Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bo_30_de_thi_tieng_anh_lop_5_hoc_ki_2_nam_hoc_2024_2025_co_d.docx
Nội dung text: Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án)
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 1 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN: TIẾNG ANH 5 A. LISTENING Listen and decide if each statement is True (T) or False (F). 1. If you don’t get enough rest and relaxation, you may be ill. 2. Lack of sleep may make it difficult for you to concentrate. 3. Teenagers should sleep at least 6 hours every night. 4. If you can’t sleep, have some coffee or tea. 5. A hot milky drink may help you relax. B. VOCABULARY & GRAMMAR I. Find the word which is pronounced differently in the part underlined. 1. A. books B. pencils C. rulers D. bags 2. A. read B. teacher C. eat D. ahead 3. A. tenth B. math C. brother D. theater II. Match. 1. a. camping 2. b. climbing 3. c. castle DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 4. d. astronaut 5. e. headache III. Choose the correct answer. 1. What are you___? A. draw B. drawing C. drew 2. Why shouldn’t I play with the ___? - Because you may cut yourself. A. knife B. wall C. ball 3. I have to visit the ___because of my toothache. A. doctor B. surgeon C. dentist 4. She’d like___some tea. A. has B. having C. to have 5. What do you ___of the story? - A very thrilling story, I like it! A. know B. understand C. think IV. Write the correct form of the verbs in the brackets. 1. You are having a bad toothache. You should (see) ___the dentist. 2. Don’t (climb)___the tree! 3. She (watch) ___a film every weekend. 4. What ___he (think) ___of the story? 5. I would like (be) ___a flight attendance in the future. V. Read and decide if each statement is True (T) or False (F). My name is Peter. My hobby is reading. I spend hours reading books. There are always interesting stories to read and things to learn. My dad read to me before going to bed when I was a little boy. The stories were full of witches, fairies, princes, princesses, and other fascinating characters. I liked to imagine that I was the knight who saved the princess locked DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn in a tower. I prefer other types of stories now because I’m older. I particularly enjoy reading action and adventure stories. It’s fun to believe that I’m the hero who fights against the bad guys! And I’m also interested in real life stories because they make me think and imagine my reactions to many different situations in life. I think reading is a really interesting and exciting hobby! 1. His mother read fairy stories to him before bedtime. 2. He imagined that he saved a princess from a tower. 3. He prefers action, adventure and real life stories when he grows up. 4. He still likes reading fairy stories. 5. He finds reading interesting and exciting. VI. Make sentences from the available words. 1. What/ matter/ you ___? 2. What/ your father/ do/ free time ___? 3. I’d/ like/ be/ writer/ because/ I want/ write/ stories/ children. 4. Linda/ can’t/ go/ school/ because/ she/ have/ fever. -THE END ĐÁP ÁN A. LISTENING Listen and decide if each statement is True (T) or Fasle (F). 1. T 2. T 3. F 4. F 5. T B. VOCABULARY & GRAMMAR I. Find the word which is pronounced differently in the part underlined. 1. A 2. D 3. C II. Match. 1. d 2. e 3. b 4. c 5. a III. Choose the correct answer. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 1. B 2. A 3. C 4. C 5. C IV. Write the correct form of the verbs in the brackets. 1. see 2. climb 3. watches 4. does - think 5. to be V. Read and decide if each statement is True (T) or False (F). 1. F 2. T 3. T 4. F 5. T VI. Make sentences from the available words. 1. What’s the matter with you? 2. What does your father do in (his) free time? 3. I’d like to be a writer (in the future) because I want to write stories for children. 4. Linda can’t go to school because she’s having a fever. Hoặc: Linda can’t go to school because she has a fever. LỜI GIẢI CHI TIẾT A. LISTENING Listen and decide if each statement is True (T) or Fasle (F). (Nghe và xem từng câu sau đúng hay sai.) Bài nghe: REST AND RELAXATION Rest and relaxation are just as important to our body as exercise and healthy eating. If you don't get enough of them, you can make yourself ill. For example, lack of sleep makes it difficult for you to concentrate. During your teens, you need at least eight hours’ sleep a night. If you stay out late, try to go to bed early the next night. When you are awake, you make many demands on your mind and body. Your body needs a period of rest to repair itself. If you have troubles getting to sleep, try reading a book to calm your mind, or take some exercise and avoid tea, coffee or food before bedtime. A hot milky drink may help you relax. Tạm dịch: Nghỉ ngơi và thư giãn cũng quan trọng đổi với cơ thể chúng ta như tập thể dục và ăn uổng lành mạnh vậy. Nếu bạn không có đủ chúng, bạn có thể khiến cơ thể mình bị bệnh. Ví dụ, thiếu ngủ khiến bạn khó tập trung. Ở tuổi thiếu niên, bạn cần ngủ ít nhất tám tiếng mỗi đêm. Nếu bạn thức khuya, hãy cổ gắng đi ngủ sớm vào tổi hôm sau. Khi bạn thức, bạn tạo ra nhiều yêu DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn cầu đổi với cả tâm trí và cơ thể của bạn. Cơ thể bạn cần một khoảng thời gian nghỉ ngơi để nó tự phục hồi. Nếu bạn khó ngủ, hãy thử đọc một cuổn sách để xoa dịu tâm trí, hoặc tập thể dục và hãy tránh xa khỏi trà, cà phê hay thức ăn trước khi đi ngủ. Một thức uổng nóng có sữa cũng có thể giúp bạn thư giãn. 1. If you don’t get enough rest and relaxation, you may be ill. (Nếu bạn không nghỉ ngơi và thư giãn đầy đủ, bạn có thể bị ổm.) Thông tin: Rest and relaxation are just as important to our body as exercise and healthy eating. If you don't get enough of them, you can make yourself ill. (Nghỉ ngơi và thư giãn cũng quan trọng đổi với cơ thể chúng ta như tập thể dục và ăn uổng lành mạnh vậy. Nếu bạn không có đủ chúng, bạn có thể khiến cơ thể mình bị bệnh.) => T 2. Lack of sleep may make it difficult for you to concentrate. (Thiếu ngủ có thể khiến bạn khó tập trung.) Thông tin: For example, lack of sleep makes it difficult for you to concentrate. (Ví dụ, thiếu ngủ khiến bạn khó tập trung.) => T 3. Teenagers should sleep at least 6 hours every night. (Thanh thiếu niên nên ngủ ít nhất 6 tiếng môi đêm.) Thông tin: During your teens, you need at least eight hours’ sleep a night. (Ở tuổi thiếu niên, bạn cần ngủ ít nhất tám tiếng môi đêm.) => F 4. If you can’t sleep, have some coffee or tea. (Nếu bạn không ngủ được, hãy uống một chút cà phê hoặc trà.) Thông tin: If you have troubles getting to sleep, try reading a book to calm your mind, or take some exercise and avoid tea, coffee or food before bedtime. (Nếu bạn khó ngủ, hãy thử đọc một cuốn sách để xoa dịu tâm trí, hoặc tập thể dục và hãy tránh xa khỏi trà, cà phê hay thức ăn trước khi đi ngủ.) => F 5. A hot milky drink may help you relax. (Một ly đồ nóng có chứa sữa có thể giúp bạn thư giãn.) Thông tin: A hot milky drink may help you relax. (Một thức uống nóng có sữa cũng có thể giúp bạn thư giãn.) => T DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn B. VOCABULARY & GRAMMAR I. Find the word which is pronounced differently in the part underlined. (Chọn từ có phần gạch chân khác với những từ còn lại.) 1.A books /boks/ pencils /'pen.solz/ rulers /'ru:.l^z/ bags /b^gz/ 2.D read /ri:d/ teacher /'til.tjw eat /i:t/ ahead /o'hed/ 3.C tenth /tenO/ math /m^0/ brother /'brvỗ.^/ theater /'0i:.9.w II. Match. (Nối.) 1. astronaut (n): phi hành gia 2. headache (n): đau đầu 3. climbing (v): leo trèo 4. castle (n): lâu đài 5. camping (n): cắm trại III. Choose the correct answer. (Chọn đáp án đúng.) 1.B Cấu trúc câu hỏi ở thì hiện tại tiếp diễn: Wh + to be + S + V-ing? What are you drawing? (Cậu đang vẽ gì vậy?) 2.A DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn knife (n): con dao wall (n): bức tường ball (n): quả bóng Why shouldn’t I play with the knife? - Because you may cut yourself. (Tại sao em không nên chơi với con dao? - Vì em có thể bị thương đấy.) 3. C doctor (n): bác sĩ surgeon (n): bác sĩphâu thuật dentist (n): nha sĩ I have to visit the dentist because of my toothache. (Mình phải đến nha sĩ vì mình bị đau răng.) 4.C Cấu trúc với would like: S + would like + to V Lưu ý: would like = ‘d like She’d like to have some tea. (Cô ấy muốn một chút trà.) 5.C Think of something: nghĩ về cái gì đó What do you think of the story? - Very thrilling, I like it! (Cậu nghĩ gì về câu chuyện? - Rất kịch tính, mình thích nó lắm!) IV. Write the correct form of the verbs in the brackets. (Viết dạng đúng của những động từ trong ngoặc.) 1. Cấu trúc khuyên ai đó nên làm gì: S + should + động từ nguyên thể. You are having a bad toothache. You should see the dentist. (Cậu đang bị đau răng rất nặng. Cậu nên đến nha sĩ đi thôi.) 2. Câu mệnh lệnh, yêu cầu không được làm gì: Don’t + động từ nguyên thể + tân ngữ! Don’t climb the tree! (Đừng có mà trèo cây!) 3. - Cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại đơn: S + V + tân ngữ. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Vì chủ ngữ (S) trong câu này (She) là ngôi thứ 3 số ít nên động từ chính trong câu cần phải chia. - Động từ “watch” có đuôi “ch” nên khi chia cần thêm “es”. She watches a film every weekend. (Cô ấy xem một bộ phim vào môi cuối tuần.) 4. - Cấu trúc câu hỏi với từ để hỏi ở thì hiện tại đơn: Wh + do/does + S + động từ nguyên thể + tân ngữ? - Vì chủ ngữ trong câu này (he) là ngôi thứ 3 số ít nên ta dùng trợ động từ “does” để tạo câu hỏi. - Có trợ động từ nên động từ chính (think) trong câu trở về dạng nguyên thể. What does he think of the story? (Anh ấy nghĩ gì về câu chuyện?) 