast, lunch and dinner, in homes, restaurants and at roadside stands. Noodles are eaten wet and dry, in soup or beside soup, and are made in different shapes and thicknesses of wheat, rice and mung beans such as bun cha, Cao Lau, Hue beef noodle, bun rieu Rice also a main (4) for making banh chung, banh bao, banh xeo, banh beo, xoi Secondly, no meal is complete without fresh vegetables and (5) . Thanks to the tropical climate, fresh vegetables are (6) all the year round. As the result, dishes with fresh vegetable become (7) with every family, especially with poor people in the old days. Some popular dishes are canh, goi ngo sen, nom du du, rau muong, ca phao Vietnam can also be considered as a tropical paradise of (8) and beverage with che, sugarcane, fruit smoothies, bubble tea
  41. 2. Read the passage and then decide whether the statements are true (T) or false (F). Green tea Green tea must always be the first to be mentioned whenever one talks about Vietnamese tea. From the middle of the 20th century, green tea has been planted extensively throughout the North and the Middle of Vietnam, gradually becoming a symbol of Vietnamese' everyday life, of the peaceful countryside regions. Green tea is very amiable to Vietnam' soil and climate, as it can be found widely in not only plain but also highland areas, sometimes right in the family backyard's gardens. With the higher trunk and larger in size of leaves in comparison with other tea plants, green tea can be enjoyed fresh and there is no need to wilt or oxidize; people can enjoy it right after picking the leaves from the tree. Steeping and boiling the tea leaves in hot water, after fifteen minutes, your green tea is ready to be served. Vietnam has been always an agricultural country, since people in rural area earn a living mainly from farming. It is the keeping-cool characteristic that makes green tea a perfect beverage for hot summer days in the tropical land. Besides blowing out the heat from the inside, green tea also helps improving the body's resistance to infection. Unsurprisingly, green tea has been considered an indispensable part of Vietnamese farmers' ordinary life. Nowadays, acknowledging about Vietnamese ardor for green tea and its positive affects on health, some shrewd producers have convert this folk beverage into canned drink, bringing green tea closer to urban citizens as well as foreigners. 1. From the middle of the 20th century, green tea has been planted extensively throughout the South of Vietnam. 2. Vietnam's climate is favorable for growth of green tea. 3. Green tea is good for people health. 4. Nowadays, some producers have converted this folk beverage into canned drink. 5. Green tea is very expensive so only the rich can buy it. PART 4: WRITING 1. Make sentences using the words and phrases given. 1. There /be / meat/ and/ sugar/ your/ diet. 2. I / be/ very/ thirsty/ and/ I / need/ water. 3. My father/ like/ eat/ fish/ than/ eat/ meat. 4. Many/ foreigners/ like/ eat/ Vietnamese food/ because / it/very/ strange/ interesting. 5. Banh Chung/ be/ Vietnamese/ traditional/ dish/ that /must/ part / Tet meals. 6. How much/ fruits/ vegetables/ you / eat/ a / day? 7. Can/ you/ tell/ me / how/ cook/ beef/ noodle? 8. What/ your/ favorite/ dish/ breakfast? 9. Do/ you/ want/ try/ chicken soup/ I/ cook.
  42. 10. There/ not/ something/ left/ dinner/ so/ I/ have to/ eat/ restaurant. 11. Snack/ be/ small/ meal/ you/ eat/ when/ hungry. 12. How much/ water/ should/ I/ pour/ pot? 13. I/ be/ afraid/ there/ not/ sugar/ left/ refrigerator. 14. main/ ingredient/ use/ Vietnamese food/ be/ rice/ fish sauce/ vegetables. 15. Many /main/ dish/ and/ snacks/ Vietnam/ be/ made/ from/ rice.
