Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án)

docx 80 trang Thái Huy 05/12/2023 5807
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbo_13_de_thi_toan_lop_2_hoc_ki_2_chan_troi_sang_tao_co_dap_a.docx

Nội dung text: Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án)

  1. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn DeThi.edu.vn
  2. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 1 Môn: Toán 2 - Chân trời sáng tạo Thời gian làm bài: 45 phút I. Phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Số liền trước của số 500 là: A. 499 B. 489 C. 509 D. 501 Câu 2: Số 867 được viết thành: QUẢNG CÁO A. 8 + 6 + 7 B. 800 + 60 + 7 C. 800 + 70 + 6 D. 800 + 6 + 7 Câu 3: Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả lớn nhất là: A. 319 + 215 B. 726 - 218 C. 164 + 721 D. 681 - 80 Câu 4: “Mỗi hộp có 10 cái bánh. Mẹ mua 7 hộp bánh như vậy. Hỏi mẹ đã mua tất cả bao nhiêu cái bánh?”. Phép tính đúng với bài toán là: A. 7 x 10 = 70 B. 10 + 7 = 17 DeThi.edu.vn
  3. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn C. 10 x 7 = 70 D. 10 – 7 = 3 Câu 5: Số ? A. 3 hình tứ giác B. 4 hình tứ giác C. 5 hình tứ giác D. 6 hình tứ giác Câu 6: Bố An làm hàng rào lưới ngăn không cho gà vào vườn. Bố đóng 4 chiếc cọc, các cọc cách đều nhau 5m. Vậy để làm hàng rào, bố An cần mua bao nhiêu mét lưới? A. 150 m B. 9 m C. 20 m D. 15m II. Phần tự luận Câu 1: Đặt tính rồi tính: DeThi.edu.vn
  4. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn 784 - 99 237 + 43 643 - 90 348 + 67 Câu 2: Tính: 785 – 670 + 195 457 m + 150 m – 322 m Câu 3: Số? 2 x = 18 5 x = 35 : 5 = 9 : 2 = 5 Câu 4: Để về quê, gia đình An phải đi quãng đường dài 350km. Cả gia đình còn cách quê nhà 90 km. Hỏi gia đình An đã đi được bao nhiêu ki – lô – mét? ĐÁP ÁN Phần 1: Trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp số A B C C C C Phần 2: Tự luận DeThi.edu.vn
  5. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn Câu 1: 784 – 99 = 685 237 + 43 = 280 643 – 90 = 553 348 + 67 = 415 Câu 2: 785 – 670 + 195 = 310 457 m + 150 m – 322 m = 285 m Câu 3: 2 x 9 = 18 5 x 7 = 35 45 : 5 = 9 10 : 2 = 5 Câu 4: Bài giải Gia đình An đã đi được quãng đường dài số ki – lô – mét là: 350 – 90 = 260 (km) Đáp số: 260 km DeThi.edu.vn
  6. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 2 Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng. Câu 1: Lúc 8 giờ có: A. Kim giờ chỉ vào số 8, kim phút chỉ vào số 12 B. Kim giờ chỉ vào số 12, kim phút chỉ vào số 8 C. Kim giờ chỉ vào số 8, kim phút chỉ vào số 3 D. Kim giờ chỉ vào số 8, kim phút chỉ vào số 6 Câu 2: Thương của phép chia có số bị chia bằng 12, số chia bằng 2 là: A. 10 B. 8 C. 6 D. 2 Câu 3: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 560 . 578. A. C. = Câu 4: Phép nhân nào dưới đây ứng với tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2? A. 2 × 5 B. 5 × 2 C. 2 × 2 D. 2 × 4 Câu 5: Kết quả của phép tính 9kg + 8kg – 3kg là: DeThi.edu.vn
  7. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn A. 14kg B. 15kg C. 13kg D. 16kg Câu 6: Phép nhân 2 × 3 = 6 có các thừa số là: A. 2 và 3 B. 3 và 6 C. 2 và 6 D. 2 Phần 2: Tự luận (7 điểm) Câu 1: Đặt tính rồi tính: a) 315 + 130 b) 340 – 110 c) 190 - 15 Câu 2: Độ dài của đường gấp khúc GNPQ bằng bao nhiêu? Câu 2: Ngăn trên có 120 quyển sách, ngăn dưới có 135 quyển sách. Hỏi ngăn trên có ít hơn ngăn dưới bao nhiêu quyển sách? DeThi.edu.vn
  8. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn Câu 3: Mỗi hộp bánh có 4 chiếc bánh. Hỏi 7 hộp bánh như thế có tất cả bao nhiêu chiếc bánh? Câu 4: Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B dài 53 km, quãng đường từ tỉnh B đến tỉnh C dài 28 km. Hõi quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh C (đi qua tỉnh B) dài bao nhiêu ki-lô-mét? Đáp án Đề thi Toán lớp 2 học kì 2 sách Chân trời sáng tạo Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Lúc 8 giờ có: A. Kim giờ chỉ vào số 8, kim phút chỉ vào số 12 Câu 2: Thương của phép chia có số bị chia bằng 12, số chia bằng 2 là: C. 6 Câu 3: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 560 . 578. A. < Câu 4: Phép nhân nào dưới đây ứng với tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2? A. 2 × 5 Câu 5: Kết quả của phép tính 9kg + 8kg – 3kg là: A. 14kg Câu 6: Phép nhân 2 × 3 = 6 có các thừa số là: A. 2 và 3 Phần 2: Tự luận (7 điểm) Câu 1: Đặt tính rồi tính: a) 315 + 130 = 445 b) 340 – 110 = 230 c) 190 - 15 = 175 DeThi.edu.vn
  9. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn Câu 2: Độ dài của đường gấp khúc GNPQ 6 + 3 + 5 = 14cm Câu 2: Ngăn trên có ít hơn ngăn dưới số quyển sách là: 135 - 120 = 15 quyển sách Câu 3: 7 hộp bánh như thế có tất cả số chiếc bánh là: 4 × 7 = 28 (chiếc bánh) Đáp số: 28 chiếc bánh. Câu 4: Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh C (đi qua tỉnh B) dài số ki-lô-mét là 53 + 28 = 81 (km) Đáp số: 81 km DeThi.edu.vn
  10. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 MÔN: TOÁN - LỚP 2 (Thời gian làm bài 40 phút) Họ và tên: Lớp 2 Điểm Nhận xét Họ và tên giám khảo Bằng số: Bằng chữ: A. TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: a. Đáp án nào dưới đây là đúng? (M1 - 0,5 điểm) A. 17 giờ tức là 7 giờ chiều B. 15 giờ tức là 5 giờ chiều C. 19 giờ tức là 9 giờ tối D. 20 giờ tức là 8 giờ tối b. Tích của phép nhân có hai thừa số là 2 và 7 là:: (M1 - 0,5 điểm) A. 17 B. 14 C. 9 DeThi.edu.vn
  11. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn D. 5 c. Nếu thứ 2 tuần này là ngày 22. Thì thứ 2 tuần trước là ngày: (M2 - 0,5 điểm) A. 15 B. 29 C. 10 D. 21 d. Số liền sau của số lớn nhất có hai chữ số là: (M1 - 0,5 điểm) A. 98 B. 99 C. 100 D. 101 Câu 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : Số gồm 3 trăm, 7 chục viết là: (M1 – 0,5 điểm) A. 307 B. 370 Câu 3: Cho các số 427; 242; 369; 898 (M1 - 1 điểm) a. Số lớn nhất là: b.Số lớn nhất hơn số bé nhất là: DeThi.edu.vn
  12. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn Câu 4: a. Trong hình bên có: (M3 - 0,5 điểm) hình tam giác đoạn thẳng. b. Mỗi đồ vật sau thuộc hình khối gì? (M1 - 0,5 điểm) B. Bài tập bắt buộc Câu 4: Đặt tính rồi tính: (M1 - 2 điểm) a. 67 - 38 b. 34 + 66 DeThi.edu.vn
  13. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn c. 616 + 164 d. 315 - 192 Câu 6: Con voi cân nặng 434kg, con gấu nhẹ hơn con voi 127kg. Hỏi con gấu cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam? (M2 - 1 điểm) Câu 7: Độ dài đường gấp khúc MNPQKH là: (M3 - 0,5 điểm) × = Câu 8: Chọn từ: Có thể, chắc chắn hay không thể điền vào chỗ chấm? ( M2. 0,5đ) a) Thẻ được chọn có số tròn chục. b) Thẻ được chọn có số 70. c) Thẻ được chọn có số 50. DeThi.edu.vn
  14. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn Câu 9: Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm: (M3 – 0,5đ) 18 : 2 6 × 4 7 × 3 . 9 × 2 3. Đáp án Đề thi Toán lớp 2 học kỳ 2 Câu 1 a. Ý D; (0,5đ ) b. Ý B: ( 0,5đ) c. Ý A: ( 0,5đ) d. Ý C: ( 0,5đ) Câu 2: A sai; B: Đúng ( 0,5đ) Câu 3: - Số lớn nhất là: 898: ( 0,5đ) - Số lớn nhất hơn số bé nhất là: 898 – 242 = 656 ( 0,5đ) Câu 4 – a) Mỗi ý đúng 0,25đ - 6 tam giác ( 0,5đ) - 11 đoạn thẳng - b): Nối mỗi đồ vật đúng ( 0,1đ) (0,5đ) Câu 5: (2đ) DeThi.edu.vn