5. Cấu trúc muốn làm gì với would like: S + would like + to V. I would like to be an flight attendance in the future. (Mình muốn trở thành một tiếp viên hàng không trong tương lai.) V. Read and decide if each statement is True (T) or False (F). (Đọc và xem những một câu sau Đúng hay Sai.) My name is Peter. My hobby is reading. I spend hours reading books. There are always interesting stories to read and things to learn. My dad read to me before going to bed when I was a little boy. The stories were full of witches, fairies, princes, princesses, and other fascinating characters. I liked to imagine that I was the knight who saved the princess locked in a tower. I prefer other types of stories now because I’m older. I particularly enjoy reading action and adventure stories. It’s fun to believe that I’m the hero who fights against the bad guys! And I’m also interested in real life stories because they make me think and imagine my reactions to many different situations in life. I think reading is a really interesting and exciting hobby! Tạm dịch: Tên của tôi là Peter. Sở thích của tôi là đọc. Tôi dành hàng giờ để đọc sách. Luôn có những câu chuyện thú vị để đọc và những điều cần học hỏi. Bố tôi đọc cho tôi nghe trước khi đi ngủ khi tôi còn là một cậu bé. Những câu chuyện có những phù thủy, nàng tiên, hoàng tử, công DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn chúa, và những nhân vật hấp dân khác. Tôi thích tưởng tượng mình là một hiệp sĩ, người mà đã cứu công chúa bị nhốt trong tòa tháp. Bây giờ thì tôi thích những thể loại truyện khác hơn vì tôi đã lớn hơn. Tôi đặc biệt thích đọc truyện hành động và phiêu lưu. Thật thú vị khi nghĩ rằng tôi chính là anh hùng chiến đấu chống lại những kẻ xấu! Và tôi cũng quan tâm đến những câu chuyện đời thực nữa vì chúng khiến tôi phải suy nghĩ và tưởng tượng về những phản ứng của mình trước nhiều tình huống khác nhau trong cuộc sống. Tôi nghĩ rằng đọc sách là một sở thích thực sự thú vị và hấp dân! 1. His mother read fairy stories to him before bedtime. (Mẹ anh ấy đọc truyện cổ tích cho anh ấy nghe trước khi đi ngủ.) Thông tin: My dad read to me before going to bed when I was a little boy. (Bố tôi đọc cho tôi nghe trước khi đi ngủ khi tôi còn là một cậu bé.) => F 2. He imagined that he saved a princess from a tower. (Anh ấy tưởng tượng rằng anh ấy đã cứu một công chúa khỏi tòa tháp.) Thông tin: I liked to imagine that I was the knight who saved the princess locked in a tower. (Tôi thích tưởng tượng mình là một hiệp sĩ, người mà đã cứu công chúa bị nhốt trong tòa tháp.) => T 3. He prefers action, adventure and real life stories when he grows up. (Anh ấy thích những câu chuyện hành động, phiêu lưu và cuộc sống thực khi lớn lên.) Thông tin: I particularly enjoy reading action and adventure stories And I’m also interested in real life stories. (Tôi đặc biệt thích đọc truyện hành động và phiêu lưu. Và tôi cũng quan tâm đến những câu chuyện đời thực nữa ) => T 4. He still likes reading fairy stories. (Anh ấy vẫn thích đọc những câu chuyện cổ tích.) Thông tin: I prefer other types of stories now because I’m older. (Bây giờ thì tôi thích những thể loại truyện khác (khôngphải truyện cổ tích) hơn vì tôi đã lớn hơn.) => F 5. He finds reading interesting and exciting. (Anh ấy thấy việc đọc thú vị và hấp dẫn.) Thông tin: I think reading is a really interesting and exciting hobby! (Tôi nghĩ rằng đọc sách DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn là một sở thích thực sự thú vị và hấp dẫn!) => T VI. Make sentences from the available words. (Đặt câu từ những từ cho săn.) 1. What’s the matter with you? (Có vấn đề gì với cậu vậy?) 2. What does your father do in (his) free time? (Bố cậu làm gì vào thời gian rảnh?) 3. I’d like to be a writer (in the future) because I want to write stories for children. (Mình muốn trở thành một tác giả (trong tương lai) bởi vì mình muốn viết những câu chuyện cho trẻ em.) 4. Linda can’t go to school because she’s having a fever. (Linda không thể đến trường bởi vì cô ấy đang bị sốt.) Hoặc: Linda can’t go to school because she has a fever. (Linda không thể đến trường vì cô ấy bị sốt.) DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 2 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN: TIẾNG ANH 5 A. LISTENING Listen and complete. SAFETY Accidents can happen in any place and at any time. You should be (1) ,responsible and sensible to avoid any possible accidents happening to you and your younger brother or sister. Please follow these safety rules: 1. Be careful when you use a sharp tool like a (2) or a pair of scissors. Keep away from animals such as (3) and dogs. They may bite or scratch you. 2. Be responsible. Never let your younger brother or sister or any other kids play with lighters. They may start a (4) fire. Get your younger brother or sister to wear a (5) when they are on a bike or a motorbike. 3. Be clever when an (6) happens. Call for help when necessary. B. VOCABULARY & GRAMMAR I. Find the word which is pronounced differently in the part underlined. 1. A. son B. come C. home D. mother 2. A. city B. fine C. kind D. like 3. A. bottle B. job C. movie D. chocolate II. Odd one out. 1. A. pilot B. job C. architect D. engineer 2. A. kind B. generous C. greedy D. nice 3. A. balcony B. ride C. climb D. exchange 4. A. backache B. headache C. earache D. matter 5. A. go shopping B. play chess C. do homework D. surf the Internet III. Match. 