  43. UNIT 6: THE FIRST UNIVERSITY IN VIET NAM A. GRAMMAR - NGỮ PHÁP I. PASSIVE VOICE (CÂU BỊ ĐỘNG) 1. PHÂN BIỆT CÂU CHỦ ĐỘNG VÀ CÂU BỊ ĐỘNG 1.1 Câu chủ động Câu chủ động là câu cĩ chủ ngữ là người hoặc vật gây ra hành dộng. Ví dụ: ▪ My father waters this flower every morning. (Sáng nào bố tơi cũng tưới nước cho cây hoa này.) Dạng thức thơng thường của câu chủ động: S + V + O Trong đĩ: S (subject): chủ ngữ V (verb): động từ O (object): tân ngữ 1.2 Câu bị động: Câu bị động được sử dụng khi bản thân chủ thể khơng tự thực hiện được hành động. Ví dụ: ▪ My money was stolen yesterday. (Tiền của tơi bị trộm mất ngày hơm qua.) Ta thấy chủ thể là "tiền của tơi" khơng thể tự "trộm" được mà bị một ai đĩ "trộm" nên câu này ta cần sử dụng câu bị động. Dạng thức của câu bị động: S + be + VpII Trong đĩ: be: động từ "to be" VpII: động từ phân từ hai 2. Cấu trúc biến đổi từ câu chủ động sang câu bị động Cấu trúc Câu chủ động: S + V + O Câu bị động: S + be + VpII + (by + O) Điều kiện để cĩ thể biến đổi 1 câu từ chủ dộng thành bị động: − Trong câu chủ động phải là Transitive Verb (Ngoại động từ: địi hỏi cĩ O (tân ngữ) theo sau) − Các O (trực tiếp, gián tiếp) phải được nêu rõ ràng Quy tắc: Khi biến đổi 1 câu từ chủ động sang bị động, ta làm theo các bước sau:  Xác định S, V, O và thì của V trong câu chủ động.  Lấy O trong câu chủ động làm S của câu bị động.  Lấy S trong câu chủ động làm O và đặt sau by trong câu bị động.  Biến đổi V chính trong câu chủ động thành PP2 (Past Participle) trong câu bị động.  Thêm Tobe vào trước PP2 trong câu bị động (To be phải chia theo thời của V chính trong câu chủ động và chia theo số của S trong câu bị động).
  44. Chú ý: a. Trong câu bị động by + O luơn đứng sau adverbs of place (trạng từ chỉ nơi chốn) I và dứng trước adverbs of time (trạng từ chỉ thời gian). Ví dụ: ▪ The chair was broken by my brother yesterday. (Chiếc ghế bị anh trai tơi làm vỡ ngày hơm qua.) ▪ The dog was found in the forest by my mum. (Con chĩ được mẹ tơi tìm thấy ở trong rừng.) b. Trong câu bị động, cĩ thể bỏ: by people, by us, by them, by someone, by him, by her nếu chỉ đối tượng khơng xác định. c. Nếu tân ngữ trong câu bị động chỉ sự vật, sự việc thì nguời ta dùng giới từ "with" thay vì dùng "by" trước S. Ví dụ: ▪ Smoke filled the room. (Khĩi thuốc tràn ngập căn phịng.) ▪ The room was filled with smoke. (Căn phịng đầy khĩi thuốc.) d. Nếu câu chủ động cĩ 2 tân ngữ trong đĩ thường cĩ 1 tân ngữ chỉ người và 1 tân ngữ chỉ vật) như give, show, tell, ask, teach, send muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đĩ lên làm chủ ngữ của câu bị động. Do đĩ, ta cĩ thể viết được 2 câu bị động bằng cách lần lượt lấy O1 và O2 của câu chủ động ban đầu làm chủ ngữ để mở đầu các câu bị động. Ví dụ: ▪ I gave him a book. (Tơi đưa anh ấy một quyển sách.) → He was given a book (by me). (Anh ấy được đưa cho 1 quyển sách (bởi tơi).) Or A book was given to him (by me). (Quyển sách dược đưa cho anh ấy (bởi tơi).) e. Nếu động từ trong câu chủ động cĩ giới từ đi kèm thì ta đặt giới từ đĩ ngay sau V trong câu bị động. Ví dụ: ▪ Someone broke into our house. (Ai đĩ đã đột nhập vào nhà của chúng ta.) ▪ Our house was broken into. (Nhà của chúng ta đã bị đột nhập.) 3. Cấu trúc câu bị động với các thì trong tiếng Anh Các thì Chủ động Bị động S + V(s/es) + O S+ is/am/are + VpII + (by + O) 1. Hiện tại đơn - Mary studies English every - English is studied by Mary day. everyday. S + is/am/are + V-ing + O - S + is/am/are + being + VpII + (by He is planting some trees now. + O) 2. Hiện tại tiếp diễn - Some trees are being planted (by him) now. S + V-ed + O S + was/were + VpII + (by + O) 3. Quá khứ đơn - She wrote a letter yesterday. - A letter was written (by her) yesterday.
