Bộ 22 Đề thi Sinh học 10 Chân Trời Sáng Tạo cuối kì 2 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Bộ 22 Đề thi Sinh học 10 Chân Trời Sáng Tạo cuối kì 2 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bo_22_de_thi_sinh_hoc_10_chan_troi_sang_tao_cuoi_ki_2_kem_da.pdf
Nội dung text: Bộ 22 Đề thi Sinh học 10 Chân Trời Sáng Tạo cuối kì 2 (Kèm đáp án)
- Bộ 22 Đề thi Sinh học 10 Chân Trời Sáng Tạo cuối kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A. Giữ gìn vệ sinh cá nhân. B. Đeo khẩu trang khi đi ra đường. C. Tránh tiếp xúc với với các động vật truyền bệnh. D. Không dùng chung bát đũa, ly nước. Câu 8: Hình ảnh sau mô tả kì nào của quá trình nguyên phân? A. Kì giữa. B. Kì đầu. C. Kì cuối. D. Kì sau. Câu 9: Vì sao các virus RNA như SARS-CoV-2 có nhiều biến thể hơn so với các virus DNA? A. Virus RNA không có khả năng tự sửa chữa như virus DNA. B. Virus RNA có khả năng biến đổi hình thái dễ dàng hơn do chúng có lớp vỏ ngoài. C. Virus RNA có thể điều khiển hệ gene của vật chủ để làm biến đổi gai glycoprotein. D. Virus RNA chứa hệ gene nhỏ nên dễ xảy ra đột biến hơn virus DNA. Câu 10: Một quần thể vi khuẩn có số lượng tế bào ban đầu là 500, thời gian thế hệ là 30 phút, sau 2,5 giờ, số lượng tế bào của quần thể là: A. 64000. B. 5000. C. 16000. D. 32000. Câu 11: Cho các thành tựu sau đây: (1) Nhân nhanh nhiều giống cây trồng. (2) Tạo ra nhiều giống cây trồng đa bội. (3) Tạo ra cây mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau. (4) Bảo tồn nhiều loài thực vật quý hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng. Trong các thành tựu trên, số thành tựu của công nghệ tế bào là: A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 12: Bệnh sởi là một bệnh nhiễm trùng cấp tính do virus sởi (virus Polinosa morbillorum) gây ra. Virus sởi có vật chất di truyền là RNA, có vỏ capsid và vỏ ngoài. Virus này ảnh hưởng đến hệ hô hấp và lan truyền nhanh chóng qua tiếp xúc trực tiếp với các giọt nước bắn ra từ mũi hoặc miệng của người bệnh khi họ ho hoặc hắt hơi, cũng như qua tiếp xúc với các bề mặt mà virus đã lưu lại. Đây là một trong những bệnh nguy hiểm và phổ biến ở khắp nơi trên thế giới. Người bị bệnh sởi sẽ xuất hiện các triệu chứng như sốt, phát ban, chảy nước mũi, ho, mắt đỏ,... Bệnh có thể gặp ở trẻ em, người lớn nếu không có miễn dịch DeThi.edu.vn
- Bộ 22 Đề thi Sinh học 10 Chân Trời Sáng Tạo cuối kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn phòng bệnh, có thể gây thành dịch. Cho các nhận định sau: (1) Bệnh có thể lây lan qua các giọt nhỏ nước bọt hay dịch tiết mũi họng của bệnh nhân có chứa virus sởi qua ho, hắt hơi. (2) Để tránh việc lây bệnh, khi ho hoặc hắt hơi ta có thể dùng tay để che miệng. (3) Cách để phòng bệnh sởi hiệu quả nhất là tiêm vaccine. (4) Ở giai đoạn xâm nhập của virus trong quá trình nhân lên, virus chỉ đưa vật chất di truyền vào bên trong tế bào còn vỏ capsid sẽ bị bỏ lại bên ngoài. Có bao nhiêu nhận định đúng về bệnh này? A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 13: Vai trò của vi sinh vật đối với con người là: A. phân giải chất thải và xác