Bài tập Tiếng Anh 7 - Unit 1: My hobbies - Vũ Thị Phượng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập Tiếng Anh 7 - Unit 1: My hobbies - Vũ Thị Phượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_tap_tieng_anh_7_unit_1_my_hobbies_vu_thi_phuong.doc
Nội dung text: Bài tập Tiếng Anh 7 - Unit 1: My hobbies - Vũ Thị Phượng
- Vũ Thị Phượng
- VŨ THỊ PHƯỢNG BÀI TẬP TIẾNG ANH 7 DỰA THEO MƠ HÌNH TRƯỜNG HỌC MỚI TẠI VIỆT NAM (VNEN) Biên soạn theo sách giáo khoa dựa trên chương trình cải cách giáo dục mới Tài liệu tham khảo dành cho học sinh, giáo viên và phụ huynh Phụ lục cĩ đáp án dành cho các em học sinh NHÀ XUẤT BẢN THANH NIÊN Vũ Thị Phượng
- LỜI NĨI ĐẦU Tiếng Anh - ngơn ngữ tồn cầu khơng chỉ đĩng vai trị quan trọng trong giao tiếp hàng ngày mà cịn là một bộ mơn thiết yếu trong chương trình giáo dục các cấp ở nước ta hiện nay. Để học tốt tiếng Anh, các em cần cĩ sự kết hợp cân đối giữa lý thuyết và thực hành. Cuốn sách "Bài tập tiếng Anh 7" được biên soạn dựa theo chương trình chuẩn và mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo nhằm giúp các em học sinh lớp 7 cĩ thể củng cố, thực hành và vận dụng kiến thức đã học để đạt kết quả tốt nhất trong các bài kiểm tra cũng như các bài thi. Liên hệ Zalo 0988 166 193 để xem tài liệu Bài tập tiếng Anh 7 được chia thành các đơn vị bài học bám sát chương trình mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể mỗi đơn vị bài học gồm: GRAMMAR - NGỮ PHÁP VOCABULARY - TỪ VỰNG EXERCISES - BÀI TẬP THỰC HÀNH + PART 1. PHONETICS + PART 2. VOCABULARY & GRAMMAR + PART 3. READING + PART 4. WRITING Hy vọng cuốn sách này sẽ là người bạn đồng hành thân thiết và hữu ích trên chặng đưịng chinh phục bộ mơn tiếng Anh của các em. Chúc các em học thật tốt và đạt nhiều điểm cao trong bộ mơn này. Trân trọng! Tác giả Vũ Thị Phượng
- UNIT 1: MY HOBBIES A. GRAMMAR - NGỮ PHÁP I. THE PRESENT SIMPLE - Thì hiện tại đơn 1. Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ "To be" 1.1 Câu khẳng định S + is/ am/ are + - Trong đĩ: S (subject) = Chủ ngữ CHÚ Ý: - Khi S = I + am - Khi S = He/ She/ It + is - Khi S = We/ You/ They + are Ví dụ: Liên hệ Zalo 0988 166 193 để xem tài liệu I am a student. (Tơi là sinh viên.) Ta thấy với chủ ngữ khác nhau động từ "to be" chia khác nhau. 1.2 Câu phủ định S + is/ am/ are + not + CHÚ Ý: - am not: khơng cĩ dạng viết tắt - is not = isn't - are not = aren't Ví dụ: He isn’t my little brother. (Cậu ấy khơng phải là em trai của tơi.) 1.3 Câu nghi vấn Am/ Is/ Are + S+ ? Trả lời: Yes, I + am. - Yes, he/ she/ it + is. - Yes, we/ you/ they + are. No, I + am not. - No, he/ she/ it + isn't - No, we/ you/ they + aren't. Ví dụ: Are you Jananese? (Bạn là người Nhật đúng khơng vậy?) - No, I am not. I'm Vietnamese. (Khơng. Tơi là người Việt Nam.) 2. Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ thường 2.1 Câu khẳng định S + V(s/es) Trong đĩ: - S (subject) = Chủ ngữ - V (verb) = Động từ CHÚ Ý: - S = I, We, You, They, danh từ số nhiều thì động từ ở dạng nguyên thể - S = He, She, It, danh từ số ít thì động từ thêm "S" hoặc ES" Ví dụ: Vũ Thị Phượng
- We go to school by bus everyday. (Chúng tơi đến trường bằng xe buýt hàng ngày.) Trong câu này, chủ ngữ là "She" nên động từ chính "go" phải thêm "es". 2.2 Câu phủ định S + don't/ doesn't + V (nguyên thể) Lưu ý: don't - do not doesn't - does not CHÚ Ý: - S = I, We, You, They, danh từ số nhiều - Ta mượn trợ động từ "do" + not - S = He, She, It, danh từ số ít - Ta mượn trợ động từ "does" + not - Động từ (V) theo sau ở dạng NGUYÊN THỂ khơng chia. Ví dụ: I don't usually go swimming. (Tơi khơng thường xuyên đi bơi.) She doesn't like football. (Cơ ấy khơng thích bĩng đá.) Liên hệ Zalo 0988 166 193 để xem tài liệu 2.3 Câu nghi vấn Do/ Does + S + V(nguyên thể)? Trả lời: Yes, I/we/you/they + do./ Yes, he/she/it + does. No, I/we/you/they + don't/ No, he/she/it + doesn't. CHÚ Ý: - S = I, We, You, They, danh từ số nhiều - Ta mượn trợ động từ "Do" đứng trước chủ ngữ - S = He, She, It, danh từ số ít - Ta mượn trợ động từ "Does" đứng trước chủ ngữ - Động từ chính trong câu ở dạng NGUYÊN THỂ. Ví dụ: Do you stay with your family? (Bạn cĩ ở cùng với gia đình khơng?) Yes, I do./ No, I don't. (Cĩ, tớ ở cùng với gia đình./ Khơng, tớ khơng ở cùng.) Trong câu này, chủ ngữ là "you" nên ta mượn trợ động từ "Do" đứng trước chủ ngữ, động từ chính "stay" ở dạng nguyên thể. Does your mother like cooking? (Mẹ của bạn cĩ thích nấu ăn khơng?) Yes, she does./ No, she doesn't. (Cĩ, bà ấy thích nấu ăn./ Khơng, bà ấy khơng thích.) Trong câu này, chủ ngữ là "your mother" (tương ứng với ngơi "she") nên ta mượn trợ động từ "Does" đứng trước chủ ngữ, động từ chính "like" ở dạng nguyên thể. 3. Cách sử dụng thì hiện tại đơn Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay một thĩi quen. Ví dụ: They drive to the office every day. (Hàng ngày họ lái xe đi làm.) She doesn’t come here very often. (Cơ ấy khơng đến đây thường xuyên.) Diễn tể một sự thật hiển nhiên, một chân lý Ví dụ: The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở đằng Đơng, và lặn ở đằng Tây.) Vũ Thị Phượng Bài tập Tiếng Anh 7 | 5