  45. S + have/ has + VpII + O S + have/ has + been + VpII + 4. Hiện tại hồn - My parents have given me a (by + O) thành new bike on my birthday. - A new bike has been given to me by my parents on my birthday. S + will + V(nguyên thể) + O S + will + be + VpII + (by 0) 5. Tương lai đơn - She will do a lot of things - A lot of things will be done tomorrow. tomorrow. 6. Modal verb: can, S + Modal Verb + V + O S + Modal verb + be + VpII + could, may, might, - You should open the wine (by O) must, have to, will, about 3 hours before you use it. - The wine should be opened about would, shall, 3 hours before using. should, ought to II. CÁCH SỬ DỤNG CỦA "WOULD LIKE" Would like được dùng diễn đạt một lời mời, ý muốn, sở thích.  Thể khẳng định: + sth: muốn cái gì S + would like + to do sth: muốn làm gì  Thể phủ định: + sth: khơng muốn cái gì S + would not like + to do sth: khơng muốn làm gì (Wh ) + would + S + like? Lưu ý: would like = 'd like would not like = wouldn't like Động từ đi sau would like luơn ở dạng "to V" Ví dụ: ▪ Would you tike to dance with me? (Em nhảy cùng anh nhé?) ▪ I would like to be a billionaire. (Tơi muốn trở thành tỉ phú.) ▪ Would you like some more coffee? (Anh cĩ muốn dùng thêm cà phê khơng?) Trả lời lịch sự: No, thanks/ No, I don't want any more. (Khơng cám ơn./ Khơng, tơi khơng dùng nữa đâu.) Trả lời khiếm nhã: I wouldn't like. (Tơi khơng thích.) B. VOCABULARY - TỪ VỰNG Từ mới Phiên âm Nghĩa Tran Dynasty /tran ˈdɪnəsti/ Triều đại nhà Trần imperial academy /ɪmˈpɪəriəl əˈkỉdəmi/ học viện hồng gia black ink /blỉk ɪŋk/ mực tàu sanctuary /ˈsỉŋktʃuəri/ nơi tơn nghiêm
  46. altar /ˈɔːltə/ bàn thờ Temple of Literature /ˈtempl əv ˈlɪtrətʃə(r)/ Văn Miếu Imperial Academy /ɪmˈpɪəriəl əˈkỉdəmi/ Quốc Tử Giám Ly Dynasty /lɪ ˈdɪnəsti/ Triều đại nhà Lý scholar /ˈskɒlə(r)/ học giả king /kɪŋ/ vua Literature Lake /ˈlɪtrətʃə(r) leɪk/ Văn Hồ Constellation of Literature /ˌkɒnstəˈleɪʃn əv ˈlɪtrətʃə(r) Khuê Văn Các pavilion pəˈvɪliən/ Stelae commanding /steleɪ kəˈmɑːndɪŋ bia Hạ Mã horsemen to dismount ˈhɔːsmən tə dɪsˈmaʊnt/ The Great Middle gate /ðə ɡreɪt ˈmɪdl ɡeɪt/ Đại Trung Mơn The Great Portico /ðə ɡreɪt ˈpɔːtɪkəʊ/ Khu Nhập Đạo Attained Talent gate /əˈteɪn ˈtỉlənt ɡeɪt/ Đại Thành Mơn Accomplished Virtue gate /əˈkʌmplɪʃt ˈvɜːtʃuː ɡeɪt/ Thành Đức Mơn /ˌkrɪstəlaɪˈzeɪʃn əv ˈletə(r)z Cửa Súc Văn Crystallization of Letters gate ɡeɪt/ /mỉɡˈnɪfɪsns əv ˈletə(r) Cửa Bi Văn Magnificence of Letters gate ɡeɪt/ Well of Heavenly Clarity /wel əv ˈhevnli/ Giếng Thiên Quang Stelae of Doctors /steleɪ əv ˈdɒktə(r)/ Bia Tiến sĩ Black of the turtle /blỉk əv ðə ˈtɜːtl/ mai rùa The Master / ðə ˈmɑːstə(r)/ ơng đồ build /bɪld/ xây dựng reconstruct /ˌriːkənˈstrʌkt/ xây dựng lại C. EXERCISES - BÀI TẬP THỰC HÀNH PART 1. PHONETICS 1. Find the word which has a different sound in the part underlined. Read the words aloud. 1. A. high B. history C. honest D. house 2. A. chapter B. chemist C. cheese D. lunch 3. A. earth B. heart C. heard D. learn 4. A. watches B. buses C. boxes D. months 5. A. tool B. tooth C. door D. boot 2. Put the words with the underlined part in the box into two groups. age cheese strange literature gymnastic temperature subject question cherish enjoy church cheap college cheer village catch schedule concerto sausage chimney
  47. danger much ginseng culture soldier /dʒ/ /tʃ/ PART 2: VOCABULARY & GRAMMAR 1. Find one odd word A, B, C or D. 1. A. temple B. pagoda C. communal house D. hostel 2. A. teacher B. lecturer C. professor D. doctor 3. A. form B. find C. found D. establish 4. A. dormitory B. college C. university D. secondary school 5. A. learn B. study C. teach D. lie 2. Match the prepositions with the right pictures. 1. A. in front of 2. B. in 3. C. next 4. D. behind 5. E. on 6. F. under