1. Why would you like to be a writer? a. Because I’d like to write stories for children. 2. Don’t touch the stove! b. She often goes the bookshop. 3. Who is the main character in this story? c. He shouldn’t eat lots of sweets. 4. Tom has a toothache. d. Ok I won’t. 5. What does she often do in his free time? e. It’s Rei Furuya. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn IV. Find ONE mistake in each sentence and correct it. 1. She have a paint in her back. 2. You should keeping warm when you have a cold. 3. You shouldn’t ride your bike too fast because you may falls off it. 4. What do they doing in their free time? 5. What do you think on the story? V. Read and answer the questions. JANE'S FREE TIME Jane Willis doesn't have much free time during the week. On weekdays, she goes to school and then does her homework. She usually babysits to earn some money on Friday nights. At weekends, she likes to watch TV. She really likes watching music programmes and comedies. On Saturday mornings, she sometimes goes cycling with her friend Sarah. Jane also likes using computers and going shopping. She often sees her friends on Saturday nights. They often go to the cinema. Sometimes they just play computer games, talk and enjoy their time together. If Jane has some free time on Sunday afternoons, she likes to visit her grandparents and drink tea with them. But soon weekends end and busy days start. 1. What does Jane do to earn money? 2. What does she like watching on TV? 3. Who does she sometimes go cycling with? 4. What does Jane do when she sees her friends on Saturday nights? 5. What does Jane do if she has free time on Sunday afternoons? -THE END ĐÁP ÁN A. LISTENING Listen and complete. 1. careful 2. knife 3. cats 4. big 5. helmet 6. accident B. VOCABULARY & GRAMMAR I. Find the word which is pronounced differently in the part underlined. 1. C 2. A 3. C DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn II. Odd one out. 1. B 2. C 3. A 4. D 5. C III. Match. 1 - a 2 - d 3 - e 4 - c 5 - b IV. Find ONE mistake in each sentence and correct it. 1. have => has 2. keeping => keep 3. falls => fall 4. doing => do 5. on => of/about V. Read and answer. 1. She (usually) babysits to earn some money (on Friday nights.) 2. She likes watching music programmes and comedies. 3. She sometimes goes cycling with her friend, Sarah. 4. They go to the cinema, play computer games, talk and enjoy their time together. 5. She visits her grandparents and drink tea with them. LỜI GIẢI CHI TIẾT A. LISTENING Listen and complete. (Nghe và hoàn thành.) Đoạn văn hoàn chỉnh: SAFETY Accidents can happen in any place and at any time. You should be careful, responsible and sensible to avoid any possible accidents happening to you and your younger brother or sister. Please follow these safety rules: 1. Be careful when you use a sharp tool like a knife or a pair of scissors. Keep away from animals such as cats and dogs. They may bite or scratch you. 2. Be responsible. Never let your younger brother or sister or any other kids play with lighters. They may start a big fire. Get your younger brother or sister to wear a helmet when they are on a bike or a motorbike. 3. Be clever when an accident happens. Call for help when necessary. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Tạm dịch: SỰ AN TOÀN Tai nạn có thể xảy ra ở bất cứ đâu và bất cứ lúc nào. Bạn nên cẩn thận, có trách nhiệm và tỉnh táo để tránh mọi tai nạn có thể xảy ra với bạn và em trai hoặc em gái của bạn. Vui lòng làm theo những quy tắc an toàn sau: 1. Hãy cẩn thận khi bạn sử dụng dụng cụ sắc nhọn như dao hoặc kéo. Tránh xa động vật như mèo và chó. Chúng có thể cắn hoặc cào bạn. 2. Hãy có trách nhiệm. Không bao giờ để em trai hoặc em gái của bạn hoặc bất kỳ đứa trẻ nào khác chơi với bật lửa. Những đứa trẻ có thể là khởi nguồn của một đám cháy lớn. Nhắc nhở em trai, em gái đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp, xe máy. 3. Hãy khôn khéo khi có tai nạn xảy ra. Gọi trợ giúp khi cần thiết. B. VOCABULARY & GRAMMAR I. Find the word which is pronounced differently in the part underlined. (Chọn từ có phần gạch chân khác với những từ còn lại.) 1.C son /sAn/ come /kAm/ home /hoơm/ mother /'niAỗ.Y 2.A city /'sit.i/ fine /fain/ kind /kaind/ like /laik/ 3.C bottle /ba:.tol/ job /d3a:b/ movie /'mu:.vi/ chocolate /'tja:k.bt/ II. Odd one out. (Chọn từ khác loại.) 1.B pilot (n): phi công job (n): nghề nghiệp architect (n): kiến trúc sư engineer (n): kĩ sư DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Giải thích: Đáp án B là danh từ chỉ nghề nghiệp nói chung, các phương án còn lại đều là những danh từ chỉ nghề nghiệp cụ thể. 2.C kind (adj): tốt bụng generous (adj): hào phóng greedy (adj): tham lam nice (n): tốt, đẹp Giải thích: Đáp án C là tính từ chỉ nét tính cách tiêu cực, các phương án còn lại đều là những tính từ chỉ những nét tính cách tích cực. 3.A balcony (n): ban công