vi sinh vật thành chất khoáng, đảm bảo vòng tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, làm giàu chất dinh dưỡng cho đất. B. sử dụng trong chế biến thực phẩm, sản xuất thuốc kháng sinh, vitamin, trên quy mô công nghiệp. C. VSV tự dưỡng tạo ra 02 và chất dinh dưỡng cung cấp cho các sinh vật dị dưỡng. D. cộng sinh với nhiều loại sinh vật, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của các loài đó trong tự nhiên. Câu 14: Công nghệ tế bào động vật là quy trình công nghệ nuôi cấy các loại tế bào động vật và tế bào người trong môi trường A. tự nhiên để tạo ra một lượng lớn tế bào. B. tự nhiên để tạo ra một ít tế bào. C. nhân tạo để tạo ra một ít tế bào. D. nhân tạo để tạo ra 1 lượng lớn tế bào. Câu 15: Cho các phát biểu sau đây (1) Ở kì giữa I, các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại, tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. (2) Ở kì cuối II, các nhiễm sắc thể kép đi về 2 cực của tế bào và dãn xoắn, màng nhân và nhân con dần xuất hiện, thoi phân bào tiêu biến. (3) Các nhiễm sắc thể co xoắn lại ở kì đầu II. (4) Ở kì sau I, mỗi nhiễm sắc thể kép tách ra tạo thành 2 nhiễm sắc thể đơn, mỗi nhiễm sắc thể đi về 1 cực của tế bào. Số phát biểu sai về quá trình giảm phân là: A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 16: Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật đạt cực đại ở pha nào? A. Luỹ thừa. B. Suy vong. C. Cân bằng. D. Tiềm phát. Câu 17: Vì sao trong quá trình phân giải ở vi sinh vật, phân giải ngoại bào lại đóng vai trò quan trọng? A. Tạo ra chất hữu cơ cần thiết giúp vi sinh vật phát triển. B. Giúp tạo ra năng lượng cho vi sinh vật. C. Tạo ra các enzyme nội bào cho vi sinh vật. D. Tạo ra các chất đơn giản, vi sinh vật có thể hấp thụ và tiếp tục phân giải nội bào. Câu 18: Để nghiên cứu hình thái, kích thước và cấu tạo tế bào vi sinh vật ta cần sử dụng phương pháp nào sau đây? DeThi.edu.vn
- Bộ 22 Đề thi Sinh học 10 Chân Trời Sáng Tạo cuối kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A. Phương pháp nuôi cấy. B. Phương pháp định danh vi khuẩn. C. Phương pháp quan sát bằng kính hiển vi. D. Phương pháp phân lập vi sinh vật. Câu 19: Đâu là các chất hóa học gây ức chế đến quá trình sinh trưởng của vi sinh vật? A. Phenol, lipit, protein. B. Iot, cacbonic, oxi. C. Nitơ, lưu huỳnh, phospho. D. Rượu, phenol, các chất kháng sinh. Câu 20: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng khi nói về sự khác nhau giữa các kiểu dinh dưỡng? A. Quang tự dưỡng sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng còn hóa dị dưỡng sử dụng nguồn năng lượng là các chất hữu cơ. B. Quang dị dưỡng sử dụng nguồn carbon là CO2 còn hóa tự dưỡng sử dụng nguồn carbon là các chất hữu cơ. C. Quang dị dưỡng sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng còn hóa dị dưỡng sử dụng nguồn năng lượng là các chất vô cơ. D. Quang tự dưỡng sử dụng nguồn carbon là chất hữu cơ còn hóa tự dưỡng sử dụng nguồn carbon là CO2. Câu 21: Khi nói về ung thư, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Ung thư là 1 loại bệnh được hiểu đầy đủ là sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào trong cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể. (2) U ác tính khác với u lành tính là các tế bào của khối u có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến nơi khác, tạo nên nhiều khối u khác nhau. (3) Nguyên nhân gây ra ung thư có thể là do đột biến gen, đột biến NST. (4) Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. II – TỰ LUẬN Câu 1: Nêu tác dụng của kháng sinh trong việc điều trị các bệnh do vi sinh vật gây ra. Thế nào là hiện tượng kháng kháng sinh, nêu nguyên nhân và tác hại của hiện tượng này. Câu 2: Một bạn học sinh nói: “Vi sinh vật có hại vì chúng gây bệnh cho con người, vì vậy cần kìm hãm và tiêu diệt chúng”. Em có đồng ý với ý kiến của bạn không? Giải thích. Câu 3: Trình bày các giai đoạn nhân lên của virus trong tế bào chủ. ----------- HẾT ---------- DeThi.edu.vn
- Bộ 22 Đề thi Sinh học 10 Chân Trời Sáng Tạo cuối kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 SỞ GD&ĐT CÀ MAU ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN Môn: SINH HỌC 10 Thời gian làm bài: 45 phút; Mã đề thi: 485 (21 câu trắc nghiệm) Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp: 10......... I – TRẮC NGHIỆM Câu 1: Vì sao trong quá trình phân giải ở vi sinh vật, phân giải ngoại bào lại đóng vai trò quan trọng? A. Tạo ra các chất đơn giản, vi sinh vật có thể hấp thụ và tiếp tục phân giải nội bào. B. Giúp tạo ra năng lượng cho vi sinh vật. C. Tạo ra các enzyme nội bào cho vi sinh vật. D. Tạo ra chất hữu cơ cần thiết giúp vi sinh vật phát triển. Câu 2: Cho các phát biểu sau đây (1) Ở kì giữa I, các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại, tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. (2) Ở kì cuối II, các nhiễm sắc thể kép đi về 2 cực của tế bào và dãn xoắn, màng nhân và nhân con dần xuất hiện, thoi phân bào tiêu biến. (3) Các nhiễm sắc thể co xoắn lại ở kì đầu II. (4) Ở kì sau I, mỗi nhiễm sắc thể kép tách ra tạo thành 2 nhiễm sắc thể đơn, mỗi nhiễm sắc thể đi về 1 cực của tế bào. Số phát biểu sai về quá trình giảm phân là: A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 3: Đâu là các chất hóa học gây ức chế đến quá trình sinh trưởng của vi sinh vật? A. Phenol, lipit, protein. B. Iot, cacbonic, oxi. C. Nitơ, lưu huỳnh, phospho. D. Rượu, phenol, các chất kháng sinh. Câu 4: Để nghiên cứu hình thái, kích thước và cấu tạo tế bào vi sinh vật ta cần sử dụng phương pháp nào sau đây? A. Phương pháp phân lập vi sinh vật. B. Phương pháp quan sát bằng kính hiển vi. C. Phương pháp định danh vi khuẩn. D. Phương pháp nuôi cấy. Câu 5: Bệnh sởi là một bệnh nhiễm trùng cấp tính do virus sởi (virus Polinosa morbillorum) gây ra. Virus sởi có vật chất di truyền là RNA, có vỏ capsid và vỏ ngoài. Virus này ảnh hưởng đến hệ hô hấp và lan truyền nhanh chóng qua tiếp xúc trực tiếp với các giọt nước bắn ra từ mũi hoặc miệng của người bệnh khi họ ho hoặc hắt hơi, cũng như qua tiếp xúc với các bề mặt mà virus đã lưu lại. Đây là một trong những bệnh nguy hiểm và phổ biến ở khắp nơi trên thế giới. Người bị bệnh sởi sẽ xuất hiện các triệu chứng như sốt, phát ban, chảy nước mũi, ho, mắt đỏ,... Bệnh có thể gặp ở trẻ em, người lớn nếu không có miễn dịch DeThi.edu.vn