  48. 3. Match the correct places and names with pictures. 1. A. Ba Chua Kho Temple 2. B. Chu Dong Tu Temple 3. C. Hung King Temple 4. D. Giong Temple 5. E. Tran Temple 4. Supply the correct verb forms. 1. After class, one of the students always (erase) the chalk board. 2. People (spend) a lot of money on advertising everyday. 3. The phonograph (invent) by Thomas Edison in 1877. 4. For the past years, my mother (do) all my washing by hand. 5. No one (believe) his story. 6. The women in most countries in the world (give) the right to vote. 7. People (think) that Jack London's life and writing's (represent) the American love of adventure. 8. How many marks (give) to you by the teacher? 9. The detective (see) the woman (put) the jewelry in her bag. 10. Drivers (advise) to use an alternative route by police. 11. The window (break) and some pictures (take) away by the boys. 12. My father (write) the book many years ago. 13. He (show) his ticket to the airline agent. 14. The human life (completely/ change) with science and technology. 15. People (speak) English all over the world. 16. My brother (eat) a loaf of bread every morning. 17. How many languages (speak) in India? 18. The accident (cause) in this city by some drunk drivers.
  49. 19. How long they (wait) for the doctor? 20. The doctor (order) him (take) a long rest. PART 3: READING 1. Fill in the blank with a word/ phrase in the box. pavilion constructed courtyard divided celebrate university examination teacher The Temple of Literature is about 10 minutes away from Hoan Kiem lake. It was (1) in 1070 under Ly Thanh Tong's dynasty, first to honor Confucius and nowadays to (2) the doctorates and high rank scholars of Vietnam. In 1076, King Ly Nhan Tong continued the work and built Quoc Tu Giam as the first (3) of Vietnam. The temple is (4) into five court yard, each with its own significance and history. The first courtyard stretches from the main gate to Dai Trung gate; the second stands out with Khue Van Cac (5) . If you notice well, you will find the pavilion symbol on all street signs of Hanoi. The third (6) is where doctor names was listed on a tombstone above tortoise backs. The fourth courtyard is dedicated for Confucius and his 72 honoured students, as well as Chu Van An - a famous (7) known for his devotion to teaching. The last and also furthest courtyard is Thai Hoc house, which used to be Quoc Tu Giam - the first university of Vietnam. Thai Hoc house holds a small collection of old time costumes for students and mandarins, as well as explaining the process of taking and passing the national (8) . 2. Read the passage and then answer the questions. The organization of instruction and learning at the Imperial Academy began in 1076 under the Ly dynasty and was further developed in the 15th century under the Le dynasty. The academy was headed by a rector (Tế tửu) and a vice-rector (Tư nghiệp). The professors of the academy held different titles; Giáo thụ, Trực giảng, Trọ giáo and Bác sĩ. Many students lived and studied at the Temple. Most students (Giám sinh) had passed the regional exam (Huong Examination - Thi Hương) before enrolling at the academy. During the course of study at the academy, the students focused on discussion of literature and wrote poetry as well. The students learned Chinese, Chinese philosophy, and Chinese history. They had textbooks printed on paper which were in both Chinese and Vietnamese. The students enrolled for three to seven years. They had minor tests each month and four major tests per year. Success in the exams, certified by the Ministry of Rites qualified them to sit the national exam (Hoi Examination - Thi Hội). Success at the Hội Examination qualified the student to sit the royal exam, the Dinh Examination (Thi Đình), held at court. At this exam, the monarch himself posed the questions, responded to the candidate's answer and then ranked those who passed into different grades. The Imperial Academy was the largest centre in the country. 1. When did the instruction and learning at the Imperial Academy begin? 2. Who headed the Imperial Academy? 3. What did the students learn? 4. How long did the students learn?