  15. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn - Mỗi phép tính đúng ( 0,5đ) - Đặt tính đúng cho, tính sai cho 0,25, Đặt sai, tính đúng không cho điểm Câu 6: Con gấu cân nặng là: (1) 434 – 127 = 307(kg) (0,5đ) Đáp số: 307 kg gạo (0,5đ) Câu 7: Độ dài đường gấp khúc: 6 + 3 + 5 = 14 (cm) ( 0,5đ) Câu 8: - Điền đủ 3 từ được ( 0,5đ) - Điền từ: Chắc chắn - Điền từ: Không thể - Điền từ: Có thể Câu 9: - Mỗi dấu đúng (0,25đ ) - Điền đúng (0,5đ) 18 : 2 9 × 2 DeThi.edu.vn
  16. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 Lớp: Môn: Toán – Lớp 2 Bộ sách: Chân trời sáng tạo Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả nhỏ nhất là: A. 543 – 319 B. 638 – 455 C. 454 + 27 D. 547 + 80 Câu 2. Hồng muốn biết sinh nhật của mình 16 tháng 6 là vào thứ mấy. Bạn Lan cho biết sinh nhật của bạn ấy là 1 tháng 6 vào thứ Năm. Theo em thì sinh nhật bạn Hồng vào thứ mấy? A. Thứ Tư B. Thứ Năm C. Thứ Sáu D. Thứ Bảy Câu 3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 4m 8dm = cm là A. 48 B. 408 C. 480 Câu 4. Độ dài đường gấp khúc ABCD có đoạn thẳng AB = 10 cm, BC = 5 cm, CD = 2 dm là: A. 17 cm B. 15 cm C. 17 dm D. 35 cm Câu 5. Cuộn dây điện màu xanh dài 145 m, cuộn dây điện màu vàng dài hơn cuộn dây điện màu xanh 17 m. Hỏi cuộn dây điện màu vàng dài bao nhiêu mét? A. 162 m B. 152 m C. 128 m D. 138 m Câu 6. Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác? DeThi.edu.vn
  17. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn A. 1 hình B. 2 hình C. 3 hình D. 4 hình II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 247 + 335 b) 1 000 – 365 c) 771 – 153 d) 576 + 253 . . . Câu 2. Viết kết quả tính: a) 254 m + 27 m – 16 m = m b) 730 m – 26 m – 8 m = m Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ trống: Hình bên có: khối trụ khối cầu khối hộp chữ nhật khối lập phương DeThi.edu.vn
  18. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn Câu 4. Vì dịch bệnh nên gia đình bạn Hùng phải rời thành phố Hồ Chí Minh để trở về quê nhà Quảng Ngãi. Cả gia đình đã đi được 470 km và còn phải đi 280 km nữa mới về đến nhà. Hỏi quãng đường gia đình bạn Hùng đi từ thành phố Hồ Chí Minh về đến nhà dài bao nhiêu ki-lô-mét? Câu 5. Hiệu của số lớn nhất và số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau lập được từ các chữ số 6 ; 2 ; 9 là bao nhiêu? DeThi.edu.vn
  19. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả nhỏ nhất là: A. 543 – 319 B. 638 – 455 C. 454 + 27 D. 547 + 80 Phương pháp - Thực hiện tính rồi so sánh kết quả của các phép tính. - Kết luận phép tính có kết quả nhỏ nhất Cách giải 543 – 319 = 224 638 – 455 = 183 454 + 27 = 481 547 + 80 = 627 Vậy phép tính có kết quả nhỏ nhất là 638 – 455 Chọn B Câu 2. Hồng muốn biết sinh nhật của mình 16 tháng 6 là vào thứ mấy. Bạn Lan cho biết sinh nhật của bạn ấy là 1 tháng 6 vào thứ Năm. Theo em thì sinh nhật bạn Hồng vào thứ mấy? A. Thứ Tư B. Thứ Năm C. Thứ Sáu D. Thứ Bảy Phương pháp Dựa vào kiến thức: 1 tuần có 7 ngày và thông tin về ngày sinh nhật của Lan, em xác định được sinh nhật Hồng vào thứ mấy. Cách giải Sinh nhật của Lan là 1 tháng 6 vào thứ Năm. Vậy ngày 8 thánh 6 và ngày 15 tháng 6 cũng là thứ Năm (vì 1 tuần có 7 ngày) Vậy sinh nhật Hồng vào ngày 16 tháng 6 là thứ Sáu. Chọn C DeThi.edu.vn
  20. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn Câu 3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 4m 8dm = cm là A. 48 B. 408C. 480 Phương pháp Áp dụng cách đổi: 1m = 100 cm, 1 dm = 10 cm Cách giải 4m 8dm = 400 cm + 80 cm = 480 cm Chọn C Câu 4. Độ dài đường gấp khúc ABCD có đoạn thẳng AB = 10 cm, BC = 5 cm, CD = 2 dm là: A. 17 cm B. 15 cm C. 17 dm D. 35 cm Phương pháp Độ dài đường gấp khúc ABCD bằng tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD. Cách giải Đổi 2 dm = 20 cm Độ dài đường gấp khúc ABCD là 10 + 5 + 20 = 35 (cm) Chọn D Câu 5. Cuộn dây điện màu xanh dài 145 m, cuộn dây điện màu vàng dài hơn cuộn dây điện màu xanh 17 m. Hỏi cuộn dây điện màu vàng dài bao nhiêu mét? A. 162 m B. 152 m C. 128 m D. 138 m Phương pháp Độ dài cuộn dây điện màu vàng = Độ dài cuộn dây điện màu xanh + 17m Cách giải cuộn dây điện màu vàng dài số mét là 145 + 17 = 162 (m) Chọn A Câu 6. Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác? DeThi.edu.vn
  21. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn A. 1 hình B. 2 hình C. 3 hình D. 4 hình Phương pháp Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi. Cách giải Hình bên có 3 hình tứ giác. Chọn C II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 247 + 335 b) 1 000 – 365 c) 771 – 153 d) 576 + 253 Phương pháp - Đặt tính sao cho các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau - Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái Cách giải 247 1000 771 576 335 b) 365 c) 153 d) 253 a) 582 635 618 829 DeThi.edu.vn
  22. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn Câu 2. Viết kết quả tính: a) 254 m + 27 m – 16 m = m b) 730 m – 26 m – 8 m = m Phương pháp Thực hiện tính từ trái sang phải. Cách giải a) 254 m + 27 m – 16 m = 265 m b) 730 m – 26 m – 8 m = 696 m Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ trống: Hình bên có: khối trụ khối cầu khối hộp chữ nhật khối lập phương Phương pháp Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi. Cách giải Hình bên có: 4 khối trụ DeThi.edu.vn
  23. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn 5 khối cầu 3 khối hộp chữ nhật 5 khối lập phương Câu 4. Vì dịch bệnh nên gia đình bạn Hùng phải rời thành phố Hồ Chí Minh để trở về quê nhà Quảng Ngãi. Cả gia đình đã đi được 470 km và còn phải đi 280 km nữa mới về đến nhà. Hỏi quãng đường gia đình bạn Hùng đi từ thành phố Hồ Chí Minh về đến nhà dài bao nhiêu ki-lô-mét? Phương pháp Quãng đường gia đình Hùng đi từ thành phố Hồ Chí Minh về đến nhà = quãng đường đã đi được + quãng đường còn phải đi Cách giải Quãng đường gia đình bạn Hùng đi từ thành phố Hồ Chí Minh về đến nhà dài số km là 470 + 280 = 750 (km) Đáp số: 750 km Câu 5. Hiệu của số lớn nhất và số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau lập được từ các chữ số 6 ; 2 ; 9 là bao nhiêu? Phương pháp - Tìm số lớn nhất và số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau lập được từ các chữ số 6 ; 2 ; 9 - Tìm hiệu hai số đó Cách giải - Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau lập được từ các chữ số đã cho là 962 - Số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau lập được từ các chữ số đã cho là 269 Hiệu hai số đó là 962 – 269 = 693 DeThi.edu.vn
  24. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 Lớp: Môn: Toán – Lớp 2 Bộ sách: Chân trời sáng tạo Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số gồm 8 trăm và 5 đơn vị viết là: A. 85 B. 508 C. 805 D. 850 Câu 2. Số 429 là số liền trước của số nào? A. 428 B. 430 C. 438 D. 420 Câu 3. Số lớn nhất có ba chữ số ghép được từ các số 7 ; 3 ; 2 ; 9 là: A. 973 B. 379 C. 739 D. 297 Câu 4. Hình bên có: A. 3 hình tứ giác B. 4 hình tứ giác C. 5 hình tứ giác D. 6 hình tứ giác Câu 5. Trong các số 473, 626, 701, 399, số nhỏ nhất là: A. 473 B. 626 C. 701 D. 399 Câu 6. Trong túi có 3 quả táo và 5 quả lê. Bình không nhìn vào túi, lấy ra 4 quả. Vậy Bình chắc chắn lấy được ít nhất mấy quả lê? A. 3 quả B. 2 quả C. 1 quả D. 4 quả II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính 415 + 355 843 – 471 466 – 148 236 + 380 . . . . . . DeThi.edu.vn
