Tài liệu ôn thi học sinh giỏi Lớp 10 môn Sinh học - Chuyên đề 3: Cấu trúc của tế bào

doc 22 trang thaodu 43615
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu ôn thi học sinh giỏi Lớp 10 môn Sinh học - Chuyên đề 3: Cấu trúc của tế bào", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doctai_lieu_on_thi_hoc_sinh_gioi_lop_10_mon_sinh_hoc_chuyen_de.doc

Nội dung text: Tài liệu ôn thi học sinh giỏi Lớp 10 môn Sinh học - Chuyên đề 3: Cấu trúc của tế bào

  1. TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI - LỚP 10 LƯU HÀNH NỘI BỘ CHUYÊN ĐỀ 3 CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO Trong phần này, học sinh cần đạt được: - Phân biệt được tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực, tế bào động vật với tế bào thực vật. - Trình bày được cấu trúc phù hợp với chức năng của từng bào quan cấu tạo nên mỗi loại tế bào. - Vẽ được sơ đồ mô tả cấu trúc tế bào nhân sơ, nhân thực (động vật, thực vật). Sơ đồ cần thể hiện đúng hình thái đặc trưng và vị trí của các bào quan. - Phân biệt được cấu trúc thành tế bào của vi khuẩn G+ và G- . - Chứng minh được màng sinh chất có cấu trúc phù hợp với chức năng vận chuyển các chất qua màng. I. SƠ LƯỢC LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN - 1665: Rôbớc Húc là người đầu tiên mô tả tế bào khi ông sử dụng kính hiển vi để quan sát lát mỏng của cây bấc. Vài năm sau, nhà tự nhiên học người Hà Lan Antonie Van Lơvenhuc đã quan sát các tế bào sống đầu tiên. - 1838, Matias Slâyđen khi nghiên cứu các mô thực vật đã đưa ra Học thuyết về tế bào: tất cả các cơ thể thực vật đều được cấu tạo từ tế bào. - 1839, Têôđo Sơvan cũng cho rằng tất cả các cơ thể động vật được xây dựng từ tế bào. II. KHÁI QUÁT VỀ TẾ BÀO - SỰ GIỐNG NHAU GIỮA TẾ BÀO NHÂN SƠ VỚI TẾ BÀO NHÂN THỰC Tế bào rất đa dạng, dựa vào cấu trúc người ta chia chúng thành hai nhóm: Tế bào nhân sơ (Prokaryote) và tế bào nhân thực (Eukaryote). Tất cả các tế bào đều có ba thành phần cấu trúc cơ bản: - Màng sinh chất bao quanh tế bào: Có nhiều chức năng, như màng chắn, vận chuyển, thẩm thấu, thụ cảm - Tế bào chất: là chất keo lỏng hoặc keo đặc (bán lỏng) có thành phần là nước, các hợp chất vô cơ và hữu cơ - Nhân hoặc vùng nhân: Chứa vật chất di truyền. III. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ - So với tế bào nhân thực, thì tế bào vi khuẩn có kích thước 1- 5m, bằng 1/10 tế bào nhân thực, tức S/V lớn  Giúp tế bào trao đổi chất với môi trường, sinh sản một cách nhanh chóng. - Không có các bào quan có màng bao bọc. 1. Lông roi, vỏ nhầy, thành tế bào, MSC: a. Lông, roi: (Ở một số VK) - Cấu tạo: bản chất là protein . - Chức năng lông: + Như thụ thể: tiếp nhận các virut. + Tiếp hợp: trao đổi plasmit giữa các tế bào nhân sơ. + Bám vào bề mặt tế bào: Một số vi khuẩn gây bệnh ở người thì lông giúp chúng bám được vào bề mặt tế bào người. - Chức năng Roi giúp VK di chuyển. 1
  2. TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI - LỚP 10 LƯU HÀNH NỘI BỘ b. Vỏ nhầy: (Ở một số VK) - Cấu tạo: Có bản chất là polysaccarit. - Chức năng: + Giúp vi khuẩn tăng sức tự vệ hay bám dính vào các bề mặt, gây bệnh + Cung cấp dinh dưỡng khi gặp điều kiện bất lợi. c. Thành tế bào: - Cấu tạo: peptidoglican - Chức năng: + Giữ cho vi khuẩn có hình dạng ổn định. + Bảo vệ, duy trì áp suất nội bào. + Dựa vào cấu tạo thành tế bào chia vi khuẩn ra làm hai loại → đề xuất các biện pháp chữa bệnh. Đặc điểm Gram G+ G- Thành tế bào Dày, nhiều lớp Mỏng, ít lớp Acit teichoic Có Không Lớp lipopolysaccarit Không Có Mẫn cảm với lysozym Có Ít Bắt màu thuốc nhuộm Gram Tím Đỏ d. MSC: - Cấu tạo: Từ lớp kép photpholipit có 2 đầu kị nước quay vào nhau và các protein. - Chức năng: + Bảo vệ tế bào, kiểm soát sự vận chuyển các chất ra vào tế bào. + Mang nhiều enzym tham gia tổng hợp ATP, lipit. + Tham gia phân bào. 2. Tế bào chất: a. Có: *Bào tương: Là một dạng chất keo bán lỏng, chứa nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ khác nhau. *Các hạt: - Riboxom: cấu tạo từ protein, rARN và không có màng bao bọc. Là nơi tổng hợp nên các loại protein của tế bào. Riboxom của vi khuẩn (30S+ 50S) nhỏ hơn riboxom của tế bào nhân thực (40S+ 60S). - Các hạt dự trữ: Giọt mỡ (Lipit) và tinh bột. *Mesoxom: - Cấu trúc: Chủ yếu có ở Gram dương, do MSC xâm nhập, đâm sâu vào tế bào chất. - Chức năng: + Gắn với ADN và có chức năng trong quá trình sao chép ADN và quá trình phân bào. + Quang hợp hoặc hô hấp ở một số vi khuẩn quang hợp hoặc có hoạt tính hô hấp cao. b. Không có: - Không có hệ thống nội màng → không có các bào quan có màng bao bọc; khung tế bào; 2
  3. TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI - LỚP 10 LƯU HÀNH NỘI BỘ 3. Vùng nhân - Không có màng nhân, nhưng đã có bộ máy di truyền là một phân tử ADN vòng và thường không kết hợp với protein histon. Ngoài ra, một số vi khuẩn còn có ADN dạng vòng nhỏ khác được gọi là plasmit. IV. CẤU TRÚC TẾ BÀO NHÂN THỰC 1. NHÂN TẾ BÀO a. Cấu trúc: *Màng nhân - Gồm màng ngoài và màng trong, mỗi màng dày 6 – 9nm. Màng ngoài thường nối với lưới nội chất hạt. - Trên bề mặt có rất nhiều lỗ nhân có đường kính từ 50 – 80nm. Lỗ nhân được gắn liền với nhiều phân tử protein cho phép các phân tử nhất định đi vào hay đi ra khỏi nhân. *Chất nhiễm sắc - Cấu trúc hoá học: Gồm một phân tử ADN cuộn quanh các NHÂN TẾ BÀO phân tử protein histon. - Cấu trúc không gian: Các sợi chất nhiễm sắc xoắn nhiều bậc tạo thành NST. - Số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào nhân thực mang tính đặc trưng cho loài. VD: tế bào soma ở người có 46 NST, ruồi giấm có 8 NST, đậu Hà Lan có 14 NST, cà chua có 24 NST CẤU TRÚC NHIỄM SẮC *Nhân con (hạch nhân) THỂ - Đặc điểm: Là một hay vài thể hình cầu bắt màu đậm hơn so với phần còn lại của chất nhiễm sắc. - Cấu tạo hoá học: Gồm chủ yếu là protein (80% - 85%) và rARN. b. Chức năng Là nơi lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền; là trung tâm điều hành, định hướng và giám sát mọi hoạt động trao đổi chất trong quá trình sinh trưởng, phát triển của tế bào. 2. RIBOXOM a. Hình thái: - Là bào quan nhỏ không có màng bao bọc, kích thước từ 15 – 25nm, gồm một hạt lớn (60S) và một hạt bé (40S). - Mỗi tế bào có từ hàng vạn đến hàng triệu riboxom. b. Cấu trúc: - Thành phần hoá học chủ yếu là rARN và protein. - Không có màng bao bọc. c. Chức năng: Riboxom là nơi tổng hợp protein cho tế bào. 3. KHUNG XƯƠNG TẾ BÀO (tham khảo) a. Cấu trúc: Gồm các sợi và ống protein (vi ống, vi sợi, sợi trung gian) đan chéo nhau nâng đỡ tế bào. + Vi ống: Ống rỗng hình trụ dài, đường kính 25nm, cấu tạo từ protein tubulin. + Vi sợi: Đường kính 7nm, gồm 2 sợi nhỏ protein actin xoắn vào nhau. 3