  50. 5. How many major tests were there at the Imperial Academy in a year? 6. Who posed the questions at the Dinh Examination? PART 4: WRITING 1. Turn these sentences into passive voice. 1. The shopkeeper inside the Temple of Literature sold to you the souvenirs and postcards at a higher price. 2. Famous lecturers and tutors teach the students in the university. 3. They choose my father the head master of Chu Van An Lower Secondary School. 4. The gardeners of the Temple of Literature take care of the trees and flowers. 5. They sold all the tickets for the trip to the Temple of Literature. 6. UNESCO regarded Ha Long Bay as a World Heritage Site in 1994. 7. People regard Oxford University as one of the best universities in the UK. 8. People regarded The imperial Academy as the first university in Viet Nam. 9. King Le Thanh Tong erected The Doctors' stone tablets. 2. Turn these sentences into active voice. 1. The Imperial Academy was constructed under Emperor Ly Thanh Tong. 2. The Temple of Literature was found in 1070. 3. Khue Van pavilion is regarded as the symbol of Ha Noi. 4. Lots of souvenirs inside the Temple of Literature are sold. 5. The Temple of Literature is considered as one of the most important cultural and historic places/ in Viet Nam. 6. Many precious relics are displayed in the Temple of Literature. 7. The Temple of Literature is located in the centre of Ha Noi about 2 kilometres west of Hoan Kiem Lake.
  51. 8. The Imperial Academy was used to educate young men for the country. 9. Students at The Imperial Academy are selected from local examinations. 10. In 2010, the 82 Doctors' stone tablets were recognized as a memory of the World. 11. The first Doctors' stone tablets were erected in 1484. 12. The Temple of Literature is surrounded by old trees. 13. Minh Mang tomb was started constructing in 1842 and was complete three years later. 14. Papers at the Royal examinations in the past were passed by the King. 15. Chu Van An was invited to become the principal of the Imperial Academy by Emperor Tran Hien Tong. 16. During that period, 2,323 doctors graduated from The Imperial Academy.
  52. UNIT 7: TRAFFIC A. GRAMMAR - NGỮ PHÁP I. IT INDICATING DISTANCE – It dùng để chỉ khoảng cách 1. Cấu trúc Câu khẳng định It + is + (about) + (a number) + unit of length + (from Nplace to Nplace) It + is + adjdistance Câu phủ định It + isn’t + adjdistance Câu hỏi How far is it from Nplace to Nplace? 2. Cách dùng Chúng ta cĩ thể sử dụng it như một Chủ ngữ để chỉ khoảng cách từ một địa điểm này đến một địa điểm khác. Ví dụ: o It is about 10 kilometers from my house to my school. (Nhà tơi cách trường tơi khoảng 10 km.) o How far is it from your home to your office? (Khoảng cách từ nhà bạn đến trường là bao xa?) It is (about) 1500 meters. (Nĩ khoảng 1500 m.) o How far is it from Ho Chi Minh City to Vung Tau? (Thành phố Hồ Chí Minh cách Vũng Tàu bao xa?) It is not very far. (Khơng xa lắm) 3. Dấu hiệu nhận biết Trong câu thường cĩ một số đi kèm một đơn vị chỉ độ dài: a kilometer, 1000 meters, 500 miles, Trong câu thường cĩ tính từ chỉ khoảng cách: far, near, II. USED TO - Đã từng 1. Cấu trúc Câu khẳng định S + use to + V Câu phủ định S + didn't + use to + V Câu hỏi Did + S + use to + V? 2. Cách dùng chính ▪ Dùng để diễn tả một hành động đã từng được thực hiện trong quá khứ và đã chấm dứt. Ví dụ: o I used to play basketball, but now I like playing video games. (Tơi đã từng chơi bĩng rổ, nhưng bây giị tơi thích chơi điện tử.) o He used to be a soccer player. (Anh ấy từng là một cầu thủ bĩng đá - Chủ thể của hành động trên ở thời điểm hiện tại khơng cịn là một cầu thủ bĩng đá nữa.) ▪ Diễn tả một sự việc chưa từng xảy ra trong quá khứ. Ví dụ:
  53. ▪ They didn't use to be best friends. (Họ chưa từng là bạn than của nhau - Hành động là bạn thân của nhau chưa từng xảy ra trong quá khứ, tuy nhiên chưa chắc đã khơng xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.) ▪ My father didn't use to buy a mobile phone for me, but in the future he will. (Bố của tơi chưa tùng mua cho tơi một chiếc di động nào cả, tuy nhiên trong tương lai cĩ thể ơng sẽ mua cho tơi.) 3. Dấu hiệu nhận biết Trong câu thường cĩ các động từ: used to, use to, didn't use to. 4. Lưu ý ▪ Trong câu hỏi hoặc trong câu phủ định, chữ "d" trong từ "used" sẽ bị bỏ đi. Ví dụ: ▪ Did you used to play table tennis when you were a child? (Cậu đã từng chơi bĩng bàn khi cịn nhỏ chưa?) ▪ Did you used to walk to school? (Cậu