- Đây là một sự thật hiển nhiên nên ta sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả. Chủ ngữ là "the sun" (số ít, tương ứng với "ít") nên động từ "rise" và "set" ta phải thêm "s". Diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng như giờ tàu, máy bay chạy Ví dụ: Christmas Day falls on a Monday this year. (Năm nay Giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.) The flight starts at 7 am tomorrow. (Chuyến bay sẽ bắt đầu vào lúc 7h sáng ngày mai.) Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác. Ví dụ: I think he is a good boy. (Tơi nghĩ cậu ấy là một chàng trai tốt.) She feels very tired now. (Bây giờ cơ ấy cảm thấy rất mệt.) 4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn Trong câu cĩ các trạng từ chỉ tần suất: - always: luơn luơn - usually: thường thường - normally: thường thường - often: thường xuyên - frequently: thường xuyên - sometimes: thỉnh thoảng - rarely: hiếm khi - seldom: hiếm khi - every day/ week/ month/ year: hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng năm - once: một lần (once a month: một tháng 1 lần) - twice: hai lần (twice a week: hai lần 1 tuần) - three times: ba lần (three times a day: 3 lần 1 ngày) - never: khơng bao giờ - first , then : trước tiên , sau đĩ (khi yêu cầu mơ phỏng, đưa ra chỉ dẫn cụ thể để thực hiện một việc nào đĩ Chú ý: từ “ba lần” trở lên sử dụng: số đếm + times Ví dụ: She sees grandparents four times a month. (Cơ ấy đến thăm ơng bà 1 tháng 4 lần.) Vị trí của trạng từ chỉ tuần suất trong câu: - Các trạng từ: always, usually, often, sometimes, rarely, seldom - đứng trước động từ thường, đứng sau động từ "to be" và trợ động từ. Ví dụ: He is usually at home in the evening. (Anh ấy thường ở nhà vào buổi tối.) I don't often go out with my friends. (Tơi khơng thường xuyên ra ngồi với bạn bè.) 5. Quy tắc thêm "s" hoặc "es" sau động từ Thơng thường ta thêm "s" vào sau các động từ. Vũ Thị Phượng Bài tập Tiếng Anh 7 | 6
- Ví dụ: work - works read - reads like - likes dance - dances Những động từ tận cùng bằng: -s; -sh; -ch; -z; -x; -o ta thêm "es". Ví dụ: miss - misses watch - watches wash - washes buzz - buzzes Những động từ tận cùng là "y": + Nếu trước "y" là một nguyên âm (a, e, i, o, u) - ta giữ nguyên "y" + "s" Ví dụ: play - plays; buy - buys; pay - pays + Nếu trước "y" là một phụ âm - ta đổi "y" thành "i" + "es" Ví dụ: fly - flies; cry - cries; fry - fries Trường hợp đặc biệt: Ta cĩ: have - has Động từ "have" khi đi với chủ ngữ là ngơi thứ 3 số ít sẽ khơng thêm "s" mà biến đổi thành "has". Liên hệ Zalo 0988 166 193 để xem tài liệu Ví dụ: She has three cats. (Cơ ấy cĩ 3 con mèo.) II. THE FUTURE SIMPLE TENSE (THI TƯƠNG LAI ĐƠN) 1. Cấu trúc 1.1 Câu khẳng định S + will + V (nguyên thể) Trong đĩ: S (subject): Chủ ngữ will: trợ động từ V (nguyên thể): động từ ở dạng nguyên thể CHÚ Ý I will = I'll; They will = They'll; It will = It'll He will = He'll; We will = We'll She will = She'll; You will =You'll Ví dụ: My mother will help me care for my babies tomorrow. (Ngày mai mẹ tơi sẽ chăm sĩc bọn trẻ giúp tơi.) She will bring you a cup of tea soon. (Cơ ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thơi.) 1.2 Câu phủ định S + will not + V(nguyên thể) Câu phủ định trong thì tương lai đơn ta chỉ cần thêm "not" vào ngay sau "will". CHÚ Ý: will not = won't Ví dụ: I won't tell him the truth. (Tơi sẽ khơng nĩi với anh ấy sự thật.) Vũ Thị Phượng Bài tập Tiếng Anh 7 | 7
- We won't finish our report in 2 days. (Chúng tơi sẽ khơng thể hồn thành bài báo cáo trong vịng 2 ngày.) 1.3 Câu nghi vấn Will + S + V(nguyên thể)? Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won't. Câu hỏi trong thì tương lai đơn: ta chỉ cần đảo "will" lên trước chủ ngữ. Ví dụ: Will they come here tomorrow? (Họ sẽ đến đây vào ngày mai chứ?) Yes, they will./ No, they won't. (Đúng, họ sẽ đến. / Khơng, họ khơng đến.) Will you take me to the zoo this weekend? (Mẹ sẽ cho con đến vườn bách thú chơi vào cuối tuần này chứ mẹ?) Yes, I will./ No, I won't. (Ừ, được./ Khơng được.) 2. Cách sử dụng của thì tương lai đơn Nĩi về một hành động hay một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai. Ví dụ: She'll be twenty on Sunday. (Cơ ấy sẽ trịn 20 tuổi vào Chủ Nhật tới.) Diễn tả một quyết định, một ý định nhất thời xảy ra ngay tại thời điểm nĩi. Ví dụ: What would you like to drink? I'll have a mineral water. (Anh muốn uống gì? Tơi sẽ uống