  4. TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI - LỚP 10 LƯU HÀNH NỘI BỘ + Sợi trung gian: Đường kính 10nm, nằm giữa vi ống và vi sợi, gồm nhiều sợi nhỏ được cấu tạo bởi các tiểu đơn vị protein dạng sợi xoắn với nhau. b. Chức năng: - Giá đỡ cơ học cho tế bào→Duy trì hình dạng. - Nơi neo giữ các bào quan: ti thể, riboxom, nhân vào các vị trí cố định. - Tham gia vào chức năng vận động của tế bào (trùng amip, trùng roi xanh, bạch cầu). Chú ý: Các vi ống có chức năng tạo nên thoi vô sắc. Các vi ống và vi sợi cũng là thành phần cấu tạo nên roi của tế bào. Các sợi trung gian là thành phần bền nhất của khung xương tế bào, gồm một hệ thống các sợi protein bền. 4. TRUNG THỂ: Chỉ có ở tế bào động vật. a. Cấu trúc: + Gồm hai trung tử xếp thẳng góc với nhau theo trục dọc. + Mỗi trung tử là một ống hình trụ, rỗng, dài, đường kính khoảng 0,13µm, gồm 9 bộ ba vi ống xếp thành vòng. b. Chức năng: Tạo ra các vi ống hình thành nên thoi vô sắc trong quá trình phân chia tế bào động vật. 5. TI THỂ a. Hình thái - Là bào quan ở tế bào nhân thực, thường có dạng hình cầu hoặc thể sợi ngắn. - Số lượng ti thể ở các loại tế bào khác nhau thì khác nhau, có tế bào có thể có tới hàng nghìn ti thể. b. Cấu trúc - Bên ngoài: Bao bọc bởi màng kép (hai màng bao bọc). + Màng ngoài: trơn nhẵn. + Màng trong: ăn sâu vào khoang ti thể, hướng vào trong chất nền tạo ra các mào. Trên mào có nhiều loại enzym hô hấp. - Bên trong: Chứa nhiều protein và lipit, ngoài ra còn chứa axit nucleic (ADN vòng, ARN), riboxom (giống với riboxom của vi khuẩn) và nhiều enzym. Chú ý: Hình dạng, số lượng, kích thước, vị trí sắp xếp của ti thể biến thiên tuỳ thuộc các điều kiện môi trường và trạng thái sinh lí của tế bào. c. Chức năng – Nhà máy năng lượng tí hon của tế bào. Là nơi tổng hợp ATP, cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào. Ngoài ra, ti thể còn tạo ra nhiều sản phẩm trung gian có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hoá vật chất. 6. LỤC LẠP a. Hình thái: 4- 10m - Hình bầu dục, bao bọc bởi màng kép (hai màng), bên trong là khối cơ chất không màu - gọi là chất nền (stroma) và các hạt nhỏ (grana). - Số lượng trong mỗi tế bào không giống nhau, phụ thuộc vào điều kiện chiếu sáng của môi trường sống và loài. b. Cấu trúc 4
  5. TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI - LỚP 10 LƯU HÀNH NỘI BỘ - Là một trong ba dạng lạp thể (vô sắc lạp, sắc lạp, lục lạp) chỉ có trong các tế bào có chức năng quang hợp ở thực vật. - Gồm các túi dẹt tilacoit xếp chồng lên nhau, mỗi chồng túi dẹt gọi là một hạt grana. Các hạt grana nối với nhau bằng lamen. - Trên màng tilacoit có hệ sắc tố: chất diệp lục và sắc tố vàng. - Trong màng tilacoit có các hệ enzym sắp xếp một cách trật tự →Tạo thành vô số các đơn vị cơ sở dạng hạt hình cầu, kích thước từ 10 – 20nm gọi là đơn vị quang hợp. - Chất nền stroma: Chứa ADN, plasmit, hạt dự trữ, riboxom nên có khả năng nhân đôi độc lập, tự tổng hợp lượng protein cần thiết cho mình. c. Chức năng - Lục lạp là nơi thực hiện chức năng quang hợp của tế bào thực vật: Chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học trong các hợp chất hữu cơ. 7. LƯỚI NỘI CHẤT a. Hình thái: Là một hệ thống màng bên trong tế bào nhân thực, tạo thành hệ thống các xoang dẹp và ống thông với nhau, ngăn cách với phần còn lại của tế bào chất. b. Cấu trúc và chức năng: Phân loại: 2 loại: Đặc LNC hạt LNC trơn điểm - Bề mặt có đính nhiều hạt Riboxom. - Bề mặt có đính nhiều các loại Cấu - Nối với màng nhân ở 1 đầu và lưới nội enzym. trúc chất trơn ở đầu kia. - Nối tiếp lưới nội chất hạt. - Tổng hợp protein. - Tổng hợp lipit. - Hình thành các túi mang vận chuyển - Hình thành peroxisome, chứa các Chức protein đến nơi cần sử dụng. enzym tham gia vào quá trình năng chuyển hoá lipit, đường hoặc khử độc cho tế bào. 8. PEROXIXOM a. Hình thái: Nhỏ, dạng túi. b. Cấu trúc: 5
  6. TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI - LỚP 10 LƯU HÀNH NỘI BỘ - Được bao bọc bởi một lớp màng. - Bên trong: chứa các enzym tổng hợp và phân huỷ H2O2. c. Chức năng: Khử độc, phân huỷ axit béo thành các phần tử nhỏ hơn đưa đến ty thể tham gia quá trình hô hấp. 9. BỘ MÁY GONGI VÀ LIZOXOM a. Bộ máy Gongi *Hình thái: Gồm hệ thống túi màng dẹp xếp chồng lên nhau (nhưng tách biệt) theo hình vòng cung. *Cấu trúc: Mỗi túi dẹt là một xoang được bao bọc bởi một lớp màng sinh chất. *Chức năng: - Gắn nhóm cacbohydrat vào protein được tổng hợp ở lưới nội chất hạt. - Thu gom, bao gói, biến đổi và phân phối các sản phẩm đã được tổng hợp đến nơi cần sử dụng trong tế bào. - Tổng hợp các phân tử polysaccarit cấu trúc nên thành tế bào ở thực vật. b. Lizoxom - Hình thái: Là một loại bào quan dạng túi có kích thước trung bình từ 0,25 – 0,6µm. - Cấu tạo: + Được hình thành từ bộ máy Gongi theo cách giống như túi tiết nhưng không bài xuất ra bên ngoài. + Có một lớp màng bao bọc, chứa nhiều enzym thuỷ phân. - Chức năng: + Kết hợp với không bào làm nhiệm vụ tiêu hoá nội bào. + Tham gia vào quá trình phân huỷ các tế bào già, các tế bào bị tổn thương cũng như các tế bào đã hết thời hạn sử dụng : Các enzym phân cắt nhanh chóng các đại phân tử như protein, axit nucleic, cacbohydrat, lipit. 10. KHÔNG BÀO a. Hình thái: - Hình khối, dễ nhận thấy trong tế bào thực vật. Khi tế bào thực vật còn non thì có nhiều không bào nhỏ. Ở tế bào thực vật trưởng thành các không bào nhỏ có thể sát nhập tạo ra không bào lớn. - Được tạo ra từ hệ thống lưới nội chất và bộ máy Gongi. b. Cấu trúc: + Bên ngoài: Bao bọc bởi một lớp màng. + Bên trong: là dịch không bào chứa các chất hữu cơ và các ion khoáng tạo nên áp suất thẩm thấu của tế bào. c. Chức năng: + Tự vệ: Chứa các chất phế thải, thậm chí rất độc ở một số thực vật (Với loài ăn thực vật). + Dự trữ chất dinh dưỡng, muối khoáng: ở một số loài thực vật. + Thu hút côn trùng thụ phấn: Một số tế bào cánh hoa thực vật không bào chứa các sắc tố. + Tiêu hoá ở động vật nguyên sinh. + Điều hoà áp suất thẩm thấu, quá trình hút nước của tế bào. Một số tế bào động vật có không bào bé. 11. MÀNG SINH CHẤT a. Cấu trúc: * Cấu trúc khảm của màng tế bào. 6