đã từng đi bộ đến trường chưa?) No, I didn't. I only went to school by car. (Khơng, tơi chỉ đến trường bằng ơtơ.) ▪ I didn't used to play table tennis when I was a child. I used to play soccer and go swimming. (Tơi chưa từng chơi bĩng bàn khi cịn nhỏ. Tơi từng chơi bĩng đá và đi bơi.) ▪ He didn't used to be a good student, but now he has a good job and can earn a lot of money. (Anh ấy chưa từng là một học sinh giỏi, nhưng bây giờ anh ấy tìm được một cơng việc tốt và cĩ thể kiếm được rất nhiều tiền.) B. VOCABULARY - TỪ VỰNG Từ mới Phiên âm Nghĩa cross /krɒs/ băng qua, vượt curve /kəːv/ khúc cua emergency /iˈməːdʒ(ə)nsi/ khẩn cấp hill /hɪl/ đồi lane /leɪn/ làn đường left /lɛft/ trái limit /ˈlɪmɪt/ giới hạn pedestrian /pəˈdestriən/ người đi bộ railroad /ˈreɪlrəʊd/ đường ray right /raɪt/ phải sjgn /saɪn/ biển hiệu slippery /ˈslɪp(ə)ri/ trơn trượt speed /spiːd/ tốc độ traffic lights /ˈtrỉfɪk laɪts/ đèn giao thơng truck /trʌk/ xe tải turn /təːn/ rẽ vehicle /ˈviː(ə)kl/ phượng tiện wet /wɛt/ ẩm, ướt
  54. C. EXERCISES - BÀI TẬP THỰC HÀNH PART 1. PHONETICS 1. Find the word which has a different sound in the part underlined. Read the words aloud. 1. A. wet B. met C. head D. hand 2. A. girl B. burn C. turn D. pearl 3. A. left B. debt C. fan D. dead 4. A. train B. tale C. mine D. rain 5. A. die B. bicycle C. high D. min 6. A. meet B. feed C. speed D. fit 7. A. limit B. lipid C. treat D. hit 8. A. curve B. term C. gear D. herm 9. A. truck B. drunk C. mug D. dark 10. A. sign B. light C. bye D. tin 2. Put the words with the underlined part in the box into two groups. train young helicopter left video plane rain tour railway late southern does station dead grey shoulder head no wet road /eɪ/ /ɛ/ 3. Label the signs with the words/phrases below. Danger Railroad Crossing Right Lane Ends No Trucks Right Turn Ahead Right Curve Ahead Watch Children Emergency Vehicle Warning No Pedestrian Crossing a. e. b. f. c. g.
  55. d. h. PART 2: VOCABULARY & GRAMMAR 1. Circle A, B, C or D for each picture. 1. 4. A. Maximum speed is 5. A. You can buy cattle meat B. Minimum speed is 5. here. C. Only 5 MPH is allowed. B. There are cattle ahead. D. Speed limit is lower than 25 MPH. C. There are wild animals ahead. D. Cattle are not allowed. 2. 5. A. Cars cannot be sold here. A. Bullying is allowed. B. Cars and trucks can pass. B. Bully may be arrested. C. Cars are not allowed. C. Bullying must be D. Bicycles are not allowed. stopped. D. This zone is dangerous. 3. 6. A. You cannot return. A. Cameras are used here. B. Go ahead isn't allowed. B. You can't use your camera here. C. You must return. C. Cameras are sold ahead. D. Watch out the pedestrians. D. Take photograph when crossing road. 2. Find one odd word A, B, C or D. 1. A. train B. plane C. plant D. car 2. A. left B. right C. straight D. square 3. A. green B. red C. orange D. light 4. A. drive B. write C. ride D. fly 5. A. fast B. rapid C. slow D. quick 3. Put questions for the underlined parts in the following sentences, using question words in brackets. 1. Nam usually goes to school by bus. Sometimes, he rides his bicycle. (How) ___ 2. My grandfather used to go fishing in the West Lake every afternoon. (What) ___ 3. There are a lot of trucks and cars on the highway in the rush hour. (Where) ___ 4. The students used to be taught about road signs when they studied in secondary school. (What) ___ 5. Hung always drives his car very carefully. (How) ___ 6. It is about 100 km from Ha Noi to Hai Phong. (How long)
  56. ___ 4. Fill each blank with suitable words in the box. am is are used to use to it from to catches walked ride jam station 1. Mai driving her car to her office. 2. How far it from your home to your school? 3. You will get stuck in a traffic if you go outside in the rush hour? 4. He usually on foot to school when he was a child. 5. you in hurry? 6. Did you go swimming on the lake near your house, Tuan? 7. Lana comes USA. She was born in a well-known family. 8. My dad the bus to work every morning, but Mom drives. 9. John used to immigrate Brazil. Have you ever been there? 10. I participating in a volunteer trip to Lang Son. A lot of families are living in poor conditions. 11. is not very far from here to the warehouse. 12. I must go to railway to catch a train to my motherland. 