nước suối.) Diễn tả một dự đốn khơng cĩ căn cứ. Ví dụ: She supposes that she will get a better job. (Cơ ấy tin rằng cơ ấy sẽ kiếm được một cơng việc tốt.) Diễn tả một lời hứa hay lời yêu cầu, đề nghị. Ví dụ: I promise I will return school on time. (Tơi hứa tơi sẽ trở về trường đúng giờ.) Will you please bring me a cup of coffee? (Bạn làm ơn mang cho tơi một tách cà phê được khơng?) Sử dụng trong điều kiện loại một, diễn tả một giả định cĩ thể xảy ra ở hiện tại và tương lai. Ví dụ: If it stops raining soon, we will go to the cinema. (Nếu trời tạnh mưa sớm thì chúng tơi sẽ đi tới rạp chiếu phim.) Liên hệ Zalo 0988 166 193 để xem tài liệu 3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn Trong câu cĩ các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai như: . In + thời gian: trong nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa) . Tomorrow: ngày mai . Next day: ngày hơm tới . Next week/ next month/ next year: tuần tới/ tháng tới/ năm tới . The day after tomorrow: ngày kia . Soon: chẳng bao lâu nữa Vũ Thị Phượng Bài tập Tiếng Anh 7 | 8
- . Someday: một ngày nào đĩ Trong câu cĩ những động từ chỉ quan điểm như: . think/ believe/ suppose/ : nghĩ/ tin/ cho là . perhaps: cĩ lẽ . probably: cĩ lẽ III.VERB FOLLOWED BY GERUND (ĐỘNG TỪ THEO SAU BỞI V-ING) Cấu trúc: S + like/ love/ enjoy/ hate +V-ing Ví dụ: I like swimming. (Tơi thích bơi lội.) She hates washing clothes. (Cơ ấy ghét giặt quần áo.) My father doesn't like mountain - climbing. (Bố tơi khơng thích leo núi.) Ngồi ra, sau những động từ chỉ sở thích này chúng ta cũng cĩ thể dùng to - infinitive mà nghĩa của câu khơng hề thay đổi. Ví dụ: My sister loves to make model. (Chị gái tơi thích cơng việc làm người mẫu.) B. VOCABULARY - TỪ VỰNG Vũ Thị Phượng Bài tập Tiếng Anh 7 | 9
- Từ mới Phiên âm Nghĩa gymnastics /dʒɪmˈnỉstɪks/ thể dục gardening /ˈɡɑːdnɪŋ/ làm vườn camping /ˈkỉmpɪŋ/ cắm trại take photos /teɪk ˈfoʊtoʊ/ chụp ảnh basketball /ˈbỉskɪtbɔːl/ bĩng rổ cycle /ˈsaɪkl/ đạp xe skating /ˈskeɪtɪŋ/ trượt băng table tennis /ˈteɪbl ˈtenɪs/ bĩng bàn bird - watching /ˈbɜːrdwɑːtʃɪŋ/ ngắm chim aerobics /eˈroʊbɪks/ thể dục nhịp điệu chess /tʃes/ cờ vua swimming /ˈswɪmɪŋ/ bơi walk /wɔːk/ đi bộ talk /tɔːk/ nĩi chuyện go /ɡoʊ/ đi paint /peɪnt/ vẽ collect /kəˈlekt/ sưu tập dance /dỉns/ nhảy, múa ride /raɪd/ đạp xe watch /wɑːtʃ/ xem listen /ˈlɪsn/ nghe play /pleɪ/ chơi eat /iːt/ ăn to hang out with friends /hỉŋ aʊt wɪð frendz/ ra ngồi với bạn to chat with friends /tʃỉt wɪð frendz/ nĩi chuyện với bạn to do sports /də spɔːt / chơi thể thao to play computer games /pleɪ kəmˈpjuːtər ɡeɪmz/ chơi game to walk the dog /wɔːk ðə dɒɡ/ dắt chĩ đi dạo to play the guitar /pleɪ ðə ɡɪˈtɑː(r)/ chơi ghi-ta to play the violin /pleɪ ðə ˌvaɪəˈlɪn / chơi violin C. EXERCISES - BÀI TẬP THỰC HÀNH to go shopping /ɡPARToʊ ˈʃɒ p1.ɪŋ PHONETICS/ đi mua sắm 1. Put the words with the underlined part in the box into two groups. again first family bird her learn American world student never assistant birthday teacher heard camera dependent after girl neighbour person Vũ Thị Phượng Bài tập Tiếng Anh 7 | 10
- /ə/ /ɜː/ 2. Find the word which has a different sound in the part underlined. 1. A. future B. return C. picture D. culture 2. A. hobby B. collect C. doll D. over 3. A. collect B. concern C. combine D. convey 4. A. piano B. fish C. like D. badminton 5. A. arrange B. game C. make D. skate PART 2: VOCABULARY & GRAMMAR 1. Match the nouns from the box with the correct verb. stamps coins camping board games research chess cartoons jogging violent boating gymnastics football shopping judo flute buttons dolls Aerobics bowling fishing 1. Go: 2. Do: 3. Collect: 4. Play: 2. Circle A, B, C or D for each picture. 1. 4. A. mountain- climbing A. walking B. skating B. swimming C. horse- riding C. taking photos D. dancing D. bowling 2. 5. A. gardening A. playing the guitar B. singing B. making models Vũ Thị Phượng Bài tập Tiếng Anh 7 | 11
- C. arranging flowers C. collecting coins D. bird-watching D. cycling 3. 6. A. carving wood A. talking B. painting B. doing experiment C. eating C. listening to the radio D. taking D. watching a movie 3. Find one odd word A, B, C or D. 1. A. watching TV B. playing games C. collecting D. cartoon 2. A. paint B. listen C. take D. flower 3. A. cycling B. music C. skating D. climbing 4. A. pottery B. photo C. love D. wood 5. A. gymnastics B. camping C. fishing D. horse-riding 4. Puts the verbs in brackets in the correct verb form. 1. I (think) that mountain-climbing is very dangerous. 2. My father (like) collecting stamps so much. 3. She (take) a lot of photos when she (go) on holidays. 4. I like drawing very much. My hobby is (paint) . 5. My mother says when she (retire) , she (go) back to her village to do the gardening. 