  7. TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI - LỚP 10 LƯU HÀNH NỘI BỘ - Màng sinh chất được cấu tạo từ lớp kép phôtpholipit và các phân tử prôtêin xuyên màng hoặc trên màng (MSC là màng khảm động). + Các phân tử photpholipit tạo thành lớp kép xếp theo kiểu đầu ưu nước quay ra ngoài và đầu kị nước quay vào trong. + Các Protein phân bố đa dạng và linh hoạt trong lớp kép photpholipit để thực hiện các chức năng sinh học như: protein kênh vận chuyển, protein thụ thể + Bên ngoài MSC gluxit liên kết với prôtêin Glicoprotein - là “dấu chuẩn” giúp các tế bào nhận biết nhau, là các thụ quan giúp tế bào thu nhận thông tin. - Ở động vật MSC còn có các phân tử côlestêrôn (một dạng Lipit) làm tăng độ ổn định của màng sinh chất. * Cấu trúc động: - Các phân tử phootpholipit và các phân tử protein của MSC có thể chuyển động lắc ngang hoặc xoay tròn tại chỗ tạo tính mềm dẻo, linh động của MSC. - Tính động của MSC phụ thuộc vào cấu trúc của MSC và phụ thuộc vào điều kiện môi trường. * Thí nghiệm chứng minh cấu trúc Khảm - Động của MSC: Lai tế bào hồng cầu chuột với tế bào hồng cầu của người. Trên MSC mỗi loại tế bào này đề có những Protein đặc trưng cho từng loại. Tế bào lai tạo ra nhận thấy các phân tử protein của người và chuột xen kẽ nhau trong MSC. => Chứng tỏ các protein trên màng MSC có khả năng chuyển động. b. Chức năng: + Phân biệt tế bào với môi trường bên ngoài. + Kiểm soát các chất ra vào một cách có chọn lọc: Vận chuyển các chất, tiếp nhận và truyền thông tin từ bên ngoài vào trong tế bào. + Nơi định vị của nhiều loại enzym. + Ghép nối các tế bào trong một mô: do các protein màng. + Giúp các tế bào của cùng một cơ thể có thể nhận biết ra nhau và nhận biết được các tế bào lạ: Do có các “dấu chuẩn” là glycoprotein đặc trưng cho từng loại tế bào. 12. CẤU TRÚC BÊN NGOÀI MÀNG SINH CHẤT a. Thành tế bào - Tế bào thực vật: + Là xenlulozo bao bọc ngoài cùng, có tác dụng bảo vệ tế bào, đồng thời xác định hình dạng, kích thước của tế bào. + Trên thành có các cầu sinh chất đảm bảo cho các tế bào có thể liên lạc với nhau dễ dàng. - Tế bào nấm: Phần lớn có thành kitin vững chắc. b. Chất nền ngoại bào - Cấu trúc: + Vị trí: Bên ngoài màng sinh chất của tế bào người cũng như tế bào động vật. + Được cấu tạo chủ yếu từ các loại sợi glycoprotein, lipoprotein kết hợp với các chất vô cơ và hữu cơ khác nhau. - Vai trò: + Giúp các tế bào liên kết với nhau tạo nên các mô nhất định. + Giúp tế bào thu nhận thông tin. VD: Glycoprotein - "dấu chuẩn"giữ chức năng nhận biết nhau và các tế bào "lạ"(tế bào của các cơ thể khác). 7
  8. TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI - LỚP 10 LƯU HÀNH NỘI BỘ VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT I. VẬN CHUYỂN TRỰC TIẾP: Qua MSC 1. Vận chuyển thụ động: a. Định nghĩa: Là hình thức vận chuyển các chất qua MSC mà không tiêu tốn năng lượng. b. Nguyên lý: Sự khuếch tán của các chất khi có sự chênh lệch về nồng độ. Gồm: - Sự di chuyển của dung môi (nước)- Thẩm thấu: C thấp → Ccao. - Sự di chuyển của chất tan - Thẩm tách: C cao → Cthấp. c. Phân loại: - Khuếch tán trực tiếp: qua lớp photpholipit kép với các chất không phân cực (phân cực yếu) và các chất có kích thước nhỏ như CO2, O2 - Khuếch tán gián tiếp: qua kênh protein xuyên màng với các chất phân cực, có kích thước lớn, gồm: + Kênh có cấu trúc phù hợp với chất cần vận chuyển: Các chất phân cực có lích thước lớn (Glucozo). + Kênh chỉ mở cho các chất được vận chuyển khi có các chất tín hiệu bám vào cổng. + Kênh protein đặc hiệu – aquaporin: theo cơ chế thẩm thấu (các phân tử nước). d. Các yếu tố ảnh hưởng - Sự chênh lệch nồng độ trong và ngoài màng. 3 loại môi trường bên ngoài màng tế bào. + Môi trường ưu trương: nồng độ chất tan bên ngoài cao hơn nồng độ chất tan bên trong tế bào thì môi trường bên ngoài ưu trương hơn môi trường tế bào. + Nếu môi trường bên ngoài có nồng độ chất tan bằng với nồng độ chất tan bên trong tế bào thì môi trường như vậy gọi là môi trường đẳng trương. + Nếu môi trường bên ngoài có nồng độ chất tan bên ngoài thấp hơn nồng độ chất tan bên trong tế bào thì môi trường bên ngoài được xem là nhược trương hơn môi trường bên trong tế bào. - Đặc tính lý, hoá của các chất. - Nhiệt độ môi trường. 2. Vận chuyển chủ động: a. VD: - Một loài tảo biển, nồng độ Iot trong tế bào cao gấp 1000 lần trong nước biển, nhưng iôt vẫn được vận chuyển từ nước biển qua màng vào trong tế bào tảo. - Tại ống thận, tuy nồng độ glucozo trong nước tiểu thấp hơn trong máu (1,2 g/l) nhưng glucozo trong nước tiểu vẫn được thu hồi trở về máu. b. Định nghĩa: Là phương thức vận chuyển các chất qua màng tế bào từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao (ngược dốc nồng độ) qua các kênh protein xuyên màng, có sự tiêu tốn năng lượng ATP. c. Cơ chế: - ATP + Bơm protein đặc chủng cho từng loại chất. - Protein biến đổi hình dạng chất để đưa qua màng tế bào. d. Vai trò: 8