ride (v): lái (xe đạp) climb (v): leo, trèo exchange (v): trao đổi Giải thích: Đáp án A là danh từ , các phương án còn lại đều là những tính từ. 4.D backache (n): đau lưng headache (n): đau đầu earache (n): đau tai matter (n): vấn đề Giải thích: Đáp án D là danh từ chỉ chung, các phương án còn lại đều là những danh từ chỉ một bệnh cụ thể. 5.C go shopping: đi mua sắm play chess: chơi cờ do homework: làm bài tập về nhà surf the Internet: lướt mạng Giải thích: Đáp án C không phải là những hoạt động giải trí tiêu khiển như những phương án còn lại. III. Match. (Nối.) 1 - a Why would you like to be a writer? (Tại sao cậu muốn trở thành một tác giả?) Because I’d like to write stories for children. (Bởi vì mình muốn viết những câu chuyện cho trẻ em.) DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 2 - d Don’t touch the stove! (Đừng có động vào cái bếp đấy!) Ok I won’t. (Được rồi em sẽ không động.) 3 - e Who is the main character in this story? (Ai là nhân vật chính trong câu chuyện này vậy?) It’s Rei Furuya. (Đó là Rei Furuya.) 4 - c Tom has a toothache. (Tom bị đau răng.) He shouldn’t eat lots of sweets. (Cậu ấy không nên ăn nhiều đồ ngọt.) 5 - b What does she often do in his free time? (Cô ấy thường làm gì vào thời gian rảnh?) She often goes the bookshop. (Cô ấy thường đến nhà sách.) IV. Find ONE mistake in each sentence and correct it. (Tìm MỘT lôi sai trong môi câu sau và sửa lại.) 1. have => has Chủ ngữ trong câu này là “She”, là ngôi thứ 3 số ít nên động từ chính trong câu (have) phải được chia. Sửa: She has a paint in her back. (Cô ấy bị đau ở lưng.) 2. keeping => keep Should + động từ nguyên thể Sửa: You should keep warm when you have a cold. (Bạn nên giữ ấm khi bị cảm.) 3. falls => fall May + động từ nguyên thể DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Sửa: You shouldn’t ride your bike too fast because you may fall off it. (Cậu không nên đi xe đạp quá nhanh bởi vì cậu có thể bị ngã.) 4. doing => do Cấu trúc câu hỏi với từ để hỏi ở thì hiện tại đơn: Wh + do/does + S + động từ nguyên thể + ? Sửa: What do they do in their free time? (Họ làm gì vào thời gian rảnh?) 5. on => off/about Think of/think about: nghĩ về (cái gì đó) Sửa: What do you think of/about the story? (Cậu nghĩ gì về câu chuyện?) V. Read and answer the questions. (Đọc và trả lời những câu hỏi.) JANE'S FREE TIME Jane Willis doesn't have much free time during the week. On weekdays, she goes to school and then does her homework. She usually babysits to earn some money on Friday nights. At weekends, she likes to watch TV. She really likes watching music programmes and comedies. On Saturday mornings, she sometimes goes cycling with her friend Sarah. Jane also likes using computers and going shopping. She often sees her friends on Saturday nights. They often go to the cinema. Sometimes they just play computer games, talk and enjoy their time together. If Jane has some free time on Sunday afternoons, she likes to visit her grandparents and drink tea with them. But soon weekends end and busy days start. Tạm dịch: THỜI GIAN RẢNH CỦA JANE Jane Willis không có nhiều thời gian rảnh trong tuần. Vào các ngày trong tuần, cô ấyđi học và làm bài tập về nhà. Cô ấy thường trông trẻ để kiếm tiền vào các tối thứ Sáu. Vào cuối tuần, cô ấy thích xem TV. Cô ấy rất thích xem các chương trình ca nhạc và hài kịch. Vào các buổi sáng thứ bảy, thỉnh thoảng cô ấy đi xe đạp với bạn của cô ấy là Sarah. Jane cũng thích dùng máy vi tính và đi mua sắm. Cô ấy thường gặp bạn bè vào các tối thứ bảy. Họ thường đi xem phim cùng nhau. Đôi khi họ chỉ cùng chơi game trên máy tính, nói chuyện và tận hưởng quãng thời gian đó với nhau. Nếu Jane có thời gian rảnh vào chiều Chủ nhật, cô ấy thích đến thăm ông bà và uống trà với họ. Nhưng rồi những ngày cuối tuần sẽ sớm kết thúc và những ngày bận rộn lại bắt đầu. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 1. What does Jane do to earn money? (Jane làm gì để kiếm tiền?) => She (usually) babysits to earn some money (on Friday nights.) (Cô ấy (thường) trông trẻ để kiểm tiền (vào những buổi tối thứ Sáu).) Thông tin: She usually babysits to earn some money on Friday nights. (Cô ấy thường trông trẻ để kiếm tiền vào các tối thứ Sáu.) 2. What does she like watching on TV? (Cô ấy thích xem gì trên TV?) => She likes watching music programmes and comedies. (Cô ấy thích xem chương trình âm nhạc và hài kịch.) Thông tin: At weekends, she likes to watch TV. She really likes watching music programmes and comedies. (Vào cuối tuần, cô ấy thích xem TV. Cô ấy rất thích xem các chương trình ca nhạc và hài kịch.) 3. Who does she sometimes go cycling with? (Thỉnh thoảng cô ấy đi đạp xe cùng với ai?) => She sometimes goes cycling with her friend, Sarah. (Thỉnh thoảng cô ấy đi xe đạp cùng với bạn của cô ấy là Sarah.) Thông tin: On Saturday mornings, she sometimes goes cycling with her friend Sarah. (Vào các buổi sáng thứ bảy, thỉnh thoảng cô ấy đi xe đạp với bạn của cô ấy là Sarah.) 