  25. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn Câu 2. Tính 284 + 309 – 425 = 465 – 85 + 396 = DeThi.edu.vn
  26. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn Câu 3. >, <, = 67 dm – 28 dm . 195 cm + 160 cm 815 – 207 732 – 84 Câu 4. Điền vào chỗ trống: Quãng đường từ nhà kiến đến nhà sâu là m. Câu 5. Cửa hàng nhà An sau khi bán đi 152 kg gạo thì còn lại 483 kg gạo. Hỏi lúc đầu cửa hàng nhà An có bao nhiêu ki-lô-gam gạo? HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Số gồm 8 trăm và 5 đơn vị viết là: A. 85 B. 508 C. 805 D. 850 Phương pháp Viết số lần lượt từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. Cách giải Số gồm 8 trăm và 5 đơn vị viết là 805 Chọn C Câu 2. Số 429 là số liền trước của số nào? A. 428 B. 430 C. 438 D. 420 Phương pháp Số cần tìm = Số đã cho + 1 Cách giải Số 429 là số liền trước của số 430. Chọn B DeThi.edu.vn
  27. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn Câu 3. Số lớn nhất có ba chữ số ghép được từ các số 7 ; 3 ; 2 ; 9 là: A. 973 B. 379 C. 739 D. 297 Cách giải Số lớn nhất có ba chữ số ghép được từ các số 7 ; 3 ; 2 ; 9 là 973 Chọn A Câu 4. Hình bên có: A. 3 hình tứ giác B. 4 hình tứ giác C. 5 hình tứ giác D. 6 hình tứ giác Phương pháp Quan sát rồi đếm số hình tứ giác có trong hình vẽ. Cách giải Hình trên có 4 hình tứ giác. Chọn B Câu 5. Trong các số 473, 626, 701, 399, số nhỏ nhất là: A. 473 B. 626 C. 701 D. 399 Phương pháp So sánh các số đã cho để xác định số nhỏ nhất. Cách giải Trong các số 473, 626, 701, 399, số nhỏ nhất là 399 Chọn D Câu 6. Trong túi có 3 quả táo và 5 quả lê. Bình không nhìn vào túi, lấy ra 4 quả. Vậy Bình chắc chắn lấy được ít nhất mấy quả lê? A. 3 quả B. 2 quả C. 1 quả D. 4 quả Cách giải Ta có Bình lấy ra 4 quả mà trong túi chỉ có 3 quả táo. Vậy Bình chắc chắn lấy được ít nhất 1 quả lê. DeThi.edu.vn
  28. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn Chọn C II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính 415 + 355 843 – 471 466 – 148 236 + 380 Phương pháp - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau - Cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái Cách giải 415 843 466 236 355 471 148 380 770 372 318 616 Câu 2. Tính 284 + 309 – 425 = 465 – 85 + 396 = Phương pháp Với biểu thức chỉ chứa phép tính cộng, trừ ta thực hiện lần lượt từ trái sang phải. Cách giải 284 + 309 – 425 = 593 – 425 = 168 465 – 85 + 396 = 380 + 396 = 776 Câu 3. >, <, = 67 dm – 28 dm . 195 cm + 160 cm 815 – 207 732 – 84 Phương pháp - Tính kết quả phép tính ở hai vế. - Áp dụng cách đổi 1 dm = 10 cm Cách giải +) 67 dm – 28 dm . 195 cm + 160 cm 67 dm – 28 dm = 39 dm = 390 cm 195 cm + 160 cm = 355 cm Vậy 67 dm – 28 dm < 195 cm + 160 cm DeThi.edu.vn
  29. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn +) 815 – 207 732 – 84 815 – 207 = 608 732 – 84 = 648 Vậy 815 – 207 < 732 – 84 Câu 4. Điền vào chỗ trống: Quãng đường từ nhà kiến đến nhà sâu là m. DeThi.edu.vn
  30. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn Phương pháp - Quãng đường từ nhà kiến đến nhà sâu bằng tổng độ dài các đoạn thẳng trên đường gấp khúc. - Áp dụng cách đổi: 10 dm = 1m ; 100 cm = 1 m Cách giải Đổi 20 dm = 2 m ; 200 cm = 2 m Quãng đường từ nhà kiến đến nhà sâu dài là 2 + 2 + 2 = 6 (m) Đáp số: 6 m Câu 5. Cửa hàng nhà An sau khi bán đi 152 kg gạo thì còn lại 483 kg gạo. Hỏi lúc đầu cửa hàng nhà An có bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Phương pháp Số kg gạo có lúc đầu = Số kg gạo đã bán + số kg gạo còn lại Cách giải Lúc đầu cửa hàng nhà An có số ki-lô-gam gạo là 152 + 483 = 635 (kg) Đáp số: 635 kg gạo DeThi.edu.vn
  31. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 Lớp: Môn: Toán – Lớp 2 Bộ sách: Chân trời sáng tạo Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số gồm 8 trăm, 3 chục, 9 đơn vị viết là: A. 893 B. 839 C. 938 D. 389 Câu 2. Số liền trước của số tròn chục lớn nhất có ba chữ số là: A. 899 B. 911 C. 998 D. 989 Câu 3. Hình bên có: A. 5 khối trụ B. 2 khối lập phương C. 4 khối cầu D. 2 khối hộp chữ nhật Câu 4. Để về nhà, kiến cần đi quãng đường dài bao nhiêu mét? A. 45 m B. 60 m C. 5m D. 500 m Câu 5. Số 257 được viết thành: A. 2 + 5 + 7 B. 500 + 20 + 7 C. 200 + 50 + 7 D. 700 + 20 + 5 Câu 6. Con chó cân nặng là: DeThi.edu.vn
  32. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn A. 5 kg B. 10 kg C. 15 kg D. 20 kg II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính a) 385 – 167 b) 119 + 602 c) 742 – 38 d) 518 + 36 Câu 2. Tính: a) 313 + 418 – 240 b) 525 kg – 114 kg – 81 kg Câu 3. Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm: a) 9 m 340 cm + 580 cm b) 6 dm x 5 . 631 cm – 230 cm Câu 4. Hôm qua, bảo tàng đón 235 lượt khách tham quan. Hôm nay, bảo tàng đón số khách tham quan ít hơn ngày hôm qua 38 người. Hỏi hôm nay, bảo tàng có bao nhiêu lượt khách tham quan? Câu 5. Tìm số lớn nhất có ba chữ số khác nhau, biết tích ba chữ số của nó có kết quả là 8. DeThi.edu.vn
  33. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Số gồm 8 trăm, 3 chục, 9 đơn vị viết là: A. 893 B. 839 C. 938 D. 389 Phương pháp Viết số lần lượt từ hàng trăm, hàng chục đến hàng đơn vị. Cách giải Số gồm 8 trăm, 3 chục, 9 đơn vị viết là 839. Chọn B. Câu 2. Số liền trước của số tròn chục lớn nhất có ba chữ số là: A. 899 B. 911 C. 998 D. 989 Phương pháp Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1. Cách giải Số tròn chục lớn nhất có ba chữ số là 990. Vậy số liền trước của số tròn chục lớn nhất có ba chữ số là 989. Chọn D. Câu 3. Hình bên có: A. 5 khối trụ B. 2 khối lập phương C. 4 khối cầu D. 2 khối hộp chữ nhật Phương pháp Quan sát hình vẽ để tìm câu trả lời đúng. Cách giải Hình bên có 5 khối trụ. Chọn A. DeThi.edu.vn
  34. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn Câu 4. Để về nhà, kiến cần đi quãng đường dài bao nhiêu mét? A. 45 m B. 60 m C. 5m D. 500 m Phương pháp giải Độ dài đường gấp khúc bằng tổng độ dài các đoạn thẳng trên đường gấp khúc đó. Áp dụng cách đổi: 100 cm = 1 m Cách giải Để về nhà, kiến cần đi quãng đường là 125 + 245 + 130 = 500 (cm) Đổi 500 cm = 5 m Chọn C. Câu 5. Số 257 được viết thành: A. 2 + 5 + 7 B. 500 + 20 + 7 C. 200 + 50 + 7 D. 700 + 20 + 5 Phương pháp Xác định giá trị của mỗi chữ số trong số 257 rồi viết thành tổng. Cách giải 257 = 200 + 50 + 7 Chọn C Câu 6. Con chó cân nặng là: A. 5 kg B. 10 kg C. 15 kg D. 20 kg DeThi.edu.vn
  35. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn Phương pháp Cân nặng của con chó = cân nặng của con mèo x 4 Cách giải Ta thấy con mèo cân nặng 5 kg. Cân nặng của con chó là 5 x 4 = 20 (kg) Chọn D. II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính a) 385 – 167 b) 119 + 602 c) 742 – 38 d) 518 + 36 Phương pháp - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau - Công hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái Cách giải Câu 2. Tính: a) 313 + 418 – 240 b) 525 kg – 114 kg – 81 kg Phương pháp a) Thực hiện lần lượt từ trái sang phải b) Thực hiện lần lượt từ trái sang phải rồi viết đơn vị tương ứng sau kết quả tìm được Cách giải a) 313 + 418 – 240 = 731 – 240 = 491 b) 525 kg – 114 kg – 81 kg = 411 kg – 81 kg = 330 kg Câu 3. Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm: a) 9 m 340 cm + 580 cm b) 6 dm x 5 . 631 cm – 230 cm Phương pháp giải Áp dụng cách đổi: 1 m = 100 cm ; 1 dm = 10 cm DeThi.edu.vn