- Bộ 22 Đề thi Sinh học 10 Chân Trời Sáng Tạo cuối kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn phòng bệnh, có thể gây thành dịch. Cho các nhận định sau: (1) Bệnh có thể lây lan qua các giọt nhỏ nước bọt hay dịch tiết mũi họng của bệnh nhân có chứa virus sởi qua ho, hắt hơi. (2) Để tránh việc lây bệnh, khi ho hoặc hắt hơi ta có thể dùng tay để che miệng. (3) Cách để phòng bệnh sởi hiệu quả nhất là tiêm vaccine. (4) Ở giai đoạn xâm nhập của virus trong quá trình nhân lên, virus chỉ đưa vật chất di truyền vào bên trong tế bào còn vỏ capsid sẽ bị bỏ lại bên ngoài. Có bao nhiêu nhận định đúng về bệnh này? A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 6: Để phòng chống virus lây qua đường hô hấp. Ta cần phải làm gì? A. Giữ gìn vệ sinh cá nhân. B. Tránh tiếp xúc với với các động vật truyền bệnh. C. Đeo khẩu trang khi đi ra đường. D. Không dùng chung bát đũa, ly nước. Câu 7: Vai trò của vi sinh vật đối với con người là: A. phân giải chất thải và xác vi sinh vật thành chất khoáng, đảm bảo vòng tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, làm giàu chất dinh dưỡng cho đất. B. sử dụng trong chế biến thực phẩm, sản xuất thuốc kháng sinh, vitamin, trên quy mô công nghiệp. C. VSV tự dưỡng tạo ra 02 và chất dinh dưỡng cung cấp cho các sinh vật dị dưỡng. D. cộng sinh với nhiều loại sinh vật, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của các loài đó trong tự nhiên. Câu 8: Điều quan trọng nhất khiến virus chỉ là dạng sống kí sinh nội bào bắt buộc là gì? A. Virus có thể có hoặc không có vỏ ngoài. B. Virus có cấu tạo quá đơn giản chỉ gồm nucleic acid và protein. C. Virus chỉ có thể nhân lên trong tế bào của vật chủ. D. Virus không có cấu trúc tế bào. Câu 9: Công nghệ tế bào động vật là quy trình công nghệ nuôi cấy các loại tế bào động vật và tế bào người trong môi trường A. tự nhiên để tạo ra một lượng lớn tế bào. B. tự nhiên để tạo ra một ít tế bào. C. nhân tạo để tạo ra một ít tế bào. D. nhân tạo để tạo ra 1 lượng lớn tế bào. Câu 10: Một quần thể vi khuẩn có số lượng tế bào ban đầu là 500, thời gian thế hệ là 30 phút, sau 2,5 giờ, số lượng tế bào của quần thể là: A. 16000. B. 64000. C. 32000. D. 5000. Câu 11: Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật đạt cực đại ở pha nào? A. Luỹ thừa. B. Suy vong. C. Cân bằng. D. Tiềm phát. Câu 12: Hình ảnh sau mô tả kì nào của quá trình nguyên phân? DeThi.edu.vn
- Bộ 22 Đề thi Sinh học 10 Chân Trời Sáng Tạo cuối kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A. Kì giữa. B. Kì đầu. C. Kì cuối. D. Kì sau. Câu 13: Cho các thành tựu sau đây: (1) Nhân nhanh nhiều giống cây trồng. (2) Tạo ra nhiều giống cây trồng đa bội. (3) Tạo ra cây mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau. (4) Bảo tồn nhiều loài thực vật quý hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng. Trong các thành tựu trên, số thành tựu của công nghệ tế bào là: A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 14: Vì sao các