5. Complete the following conversation with the sentences A-F. Burt: Why didn't you show up for class this morning? Kevin: I don't even want to talk about it. . Burt: ? Kevin: The engine seems to be busted. ! Burt: Wow. Have you thought about getting a new car? Kevin: Yeah, I've thought about that, . I'm broke. Burt: Maybe you can lease a car. . I know Toyota is running a promotion. Kevin: Really? How much is it? Burt : . Kevin: That's a good deal. I might want to consider it. A. My car broke down D. It doesn't cost much B. It's driving me crazy E. but I can't afford a new car C. Zero down and $219 per month F. What happened 6. Give the correct form of the words in brackets. Traffic jam (to be) a common sight in big cities like Delhi, Mumbai, Calcutta etc. This is due to (increase) population of the metropolitan cities. People from far off places rush towards big cities to (earn) as big cities (have) many options and possibilities for them. Then there are permanent citizens also. So with the human traffic, vehicular traffic also increases. As the standard of living is (become) high everyone wants to (purchase) his own car. PART 3: READING 1. Fill in the blank with a word/ phrase in the box.
  57. trains discourage transport expensive example problem cities pollution Traffic congestion in many (1) around the world is severe. One possible solution to this (2) is to impose heavy taxes on car drivers and use this money to make public transport better. One of the first benefits of such a measure is that the heavy taxes would (3) car owners from using their cars because it would become very (4) to drive. This would mean that they would begin to make use of public (5) instead, thus reducing traffic problems and (6) as well. Another benefit would be that much more use would be made of public transport if it was improved. It is often the case that public transport in cities is very poor. For (7) , we often see old buses and (8) that people would rather not use. High taxes would generate enough money to make the necessary changes. 2. Read the passage and answer the questions. The first traffic control device appeared near the British House of Parliament at the intersection of George and Bridge Streets. The device was made in response to the desire by a Select Committee to use railway signals on highways. The device had lights and it used arms which extended outwards. It was operated manually by a police officer. The signal was 22 feet high and crowned with a gas light. The light was called semaphore and had arms that would extend horizontally that commanded drivers to "Stop" and then the arms would lower to a 45 degrees angle to tell drivers to proceed with "Caution". At night a red light would command "Stop" and a green light would mean use "Caution". The man behind this new and different invention was John Peake Knight a railroad engineer. The main reason for the traffic light was that there was an overflow of horse-drawn traffic over Westminster Bridge which forced thousands of pedestrians to walk next to the house of Parliament. But Knight's invention was not to last long. After only a month of use the device exploded and injured the police officer who was operating the light. In the first two decades of the 20th century semaphore traffic signals, like the one in London, were in use all over the United States with each state having its own design of the device. One good example was from Toledo, Ohio in 1908. The words "Stop" and "Go" were in white on a green background and the lights had red and green lenses illuminated by kerosene lamps for night travelers and the arms where eight feet above ground. Controlled by a traffic officer who would blow a whistle before changing the commands on this signal to help alert travelers of the change, the design was also used in Philadelphia and Detroit. The example in Ohio was the first time America tried to use a more visible form of traffic control that evolved the use of semaphore. The device that was used in Ohio was designed based on the use of railroad signals. 1. What was the main purpose of making the first traffic control device? 2. What was the light operated manually by a police officer called? 3. Why wasn't John Peake Knight's invention to last long? 4. How tall were the arms of the traffic lights used in Ohio in 1908? 5. The Westminster Bridge is in . A. America B. England C. Brazil D. Canada 3. Read the passage and put a suitable word in each of the gaps. Traffic jams in Vietnam only frequently take in Hanoi capital and Ho Chi Minh City. Vietnamese people seem to be accustomed to traffic congestion, even miss it whenever they go