  36. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn Tính nhẩm kết quả mỗi vế rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. Cách giải a) 9 m 340 cm + 580 cmTa có 9 m = 900 cm ; 340 cm + 580 cm = 920 cm Mà 900 cm < 920 cm Vậy 9 m < 340 cm + 580 cm b) 6 dm x 5 . 631 cm – 230 cm Ta có 6 dm x 5 = 30 dm = 300 cm 631 cm – 230 cm = 401 cm Mà 300 cm < 401 cm Vậy 6 dm x 5 < 631 cm – 230 cm Câu 4. Hôm qua, bảo tàng đón 235 lượt khách tham quan. Hôm nay, bảo tàng đón lượng khách tham quan ít hơn ngày hôm qua 38 người. Hỏi hôm nay, bảo tàng có bao nhiêu lượt khách tham quan? Phương pháp Số lượt khách tham quan bảo tàng ngày hôm nay = Số lượt khách tham quan bảo tàng hôm qua – 38 người Cách giải Số lượt khách tham quan bảo tàng ngày hôm nay là 235 – 38 = 197 (lượt khách) Đáp số: 197 lượt khách Câu 5. Tìm số lớn nhất có ba chữ số khác nhau, biết tích ba chữ số của nó có kết quả là 8. Phương pháp - Tìm ba chữ số khác nhau có tích là 8 - Sắp xếp các số đã tìm được ở bước trên để được số lớn nhất có 3 chữ số Cách giải Ba chữ số khác nhau có tích là 8 là: 1, 2 và 4 Vậy số lớn nhất có ba chữ số khác nhau mà tích ba chữ số của nó có kết quả là 8 là 421. DeThi.edu.vn
  37. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 7 Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 Lớp: Môn: Toán – Lớp 2 Bộ sách: Chân trời sáng tạo Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số 703 được viết thành tổng nào? A. 70 + 0 + 3 B. 300 + 70 C. 700 + 3 D. 700 + 30 Câu 2. Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất: A. 50 : 5 B. 430 – 390 C. 5 x 9 D. 315 + 37 – 310 Câu 3. Một ô tô đi từ Hà Nội lúc 10 giờ sáng và đến Nghệ An lúc 3 giờ chiều. Hỏi ô tô đó đi từ Hà Nội đến Nghệ An hết bao nhiêu giờ? A. 4 giờ B. 5 giờ C. 6 giờ D. 7 giờ Câu 4. Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác? A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Câu 5. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 509 cm = dm cm là: A. 5 dm 9 cm B. 50 dm 9 cm C. 5 dm 90 cm D. 500 dm 9 cm Câu 6. Con bò cân nặng 215 kg, con trâu cân nặng hơn con bò 48 kg. Hỏi con trâu cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? A. 254 kg B. 263kg C. 167 kg D. 177 kg II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: DeThi.edu.vn
  38. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn a) 556 – 138 b) 89 + 504 c) 582 – 315 d) 172 + 336 DeThi.edu.vn
  39. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 2m 5 dm = cm 560 cm = m dm Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Trong hình bên có: khối cầu khối hộp chữ nhật khối lập phương Câu 4. Chiều nay trạm y tế phường đã tiêm vắc xin cho 286 người, ít hơn sáng nay 160 người. Hỏi sáng nay trạm y tế phường đã tiêm vắc xin cho bao nhiêu người? Câu 5. Điền số thích hợp vào ô trống: DeThi.edu.vn
  40. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Số 703 được viết thành tổng nào? A. 70 + 0 + 3 B. 300 + 70 C. 700 + 3 D. 700 + 30 Phương pháp Xác định giá trị của mỗi chữ số trong số 703 rồi viết thành tổng. Cách giải 703 = 700 + 3 Chọn C Câu 2. Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất: A. 50 : 5 B. 430 – 390 C. 5 x 9 D. 315 + 37 – 310 Phương pháp Thực hiện tính rồi so sánh kết quả các phép tính với nhau. Cách giải 50 : 5 = 10 430 – 390 = 40 5 x 9 = 45 315 + 37 – 310 = 352 – 310 = 42 Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là 5 x 9 Chọn C Câu 3. Một ô tô đi từ Hà Nội lúc 10 giờ sáng và đến Nghệ An lúc 3 giờ chiều. Hỏi ô tô đó đi từ Hà Nội đến Nghệ An hết bao nhiêu giờ? A. 4 giờ B. 5 giờ C. 6 giờ D. 7 giờ Phương pháp Xác định thời gian từ 10 giờ sáng đến 12 giờ trưa và từ 12 giờ trưa đến 3 giờ chiều. Tìm tổng hai khoảng thời gian đó. Cách giải Ô tô đi từ Hà Nội lúc 10 giờ sáng và đến Nghệ An lúc 3 giờ chiều, vậy ô tô đi từ Hà nội đến Nghệ An hết 5 giờ. Chọn B DeThi.edu.vn
  41. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn Câu 4. Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác? A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Phương pháp Đếm số hình tứ giác có trong hình đã cho. Cách giải Hình bên có 8 hình tứ giác. Chọn D. Câu 5. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 509 cm = dm cm là: A. 5 dm 9 cm B. 50 dm 9 cm C. 5 dm 90 cm D. 500 dm 9 cm Phương pháp Áp dụng cách đổi: 10 cm = 1 dm Cách giải 509 cm = 50 dm 9 cm Câu 6. Con bò cân nặng 215 kg, con trâu cân nặng hơn con bò 48 kg. Hỏi con trâu cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? A. 254 kg B. 263kg C. 167 kg D. 177 kg Phương pháp Cân nặng của con trâu = Cân nặng của con bò + 48 kg Cách giải Cân nặng của con trâu là 215 + 48 = 263 (kg) Chọn B II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 556 – 138 b) 89 + 504 c) 582 – 315 d) 172 + 336 Phương pháp DeThi.edu.vn
  42. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau - Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái Cách giải 556 504 582 172 138 b) 89 c) 315 d) 336 a) 418 593 267 508 Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 2m 5dm = cm 560 cm = m dm Phương pháp Áp dụng cách đổi: 1 m = 100 cm; 1 dm = 10 cm Cách giải 2m 5dm = 200 cm + 50 cm = 250 cm 560 cm = 5 m 6 dm Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Trong hình bên có: khối cầu khối hộp chữ nhật khối lập phương Phương pháp Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi. Cách giải Trong hình bên có: 3 khối cầu DeThi.edu.vn
  43. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn 6 khối hộp chữ nhật 6 khối lập phương Câu 4. Chiều nay trạm y tế phường đã tiêm vắc xin cho 286 người, ít hơn sáng nay 160 người. Hỏi sáng nay trạm y tế phường đã tiêm vắc xin cho bao nhiêu người? Phương pháp Số người đã tiêm vào buổi sáng = Số người đã tiêm vào buổi chiều + 160 người Cách giải Sáng nay trạm y tế phường đã tiêm vắc xin cho số người là 286 + 160 = 446 (người) Đáp số: 446 người Câu 5. Điền số thích hợp vào ô trống: Phương pháp Quy luật: Hiệu của hai số đứng cạnh nhau bằng số ở giữa của hàng dưới. Từ đó em xác định được các số còn thiếu. Cách giải Quy luật: Hiệu của hai số đứng cạnh nhau bằng số ở giữa của hàng dưới Số còn thiếu là: 254 – 218 = 36 76 – 36 = 40 182 – 40 = 142 DeThi.edu.vn
  44. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 8 Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 Lớp: Môn: Toán – Lớp 2 Bộ sách: Chân trời sáng tạo Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số 457 đọc là: A. Bốn năm bảy B. Bốn trăm năm mươi bảy C. Bốn trăm lăm mươi ba D. Bốn trăm năm bảy Câu 2. Số 780 được viết thành: A. 7 + 8 + 0 B. 800 + 70 C. 700 + 8 D. 700 + 80 Câu 3. Có 42 kg khoai tây chia đều vào 6 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam khoai tây? A. 36 kg B. 48 kg C. 7 kg D. 8 kg Câu 4. Chị Mai đi làm ca chiều bắt đầu từ 2 giờ chiều đến 22 giờ. Hỏi chị Mai đã làm trong mấy giờ? A. 6 giờ B. 10 giờ C. 12 giờ D. 8 giờ Câu 5. Trong hình bên có: A. 3 hình tứ giác B. 4 hình tứ giác C. 5 hình tứ giác D. 6 hình tứ giác Câu 6. Mẹ An đóng 4 bao thóc có cân nặng lần lượt là: 51 kg, 45 kg, 52 kg và 60 kg. Bố An dùng xe máy chở các bao thóc đi bán. Vì xe chỉ chở nhiều nhất 150 kg nên bố đã để lại một bao thóc. Bao thóc để lại cân nặng là: A. 51 kg B. 45 kg C. 52 kg D. 60 kg II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính. 655 + 37 327 – 35 656 – 349 295 + 450 DeThi.edu.vn