6. your sister (like) (make) model in her free time? 7. My brother (promise) that he (give) me a nice doll on my birthday. 8. Duong says he loves horse-riding but he (not/ continue) this hobby from next year. 9. My aunt (play) the guitar once a week. 10. Don't worry. I (dance) with you next Sunday. 5. Fill each blank with a word/ phrase in the box. go chess camping cooking music gymnastics books dolls bottles fishing 1. I like . I usually play against my brother. I also play against other people on the Internet 2. My younger sister likes collecting . Now she has more than 50. 3. I'm interested in . My idol is My Tam. 4. My girl friend likes doing , so she has a nice body. 5. I never skiing. 6. My father like reading . His favorite writer is Van Cao. 7. My hobby is with my friends when I have some days off. 8. My family usually goes on weekends. 9. He likes collecting , especially glasses. Vũ Thị Phượng Bài tập Tiếng Anh 7 | 12
- 10. My mother likes . She can cook lots of delicious dishes. PART 3: READING 1. Fill in the blank with a word/ phrase in the box. gardening feel planting seeing blooming myself exercise rejuvenate healthy watering My favourite hobby is (1) and I like so much (2) new plants and (3) them in daily morning. I enjoy seeing flowers (4) and plants (5) . I really (6) sense of great achievements and realize the fact of life. It helps me keep (7) fit, (8) , strong and (9) . Watering plants and gardening on daily basis is a best (10) for me which positively moulds my mind and body. 2. Choose the correct answer A, B, C or D to fill each blank in the following passage. My favourite hobby is coin (1) . It is also one of the oldest (2) of the world and is also called 'hobby of the Kings', as in the old times, it was only done by kings and elite class of the society. It started for me some years back when my father used to come back (3) his foreign tours and give me coins of (4) countries. I started collecting them in my money box and after that I always used to wait for my new coins as much I used to wait for my father. Since then, it has become my favourite hobby. This hobby has given me information about different countries of the world. I feel extreme pleasure in (5) my collection to (6) . It has also taught me this lesson that A LIFE (7) A HOBBY IS JUST (8) FOOD WITHOUT SALT. 1. A. collecting B. collection C. collected D. collectors 2. A. hobby B. hobbies C. game D. games 3. A. after B. in C. from D. of 4. A. other B. different C. unlike D. diverse 5. A. showing B. show C. shown D. to show 6. A. other B. another C. others D. person 7. A. with B. about C. without D. of 8. A. as B. like C. if D. likes 3. Read the article and then decide whether the statements are true (T) or (F). After school Kien usually goes swimming. He goes to the swimming pool five times a week. His swimming pool is very good. The pool is 25 metres long and has six lanes. More than a thousand children have swimming lessons there every month. His swimming instructor is experienced and friendly, but she is also strict. She Lessons last 45 minutes, but he usually trains for an hour and a half. During the lesson he swims about two kilometers. His favourite swimming styles are crawl an backstroke. He practices a lot to improve his swimming skills. He wants to achieve good results. Last month he participated in a swimming competition. Ten swimmers from three schools took part in the competition. He won first prize. Swimming is his favourite sport. Swimming is interesting and pleasant, and it helps him to keep fit. True or False? Kien goes to home after school. Vũ Thị Phượng Bài tập Tiếng Anh 7 | 13
- He practices swimming five times a month. His swimming instructor is so hard. He swims about five kilometers during the lesson. The best friend won first prize in the swimming competition. PART 4: WRITING 1. Make up sentences using the words and phrases given. 1. when/ I/ ten/ begin/ play football. 2. in/ future/ my father/ go abroad. 3. read/ books/ free time/ is/ favourite/ hobby. 4. I/ think/ skate/ more/ interesting/ mountain - climbing. 5. I /not/ know/ why/ my mother/ cook. 6. He/ collect/ books/ whenever/ have/ money. 7. How many/ paintings/ she/ paint? 8. I/ love/ flowers/ so/ I/ plant/ around/ house. Vũ Thị Phượng Bài tập Tiếng Anh 7 | 14