4. What does Jane do when she sees her friends on Saturday nights? (Cô ấy làm gì khi gặp bạn bè vào các buổi tối thứ Bảy?) => They go to the cinema, play computer games, talk and enjoy their time together. (Họ đến rạp chiếu phim, chơi trò chơi điện tử, trò chuyện và tận hưởng quãng thời gian cùng nhau.) Thông tin: They often go to the cinema. Sometimes they just play computer games, talk and enjoy their time together. (Họ thường đi xem phim cùng nhau. Đôi khi họ chỉ cùng chơi game trên máy tính, nói chuyện và tận hưởng quãng thời gian đó với nhau.) 5. What does Jane do if she has free time on Sunday afternoons? (Jane làm gì nếu cô ấy có thời gian rảnh vào chiều Chủ Nhật?) => She visits her grandparents and drink tea with them. (Cô ấy đến thăm ông bà và uống trà cùng họ.) Thông tin: If Jane has some free time on Sunday afternoons, she likes to visit her grandparents and drink tea with them. (Nếu Jane có thời gian rảnh vào chiều Chủ nhật, cô ấy thích đến thăm ông bà và uống trà với họ.) DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN: TIẾNG ANH 5 A. LISTENING Listen and choose the correct answer. 1. Steve likes summer best because ___. A. he can travel B. he has summer vacation C. he gets an examination 2. In the summer, Steve doesn’t have to go to school, do homework and ___. A. get an examination B. do housework C. get up early 3. He reads a lot of ___during summer vacation. A. books B. fairy tales C. comics 4. He goes to the beach with ___. A. his friends B. his cousins C. his family 5. In the evening he ___or watches TV. A. does the gardening B. waters the flowers C. plants flowers B. VOCABULARY & GRAMMAR I. Find the word which is pronounced differently in the part underlined. 1. A. thank B. that C. this DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn D. those 2. A. cost B. most C. post D. roast 3. A. come B. home C. some D. none 4. A. clear B. bear C. hear D. dear 5. A. call B. fall C. shall D. wall II. Read. Write the correct words next to their descriptions. dentist pilot exchange astronaut backache 1. It is a person who has been trained for travelling in space. ___ 2. It is a person who flies a plane. ___ 3. You have a pain in your back. ___ 4. You give something to someone and receive something from that person. ___ 5. It is a person who looks after your teeth. ___ III. Give the correct form of the verbs in the brackets. 1. She shouldn’t (eat) ___a lot of sweets because she has a toothache. 2. Don’t (let) ___your little sister play around the stove! DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 3. She often (surf)___the Internet in her free time. 4. How often___your mother (do) ___yoga? 5. Would you like (have) ___dinner with me tonight? IV. Read and decide each sentence is True (T) or False (F). MY ACCIDENT It was on my birthday. My parents gave me a wonderful black bike. It was so cool and I really liked it. In the afternoon, I rode my bike through the small forest near my house and I thought it was the best part of my birthday. I was so happy. Suddenly, a rabbit ran across the path. I tried to stop but I was too fast. Too late! I fell off the bike and landed among some bushes. Ouch! My right leg was hurt, I couldn't move. I shouted for help but there was no one nearby. I even didn't have a mobile to call my parents. Then there were strange noises from behind the trees and I saw someone. It was Pluto. He was looking for me. He called an ambulance and then I was taken to the nearest hospital. It was lucky for me. Now, my foot is in plaster and I can't walk to school. But that's not so bad. 1. Frank’s parents gave him a bike as the birthday gift. 2. He fell off the bike because a dog ran across the path. 3. He didn’t bring a mobile phone with him. 4. A stranger helped him call an ambulance. 5. Now he can’t do to school on foot. V. Use these words to make a complete sentence. 1. I’d/ like/ be/ doctor/ the future. 2. My grandpa/ often/ read/ newspapers/ free time. 3. You/ shouldn’t/ play/ knife/ you/ cut yourself 4. What/ you/ think/ the elder brother/ The Golden Starfruit Tree? 5. He/ go fishing/ his friends/ twice/ a month. THE END ĐÁP ÁN A. LISTENING Listen and choose the correct answer. 1. A 2. A 3. C 4. C 5. B DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn B. VOCABULARY & GRAMMAR I. Find the word which is pronounced differently in the part underlined 1. A 2. A 3. B 4. B 5. C II. Read. Write the correct words next to their descriptions. 1. astronaut 2. pilot 3. backache 4. exchange 5. dentist III. Give the correct form of the verbs in the brackets. 1. eat 2. let 3. surfs 4. does - do 5. to have IV. Read and decide each sentence is True (T) or False (F). 1. T 2. F 3. T 4. F 5. T V. Use these words to make a complete sentence. 1. I’d like to be a doctor in the future. 2. My grandpa often reads newspapers in his free time. 3. You shouldn’t play with the knife because you may cut yourself. 4. What do you think about/of the brother in “The Golden Starfruit Tree”? 