  45. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn Câu 2. Tính: 167 + 218 – 190 = 873 – 535 + 271 = Câu 3. >, <, = 5 dm x 10 742 cm – 260 cm 635 + 109 920 – 118 Câu 4. Hà Tĩnh cách Hà Nội 350 km. Hà Tĩnh ở cách xa Hà Nội hơn so với Thanh Hóa là 203 km. Hỏi Thanh Hóa cách Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét? HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Số 457 đọc là: A. Bốn năm bảy B. Bốn trăm năm mươi bảy C. Bốn trăm lăm mươi ba D. Bốn trăm năm bảy Phương pháp Đọc số lần lượt từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. Cách giải Số 457 đọc là: Bốn trăm năm mươi bảy Chọn B Câu 2. Số 780 được viết thành: A. 7 + 8 + 0 B. 800 + 70 C. 700 + 8 D. 700 + 80 Phương pháp Xác định giá trị của mỗi chữ số rồi viết số 780 thành tổng. Cách giải 780 = 700 + 80 Chọn C Câu 3. Có 42 kg khoai tây chia đều vào 6 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam khoai tây? A. 36 kg B. 48 kg C. 7 kg D. 8 kg DeThi.edu.vn
  46. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn Phương pháp Số kg khoai tây ở mỗi túi = Số kg khoai tây có tất cả : số túi Cách giải Mỗi túi có số ki-lô-gam khoai tây là 42 : 6 = 7 (túi) Chọn C Câu 4. Chị Mai đi làm ca chiều bắt đầu từ 2 giờ chiều đến 22 giờ. Hỏi chị Mai đã làm trong mấy giờ? A. 6 giờ B. 10 giờ C. 12 giờ D. 8 giờ Phương pháp 2 giờ chiều = 14 giờ Em tìm khoảng thời gian từ 14 giờ đến 22 giờ rồi chọn đáp án thích hợp. Cách giải 2 giờ chiều = 14 giờ Chị Mai đã làm trong số giờ là 22 giờ - 14 giờ = 8 giờ Chọn D Câu 5. Trong hình bên có: A. 3 hình tứ giác B. 4 hình tứ giác C. 5 hình tứ giác D. 6 hình tứ giác Phương pháp Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi. Cách giải Trong hình bên có 5 hình tứ giác. Chọn C Câu 6. Mẹ An đóng 4 bao thóc có cân nặng lần lượt là: 51 kg, 45 kg, 52 kg và 60 kg. Bố An dùng xe máy chở các bao thóc đi bán. Vì xe chỉ chở nhiều nhất 150 kg nên bố đã để lại một bao thóc. Bao thóc để lại cân nặng là: A. 51 kg B. 45 kg C. 52 kg D. 60 kg Phương pháp Tính nhẩm để tìm 3 bao gạo có tổng khối lượng nhỏ hơn 150 kg. Từ đó tìm được bao thóc được để DeThi.edu.vn
  47. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn lại. Cách giải Ta thấy 51 kg + 45 kg + 52 kg = 148 kg Vì xe chỉ chở nhiều nhất 150 kg nên 3 bao gạo được chở là các bao có cân nặng 51 kg, 52 kg, 60 kg. Vậy bao thóc để lại cân nặng 60 kg Chọn D II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính. 655 + 37 327 – 35 656 – 349 295 + 450 Phương pháp - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau - Cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái Cách giải Câu 2. Tính: 167 + 218 – 190 = 873 – 535 + 271 = Phương pháp Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải. Cách giải 167 + 218 – 190 = 385 – 190 = 195 873 – 535 + 271 = 338 + 271 = 609 Câu 3. >, <, = 5 dm x 10 742 cm – 260 cm 635 + 109 920 – 118 Phương pháp DeThi.edu.vn
  48. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn - Thực hiện tính kết quả hai vế - Áp dụng cách đổi: 1 dm = 10 cm Cách giải +) 5 dm x 10 742 cm – 260 cm 5 dm x 10 = 50 dm = 500 cm 742 cm – 260 cm = 482 cm Ta có 500 cm > 482 cm Vậy 5 dm x 10 > 742 cm – 260 cm +) 635 + 109 920 – 118 635 + 109 = 744 920 – 118 = 802 Vậy 635 + 109 < 920 – 118 Câu 4. Hà Tĩnh cách Hà Nội 350 km. Hà Tĩnh ở cách xa Hà Nội hơn so với Thanh Hóa là 203 km. Hỏi Thanh Hóa cách Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét? Phương pháp Khoảng cách từ Thanh Hóa đến Hà Nội = Khoảng cách từ Hà Tĩnh đến Hà Nội – 203 km Cách giải Thanh Hóa cách Hà Nội số ki-lô-mét là 350 – 203 = 147 (km) Đáp số: 147 km DeThi.edu.vn
  49. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 9 Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 Lớp: Môn: Toán – Lớp 2 Bộ sách: Chân trời sáng tạo Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số lẻ bé nhất có ba chữ số khác nhau là: A. 100 B. 101 C. 102 D. 103 Câu 2. Trong một tuần, Tú đi học từ thứ Hai đến thứ Sáu, nghỉ thứ Bảy, Chủ Nhật. Vậy trong 7 tuần số ngày Tú đi học là: A. 24 ngày B. 35 ngày C. 20 ngày D. 42 ngày Câu 3. Giá trị của x thỏa mãn x + 120 = 455 là: A. 335 B. 575 C. 325 D. 605 Câu 4. Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 5. Giờ vào lớp học bơi buổi chiều là 3 giờ. Hôm qua, Minh đếm lớp muộn 10 phút. Vậy Minh đến lớp học bơi lúc mấy giờ? A. 13 giờ 50 phút B. 15 giờ 10 phút C. 14 giờ 50 phút D. 14 giờ 10 phút Câu 6. Một cửa hàng buổi sáng bán 154 kg gạo, buổi chiều bán 126 kg gạo. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? A. 270 kg B. 285 kg C. 280 kg D. 28 kg II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 459 + 35 b) 1 000 – 209 DeThi.edu.vn
  50. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn . . . c) 576 + 106 d) 719 – 291 . . . Câu 2. Tính: a) 612 – 340 + 219 b) 578 + 407 – 673 Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 3m 5dm = . cm 702 cm = dm cm Câu 4. Một trại chăn nuôi có 380 con gà mái, số gà trống ít hơn số gà mái 125 con. Hỏi trại chăn nuôi có bao nhiêu con gà trống. Câu 5. Sau khi thêm vào số lớn 109 đơn vị và bớt ở số bé đi 7 đơn vị thì tổng hai số bằng 720. Tìm tổng hai số ban đầu. DeThi.edu.vn
  51. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Số lẻ bé nhất có ba chữ số khác nhau là: A. 100 B. 101 C. 102 D. 103 Phương pháp giải Dựa vào kiến thức: Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là số lẻ. Cách giải Số lẻ bé nhất có ba chữ số khác nhau là 103. Chọn D. Câu 2. Trong một tuần, Tú đi học từ thứ Hai đến thứ Sáu, nghỉ thứ Bảy, Chủ Nhật. Vậy trong 7 tuần số ngày Tú đi học là: A. 24 ngày B. 35 ngày C. 20 ngày D. 42 ngày Phương pháp - Xác định số ngày Tú đi học trong 1 tuần - Tìm số ngày Tú đi học trong 7 tuần Cách giải Trong 1 tuần Tú đi học 5 ngày. Vậy trong 7 tuần số ngày Tú đi học là 5 x 7 = 35 (ngày) Chọn B. Câu 3. Giá trị của x thỏa mãn x + 120 = 455 là: A. 335 B. 575 C. 325 D. 605 Phương pháp giải Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. Cách giải x + 120 = 455 x = 455 – 120 x = 335 Chọn A. DeThi.edu.vn
  52. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn Câu 4. Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Phương pháp Quan sát hình vẽ để đếm số hình tứ giác. Cách giải Hình vẽ có 4 hình tứ giác. Chọn C. Câu 5. Giờ vào lớp học bơi buổi chiều là 3 giờ. Hôm qua, Minh đếm lớp muộn 10 phút. Vậy Minh đến lớp học bơi lúc mấy giờ? A. 13 giờ 50 phút B. 15 giờ 10 phút C. 14 giờ 50 phút D. 14 giờ 10 phút Phương pháp Dựa vào kiến thức: 3 giờ chiều hay còn gọi là 15 giờ Cách giải Giờ vào lớp học bơi buổi chiều là 3 giờ. Hôm qua, Minh đếm lớp muộn 10 phút. Vậy Minh đến lớp học bơi lúc 15 giờ 10 phút. Chọn B. Câu 6. Một cửa hàng buổi sáng bán 154 kg gạo, buổi chiều bán 126 kg gạo. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? A. 270 kg B. 285 kg C. 280 kg D. 28 kg Phương pháp Số kg gạo cả 2 buổi bán được = Số kg gạo bán buổi sáng + số kg gạo bán buổi chiều Cách giải Cả hai buổi cửa hàng đó bán được số ki-lô-gam gạo là 154 + 126 = 280 (kg) DeThi.edu.vn