- UNIT 12: AN OVERCROWDED WORLD A. GRAMMAR - NGỮ PHÁP I. COMPARISONS OF QUANTIFIERS: MORE, LESS/FEWER - So sánh hơn, kém của lượng từ 1. Cấu trúc So sánh hơn So sánh hơn 2. Cách dùng Chúng ta sử dụng more, less/ fewer để: So sánh giữa người (hoặc vật) này với người (hoặc vật) khác: Ví dụ: There are more birds in the tree than that in the cage. o Brumba has the population of 4,509 people per square kilometer, while the population of Crystal is only 928. We can say that Brumba has more population than Crystal. (Brumba cĩ dân số là 4,509 người/ km 2, trong khi dân số ở Crytal chỉ là 928người/ km 2. Chúng ta cĩ thể nĩi rằng Brumba cĩ dân số lớn hơn so với Crystal.) o In Brumba, there are 57% of the population living in slums. Thus, Crystal has fewer percentage of people living in such condition than Brumba. (Ở Brumba, cĩ 57% dân số sống trong các khu ổ chuột. Vì thế, Crystal sẽ cĩ ít người sống trong điều kiện như vậy hơn là Brumba.) o Vietnam has less clean water than the USA, because of the shortage of money and lower technology. (Việt Nam cĩ ít nước sạch hơn Mỹ, vì thiếu tiền và cơng nghệ kém hơn). 3. Dấu hiệu nhận biết Trong câu xuất hiện từ so sánh: more, less, fewer, than Nếu trong câu cĩ xuất hiện thêm các từ "much/ far/ a lot" hoặc "a bit/ a little/ slightly" thì cĩ khả năng đĩ là câu so sánh. Ví dụ: o I have much more money than you. (Tơi cĩ rất nhiều tiền hơn bạn.) o He has far more time than you. (Anh ấy cĩ nhiều thời gian hơn cậu.) o This house has slightly more trees than another one in this dty. (Căn nhà này cĩ nhiều cây hơn ngơi nhà khác trong thành phố.) 4. Lỗi thường hay gặp khi sử dụng cấu trúc more, less/ fewer ? Mặc dù cĩ ý nghĩa giống nhau, nhưng cách sử dụng của less và fewer là khác nhau. Chúng ta cần nhớ: đằng sau less là một Danh từ khơng đếm được (hay Uncountable Noun), cịn sau fewer thì bắt buộc phải là một danh từ đếm được (hay Countable Noun). Vũ Thị Phượng Bài tập Tiếng Anh 7 | 15
- Ví dụ: o This bottle has fewer less wine than the others. (Cái chai này cĩ ít rượu hơn những cái chai khác - Ở đây wine là Danh từ khơng đếm được, do vậy bắt buộc phải dùng less.) o My family has less fewer people than my girlfriend's. (Gia đình của tơi cĩ ít người hơn gia đình của bạn gái tơi - Ở đây, people là Danh từ số nhiều của person, là danh từ đếm được. Do vậy bắt buộc phải dùng là fewer.) II. TAG QUESTIONS – Câu hỏi đuơi 1. Cấu trúc S + VAuxiliary + (not) + V + O, VAuxiliary + Pronoun? Ví dụ: o You haven't bought the ticket, have you? (Bạn chưa mua vé, đúng khơng?) o It isn't a beautiful day, is it? (Hơm nay khơng đẹp trời nhỉ?) S +( VAuxiliary) + V + O, VAuxiliary + not + Pronoun? Ví dụ: o Most children want to have the freedom to do what they want, don't they? (Hầu hết lũ trẻ đều muốn được tự do làm điều mình thích, đúng chứ?) o Hanoi is the largest city in the world, isn't it? (Hà Nội là thành phố lớn nhất thế giới, phải khơng?) 2. Một số dạng câu hỏi đuơi Câu giới thiệu dùng "I am", câu hỏi đuơi là "aren't I". Ví dụ: I am a student, aren't I? (Tơi là một học sinh, đúng chứ?) Câu giới thiệu dùng Let's, câu hỏi đuơi là "Shall we". Ví dụ: Let's go for a picnic, shall we? (Chúng ta đi dã ngoại chứ?) Chủ ngữ là những đại từ bất định "Everyone, someone, anyone, no one, nobody " câu hỏi đuơi là "they". Ví dụ: o Somebody wanted a drink, didn't they? (Ai đĩ muốn chút đồ uống, phải khơng?) o Nobody phoned, did they? (Khơng ai gọi điện cả, đúng chứ?) Chủ ngữ là "nothing" thì câu hỏi đuơi dùng "it". Và Nothing là chủ ngữ cĩ nghĩa là mệnh đề giới thiệu đang ở dạng phủ định, câu hỏi đuơi sẽ ở dạng khẳng định. Ví dụ: Nothing can happen, can it? (Chẳng chuyện gì cĩ thể xảy ra cả, đúng khơng?) Vũ Thị Phượng Bài tập Tiếng Anh 7 | 16
- Trong câu cĩ các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly, scarely, little thì câu đĩ được xem như là câu phủ định - phần hỏi đuơi sẽ ở dạng khẳng định. Ví dụ: He seldom drinks wine, does he? (Anh ấy hiếm khi uống rượu, phải khơng?) Câu đầu cĩ It seems that + mệnh đề, lấy mệnh đề làm câu hỏi đuơi. Ví dụ: It seems that you are right, aren't you? (Cĩ vẻ như bạn đúng, phải khơng?) Chủ từ là mệnh đề danh từ, dùng "it" trong câu hỏi đuơi. Ví dụ: o What you have said is wrong, isn't it? (Bạn đã nĩi sai, đúng chứ?) o Why he killed himself seems a secret, doesn't it? (Lý do anh ấy tự sát vẫn cịn là một bí mật, đúng chứ?) Sau câu mệnh lệnh cách (Do /Don’t do v.v ), câu hỏi đuơi thường là will you? Ví dụ: o Open the door, will you? (Bạn mở cửa được chứ?) o Don't be late, will you? (Đừng đi muộn, được chứ?) Câu đầu là WISH, dùng MAY trong câu hỏi đuơi Ví dụ: I wish to study English, may I? (Tơi ước được học tiếng Anh, cĩ được khơng nhỉ?) Chủ từ là ONE, dùng you hoặc one trong câu hỏi đuơi Ví dụ: One can be one's master, can't you/one? (Bạn cĩ thể làm thầy của ai đĩ, đúng chứ?) Câu đầu cĩ MUST, must cĩ nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ cĩ câu hỏi đuơi khác nhau Must chỉ sự cần thiết: dùng needn't Ví dụ: They must study hard, needn't they? (Họ cần phải học hành chăm chỉ, phải khơng?) Must chỉ sự cấm đốn: dùng must Ví dụ: You mustn't come late, must