5. He goes fishing with his friends twice a month. LỜI GIẢI CHI TIẾT A. LISTENING Listen and choose the correct answer. (Ngheh và chọn đáp án đúng.) Bài nghe: MY RELAXATION Hi! I'm Steve. It is summer now - the season I like best, because I have summer vacation. I feel very excited because I don't have to go to school, do homework, or get an examination. It's great! It is the time for relaxation. How do I relax? I'll tell you. First of all, I read a lot of comics. I really love them. Then I feed rabbits in the garden, I bring them grass, cabbage and carrots. Then my family and I go to the beach. We swim and sunbathe there. It is such a pleasure. In the evening I water flowers and plants, or watch TV. I go to bed at around 11 p.m. Tạm dịch: DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn QUÃNG THỜI GIAN THƯ GIÃN CỦA TÔI Xin chào! Tôi là Steve. Bây giờ đang là mùa hè - mùa mà tôi thích nhất, bởi vì tôi được nghỉ hè. Tôi cảm thấy rất vui vẻ vì không phải đến trường, làm bài tập về nhà hay làm bài kiểm tra. Thật tuyệt vời! Đây chính là thời gian để thư giãn. Tôi thư giãn bằng cách nào? Tôi sẽ kể với các bạn. Đầu tiên, tôi đọc rất nhiều truyện tranh. Tôi cực kì yêu chúng. Sau đó, tôi cho mấy bé thỏ trong vườn ăn, tôi mang cỏ, bắp cải và cà rốt cho chúng. Sau đó gia đình tôi cùng nhau đến bãi biển. Chúng tôi bơi và tắm nắng ở đó. Nó thật sự rất vui. Buổi tối tôi tưới hoa và cây, hoặc xem TV. Tôi đi ngủ vào khoảng 11 giờ đêm. 1.B Steve like summer best because he has summer vacation. (Steve thích mùa hè bởi vì cậu ấy được nghỉ hè.) 2.A In the summer, Steve doesn’t have to go to school, do homework and get an examination. (Vào mùa hè, Steve không phải đến trường, làm bài tập về nhà và làm bài kiểm tra.) 3.C He reads a lot of comics during summer vacation. (Cậu ấy đọc rất nhiều truyện tranh trong suốt kì nghỉ hè.) 4. C He goes to the beach with his family. (Cậu ấy đến bãi biển cùng gia đình.) 5.B In the evening he waters the flowers or watches TV. (Buổi tối cậu ấy tưới hoa hoặc xem TV.) B. VOCABULARY & GRAMMAR I. Find the word which is pronounced differently in the part underlined. (Chọn từ có phần gạch chân khác với những từ còn lại.) 1.A thank /0mpk/ that /ỗmt/ this /ỗis/ those /ỗooz/ 2.A DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn cost /knst/ most /maơst/ post /paơst/ roast /raơst/ 3.B come /kAm/ home /haơm/ some /sAm/ none /nAn/ 4.B clear /kliar/ bear /bear/ hear /hiar/ dear /diar/ 5.C call /ka:l/ fall /fa:l shall /Jml wall / wa:l/ II. Read. Write the correct words next to their descriptions. (Đọc. Viết từ đúng cạnh những dòng mô tả.) 1. It is a person who has been trained for travelling in space. => astronaut (Đây là người được đào tạo để du hành trong không gian. => Phi hành gia) 2. It is a person who flies a plane. => pilot (Đây là người điều khiển máy bay. => Phi công) 3. You have a pain in your back. => backache (Bạn bị đau ở lưng. => Đau lưng) 4. You give something to someone and receive something from that person. => exchange (Bạn đưa cho ai đó cái gì và bạn cũng nhận lại được thứ gì đó từ người đó. => Trao đổi) 5. It is a person who looks after your teeth. => dentist (Đây là người chăm sóc răng miệng cho bạn. => Nha sĩ) III. Give the correct form of the verbs in the brackets. (Viết dạng đúng của những động từ trong ngoặc.) DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 1. shouldn’t + động từ nguyên thể: không nên làm gì She shouldn’t eat a lot of sweets because she has a toothache. (Cô ấy không nên ăn quá nhiều kẹo bởi vì cô ấy đang bị đau răng.) 2. Câu trúc câu mệnh lệnh, yêu cầu ai đó không được làm gì: Don’t + động từ nguyên thể (+ tân ngữ)! Don’t let your little sister play around the stove! (Đừng để em gái cậu chơi gần bếp nhé!) 3. “Often” là một trạng từ chỉ tần suất, là một dấu hiệu của thì hiện tại đơn. Cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại đơn: S + V + tân ngữ. Chủ ngữ (S) trong câu này là “She”, là ngôi thứ 3 số ít nên động từ chính trong câu (surf) cần phải chia. She often surfs the Internet in her free time. (Cô ấy thường lướt mạng trong thời gian rảnh.) 4. Cấu trúc hỏi về tần suất ai đó làm việc gì: How often + do/does + S + động từ nguyên thể? Chủ ngữ (S) trong câu này là “your mother”, là ngôi thứ 3 số ít nên khi thành lập câu hỏi ta phải mượn trợ động từ “does”. How often does your mother do yoga? (Mẹ cậu tập yoga thường xuyên như thế nào?) 5. Cấu trúc mời một cách lịch sự: Would you like + to V? Would you like to have dinner with me tonight? (Cậu có muốn ăn bữa tối cùng mình vào tối nay không?) IV. Read and decide each sentence is True (T) or False (F). (Đọc và xem những câu sau đây là Đúng hay Sai?) MY ACCIDENT It was on my birthday. My parents gave me a wonderful black bike. It was so cool and I really liked it. In the afternoon, I rode my bike through the small forest near my house and I thought it was the best part of my birthday. I was so happy. Suddenly, a rabbit ran across the path. I tried to stop but I was too fast. Too late! I fell off the bike and landed among some bushes. Ouch! My right leg was hurt, I