virus RNA như SARS-CoV-2 có nhiều biến thể hơn so với các virus DNA? A. Virus RNA có thể điều khiển hệ gene của vật chủ để làm biến đổi gai glycoprotein. B. Virus RNA chứa hệ gene nhỏ nên dễ xảy ra đột biến hơn virus DNA. C. Virus RNA không có khả năng tự sửa chữa như virus DNA. D. Virus RNA có khả năng biến đổi hình thái dễ dàng hơn do chúng có lớp vỏ ngoài. Câu 15: Thành tựu công nghệ vi sinh trong sản xuất các chế phẩm phục vụ con người (1) Sản xuất xăng sinh học. (2) Sản xuất protein đơn bào. (3) Sản xuất một số cây trồng biến đổi gene. (4) Sản xuất mì chính trong công nghiệp thực phẩm. (5) Sản xuất hormone isulin chữa bệnh tiều đường cho người. Đáp án đúng là. A. (1), (2), (3), (5). B. (1), (2), (4), (5). C. (1), (2), (3), (4). D. (2), (3), (4), (5). Câu 16: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng khi nói về sự khác nhau giữa các kiểu dinh dưỡng? A. Quang tự dưỡng sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng còn hóa dị dưỡng sử dụng nguồn năng lượng là các chất hữu cơ. B. Quang dị dưỡng sử dụng nguồn carbon là CO2 còn hóa tự dưỡng sử dụng nguồn carbon là các chất hữu cơ. DeThi.edu.vn
- Bộ 22 Đề thi Sinh học 10 Chân Trời Sáng Tạo cuối kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn C. Quang dị dưỡng sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng còn hóa dị dưỡng sử dụng nguồn năng lượng là các chất vô cơ. D. Quang tự dưỡng sử dụng nguồn carbon là chất hữu cơ còn hóa tự dưỡng sử dụng nguồn carbon là CO2. Câu 17: Hai thành phần cơ bản của tất cả các virus bao gồm A. protein và nucleic acid. B. nucleic acid và lipid. C. protein và lipid. D. protein và amino acid. Câu 18: Sự trao đổi chéo giữa các NST trong cặp tương đồng xảy ra vào A. kì đầu II. B. kì đầu I. C. kì sau I. D. kì giữa I. Câu 19: Sự phát tán của virus thực vật được thực hiện cơ bản theo hai cách là A. truyền trực tiếp và bán trực tiếp. B. truyền theo hàng ngang và theo hàng dọc. C. truyền theo đường thẳng và theo đường chéo. D. truyền theo đường dịch mô và theo sinh sản. Câu 20: Các hình thức sinh sản chủ yếu của vi sinh vật nhân thực là: A. phân đôi, nội bào tử, ngoại bào tử. B. phân đôi, nảy chồi, ngoại bào tử, bào tử vô tính, bào tử hữu tính. C. nội bào tử, ngoại bào tử, bào tử vô tính, bào tử hữu tính. D. phân đôi, nảy chồi, bào tử vô tính, bào tử hữu tính. Câu 21: Khi nói về ung thư, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Ung thư là 1 loại bệnh được hiểu đầy đủ là sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào trong cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể. (2) U ác tính khác với u lành tính là các tế bào của khối u có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến nơi khác, tạo nên nhiều khối u khác nhau. (3) Nguyên nhân gây ra ung thư có thể là do đột biến gen, đột biến NST. (4) Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. II – TỰ LUẬN Câu 1: Nêu tác dụng của kháng sinh trong việc điều trị các bệnh do vi sinh vật gây ra. Thế nào là hiện tượng kháng kháng sinh, nêu nguyên nhân và tác hại của hiện tượng này. Câu 2: Một bạn học sinh nói: “Vi sinh vật có hại vì chúng gây bệnh cho con người, vì vậy cần kìm hãm và tiêu diệt chúng”. Em có đồng ý với ý kiến của bạn không? Giải thích. Câu 3: Trình bày các giai đoạn nhân lên của virus trong tế bào chủ. ----------- HẾT ---------- DeThi.edu.vn