  58. to other places. There is no fixed rule for the the traffic jams to happen but is worst during the rush hour when everyone is in a hurry to get to work or come back home. Apart from peak hours, the time between 9 am and 10 am and between 3 pm and 4 pm also witnesses long lines of vehicles, mainly motorbikes, struggling to get of narrow streets. Whenever it rains, the traffic jam gets more terrible with the joining hand of flooding. Taxis are extremely hard to or wave during the downpour. However, it only about 30 minutes on average for a standstill and 2 hours to get through the worst, not really bad compared to that of other countries. While the rapid increase in car use coupled with the deterioration of roads caused by disordered planning make the matter worse, the most annoying thing about the traffic jam the way people react when being at the congestion. Most road users ride their motorbikes on the pavement rather than waiting calmly, or they constantly use their horns to hasten riders in the front, even shouting at them from time to time. More luckily, bicyclists can leisurely carry their "war-horses" on their backs and thread their way through messy matrixes. PART 4: WRITING 1. Make sentences using the words and phrases given. 1. Mr Thanh/ didn't/ to/ travel/ Korea. 2. It/ 250 km/ Ho Chi Minh City/ Da Nang. 3. My hometown/ used to/ small village. 4. How/ it/ Ha Noi/ Singapore/ past? 5. Lana/ use to/ on foot/ school/ or/ car? 6. He/ used/ good/ student/ but/ now/ poor. ___ 2. Rewrite the following sentences so that their meaning stays the same, using the word given for each. 1. My father is always a careful driver. DRIVES ___ 2. The distance from Ha Noi to Hai Phong is about 100 km. IT ___ 3. Be careful or you'll have an accident. IF ___ 4. Hung went to his homeland by train some years ago, but now he drives USED his car. ___ 5. Road users should obey traffic rules strictly. OBEYED ___ 6. Is it possible to travel to Korea by car? CAN ___
  59. 7. Buses leave for Hai Phong every 15 minutes from 6 a.m to 10 p.m. THERE ___ 8. My family was very poor in the past, but we have 100 million USD USED now. ___
  60. UNIT 8: FILMS A. GRAMMAR - NGỮ PHÁP I. ALTHOUGH, DESPITE/ IN SPITE OF- Mặc dù 1. Cấu trúc • Although + Clause, Clause. Câu khẳng định • Despite/ In spite of + N/ N phrase, Clause. • Although + Clause (phủ định), Clause Although + Clause, Clause (phủ định) Câu phủ định • Despite/ In spite of + N, Clause (phủ định) Despite/ In spite of + N phrase, Clause (phủ định) Despite/ In spite of+not + N phrase, Clause. 2. Cách dùng Chúng ta sử dụng although, despite/ in spite of để diễn tả sự đối lập của hai sự việc hiện tượng trong cùng một câu. Ví dụ: o Although he is so young, he performs excellently. (Mặc dù anh ấy rất trẻ, nhưng anh ấy thể hiện rất xuất sắc - Cĩ thể thấy mệnh đề 1 cĩ sự đối lập với mệnh đề 2, tuổi tác trẻ đồng nghĩa với việc thiếu kinh nghiệm và cĩ sự đối lập với việc thể hiện xuất sắc, yêu cầu nhiều kinh nghiệm.) o Despite/ In spite of being so young, he performs excellently. (Mặc dù cịn rất trẻ, nhưng anh ấy thể hiện rất xuất sắc - Cĩ nghĩa tương tự như mệnh đề sử dụng Although, nhưng cấu trúc dạng despite/ in spite of chỉ đi với một cụm Danh từ đi ngay sau nĩ.) o Despite/ In spite of his young age, he performs excellently. (Tương tự như trên, nhưng đi ngay sau despite/ in spite of là một Danh từ). 3. Dấu hiệu nhận biết ▪ Trong câu xuất hiện các trạng từ: although, though, even though, despite, in spite of ▪ Trong câu chỉ xuất hiện phủ định ở một mệnh đề và khơng xuất hiện liên từ "but". 4. Lỗi thường hay gặp khi sử dụng cấu trúc although, despite/ in spite of ▪ Mặc dù cĩ ý nghĩa giống nhau, nhưng cách sử dụng của although là khác so với despite/ in spite of. Chúng ta cần nhớ: ngay sau although (though/ even though) là một Clause, cịn sau Despite/ In spite of thì bắt buộc phải là một N hoặc N phrase. ▪ Trong câu sử dụng cấu trúc although, despite/ in spite of khơng sử dụng liên từ but, cho dù dịch sang Tiếng Việt vẫn là Mặc dù , nhưng II. HOWEVER, NEVERTHELESS - Tuy nhiên 1. Cấu trúc ▪ Clause 1. However/Nevertheless, Clause 2. ▪ Clause 1; however, Clause 2. Ví dụ: o I am good at English. However, I study Math so bad. o She used to live in Ha Noi. Nevertheless, she is living in New York now. 2. Cách dùng chính ▪ Dùng để diễn tả hai câu cĩ nội dung đối lập nhau.