  9. TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI - LỚP 10 LƯU HÀNH NỘI BỘ + + 2+ - 2- - Bổ sung cho kho dự trữ nội bào: đường axit amin, Na , K , Ca , Cl , HPO4 . - Tham gia vào nhiều hoạt động chuyển hoá. VD: Hấp thụ thức ăn, bài tiết và dẫn truyền xung thần kinh. II. VẬN CHUYỂN GIÁN TIẾP: Hình thành không bào. 1. Nhập bào: a. VD: Vi khuẩn hoặc giọt thức ăn khi tiếp xúc với màng thì màng sẽ biến đổi bao lấy vi khuẩn hoặc giọt lỏng. Và được tế bào tiêu hoá trong Lizoxom. b. Định nghĩa: Là phương thức tế bào đưa các chất vào bên trong đó tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất hình thành nên không bào. c. Phân loại: - Thực bào: TBĐV ăn các hợp chất có kích thước lớn (chất rắn) nhờ các enzym phân huỷ. - Ẩm bào: Đưa các giọt dịch vào tế bào. 2. Xuất bào: a. VD: Tế bào bài xuất ra ngoài các chất hoặc phần tử bằng cách hình thành các bóng xuất bào (chứa các chất hoặc phần tử đó). b. Định nghĩa: Là phương thức tế bào đưa các chất vào bên trong đó tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất. Chú ý: Bằng cách xuất bào các protein và các đại phân tử được đưa ra khỏi tế bào. CÂU HỎI ÔN TẬP * Sự khác nhau giữa tế bào thực vật và tế bào động vật: Điểm so sánh Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực - Kích thước Nhỏ hơn Lớn hơn - Thành tế bào Có thành peptidoglican Thực vật có thành Xenlulo, nấm có thành Kitin - Nhân: + Màng nhân - + + Vật chất di truyền ADN dạng vòng ADN liên kết với Pr tạo thành NST - Tế bào chất: + Ribôxôm 70S 80S (70S ở ti thể và lạp thể) + Lưới nội chất ti thể, - + gongi, lục lạp . - Phân bào Trực phân Gián phân: nguyên phân, giảm phân * Khác nhau giữa tế bào động vật và tế bào thực vật. Điểm s.s TB động vật TB thực vật Hình dạng Thường không nhất định Có hình dạng cố định Kích - Thường nhỏ hơn, khoảng 20µm - Thường lớn hơn: 50µm thước - Không có thành xenlulo - Có thành xenlulo 9
  10. TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI - LỚP 10 LƯU HÀNH NỘI BỘ - Không bào nhỏ hoặc không có - Không bào lớn (không bào trung tâm) Cấu tạo - Không có lục lạp - Có lục lạp - H.dạng TB là xác định nhưng có thể - Hình dạng cố định thay đổi khi hoạt động. Chỉ có TB bạch cầu có hình dạng không cố định - Có trung thể - Không có trung thể - Chất dự trữ dưới dạng các hạt - Chất dự trữ dưới dạng các hạt tinh glycogen. bột. - Màng sinh chất có nhiều colesteton . - Màng không có hoặc rất ít côlestêrôn. Tính chất - Thường có khả năng chuyển động, - Ít khi chuyển động, phản ứng phản ứng nhanh chậm Dinh - Dị dưỡng - Tự dưỡng dưỡng 10
  11. TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI - LỚP 10 LƯU HÀNH NỘI BỘ HỆ CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN NỘI DUNG 3. CẤU TRÚC TẾ BÀO Câu 1. Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho các tế bào nhân sơ? Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ => tỉ lệ S/V lớn => hoạt động trao đổi chất và năng lượng với môi trường diễn ra mạnh mẽ => sinh trưởng, sinh sản nhanh hơn so với những tế bào có cùng hình dạng nhưng kích thước lớn hơn. Câu 2. Ý nghĩa của việc nhuộm bằng phương pháp gram đối với các chủng vi khuẩn. Phương pháp nhuộm Gram phân lập Vi khuẩn thành 2 nhóm lớn: - VK Gram dương: thành tế bào dày, bắt màu tím. - VK Gram âm: thành tế bào mỏng, bắt màu đỏ. Từ những đặc điểm của 2 lnhoms vi khuẩn mà có thể nhận biết và sử dụng các thuốc kháng sinh đặc hiệu cho từng loại, ngăn ngừa sự bùng phát của chúng, bảo vệ sức khỏe con người và sinh vật khác. Câu 3. Plasmit là gì? Plasmit có vai trò gì đối với vi khuẩn. Ở vi khuẩn, ngoài ADN vùng nhân còn có các ADN vòng nhỏ gọi là Plasmit. Các plasmid không phải là yếu tố nhất thiết phải có đối với sự sống tế bào, nhưng khi có mặt, chúng đem lại cho tế bào nhiều đặc tính chọn lọc quý giá như có thêm khả năng phân giải một số hợp chất, chống chịu với nhiệt độ bất lợi, chống chịu với các kháng sinh Câu 4. Thuốc kháng sinh là gì? Nêu các tác động của thuốc kháng sinh. Thuốc kháng sinh (Trụ sinh) là những chất có khả năng tiêu diệt vi khuẩn hay kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn một cách đặc hiệu. Thuốc kháng sinh có tác dụng lên vi khuẩn ở cấp độ phân tử, thường là một vị trí quan trọng của vi khuẩn hay một phản ứng trong quá trình phát triển của vi khuẩn. Từ đó tiêu diệt vi khuẩn hay kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn một cách đặc hiệu. Cụ thể: + Ức chế quá trình tổng hợp vách của vi khuẩn (vỏ) của vi khuẩn. + Ức chế chức năng của màng tế bào. + Ức chế quá trình sinh tổng hợp protein. + Ức chế quá trình tổng hợp acid nucleic. Câu 5. Vì sao một số loại vi khuẩn có khả năng kháng thuốc? Sự kháng lại thuốc kháng sinh của vi khuẩn về cơ bản là do gen. Tức là vi khuẩn “tự nhiên” có những gen kháng thuốc trong tế bào. Nhờ có gen kháng thuốc mà vi khuẩn có đủ năng lực chống lại tác dụng của thuốc kháng sinh. Và nhờ đó mà chúng có thể tồn tại và tiếp tục gây bệnh. Vi khuẩn có được gen kháng thuốc là do 3 nguyên nhân: + Đột biến gen. + Lai tạo gen giữa các dòng vi khuẩn. + Hiện tượng chuyển gen giữa các dòng vi khuẩn. Câu 6. Nêu cấu trúc và chức năng của các cấu trúc bên ngoài tế bào nhân sơ? - Thành tế bào: là một trong những thành phần quan trọng của tế bào vi khuẩn. Được cấu tạo chủ yếu từ peptiđôglican, có chức năng quy định hình dạng tế bào. - Vỏ nhầy: Làm tăng sức bảo vệ tế bào, bám dính vào các bề mặt. - Roi: Có chức năng giúp vi khuẩn di chuyển. - Lông: Ở 1 số vi khuẩn gây bệnh ở người, lông giúp chúng bám được vào bề mặt tế bào người. 11