- Bộ 22 Đề thi Sinh học 10 Chân Trời Sáng Tạo cuối kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM CÂU 132 209 357 485 1 D B C A 2 C B C B 3 C C D D 4 C A A B 5 C B A C 6 A D C C 7 B C B B 8 C B D C 9 A B A D 10 D B C A 11 D A B A 12 A C B D 13 A D B D 14 D C D C 15 B D B B 16 B A A A 17 B A D A 18 A D C B 19 D C D B 20 B A A D 21 B D C C PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: Nêu tác dụng của kháng sinh trong việc điều trị các bệnh do vi sinh vật gây ra. Thế nào là hiện tượng kháng kháng sinh, nêu nguyên nhân và tác hại của hiện tượng này. (1 ĐIỂM) Trả lời: - Tác dụng của kháng sinh trong việc điều trị các bệnh do vi sinh vật gây ra: tiêu diệt hoặc kiềm hãm sự phát triển của vi khuẩn, từ đó giảm đáp ứng viêm gây ra bởi vi khuẩn. (0,5 ĐIỂM) - Hiện tượng kháng kháng sinh là hiện tượng xảy ra khi mầm bệnh hay vi khuẩn có khả năng tạo ra cách chống lại thuốc kháng sinh làm cho kháng sinh không thể tiêu diệt hoặc ngăn chặn được sự phát triển của chúng. (0,5 ĐIỂM) - Nguyên nhân: do việc sử dụng thuốc kháng sinh không đúng theo chỉ định của bác sĩ hoặc do bệnh nhân tự ý dùng thuốc. Ngoài ra con người có thể bị lây vi khuẩn kháng thuốc từ các động vật thông qua tiếp xúc, giết mổ, (0,5 ĐIỂM) - Tác hại: Vi khuẩn kháng thuốc kháng sinh làm cho việc điều trị bệnh nhiễm khuẩn trở nên khó khăn, bệnh có thể diễn biến nặng hơn, phức tạp hơn rất nhiều, bệnh nhân mất rất nhiều thời gian để bình phục sức khỏe, có nguy cơ tái phát nhiều lần và gây ảnh hưởng không nhỏ tới sức khỏe, thậm chí không thể điều trị được. Nhiễm khuẩn do vi khuẩn đề kháng buộc bác sĩ phải sử dụng thuốc kháng sinh thay thế, phương pháp phức tạp hơn, thường có độc tính cao hơn dẫn đến thời gian nằm viện kéo dài và gây ra DeThi.edu.vn
- Bộ 22 Đề thi Sinh học 10 Chân Trời Sáng Tạo cuối kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn tốn kém chi phí y tế. Đặc biệt, nếu bạn không tìm được phương pháp, loại thuốc điều trị hiệu quả, bệnh sẽ diễn biến phức tạp và đe dọa trực tiếp tới tính mạng. (0,5 ĐIỂM) Câu 2: Một bạn học sinh nói: “Vi sinh vật có hại vì chúng gây bệnh cho con người, vì vậy cần kìm hãm và tiêu diệt chúng”. Em có đồng ý với ý kiến của bạn không? Giải thích. (1 ĐIỂM) Trả lời: Một bạn học sinh nói như vậy là không đúng, vì bên cạnh các vi sinh vật có hại thì có rất nhiều vi sinh vật có lợi và có ích trong cuộc sống của con người như probiotic, geobacter, prokaryote, ... Câu 3: Trình bày các giai đoạn nhân lên của virus trong tế bào chủ. (1 ĐIỂM) Trả lời: 1. Giai đoạn hấp phụ (0,2 ĐIỂM) - Virus bám vào tế bào chủ nhờ các gai glycoprotein hoặc protein bề mặt của virus tương tác đặc hiệu với các thụ thể trên bề mặt của tế bào chủ. 2. Giai đoạn xâm nhập (0,2 ĐIỂM) Đây là giai đoạn vật chất di truyền của virus được truyền vào trong tế bào chủ: - Đối với thực khuẩn thể (phage): vật chất di truyền của virus được tiêm vào trong tế bào vi khuẩn bằng một bộ phận chuyên biệt, vỏ protein bị bỏ lại ở bên ngoài. - Đối với virus động vật có vỏ ngoài: virus đưa cả vỏ capsid cùng vật chất di truyền vào tế bào chủ, sau đó nucleic acid mới được giải phóng ra khỏi vỏ protein. 