  53. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn Đáp số: 280 kg Chọn C. II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: 4 a) 459 + 35 b) 1 000 – 209 c) 576 + 106 d) 719 – 291 Phương pháp - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau - Thực hiện tính lần lượt từ phải sang trái Cách giải DeThi.edu.vn
  54. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn Câu 2. Tính: a) 612 – 340 + 219 b) 578 + 407 – 673 Phương pháp Thực hiện phép tính lần lượt từ trái sang phải Cách giải a) 612 – 340 + 219 = 272+ 219 = 491 b) 578 + 407 – 673 = 985 – 673 = 312 Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 3m 5dm = . cm 702 cm = dm cm Phương pháp Áp dụng cách đổi: 1m = 100 cm ; 1 dm = 10 cm Cách giải 3m 5dm = 350 cm 702 cm = 70 dm 2 cm Câu 4. Một trại chăn nuôi có 380 con gà mái, số gà trống ít hơn số gà mái 125 con. Hỏi trại chăn nuôi có bao nhiêu con gà trống. Phương pháp Số con gà trống = Số con gà mái – 125 con Cách giải Trại chăn nuôi có số con gà trống là 380 – 125 = 255 (con) Đáp số: 255 con gà trống Câu 5. Sau khi thêm vào số lớn 109 đơn vị và bớt ở số bé đi 7 đơn vị thì tổng hai số bằng 720. Tìm tổng hai số ban đầu. Phương pháp Dựa vào đề bài, viết biểu thức từ đó tìm được tổng hai số. Cách giải Ta có: DeThi.edu.vn
  55. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn Số lớn + 109 + số bé – 7 = 720 Số lớn + số bé + 102 = 720 Số lớn + số bé = 720 – 102 = 618 Tổng hai số ban đầu là 618. DeThi.edu.vn
  56. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 10 Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 Lớp: Môn: Toán – Lớp 2 Bộ sách: Chân trời sáng tạo Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số gồm 4 trăm, 6 chục, 1 đơn vị viết là: A. 146 B. 461 C. 416 D. 164 Câu 2. Cho dãy số: 102; 112; 122; .; .; 152 ; 162. Hai số điền vào chỗ trống lần lượt là: A. 132; 133 B. 132; 142 C. 142; 152 D. 122; 132 Câu 3. Số 769 được viết thành: A. 7 + 6 + 9 B. 700 + 90 + 6 C. 900 + 60 + 7 D. 700 + 60 + 9 Câu 4. Số liền trước của số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là: A. 986 B. 987 C. 989 D. 998 Câu 5. Con chó cân nặng hơn con vịt bao nhiêu ki-lô-gam? A. 13 kg B. 10 kg C. 7 kg D. 3 kg Câu 6. Độ dài đường gấp khúc ABCD có các đoạn thẳng AB = 123 cm, BC = 1m, CD = 34 dm là: A. 158 cm B. 257 cm C. 563 cm D. 167 cm II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 246 + 47 b) 195 + 243 c) 940 – 627 d) 667 – 48 . DeThi.edu.vn
  57. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn . Câu 2. Tính: a) 315 + 37 – 228 b) 506 – 81 + 265 Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm: a) Một bước chân của em không thể dài 2m b) 930 m + 70 m chắc chắn lớn hơn 1 km . c) Hiệu của hai số tròn chục có thể là một số không tròn chục Câu 4. Thùng thứ nhất chứa 467 lít dầu, thùng thứ hai chứa nhiều hơn thùng thứ nhất 35 lít dầu. Hỏi thùng thứ hai chứa bao nhiêu lít dầu? Câu 5. Tìm hiệu của số chẵn lớn nhất có ba chữ số và số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau? 2 DeThi.edu.vn
  58. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Số gồm 4 trăm, 6 chục, 1 đơn vị viết là: A. 146 B. 461 C. 416 D. 164 Phương pháp Viết số lần lượt từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. Cách giải Số gồm 4 trăm, 6 chục, 1 đơn vị viết là 461 Chọn B Câu 2. Cho dãy số: 102; 112; 122; .; .; 152; 162. Hai số điền vào chỗ trống lần lượt là: A. 132; 133 B. 132; 142 C. 142; 152 D. 122; 132 Phương pháp Đếm thêm 10 đơn vị. Từ đó ta tìm được 2 số còn thiếu trong dãy số. Cách giải Ta thấy, dãy số trên gồm các số tăng dần 10 đơn vị. Vậy hai số còn thiếu là 132 ; 142. Chọn B Câu 3. Số 769 được viết thành: A. 7 + 6 + 9 B. 700 + 90 + 6 C. 900 + 60 + 7 D. 700 + 60 + 9 Phương pháp Xác định giá trị của mỗi chữ số rồi viết số đã cho thành tổng. Cách giải 769 = 700 + 60 + 9 Chọn D Câu 4. Số liền trước của số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là: A. 986 B. 987 C. 989 D. 998 Phương pháp - Tìm số lớn nhất có ba chữ số khác nhau - Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị. Cách giải DeThi.edu.vn
  59. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 987. Vậy số liền trước của số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 986. Chọn A. Câu 5. Con chó cân nặng hơn con vịt bao nhiêu ki-lô-gam? A. 13 kg B. 10 kg C. 7 kg D. 3 kg Phương pháp Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi. Cách giải Con chó cân nặng hơn con vịt là 10 – 3 = 7 (kg) Chọn C Câu 6. Độ dài đường gấp khúc ABCD có các đoạn thẳng AB = 123 cm, BC = 1m, CD = 34 dm là: A. 158 cm B. 257 cm C. 563 cm D. 167 cm Phương pháp Áp dụng cách đổi: 1m = 100 cm ; 1 dm = 10 cm Độ dài đường gấp khúc ABCD bằng tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD Cách giải Đổi: 1 m = 100 cm ; 34 dm = 340 cm Độ dài đường gấp khúc ABCD là 123 + 100 + 340 = 563 (cm) Chọn C II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 246 + 47 b) 195 + 243 c) 940 – 627 d) 667 – 48 Phương pháp - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. - Cộng hoặc trừ các chữ số cùng hàng lần lượt từ phải sang trái. DeThi.edu.vn
  60. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn Cách giải DeThi.edu.vn
  61. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn a) 315 + 37 – 228 b) 506 – 81 + 265 Phương pháp Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải. Cách giải a) 315 + 37 – 228 = 352 – 228 = 124 b) 506 – 81 + 265 = 425 + 265 = 690 Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm: a) Một bước chân của em không thể dài 2m b) 930 m + 70 m chắc chắn lớn hơn 1 km . c) Hiệu của hai số tròn chục có thể là một số không tròn chục Phương pháp Đọc mỗi câu rồi xác định tính đúng, sai. Cách giải a) Một bước chân của em không thể dài 2m Đ b) 930 m + 70 m chắc chắn lớn hơn 1 kmS c) Hiệu của hai số tròn chục có thể là một số không tròn chục S Câu 4. Thùng thứ nhất chứa 467 lít dầu, thùng thứ hai chứa nhiều hơn thùng thứ nhất 35 lít dầu. Hỏi thùng thứ hai chứa bao nhiêu lít dầu? Phương pháp Số lít dầu ở thùng thứ hai = số lít dầu ở thùng thứ nhất + 35 lít Cách giải Thùng thứ hai chứa số lít dầu là 467 + 35 = 502 (lít) Đáp số: 502 lít dầu Câu 5. Tìm hiệu của số chẵn lớn nhất có ba chữ số và số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau? Phương pháp - Tìm số chẵn lớn nhất có ba chữ số và số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau - Tìm hiệu hai số đó Cách giải Số chẵn lớn nhất có ba chữ số là 998 DeThi.edu.vn
  62. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau là 103 Hiệu hai số là 998 – 103 = 895 DeThi.edu.vn