you? (Bạn khơng được đi muộn, phải khơng?) Must chỉ sự dự đốn ở hiện tại: dựa vào động từ theo sau must Ví dụ: He must be a very intelligent student, isn't he? (Anh ta ắt hẳn là 1 học sinh rất thơng minh, phải khơng?) Must chỉ sự dự đốn ở quá khứ (trong cơng thức must + have + P II: dùng là have/has Ví dụ: You must have stolen my bike, haven't you? (Bạn chắc chắn đã lấy cắp xe của tơi, phải khơng?) Câu cảm thán, lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, dùng is, am, are Ví dụ: o What a beautiful dress, isn't it? (Chiếc váy thật đẹp, khơng phải sao?) o How intelligent you are, aren't you? (Bạn thật thơng minh, nhỉ?) Câu đầu cĩ I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel + mệnh đề phụ, lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuơi. Ví dụ: Vũ Thị Phượng Bài tập Tiếng Anh 7 | 17
- o I think he will come here, won't he? (Tơi nghĩ anh ấy sẽ đến, nhỉ?) o I don't believe Mary can do it, can she? (Tơi khơng tin Mary cĩ thể làm được, đúng khơng?) (Lưu ý: Mệnh đề chính cĩ NOT thì vẫn tính như ở Mệnh đề phụ) Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ khơng phải là I thì lại dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuơi. Ví dụ: She thinks he will come, doesn't he? (Cơ ấy nghĩ anh ta sẽ đến đây,đúng khơng?) USED TO: từng (diễn tả thĩi quen, hành động thường lặp đi lặp lại trong quá khứ). Trường hợp này, ta cứ việc xem USED TO là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đĩ, câu hỏi đuơi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ DID. Ví dụ: She used to live here, didn't she? (Cơ ấy từng sống ở đây, đúng khơng?) HAD BETTER: "had better" thường được viết ngắn gọn thành 'D BETTER, nên dễ khiến ta lúng túng khi phải lập câu hỏi đuơi tương ứng. Khi thấy 'D BETTER, chỉ cần mượn trợ động từ HAD để lập câu hỏi đuơi. Ví dụ: He'd better stay, hadn't he? (Anh ấy nên ở lại, nhỉ?) WOULD RATHER: "would rather" thường được viết gọn là 'D RATHER nên cũng dễ gây lúng túng cho bạn. Chỉ cần mượn trợ động từ WOULD cho trường hợp này để lập câu hỏi đuơi. Ví dụ: You'd rather go, wouldn't you? (Bạn nên đi, khơng phải sao?) 3. Cách dùng chính Nếu lên giọng ở phần câu hỏi đuơi, thì cĩ nghĩa là bạn chưa chắc chắn và muốn biết câu trả lời Ví dụ: o You want to hang out with me, don't you? (Cậu cĩ muốn hẹn hị với mình khơng?) o John doesn't speak Japanese, does he? (John cĩ nĩi được tiếng Nhật khơng?) Nếu xuống giọng ở phần câu hỏi đuơi, thì cĩ nghĩa bạn đã biết câu trả lời và kiểm tra lại đáp án từ phía người được hỏi, hoặc chỉ đơn giản là một câu nĩi chứ khơng phải câu hỏi. Ví dụ: o You want to hang out with me, don't you? (Cậu muốn hẹn hị với tơi à?) o John doesn't speak Japanese, does he? (John khơng nĩi được tiếng Nhật nhỉ.) 3. Dấu hiệu nhận biết Trong câu cĩ hai mệnh đề, mệnh đề sau là một trợ động từ (cĩ hoặc khơng cĩ NOT) và một đại từ nhân xưng như: isn't it, does he, will they, do you, B. VOCABULARY - TỪ VỰNG Vũ Thị Phượng Bài tập Tiếng Anh 7 | 18
- Từ mới Phiên âm Nghĩa affect /əˈfekt/ tác động, ảnh hưởng block /blɒk/ gây ùn tắc cheat /tʃiːt/ lừa đảo crime /kraɪm/ tội phạm criminal /ˈkrɪmɪnl/ kẻ tội phạm density /ˈdensəti/ mật độ dân số diverse /daɪˈvɜːrs/ đa dạng effect /ɪˈfekt/ kết quả explosion /ɪkˈspləʊʒn/ bùng nổ flea market /fliː ˈmɑːkɪt / chợ trời hunger /ˈhʌŋɡə(r)/ sự đĩi khát major /ˈmeɪdʒə(r)/ chính, chủ yếu, lớn malnutrition /ˌmỉlnjuːˈtrɪʃn/ bệnh suy dinh dưỡng megacity /ˈmeɡəsɪti/ thành phố lớn overcrowded /ˌəʊvəˈkraʊdɪd/ quá đơng đúc poverty /ˈpɑːvərti/ sự nghèo đĩi slum /slʌm/ khu ổ chuột slumdog /slʌmdɒɡ/ kẻ sống ở khu ổ chuột space /speɪs/ khơng gian spacious /ˈspeɪʃəs/ rộng rãi C. EXERCISES - BÀI TẬP THỰC HÀNH PART 1. PHONETICS 1. Put the words in the correct column according to their stress pattern. resource littering population electricity affect crime populated explosion density economic pollution behind service recycle slavery megacity criminal solution attract disease describe gather homeless stressful problem renewable millionaire product effect hunger Vũ Thị Phượng Bài tập Tiếng Anh 7 | 19
- Stress on the 1st syllable Stress on the 2nd syllable Stress on the 3rd syllable 2. Put the word into the correct column according the stress pattern. answer offer contrast decrease visit advice record export promise suspect promise present progress travel reply protest Produce General rules Exceptions (stress on the 1st syllable for the noun, and (the noun and the verb have the same stress on the 2nd syllable for the verb) stress pattern) 3. Match eight pictures (a-h) with suitable words in column A and their meaning in column B. a. e. b. f. c. g. Vũ Thị Phượng Bài tập Tiếng Anh 7 | 20