3. Giai đoạn tổng hợp (0,2 ĐIỂM) Đây là giai đoạn tổng hợp các bộ phận của virus: - Đối với virus DNA: Khi DNA của virus vào trong tế bào chủ sẽ thu hút các enzyme của tế bào đến phiên mã, dịch mã tạo ra các protein của virus cũng như nhân bản vật chất di truyền của chúng. - Đối với một số virus RNA: Khi RNA của virus vào trong tế bào chủ có thể trực tiếp thu hút các enzyme của tế bào tới dịch mã tạo ra các protein của virus cũng như nhân bản vật chất di truyền của chúng. Số khác phải mang theo enzyme phiên mã ngược để sao chép RNA thành DNA rồi phiên mã thành các RNA làm vật chất di truyền của virus. 4. Giai đoạn lắp ráp (0,2 ĐIỂM) - Lắp lõi nucleic acid vào vỏ protein để tạo thành các hạt virus hoàn chỉnh. 5. Giai đoạn giải phóng (0,2 ĐIỂM) - Virus ra khỏi tế bào chủ. - Khi đã vào được bên trong tế bào, các virus nhân lên theo hai cách đó được gọi là chu kì sinh tan hoặc chu kì tiềm tan hay sử dụng cả hai cách trên. -------------------- DeThi.edu.vn
- Bộ 22 Đề thi Sinh học 10 Chân Trời Sáng Tạo cuối kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 SỞ GD ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 2 TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN MÔN: SINH HỌC 10 Mã đề 001 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) I - TRẮC NGHIỆM (7điểm) Câu 1. Hình A cho biết hình thức sinh sản nào của vi sinh vật A. Tạo thành bào tử. B. Phân mảnh. C. Phân đôi. D. Nảy chồi. Câu 2. Chất ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật nào sau đây có khả năng làm biến tính protein và màng tế bào A. các chất phenol B. chất kháng sinh C. Iodine D. hợp chất kim loại nặng Câu 3. Vi sinh vật tổng hợp protein được tạo ra nhờ sự liên kết của các A. acid béo và glycerol. B. amino acid. C. glucose. D. nucleotide. Câu 4. Thuốc trừ sâu từ vi sinh vật có khả năng ức chế sinh trưởng-phát triển của sâu, bệnh gây hại cho cây trồng là ứng dụng công nghệ vi sinh trong A. nông nghiệp. B. môi trường. C. công nghiệp. D. sinh hoạt Câu 5. Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, tốc độ sinh trưởng của quần thể đạt cực đại ở pha nào? A. Cân bằng. B. Lũy thừa. C. Tiềm phát. D. Suy vong. Câu 6. Sự nhân đôi nhiễm sắc thể diễn ra ở pha nào của kỳ trung gian A. pha G2. B. pha G2. C. pha S. D. pha M. Câu 7. Kỳ đầu trong giảm phân 1 các chromatid của các NST tương đồng có thể có hiện tượng nào sau đây? A. Tổ hợp tự do. B. Phân ly độc lập. C. Nhân đôi. D. Trao đổi đoạn. Câu 8. Ưu điểm của phương pháp nuôi cấy hạt phấn hay noãn chưa thụ tinh để hình thành cây lưỡng bội là 1. mang kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen. 2. mang kiểu gen dị hợp về tất cả các gen 3. thể song nhị bội. 4. mang kiểu gen đồng hợp của 2 loài . Có bao nhiêu phát biểu đúng: A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 DeThi.edu.vn