  63. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 11 Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 Lớp: Môn: Toán – Lớp 2 Bộ sách: Chân trời sáng tạo Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số 709 được viết thành tổng nào? A. 70 + 9 B. 900 + 7 C. 700 + 9 D. 700 + 90 Câu 2. Điền dấu (>, B. < C. = Câu 3. Giá trị của x thỏa mãn x – 301 = 452 A. 151 B. 753 C. 794 D. 853 Câu 4. Khối hình thích hợp đặt vào dấu ? là: A. Khối trụ B. Khối cầu C. Khối lập phương D. Khối hộp chữ nhật Câu 5. Hôm nay là thứ Năm, ngày 12 tháng 5. Vậy sinh nhật Tú vào ngày 20 tháng 5 là thứ mấy? A. Thứ Tư B. Thứ Năm C. Thứ Sáu D. Thứ Bảy Câu 6. Độ dài đường gấp khúc ABCD là: A. 129 cm B. 21 cm C. 291 cm D. 219 cm II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 195 + 144 b) 507 – 135 DeThi.edu.vn
  64. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn c) 800 – 64 d) 485 – 69 1 Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm để được phép tính đúng: a) 254 m + 37 m – 16 m = m b) 860 dm – 52 dm + 102 dm = m Câu 3. Trong hộp có 2 viên bi đỏ, 3 viên bi xanh, 1 viên bi vàng. Minh nhắm mắt lấy ra 2 viên bi. Điền từ “Chắc chắn”, “có thể”, “không thể” vào chỗ chấm cho thích hợp: a)lấy được một viên bi màu tím. b)lấy được 1 viên bi đỏ và 1 viên bi xanh c)lấy 2 viên bi xanh Câu 4. Một nông trại buổi sáng bán được 350 kg rau. Buổi chiều bán ít hơn buổi sáng là 126 kg rau. Hỏi buổi chiều nông trại bán được bao nhiêu ki-lô-gam rau? Câu 5. Hiệu của số lớn nhất và số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau lập từ các chữ số 4, 7, 9, 2 là bao nhiêu? DeThi.edu.vn
  65. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Số 709 được viết thành tổng nào? A. 70 + 9 B. 900 + 7 C. 700 + 9 D. 700 + 90 Phương pháp Xác định giá trị của mỗi chữ số trong số 709 rồi viết thành tổng. Cách giải 709 = 700 + 9 Chọn C. Câu 2. Điền dấu (>, B. 261 Chọn A. Câu 3. Giá trị của x thỏa mãn x – 301 = 452 A. 151 B. 753 C. 794 D. 853 Phương pháp Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. Cách giải x – 301 = 452 x = 452 + 301 x = 753 Chọn B Câu 4. Khối hình thích hợp đặt vào dấu ? là: DeThi.edu.vn
  66. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn A. Khối trụ B. Khối cầu C. Khối lập phương D. Khối hộp chữ nhật Phương pháp Quan sát hình vẽ để tìm quy luật sắp xếp các hình. Cách giải Ta thấy, các hình được sắp xếp theo thứ tự: hình trụ, hình cầu, hình lập phương, hình hộp chữ nhật rồi tiếp tục lặp lại như vậy. Vậy khối hình thích hợp đặt vào dấu ? là khối cầu. Chọn B. Câu 5. Hôm nay là thứ Năm, ngày 12 tháng 5. Vậy sinh nhật Tú vào ngày 20 tháng 5 là thứ mấy? A. Thứ Tư B. Thứ Năm C. Thứ Sáu D. Thứ Bảy Phương pháp Dựa vào kiến thức: Một tuần có 7 ngày, từ đó tìm được ngày sinh nhật Tú là thứ mấy Cách giải Ta có 1 tuần có 7 ngày. Hôm nay là thứ Năm, ngày 12 tháng 5. Vậy 1 tuần nữa là ngày 19/5 cũng là thứ Năm. Vậy sinh nhật Tú vào ngày 20 tháng 5 là thứ Sáu. Chọn C Câu 6. Độ dài đường gấp khúc ABCD là: A. 129 cm B. 21 cm C. 291 cm D. 219 cm Phương pháp Áp dụng cách đổi: 1 m = 100 cm ; 1 dm = 10 cm Độ dài đường gấp khúc ABCD bằng tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD. Cách giải Ta có BC = 1 dm = 10 cm CD = 2 m = 200 cm DeThi.edu.vn
  67. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn Độ dài đường gấp khúc ABCD là 9 + 10 + 200 = 219 (cm) Chọn D. II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 195 + 144 b) 507 – 135 c) 800 – 64 d) 485 – 69 Phương pháp giải - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau - Công hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái Cách giải 195 507 800 485 a) 144 b) 135 c) 64 d) 69 339 372 736 416 Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm để được phép tính đúng: a) 254 m + 37 m – 16 m = m b) 860 dm – 52 dm + 102 dm = m Phương pháp Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải rồi điền kết quả thích hợp vào chỗ trống. Cách giải a) 254 m + 37 m – 16 m = 291 m – 16 m = 275 m b) 860 dm – 52 dm + 102 dm = 808 dm + 102 dm = 910 dm = 91 m Ta điền như sau: a) 254 m + 37 m – 16 m = 275 m b) 860 dm – 52 dm + 102 dm = 91 m Câu 3. Trong hộp có 2 viên bi đỏ, 3 viên bi xanh, 1 viên bi vàng. Minh nhắm mắt lấy ra 2 viên bi. Điền từ “Chắc chắn”, “có thể”, “không thể” vào chỗ chấm cho thích hợp: a)lấy được một viên bi màu tím. b)lấy được 1 viên bi đỏ và 1 viên bi xanh c)lấy 2 viên bi xanh DeThi.edu.vn
  68. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn Phương pháp Điền từ “Chắc chắn”, “có thể”, “không thể” vào chỗ chấm cho thích hợp. Cách giải a) Không thể lấy được một viên bi màu tím. b) Có thể lấy được 1 viên bi đỏ và 1 viên bi xanh c) Có thể lấy 2 viên bi xanh Câu 4. Một nông trại buổi sáng bán được 350 kg rau. Buổi chiều bán ít hơn buổi sáng là 126 kg rau. Hỏi buổi chiều nông trại bán được bao nhiêu ki-lô-gam rau? Phương pháp Số kg rau bán được buổi chiều = Số kg rau bán buổi sáng – 126 kg Cách giải Buổi chiều nông trại bán được số ki-lô-gam rau là 350 – 126 = 224 (kg) Đáp số: 224 kg Câu 5. Hiệu của số lớn nhất và số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau lập từ các chữ số 4, 7, 9, 2 là bao nhiêu? Phương pháp - Tìm số lớn nhất và số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau lập từ các số 4, 7, 9, 2 - Tìm hiệu hai số đó Cách giải - Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau lập từ các chữ số 4, 7, 9, 2 là 974. - Số bé nhất có ba chữ số khác nhau lập từ các chữ số 4, 7, 9, 2 là 247 Hiệu của hai số là 974 – 247 = 727 Đáp số: 727 DeThi.edu.vn
  69. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 12 Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 Lớp: Môn: Toán – Lớp 2 Bộ sách: Chân trời sáng tạo Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số gồm 4 chục, 2 trăm, 5 đơn vị là: A. 245 B. 254 C. 452 D. 425 Câu 2. Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là: A. 100 B. 101 C. 123 D. 102 Câu 3. Kết quả của phép tính 5 x 8 + 135 là: A. 170 B. 175 C. 180 D. 185 Câu 4. Số hình tứ giác trong hình vẽ dưới đây là: A. 3 hình B. 4 hình C. 5 hình D. 6 hình Câu 5. Đồng hồ dưới đây chỉ: A. 12 giờ rưỡi B. 12 giờ 6 phút C. 13 giờ 30 phút D. 6 giờ 12 phút Câu 6. Tổ Một xếp được 321 chiếc thuyền giấy, tổ Hai xếp được ít hơn tổ Một 50 chiếc thuyền giấy. Hỏi tổ Hai xếp được bao nhiêu chiếc thuyền giấy? A. 371 chiếc B. 281 chiếc DeThi.edu.vn
  70. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn C. 271 chiếc D. 160 chiếc II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 152 + 238 b) 451 + 372 c) 748 – 465 d) 691 – 259 . . . . . . . . . Câu 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 4m 9dm = dm b) 5m 2cm = cm Câu 3. Một trường tiểu học có 358 học sinh nam và 324 học sinh nữ. Hỏi trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh? Câu 4. Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó cộng với 345 sẽ được kết quả là số lớn nhất có ba chữ số khác nhau? 2 DeThi.edu.vn
  71. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Số gồm 4 chục, 2 trăm, 5 đơn vị là: A. 245 B. 254 C. 452 D. 425 Phương pháp Viết số lần lượt từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. Cách giải Số gồm 4 chục, 2 trăm, 5 đơn vị là 245 Chọn A Câu 2. Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là: A. 100 B. 101 C. 123 D. 102 Cách giải Số bé nhất có ba chữ số khác nhau 102 Chọn D Câu 3. Kết quả của phép tính 5 x 8 + 135 là: A. 170 B. 175 C. 180 D. 185 Phương pháp Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau. Cách giải 5 x 8 + 135 = 40 + 135 = 175 Chọn B Câu 4. Số hình tứ giác trong hình vẽ dưới đây là: DeThi.edu.vn