- d. h. Answers A B A. An action or omission which constitutes an offence 1. diversity and is punishable by law. B. a usually outdoor market in which old and used goods 2. megacity are sold. C. a long period of time during which there is very little 3. disease or no rain. D. an area of a city where poor people live and the 4. slum buildings are in bad condition. E. a situation in which too many people or animals live in 5. crime a certain area. F. the state of having people who are different races or 6. flea market who have different cultures in a group or organization 7. overpopulation G. an area that includes a large city or several large cities. H. A disorder of structure or function in a human, animal, or plant, especially one that produces specific symptoms 8. drought or that affects a specific location and is not simply a direct result of physical injury. PART 2: VOCABULARY & GRAMMAR 1. Choose the right answer A, B or C matching with each picture. A. Healthcare A. Drought B. Population B. Child labour C. Diversity C. Earning A. Deforestation A. Firework B. Flood B. Poverty C. Earthquake C. Peace Vũ Thị Phượng Bài tập Tiếng Anh 7 | 21
- A. Energy A. Poverty B. Destruction B. Drought C. Poverty C. Electricity 2. Find one odd word A, B, C or D. 1. A. solar B. wind C. water D. storm 2. A. plane B. train C. bus D. cab 3. A. trash B. garbage C. waste D. recycle 4. A. death B. extinction C. survival D. mortality 5. A. megacity B. metropolis C. town D. megalopolis 3. Fill in each blank with fewer or less. 1. A receptionist would make money than a director. 2. We used to go to the seaside every weekend, but now we have train. 3. There were eggs in the fridge than we had hoped. 4. These days I've got problems than I used to have. 5. There are of us at the college reunions each year. 6. Do you still drink a lot of alcohol? - No, I drink of it nowadays. 7. of the interviewees were wearing ties than we'd expected. 8. I wish my wife spent of her money on expensive clothes. 9. If you want to lose weight, you should eat chocolate and bread. 10. people have strictly healthy diets these days. 4. Complete the sentences with the words in the box. drought megacity growth earthquake earnings tsunami flood healthcare accommodation disease 1. Heat and had continued for more than three weeks. 2. is a large and densely populated city or group of towns that make up an urban complex. 3. The that ripped across the North Sea around 6200BC, steamrolling coastlines from Norway to Scotland, resulted from the sudden collapse of some 180 miles (290km) of the continental shelf near Norway. 4. Some workers spend more time doing paperwork than taking care of patients. 5. This underground network of old river-beds underlying the great alluvial plains must be filled to repletion before waters will flow over the surface. 6. Its polity has been of gradual , and still retains some features peculiar to itself. 7. Although each has a unique Magnitude, its effects will vary greatly according to distance, ground conditions, construction standards, and other factors. 8. Whatever her , it had eluded the doctors for months. 9. Figures are not available for any exact comparison of outlay and return in other countries, but the in European countries generally run to about half the expenditure. Vũ Thị Phượng Bài tập Tiếng Anh 7 | 22
- 10. Gradually, however, the improved, and by the middle of the 19th century second-class passengers had begun to enjoy "good glass windows and cushions on the seat". 5. Change the following statements into tag questions. 1. People speak English all over the world. ___ 2. Everything is ready. ___ 3. Someone called me last night. ___ 4. She's been studying a lot recently. ___ 5. He hasn't been running in this weather. ___ 6. He went to the party last night. ___ 7. You never come on time. ___ 8. Well, I couldn't help it. ___ 9. You remembered to feed the cat. ___ 10. Let's play tennis. ___ 6. Fill the suitable question tags in the blanks. Joel: So, Michele, you said you are from Canada, ? Michele: Yeah. Joel: What part of Canada? Michele: I lived in Ontario in a small town called Beaverton. Joel: Beaverton. And it is a big town, ? Michele: No, it was pretty small, about seven or eight thousand people I think. Joel: Wow, that's pretty small. You liked it, ? Michele: I think when I was really little I liked it. It was nice to play outside with your friends and we always felt really safe. When I got older as a teenager, sometimes I thought it was pretty boring being in such a small town, but I think overall it was good to live in a small town. Joel: What would you do for fun when you were a teenager? Michele: Well, there was actually a movie theater in our small town so sometimes we'd go to the theater but it wasn't a great one. We usually went outside of the town into the city to go shopping or see a movie. Joel: And so since then you have lived in big cities, ? Michele: Yes, I've lived near Tokyo in Japan, so that's a pretty big city. Joel: So I guess you prefer that then to your hometown, ? Vũ Thị Phượng Bài tập Tiếng Anh 7 | 23