  12. TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI - LỚP 10 LƯU HÀNH NỘI BỘ Câu 7. Trình bày cấu trúc, chức năng của tế bào chất và vùng nhân của tế bào nhân sơ? + Tế bào chất: Là vùng nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân hoặc nhân. Gồm 2 thành phần chính là bào tương (một dạng chất keo bán lỏng chứa nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ khác nhau), các ribôxôm và các hạt dự trữ. Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào. + Vùng nhân thường chỉ chứa một phân tử ADN mạch vòng duy nhất. Là nơi lưu giữ, bảo quản thông tin di truyền và là nơi điều khiển các hoạt động sống của tế bào. Câu 8. Khi người ta uống rượu thì tế bào nào trong cơ thể phải làm việc để cơ thể khỏi bị đầu độc? Gan có nhiều chức năng quan trọng trong cơ thể, trong đó có chức năng giải độc. Như vậy khi uống rượu nhiều thì các tế bào gan hoạt động mạnh để khử chất độc của rượu, bảo vệ cơ thể. Do đó tế bào gen có hệ thống lưới nội chất trơn phát triển mạnh để khử chất độc hại, bảo vệ cơ thể. Uống rượu nhiều có hại cho cơ thể vì tế bào gan có khử độc nhưng chúng cũng chỉ hoạt động được trong một giới hạn nào đó. Vì vậy con người không nên uống nhiều rượu. Câu 10. Tại sao nói nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào? Nhân tế bào chứa vật chất di truyền, bản chất là ADN. Trên ADN có các gen quy định mọi hoạt động sống của tế bào và cơ thể. Câu 11. Trình bày thí nghiệm chứng tỏ nhân tế bào quyết định mọi đặc điểm của cơ thể. Thí nghiệm: Lấy nhân (2n) tế bào ếch A cấy vào tế bào trứng đã hủy nhân. Kích thích trứng phát triển thành phôi, thành ếch con. Khi đó ếch con có các đặc điểm của ếch A. Kết luận: Nhân tế bào quy định các tính trạng của tế bào và cơ thể sinh vật. Câu 12. Trình bày mối liên hệ về chức năng giữa hệ thống lưới nội chất, bộ máy gôngi và màng sinh chất trong việc vận chuyển một prôtêin ra khỏi tế bào Câu 13. Trong tế bào thực vật có 2 loại bào quan thực hiện chức năng tổng hợp ATP. Nêu sự khác nhau trong quá trình tổng hợp và sử dụng ATP ở các bào quan đó. Câu 14. Tại sao lá cây có màu xanh? Giải thích một số cây lại có màu khac màu xanh? Màu xanh của cây là màu của diệp lục. Diệp lục là sắc tố quang hợp chính của cây, nó có khả năng hấp thụ ánh sáng để thực hiện quá trình quang hợp của cây. Nhưng diệp lục không hấp thụ ánh sáng màu xanh lục nên phản xạ lại môi trường do đó cây có màu xanh lục. Một số cây có màu khác màu xanh là do trong hệ sắc tố quang hợp ngoài diệp lục còn có hệ sắc tố quang hợp phụ là Carotenoit gồm Caroten và Xantophyl có màu vàng, tím, Một số cây tỉ lệ sắc tố phụ lớn hơn sắc tố chính (diệp lục) nên những cây đó có màu khác màu xanh. Câu 15. Thành phần cấu trúc nào của tế bào thực vật đóng vai trò chính trong quá trình thẩm thấu? Tại sao? Không bào. Giải thích: Không bào chứa nước và chất hoà tan tạo thành dịch tế bào. Dịch tế bào luôn có một áp suất thẩm thấu lớn hơn áp suất thẩm thấu của nước nguyên chất. Câu 16. Loại tế bào nào trong cơ thể động vật có nhiều lizôxôm nhất? Tế bào bạch cầu. Vì tế bào bạch cầu làm nhiệm vụ tiêu diệt tế bào vi khuẩn cũng như các tế bào bệnh lí và các tế bào già nên phải chứa nhiều Lizoxom nhất. Câu 17. Tại sao các enzim trong lizôxôm không phá vỡ lizôxôm của tế bào? Lúc bình thường các enzim trong Lizoxom được giữ ở trạng thái bất hoạt, khi có nhu cầu sử dụng thì các enzim này mới được hoạt hóa bằng cách hạ thấp độ pH trong Lizoxom. Nếu Lizoxom bị vỡ ra thì tế bào bị phá hủy. 12
  13. TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI - LỚP 10 LƯU HÀNH NỘI BỘ Câu 19. So sánh không bào ở tế bào động vật và tế bào thực vật về cấu tạo và chức năng? Giống nhau: Chúng đều được cấu trúc bởi 1 lớp màng tế bào. Chức năng của không bào khác nhau tùy theo từng loại sinh vật và từng loại tế bào. Khác nhau: Các tế bào nhân thực có nhiều loại không bào tương ứng với chức năng khác nhau như ở. Ở tế bào thực vật. Không bào ở tế bào thực vật Không bào ở tế bào động vật - Kích thước lớn hơn, thường phổ - Kích thước nhỏ hơn, chỉ có ở một số biến loại tế bào - Chứa nước, các chất khoáng hoà - Chứa các hợp chất hữu cơ, enzim Cấu tan tạo - Hình thành tuỳ từng lúc và trạng thái - Hình thành dần trong quá trình hoạt động của tế bào phát triển của tế bào, kích thước lớn dần Tuỳ loại tế bào: dự trữ nước, muối Tiêu hoá nội bào, bài tiết, co bóp Chức khoáng, điều hoà áp suất thẩm thấu, năng chứa các sắc tố Câu 20. Nhà khoa học đã nghiền nát một mẫu mô thực vật sau đó đem li tâm và thu được một số bào quan: các bào quan này có khả năng hấp thụ CO2 và giải phóng O2. Bào quan đó là gì? Em hãy mô tả cấu trúc bào quan đó. Lục lạp - Là bào quan có cấu trúc màng kép có trong tế bào quang hợp của thực vật. - Lục lạp bao gồm các hạt grana (tạo thành bởi các tilacoit xếp chồng lên nhau, trên màng tilacoit chứa hệ sắc tố và enzim xúc tác cho các phản ứng sáng) và chất nền (chứa enzim xúc tác cho các phản ứng tối). - Lục lạp là nơi diễn ra quá trình quang hợp (chuyển năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học trong các hợp chất hữu cơ). - Lục lạp có ADN dạng vòng, Riboxom có thể tổng hợp ADN, ARN, prôtêin lục lạp Câu 21. Trình bày những chức năng của ti thể trong tế bào? Căn cứ vào đâu mà thuyết cộng sinh cho rằng: Sự có mặt của ti thể trong tế bào nhân chuẩn là kết quả cộng sinh của một dạng vi khuẩn KỊ khí với tế bào? - Ti thể là nơi chuyển hóa các chất hữu cơ thành năng lượng ATP cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào. - Ti thể chứa ADN vòng giống Vi khuẩn, Riboxom riêng giống Vi khuẩn và hệ enzim riêng. Do vậy Ti thể có khả năng tự tổng hợp một số loại protein cần thiết cho mình. Tất cả các ti thể trong tế bào đều được tạo ra bằng cách tự nhân đôi những ti thể đã tồn tại trước đó. => Ti thể có nguồn gốc từ vi khuẩn kị khí sống cộng sinh trong tế bào nhân chuẩn. Câu 22. Trình bày chức năng của các thành phần cấu trúc nên màng sinh chất của tế bào nhân thực. Chức năng các thành phần: + Lớp photpholipit kép:Tạo khung cho màng sinh chất, tạo tính động cho màng và cho 1 số chất khuếch tán qua + Prôtêin màng: Tạo các kênh vận chuyển đặc hiệu, tạo các thụ thể hoặc chất mang, ghép nối giữa các tế bào trong mô. 13