  72. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn A. 3 hình B. 4 hình C. 5 hình D. 6 hình Phương pháp Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi. Cách giải Trong hình trên có 6 hình tứ giác. Chọn D 3 Câu 5. Đồng hồ dưới đây chỉ: A. 12 giờ rưỡi B. 12 giờ 6 phút C. 13 giờ 30 phút D. 6 giờ 12 phút Phương pháp Quan sát đồng hồ rồi chọn đáp án thích hợp. Cách giải Đồng hồ trên chỉ 12 giờ rưỡi hay 12 giờ 30 phút Chọn A Câu 6. Tổ Một xếp được 321 chiếc thuyền giấy, tổ Hai xếp được ít hơn tổ Một 50 chiếc thuyền giấy. Hỏi tổ Hai xếp được bao nhiêu chiếc thuyền giấy? A. 371 chiếc B. 281 chiếc C. 271 chiếc D. 160 chiếc Phương pháp Số chiếc thuyền giấy tổ Hai xếp được = Số chiếc thuyền giấy tổ Một xếp – 50 chiếc DeThi.edu.vn
  73. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn Cách giải Tổ Hai xếp được số chiếc thuyền giấy là 321 – 50 = 271 (chiếc) Chọn C II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 152 + 238 b) 451 + 372 c) 748 – 465 d) 691 – 259 Phương pháp - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau - Cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái Cách giải DeThi.edu.vn
  74. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn Câu 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 4m 9dm = dm b) 5m 2cm = . cm Phương pháp Áp dụng cách đổi 1 m = 10 dm, 1m = 100 cm Cách giải a) 4m 9dm = 49 dm b) 5m 2cm = 502 cm Câu 3. Một trường tiểu học có 358 học sinh nam và 324 học sinh nữ. Hỏi trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh? Phương pháp Số học sinh của trường = số học sinh nam + số học sinh nữ Cách giải Trường đó có tất cả số học sinh là 358 + 324 = 682 (học sinh) Đáp số: 682 học sinh Câu 4. Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó cộng với 345 sẽ được kết quả là số lớn nhất có ba chữ số khác nhau? Phương pháp - Tìm số lớn nhất có ba chữ số khác nhau - Số cần tìm = Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau – 345 Cách giải Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 987 Số cần tìm là 987 – 345 = 642 Đáp số: 642 DeThi.edu.vn
  75. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 13 Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 Lớp: Môn: Toán – Lớp 2 Bộ sách: Chân trời sáng tạo Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số chẵn bé nhất có ba chữ số khác nhau là: A. 100 B. 101 C. 102 D. 124 Câu 2. Minh cao 144 cm, Bình cao 162 cm. Hỏi Bình cao hơn Minh bao nhiêu xăng-ti-mét? A. 28 cm B. 20 cm C. 22 cm D. 18 cm Câu 3. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A. 30 B. 50 C. 20 D. 10 Câu 4. Xe đi từ A lúc 10 giờ sáng và đến B lúc 5 giờ chiều cùng ngày. Thời gian xe đi từ A đến B là: A. 5 giờ B. 6 giờ C. 7 giờ D. 8 giờ Câu 5. Tính độ dài đường gấp khúc có các đoạn thẳng dài 12 cm, 14 cm, 17 cm, 23 cm. A. 43 cm B. 66 dm C. 56 cm D. 66 cm Câu 6. Trong giỏ có 3 quả táo và 2 quả lê. Ba bạn Bình, Minh, Hoa mỗi người lấy ra 1 quả từ giỏ. Khả năng nào xảy ra trong mỗi trường hợp sau: A. Trong giỏ không thể còn lại 3 quả B. Trong giỏ chắc chắn còn lại 2 quả C. Trong giỏ có thể còn lại hai quả lê D. Cả ba đáp án trên đều đúng. II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 556 – 130 b) 85 + 608 c) 295 – 69 d) 272 + 319 . DeThi.edu.vn
  76. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn . . Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) 350 cm = m dm b) 209 cm = dm cm c) 1 km = m Câu 3. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 200 kg gạo, ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 21 kg gạo, ngày thứ ba bán được nhiều hơn ngày thứ hai 114 kg gạo. Hỏi trong ba ngày cửa hàng bán được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Câu 4. Điền số thích hợp vào ô trống: 2 DeThi.edu.vn
  77. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Số chẵn bé nhất có ba chữ số khác nhau là: A. 100 B. 101 C. 102 D. 124 Phương pháp Số chẵn là số có chữ số tận cùng là 0 , 2 , 4 , 6 , 8 Cách giải Số chẵn bé nhất có ba chữ số khác nhau là 102 Chọn C Câu 2. Minh cao 144 cm, Bình cao 162 cm. Hỏi Bình cao hơn Minh bao nhiêu xăng-ti- mét? A. 28 cm B. 20 cm C. 22 cm D. 18 cm Phương pháp Để tìm đáp án ta lấy chiều cao của Bình trừ đi chiều cao của Minh. Cách giải Bình cao hơn Minh số xăng-ti-mét là 162 – 144 = 18 (cm) Chọn D Câu 3. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A. 30 B. 50 C. 20 D. 10 Phương pháp - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia - Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu - Tìm tổng hai số vừa tìm được Cách giải 220 + = 250 DeThi.edu.vn
  78. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn 250 – 220 = 30 220 - = 200 220 – 200 = 20 Ta có 30 + 20 = 50 Chọn B Câu 4. Xe đi từ A lúc 10 giờ sáng và đến B lúc 5 giờ chiều cùng ngày. Thời gian xe đi từ A đến B là: A. 5 giờ B. 6 giờ C. 7 giờ D. 8 giờ Phương pháp Nhẩm: Thời gian từ 10 giờ đến 12 giờ, từ 12 giờ đến 5 giờ Cộng tổng hai khoảng thời gian vừa tìm được. Cách giải Xe đi từ A lúc 10 giờ sáng và đến B lúc 5 giờ chiều cùng ngày hết tất cả 7 giờ. Chọn C Câu 5. Tính độ dài đường gấp khúc có các đoạn thẳng dài 12 cm, 14 cm, 17 cm, 23 cm. A. 43 cm B. 66 dm C. 56 cm D. 66 cm Phương pháp Độ dài đường gấp khúc bằng tổng độ dài các đoạn thẳng trên đường gấp khúc đó. Cách giải Câu 6. Trong giỏ có 3 quả táo và 2 quả lê. Ba bạn Bình, Minh, Hoa mỗi người lấy ra 1 quả từ giỏ. Khả năng nào xảy ra trong mỗi trường hợp sau: A. Trong giỏ không thể còn lại 3 quả B. Trong giỏ chắc chắn còn lại 2 quả C. Trong giỏ có thể còn lại hai quả lê D. Cả ba đáp án trên đều đúng. Cách giải Cả ba đáp án trên đều đúng. Chọn D. DeThi.edu.vn
  79. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 556 – 130 b) 85 + 608 c) 295 – 69 d) 272 + 319 Phương pháp - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. - Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái Cách giải Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) 350 cm = m dm b) 209 cm = dm cm c) 1 km = m Phương pháp Áp dụng cách đổi 1 m = 100 cm = 10 dm 1 km = 1 000 m Cách giải a) 350 cm = 3 m 5 dm b) 209 cm = 20 dm 9 cm c) 1 km = 1 000 m Câu 3. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 200 kg gạo, ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 21 kg gạo, ngày thứ ba bán được nhiều hơn ngày thứ hai 114 kg gạo. Hỏi trong ba ngày cửa hàng bán được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Phương pháp - Số kg gạo bán được trong ngày thứ hai = Số kg gạo bán được trong ngày thứ nhất + 21 kg - Số kg gạo bán được trong ngày thứ ba = Số kg gạo bán được trong ngày thứ hai + 114 DeThi.edu.vn
  80. Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn kg - Tìm tổng số kg gạo bán được trong cả 3 ngày. Cách giải Số kg gạo bán được trong ngày thứ hai là 200 + 21 = 221 (kg) Số kg gạo bán được trong ngày thứ ba là 221 + 114 = 335 (kg) Trong ba ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là 200 + 221 + 225 = 756 (kg) Đáp số: 756 kg gạo Câu 4. Điền số thích hợp vào ô trống: Phương pháp Quy luật: Tổng của hai số cạnh nhau bằng số ở giữa thuộc hàng trên. Từ đó ta xác định được các số còn thiếu. Cách giải DeThi.edu.vn