- Michele: Well, actually I felt that Tokyo was too big of a city. Joel: OK. UNIT 12: AN OVERCROWDED WORLD C. EXERCISES - BÀI TẬP THỰC HÀNH PART 1. PHONETICS 1. Put the words in the correct column according to their stress pattern. Stress on the 1st syllable Stress on the 2nd syllable Stress on the 3rd syllable density littering resource describe population service crime affect recycle economic criminal slavery effect solution populated homeless problem attract explosion megacity gather hunger behind disease electricity stressful product millionaire renewable 2. Put the word into the correct column according the stress pattern. General rules Exceptions (stress on the 1st syllable for the noun, and (the noun and the verb have the same stress on the 2nd syllable for the verb) stress pattern) present contrast travel reply export decrease progress offer record visit protest suspect answer advice produce promise picture 3. Match eight pictures (a-h) with suitable words in column A and their meaning in column B. a. 7 – E b. 2 – G c. 5 – A d. 8 – C e. 4 – D f. 6 – B g. 3 – H h. 1 - F PART 2: VOCABULARY & GRAMMAR 1. Choose the right answer A, B or C matching with each picture. 1. A 2. C 3. B 4. C 5. A 6. A 2. Find one odd word A, B, C or D. 1. D 2. A 3. D 4. C 5. C 3. Fill in each blank with fewer or less. 1. less 2. less 3. fewer 4. fewer 5. fewer 6. less 7. fewer 8. less 9. less 10. fewer 4. Complete the sentences with the words in the box. 1. drought 2. megacity 3. tsunami 4. healthcare 5. flood 6. growth 7. earthquake 8. disease Vũ Thị Phượng Bài tập Tiếng Anh 7 | 24
- 9. earnings 10. accommodation 5. Change the following statements into tag questions. 1. People speak English all over the world, don't they? 2. Everything is ready, isn't it? 3. Someone called me last night, didn't they? 4. She’s been studying a lot recently, hasn't she? 5. He hasn't been running in this weather, has he? 6. He went to the party last night, didn't he? 7. You never come on time, do you? 8. Well, I couldn't help it, could I? 9. You remembered to feed the cat, didn't you? 10. Let’s play tennis, shall we? 6. Fill the suitable question tags in the blanks. 1. didn't you? 2. isn't it? 3. didn't you? 4. haven't you? 5. don't you? PART 3: READING 1. Fill in the blank with a word/ phrase in the box. 1. countryside 2. advantages 3. entertainment 4. galleries 5. metropolis 6. crowded 7. parks 8. crime 2. Read the passage and answer the questions. 1. A natural disaster is a major adverse event resulting from natural processes of the Earth. 2. A natural disaster can cause loss of life or property damage, and typically leaves some economic damage in its wake, the severity of which depends on the affected population's resilience, or ability to recover and also on the infrastructure available. 3. earthquake 4. An earthquake is the result of a sudden release of energy in the Earth's crust that creates seismic waves. 5. The point directly above the focus on the surface is called the epicenter. 3. Read the passage and put a suitable word in each of the gaps. 1. daily 2. galleries 3. diversity 4. learning 5. urban 6. Visit 7. Medical 8. more PART 4: WRITING 2. Write a short paragraph about the population change in the USA over the past 4 years, using the cues given. 1. America is the third most populous country in the world. 2. Compared to other Western countries, in 2012, U,S. fertility rate was lower than that of France (2.01), Australia (1.93) and the United Kingdom (1.92). 3. However, U.S. population growth is among the highest in industrialized countries, because the differences in fertility rates are less than the differences in immigration levels, which are higher in the U.S. Vũ Thị Phượng Bài tập Tiếng Anh 7 | 25
- 4. The United States Census Bureau shows a population increase of 0.75% for the twelve- month period ending in July 2012. 5. As of April 30, 2016, the United States has a total resident population of 323,730,000. Vũ Thị Phượng Bài tập Tiếng Anh 7 | 26
- Mục lục UNIT 1: MY HOBBIES 4 UNIT 2: HEALTH 14 UNIT 3: COMMUNITY SERVICE 20 UNIT 4: MUSIC AND ART 30 UNIT 5: VIETNAMESE FOOD AND DRINK 38 UNIT 6: THE FIRST UNIVERSITY IN VIET NAM 46 UNIT 7: TRAFFIC 55 UNIT 8: FILMS 63 UNIT 9: FESTIVAL AROUND THE WORLD 71 UNIT 10: SOURCES OF ENERGY 78 UNIT 11: TRAVELLING IN THE FUTURE 88 UNIT 12: AN OVERCROWDED WORLD 97 ĐÁP ÁN 109 Vũ Thị Phượng Bài tập Tiếng Anh 7 | 27