  14. TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI - LỚP 10 LƯU HÀNH NỘI BỘ + Colesteron: Tạo các giới hạn để hạn chế sự dich chuyển cuả các phân tử photpholipit, làm ổn định cấu trúc của màng + GlicoProtein:Tạo các “dấu chuẩn’’đặc trưng cho từng lọai tế bào giúp cho các tế bào nhận biết được nhau và phân biệt các tế bào lạ Câu 23. Nêu hai trạng thái sol và gel và vai trò của chúng trong tế bào? Chất nguyên sinh dạng keo có các phân tử bám xung quanh và có độ nhớt - Khi ở dạng sol (1/2 lỏng, ngoài hạt keo có nước tự do bám xung quanh) độ nhớt - Khi chất nguyên sinh gặp trường hợp mất nước thì sẽ chuyển từ trạng thái sol gel (1/2 rắn vì các phân tử nước tự do bay mất còn lại nước liên kết) có tính đàn hồi Vai trò: - Trạng thái sol: tế bào thực hiện mọi phản ứng - Trạng thái gel: bắt đầu giảm phản ứng hoá học, tăng tính chống chịu Câu 24. Khi chẻ rau muống rồi ngâm vào nước muối. Điều gì sẽ xảy ra? Nước muối là môi trường ưu trương => Nước trong các tế bào rau muống bị hút ra ngoài => Tế bào Rau muống bị mất nước sẽ co nguyên sinh => Rau muống héo. Câu 25. Thành tế bào thực vật có vai trò gì? Nhờ đặc trưng nào mà giúp thành tế bào thực hiện được vai trò trên? Ở tế bào thực vật, bên ngoài màng sinh chất còn có thành tế bào bằng xenlulozơ, có tác dụng bảo vệ tế bào, cũng như xác định hình dạng, kích thước tế bào. - Xenluloz là chất trùng hợp (polime) của nhiều đơn phân cùng loại là glucoz - Các đơn phân glucoz này liên kết với nhau bằng liên kết 1 -4 glicozit tạo nên sự đan xen một “xấp”, một “ngửa” nàm như dảy băng duỗi thẳng không có sự phân nhánh - Nhờ cấu trúc này mà các liên kết hidrô giữa các phân tử nằm song song và hình thành nên bó dài dưới dạng vi sợi. Các vi sợi không hoà tan và sắp xếp dưới dạng các lớp xen phủ tạo nên một cấu trúc dai và chắc Câu 26. Màng sinh chất được cấu tạo bởi những thành phần hóa học nào? Nêu chức năng của từng thành phần hóa học cấu tạo nên màng sinh chất. (trùng câu 22) Câu 27. Các tế bào nhận biết nhau bằng các “dấu chuẩn” có trên màng sinh chất. Theo em, dấu chuẩn là hợp chất hóa học nào? Chất này được tổng hợp và vận chuyển đến màng sinh chất như thế nào? - Dấu chuẩn là hợp chất glycôprôtêin - Prôtêin được tổng hợp ở các Ribôxôm trên màng lưới nội chất hạt, sau đó đưa vào trong xoang của mạng lưới nội chất hạt tạo thành túi bộ máy gôngi. Tại đây protein được hoàn thiện cấu trúc, gắn thêm hợp chất saccarit glycoprotein hoàn chỉnh đóng gói đưa ra ngoài màng bằng xuất bào. Câu 28. Tại sao tế bào thực vật có cấu trúc dai và chắc? (Câu 25) Câu 29. Tại sao cơ thể chúng ta lại được cấu tạo từ rất nhiều tế bào nhỏ mà không phải từ một số tế bào có kích thước lớn? Vì: - Mỗi tế bào sẽ duy trỳ sự kiểm tra tập trung các chức năng một cách có hiệu quả. Nhân truyền lệnh đến tất cả các bộ phận của tế bào. Nếu mỗi tế bào có kích thước quá lớn thì phải mất nhiều thời gian các tín hiệu điều khiển mới tới được vùng ngoại biên. Do đó, tế bào nhỏ được điều khiển có hiệu quả hơn - Kích thước tế bào nhỏ S/V lớn có khả năng thông tin với môi trường tốt hơn 14
  15. TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI - LỚP 10 LƯU HÀNH NỘI BỘ Câu 30. Tại sao tế bào bạch cầu có thể thay đổi hình dạng mạnh mẽ mà không làm đứt tế bào? Tế bào có khung nâng đỡ gồm vi ống, vi sợi (actin), sợi trung gian. Cả sợi trung gian và sợi actin đều được néo chặt vào protein ở phía bên trong màng sinh chất, giúp tế bào có độ bền cơ học. Sợi trung gian hoạt đông như một gân nội bào có tác dụng ngăn ngừa sự co giãn quá mức của tế bào còn sợi actin xác định hình dạng tế bào Câu 31. Tại sao khi tiến hành ghép các mô, cơ quan từ người này sang người kia thì cơ thể lại xảy ra hiện tượng đào thải? Câu 32. Quá trình tổng hợp glicôprôtêin trong tế bào được diễn ra như thế nào? Nêu chức năng của glicôprôtêin? + Quá trình tổng hợp glicôprôtêin: - Glicoprotein cấu tạo từ gluxit liên kết với prôtêin - Gluxit được tổng hợp bên trong mạng lưới nội sinh chất - Prôtêin được tổng hợp tại ribôxôm trên mạng lưới nội chất hat. - Sau khi tổng hợp xong gluxit và prôtêin được đưa vào gôngi để ttổng hợp nên glicoprotein + Chức năng của glicoprotein: - Là “dấu chuẩn” giúp các tế bào nhận biết nhau. - Là các thụ quan giúp tế bào thu nhận thông tin. Câu 33: So sánh cấu tạo của tế bào nhân thực và nhân sơ Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực - Kích thước bé (1 – 10 µm) Kích thứơc lớn (10 – 100 µm) - Cấu tạo đơn giản Cấu tạo phức tạp - Chưa có màng nhân Có màng nhân - Vật chất di truyền là AND vòng, không - Vật chất di truyền là NST gồm AND kết chứa protein loại histon hợp với protein loại histon - Chưa có: các bào quan có màng, hệ thống - Có các bào quan có màng, hệ thống nội nội màng và bộ khung tế bào màng và khung xương tế bào - Riboxom loại 70S - RB có 2 loại: 70S ở bào quan (ti thể, lạp thể ) và 80S ở nhân tế bào. Trực phân Nguyên phân và giảm phân Có lông, roi cấu tạo đơn giản từ protein Có lông và roi cấu tạo vi ống phức tạp flagenlin theo kiểu 9+2 Câu 34 : Tại sao cơ thể chúng ta lại được cấu tạo từ rất nhiều tế bào nhỏ mà không phải là từ một số tế bào có kích thước lớn ? Vì: Mỗi tế bào sẽ duy trỳ sự kiểm tra tập trung các chức năng một cách có hiệu quả. Nhân truyền lệnh đến tất cả các bộ phận của tế bào. Nếu mỗi tế bào có kích thước quá lớn thì phải mất nhiều thời gian các tín hiệu điều khiển mới tới được vùng ngoại biên. Do đó, tế bào nhỏ được điều khiển có hiệu quả hơn Kích thước tế bào nhỏ S/V lớn có khả năng thông tin với môi trường tốt hơn Câu 35 : Nêu hai trạng thái sol và gel và vai trò của chúng trong tế bào?Chất nguyên sinh dạng keo có các phân tử bám xung quanh và có độ nhớt Khi ở dạng sol (1/2 lỏng, ngoài hạt keo có nước tự do bám xung quanh) độ nhớt 15
  16. TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI - LỚP 10 LƯU HÀNH NỘI BỘ Khi chất nguyên sinh gặp trường hợp mất nước thì sẽ chuyển từ trạng thái sol gel (1/2 rắn vì các phân tử nước tự do bay mất còn lại nước liên kết) có tính đàn hồi Vai trò: Trạng thái sol: tế bào thực hiện mọi phản ứng Trạng thái gel: bắt đầu giảm phản ứng hoá học, tăng tính chống chịu Câu 36: Tại sao khi làm mứt các loại củ, quả trước khi dim đường người ta thường luộc qua nước sôi? Khi luộc qua nước sôi sẽ làm các tế bào chết đi vì vậy: - Tính thấm chọn lọc của màng giảm (quá trình vận chuyển chủ động qua tế bào không diễn ra) , tế bào không bị mất nước mứt giữ nguyên được hình dạng ban đầu không bị teo lại - Đường dễ dàng thấm vào các tế bào ở phía trong mứt có vị ngọt từ bên trong Câu 37: Các tế bào nhận biết nhau bằng các “dấu chuẩn ” có trên màng sinh chất. Theo em dấu chuẩn là hợp chất hóa học nào? Chất này được tổng hợp và chuyển đến màng sinh chất như thế nào? - Dấu chuẩn là hợp chất glycôprôtêin - Prôtêin được tổng hợp ở các Ribôxôm trên màng lưới nội chất hạt, sau đó đưa vào trong xoang của mạng lưới nội chất hạt tạo thành túi bộ máy gôngi. Tại đây protein được hoàn thiện cấu trúc, gắn thêm hợp chất saccarit glycoprotein hoàn chỉnh đóng gói đưa ra ngoài màng bằng xuất bào. Câu 38: Đồ thị sau cho thấy nồng độ của một chất bên trong và bên ngoài tế bào. Màng tế bào A B C Môi trường ngoài Tế bào chất Nồng độ 6 5 4 3 2 1 1 2 3 4 5 6 a. Nếu các chất được tự do di chuyển bằng khuếch tán, nó sẽ di chuyển như thế nào: Bên trong tế bào? Giữa các tế bào và giữa bên trong và bên ngoài tế bào? b. Nếu, sau một số giờ, nồng độ không thay đổi, em có giả định gì về sự di chuyển các chất qua màng tế bào? a. Các chất di chuyển theo nguyên lí khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đền nơi có nồng độ thấp b. Màng tế bào có tính thấm chọn lọc đối với các chất tan. Câu 39 : Cho 4 nhóm tế bào thực vật cùng loại vào 4 dung dịch nhược trương riêng biệt có cùng nồng độ là: A – nước; B – KOH; C – NaOH; D – Ca(OH)2. Sau 1 thời gian chuyển các tế 16
  17. TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI - LỚP 10 LƯU HÀNH NỘI BỘ bào sang các ống nghiệm chứa dung dịch saccarozơ ưu trương có cùng nồng độ. Nêu hiện tượng và giải thích. - Khi đưa tế bào thực vật vào các dung dịch nhược trương, nước đi từ ngoài vào tế bào dẫn đến hiện tượng trương nước của tế bào: + Nước cất: nước vào tế bào nhiều, tế bào trở nên tròn cạnh. + Dung dịch KOH và NaOH: KOH và NaOH điện ly hoàn toàn làm tăng áp suất thẩm thấu của dung dịch nước vẫn khuếch tán vào trong tế bào nhưng thấp hơn nước cất, tế bào trương nước ít hơn. + dung dịch Ca(OH)2 điện ly theo 2 nấc, trong đó nấc 1 có độ điện ly bằng của KOH và NaOH do đó tính chung dung dịch Ca(OH) 2 có áp suất thẩm thấu cao hơn các dung dịch khác Mức độ trương nước thấp hơn các dung dịch khác. - Khi đưa các tế bào trên vào dung dịch saccarozơ ưu trương thì tốc độ co nguyên sinh của các tế bào giảm dần theo thứ tự: D > B = C > A Câu 40: Thực nghiệm chứng tỏ rằng khi tách ti thể ra khỏi tế bào, nó vẫn có thể tổng hợp được ATP trong điều kiện invitro thích hợp. Làm thế nào để ti thể tổng hợp được ATP trong ống nghiệm? Giải thích - Tạo ra chênh lệch về nồng độ H+ giữa hai phía màng trong của ti thể. - Ban đầu, cho ti thể vào trong dung dịch có pH cao (VD pH = 8) sau đó lại chuyển ti thể vào dung dịch có pH thấp (VD pH = 4). Khi có sự chênh lệch nồng độ H + giữa hai phía màng trong của ti thể, ATP được tổng hợp qua phức hệ ATP- syntêtaza. Câu 41 : Ở tế bào nhân thực thường thì các chất ở bên ngoài thấm vào nhân phải qua tế bào chất, tuy nhiên ở 1 số tế bào có thể có sự xâm nhập thẳng của các chất từ môi trường ngoài tế bào vào nhân không thông qua tế bào chất. Hãy lí giải điều này. - Màng nhân cũng có cấu trúc màng lipoprotein như màng sinh chất, gồm 2 lớp màng: màng ngoài và màng trong; giữa 2 lớp màng là xoang quanh nhân - Màng ngoài có thể nối với mạng lưới nội chất hình thành 1 hệ thống khe thông với nhau; hệ thống khe này có thể mở ra khoảng gian bào, như vậy qua hệ thống khe của TBC có sự liên hệ trực tiếp giữa xoang quanh nhân và MT ngoài (TB đại thực bào, ống thận, một số TBTV) vì vậy các chất có thể có sự xâm nhập thẳng từ môi trường ngoài vào nhân mà không thông qua tế bào chất Câu 42: Cho các vật liệu và dụng cụ thí nghiệm như sau : 1 tủ ấm, 1 lọ glucozo, 1 lọ axit pyruvic, 1 lọ chứa dịch nghiền tế bào, 1 lọ chứa dịch nghiền tế bào không có các bào quan, 1 lọ chứa ti thể . Có thể bố trí được bao nhiêu thí nghiệm về hô hấp và nêu các giai đoạn hô hấp trong mỗi thí nghiệm ? Có mấy thí nghiệm có CO2 bay ra o - Có 2 nguyên liệu tham gia hô hấp : Glucoz , axit pyruvic . Có 3 môi trường hô hấp : 1 lọ chứa dịch nghiền tế bào, 1 lọ chứa dịch nghiền tế bào không có các bào quan, 1 lọ chứa ti thể . có 6 thí nghiệm. + (1): Glucoz + dịch nghiền tế bào -> xảy ra toàn bộ quá trình hô hấp, có CO2 bay ra. + (2): Glucoz + dịch nghiền tế bào không có các bào quan-> dừng lại ở đường phân, không có CO2 bay ra. + (3): Glucoz + Ti thể -> không xảy ra quá trình nào, không có CO2 bay ra. 17
  18. TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI - LỚP 10 LƯU HÀNH NỘI BỘ + (4): axit pyruvic + dịch nghiền tế bào -> xảy ra chu trình crep và chuỗi truyền elêctron, có CO2 bay ra. + (5): axit pyruvic + dịch nghiền tế bào không có các bào quan->không xảy ra quá trình nào , không có CO2 bay ra. + (6): axit pyruvic + Ti thể -> xảy ra chu trình crep và chuỗi truyền elêctron, có CO2 bay ra. o Có 3 thí nghiêm có có CO2 bay ra (1,4,6) 18
  19. TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI - LỚP 10 LƯU HÀNH NỘI BỘ MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Tế bào VK có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản có lợi gì ? 2. Hình sau mô tả cấu trúc của một số tế bào vi khuẩn: a. Hãy thay các số trên bằng tên các cấu trúc? b. Cấu trúc thứ 2 được cấu tạo như thế nào ? Nêu sự khác nhau trong cấu trúc này ở vi khuẩn G+ và G- ? c. Nêu tóm tắt chức năng của các thành phần 4,6,8,9. Về mặt chức năng, cấu trúc số 8(Lông) được chia làm mấy loại ? 3. Hãy điền vào bảng sau cho phù hợp với các thành phần của tế bào nhân chuẩn. Nếu đúng đánh dấu + , nếu sai đánh dấu – Thành phần Tế bào động Tế bào thực Màng Màng Không có vật vật kép đơn màng MSC Nhân Bộ khung xương Trung thể Riboxom Ty thể Lục lạp LNC hạt LNC trơn Bộ máy Gongi Lysosome Không bào Peroxisome Roi 4. So sánh tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực ? So sánh tế bào thực vật với tế bào động vật ? 5. Nêu tên 2 bào quan tham gia vào quá trình chuyển hoá năng lượng trong tế bào ? So sánh cấu trúc và chức năng của của 2 bào quan đó ? Bào quan nào có mặt trong cơ thể động vật, thực vật ? 19
  20. TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI - LỚP 10 LƯU HÀNH NỘI BỘ 6. Hình sau biểu diễn cấu trúc của lục lạp. Hãy chú thích ? Phân tích cấu trúc của lục lạp phù hợp với chức năng của nó ? 7. Tại sao enzym thuỷ phân trong lysosome lại không làm vỡ lysosome ? 8. Loại peroxisome đặc biệt của tế bào thực vật gọi là gì ? Có chức năng gì đối với tế bào thực vật ? 9. Trong cơ thể người, tế bào nào có MLNC trơn phát triển ? Tế bào nào có MLNC hạt phát triển ? 10. Phân biệt thành tế bào thực vật và tế bào vi khuẩn ? 11. So sánh lông và roi của tế bào nhân chuẩn ? 12. So sánh lông và roi của tế bào nhân chuẩn ? 13. Phân biệt lông, roi của tế bào nhân sơ và tế bào nhân chuẩn ? 14. Ở sinh vật nhân thực, sự phân ngăn bên trong nhờ màng có ý nghĩa gì ? 15. Nêu vai trò của colesterol và glycoprotein xuyên màng ? Giải thích phân tử protein được giữ trên màng như thế nào ? Hãy nêu 4 chức năng của protein trên màng sinh chất ? 16. Tốc độ khuyếch tán phụ thuộc vào những yếu tố nào ? 17. Protein tiết sau khi được LNC tổng hợp sẽ di chuyển ra ngoài tế bào như thế nào ? Làm thế nào để ta biết được điều đó ? 18. Điều gì sẽ xảy ra nếu vì lí do nào đó mà Lysosome của tế bào bị vỡ ra? 19. Sự giống và khác nhau giữa MLNC hạt và MLNC trơn ? Tỉ lệ photpholipit/chlesterol trên màng của hai bào quan này có ảnh hưởng gì tới chức năng của chúng ? 20
  21. TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI - LỚP 10 LƯU HÀNH NỘI BỘ 20. Lysosome của tế bào bị vỡ thì xảy ra hiện tượng gì ? Tại sao các công nhân làm việc ở mỏ than thường hay bị viêm phổi ? 21. Nhờ những đặc điểm khác biệt như có ADN và riboxom riêng, có thể sinh sản độc lập với tế bào, người ta cho rằng ti thể và lục lạp có nguồn gốc từ các tế bào nhân sơ bị các các tế bào nhân chuẩn sơ khai thực bào nhưng không bị tiêu hoá. Vậy có thể giải thích như thế nào về màng kép của hai bào quan này theo quan điểm trên ? 22. Tại sao ở tế bào vi sinh vật, tế bào thực vật khung xương tế bào không phát triển ? 23. Nếu cho rằng tế bào hình cầu. a. Hãy tính tỉ lệ giữa diện tích bề mặt so với thể tích của 3 tế bào có đường kính lần lượt là 5, 10, 15, . b. Từ kết quả đó, hãy so sánh các tỉ số và thử đánh giá tỉ số đó với chức năng của tế bào ? c. Từ đó giải thích tại sao kích thước của tế bào lại có giới hạn ? 24. Có 6 ảnh chụp các tế bào, trong đó có 2 tế bào chuột, 2 tế bào lá đậu, 2 tế bào vi khuẩn E. Coli. Nếu chỉ có các ghi chú quan sát sau đây, có thể phát hiện được ảnh nào thuộc đối tượng nào hay không ? Hình A: Lục lạp, riboxom. Hình B: Thành tế bào, màng sinh chất, riboxom. Hình C: Ty thể, thành tế bào, màng sinh chất. Hình D: Màng sinh chất, riboxom. Hình E: Lưới nội chất, nhân. Hình F: Các vi ống, bộ máy Gongi. 25. Những nghiên cứu về cấu trúc tế bào cho thấy, những chất có thể hoà tan trong lipit sẽ vận chuyển qua màng với tốc độ rất nhanh, màng có tính thấm chọn lọc đối với ion khoáng, đường, các axit amine. Tất cả các màng đều có cấu trúc chung nhưng phân biệt nhau ở protein và lipit của nó. Rất nhiều protein là phương tiện tiếp xúc giữa tế bào và các phân tử của môi trường bên ngoài. a. Dựa vào khả năng tan của lipit , cho biết 2 yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ thấm của một phân tử qua màng ? b. Cấu trúc của màng tế bào ảnh hưởng như thế nào đến: - Khả năng thấm chọn lọc. - Sự tiếp xúc với các phân tử ở môi trường ngoài. c. Cấu trúc màng (liên kết trong màng) ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân chuẩn khác nhau như thế nào ? 26. Dựa vào hiểu biết về màng tế bào, hãy: - Nêu các thành phần chính cấu tạo nên màng tế bào và vai trò của các thành phần đó. - Yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt tính của màng tế bào. - Nêu các hình thức vận chuyển các chất qua màng tế bào. - Glucozo có thể được vận chuyển theo những con đường nào ? 21
  22. TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI - LỚP 10 LƯU HÀNH NỘI BỘ 27. Một cây sống ở vùng biển có áp suất thẩm thấu của dịch đất là 2,8atm. Để sống được bình thường, cây phải duy trì nồng độ tối thiểu của dịch tế bào rễ là bao nhiêu trong điều kiện nhiệt độ 27oC ? 28. Một tế bào thực vật có áp suất thẩm thấu 1atm. Điều gì sẽ xảy ra khi ngâm tế bào trên vào dung dịch có nồng độ 0,8atm ? 29. Ngâm các tế bào của cùng một loại mô thực vật vào các dung dịch đường sucrose có áp suất thẩm thấu là: 0,6 ; 0,8 ; 1,2 ; 1,5 ; 2atm. Biết sức căng trương của tế bào trước khi ngâm là 0,6atm và áp suất thẩm thấu là 1,8atm. Hiện tượng gì sẽ xảy ra khi ngâm các mô trên ? Giải thích ? 30. Người ta ngâm một tế bào thực vật và một tế bào hồng cầu và nước ? Điều gì sẽ xảy ra ? Giải thích ? 31. Người ta cho 2 lát cà rốt như nhau vào trong 2 ống nghiệm đựng nước cất. Cố thứ nhất thêm một ít clorofoc. Sau một thời gian hiện tượng gì sẽ xảy ra ? Giải thích ? Thí nghiệm này chứng tỏ điều gì ? 32. Có 5 ống nghiệm, mỗi ống chứa 20ml nước cất. Người ta làm một số thí nghiệm sau: TN1: Ống 1- Cho thêm VK Gram (+ ). TN2: Ống 2- Cho thêm VK Gram (+ ) và 5ml nước bọt. TN3: Ống 3- Cho thêm tế bào thực vật và 5ml nước bọt. TN4: Ống 4- Cho thêm Archaea (VK cổ) và 5ml nước bọt. TN5: Ống 5- Cho thêm tế bào hồng cầu và 5ml nước bọt. Sau một thời gian điều gì sẽ xảy ra ? (Thành tế bào Archaea được hình thành bằng mối liên kết 1,3- glycosidic, còn của vi khuẩn Gram+ là 1,4 glycosidic và lysosyme chỉ cắt được liên kết 1,4 glycosidic) 33. Người ta cắt 2 lát khoai tây bằng nhau, một lát còn sống và một lát đã luộc chín. Cho cả 2 lát vào trong nước. Sau một thời gian hãy dự đoán thể tích, độ cứng của 2 lát khoai tây sẽ như thế nào ? Giải thích ? 22