couldn't move. I shouted for help but there was no one nearby. I even didn't have a mobile to call my parents. Then there were strange noises from behind the DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn trees and I saw someone. It was Pluto. He was looking for me. He called an ambulance and then I was taken to the nearest hospital. It was lucky for me. Now, my foot is in plaster and I can't walk to school. But that's not so bad. Tạm dịch: TAI NẠN CỦA TÔI Đó là vào ngày sinh nhật của tôi. Bố mẹ tôi đã tặng tôi một chiếc xe đạp màu đen rất đẹp. Nó rất tuyệt và tôi thực sự thích nó. Buổi chiều, tôi đạp xe qua khu rừng nhỏ gần nhà và tôi nghĩ đó là khoảnh khắc tuyệt vời nhất trong ngày sinh nhật của mình. Tôi đã rất hạnh phúc. Đột nhiên, một con thỏ chạy ngang qua con đường. Tôi đã cố gắng dừng lại nhưng tôi đi quá nhanh quá nhanh. Quá muộn rồi! Tôi ngã khỏi xe đạp và đáp xuống giữa vài bụi cây. Ôi! Chân phải của tôi đau quá, tôi không thể di chuyển được. Tôi hét to để tìm kiếm sự giúp đỡ nhưng chẳng có một ai ở gần đó. Tôi thậm chí còn không mang điện thoại di động theo để gọi cho bố mẹ. Sau đó, có vài tiếng động lạ từ phía sau những cái cây và tôi đã nhìn thấy ai đó. Đó là Pluto. Cậu ấy đang tìm tôi. Cậu ấy đã gọi xe cứu thương và sau đó tôi được đưa đến bệnh viện gần nhất. Thật may mắn. Bây giờ, chân tôi đang được bó bột và tôi cũng không thể đi bộ đến trường. Nhưng nó cũng không quá tệ. 1. Frank’s parents gave him a bike as the birthday gift. (Bố mẹ của Frank đã tặng anh ấy một chiếc xe đạp làm quà sinh nhật.) Thông tin: It was on my birthday. My parents gave me a wonderful black bike. (Đó là vào ngày sinh nhật của tôi. Bố mẹ tôi đã tặng tôi một chiếc xe đạp màu đen rất đẹp.) => T 2. He fell off the bike because a dog ran across the path. (Anh ấy bị ngã xe vì một con chó chạy ngang qua đường.) Thông tin: Suddenly, a rabbit ran across the path. (Đột nhiên, một con thỏ chạy ngang qua con đường.) => F 3. He didn’t bring a mobile phone with him. (Anh ấy đã không mang theo điện thoại di động.) Thông tin: I even didn't have a mobile to call my parents. (Tôi thậm chí còn không mang điện thoại di động theo để gọi cho bổ mẹ.) => T 4. A stranger helped him call an ambulance. (Một người lạ đã giúp anh ấy gọi xe cứu thương.) DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Thông tin: It was Pluto. He was looking for me. He called an ambulance and then I was taken to the nearest hospital. (Đó là Pluto. Cậu ấy đang tìm tôi. Cậu ấy đã gọi xe cứu thương và sau đó tôi được đưa đến bệnh viện gần nhất.) => F 5. Now he can’t go to school on foot. (Bây giờ anh ấy không thể đi bộ đến trường.) Thông tin: Now, my foot is in plaster and I can't walk to school. (Bây giờ, chân tôi đang được bó bột và tôi cũng không thể đi bộ đến trường.) Go on foot = walk: đi bộ => T V. Use these words to make a complete sentence. (Dùng những từ sau để tạo thành một câu hoàn chỉnh.) 1. I’d like to be a doctor in the future. (Mình muổn trở thành một bác sĩ trong tương lai.) 2. My grandpa often reads newspapers in his free time. (Ông của mình thường đọc báo trong thời gian rảnh.) 3. You shouldn’t play with the knife because you may cut yourself. (Em không nên chơi với con dao bởi vì em có thể bị thương đấy.) 4. What do you think about/of the brother in “The Golden Starfruit Tree”? (Cậu nghĩ gì về người anh trong câu chuyện “Cây khế”?) 5. He goes fishing with his friends twice a month. (Anh ấy đi câu cá cùng bạn 2 lần một tháng.) DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN: TIẾNG ANH 5 I. Find the word which is pronounced differently in the part underlined. 1. A. queen B. sleep C. keep D. deer 2. A. alone B. cabbage C. match D. scratch 3. A. dream B. breakfast C. pleasant D. head II. Choose the correct answer. 1. What the matter ___you? A. with B. on C. of D. about 2. What is she doing with the knife? - She ___ the apple A. cut B. cuts C. is cutting D. is cuting 3. Why shouldn’t I___the stairs? - Because you may break your arm DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn A. running down B. runs down C. run down D. runing down 4. How often do you go to the music club? - ___a week. A. Third time B. Three time C. Three times D. The three times 5. What would Tony like to be ___? A. at the future B. on the future C. in the future D. to the future 6.___ What ___he about the story? A. do - think B. does - thinking C. does - think D. do - thinks 7. Don’t play with ___! A. an match B. match C. a matches D. matches III. Find ONE mistake in each sentence and correct. 1. Being careful with that dog! 2. What does your brother do in my free time? 3. They go to the cinema one a week. 4. What happening in that story? 5. What would you like to be an astronaut? IV. Read and answer questions. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn MY DREAM JOB I am Thang. I come from Ho Chi Minh City. I always dream of being a businessman in the future. I will study well and join in the University of Economics. I will have my own company. I am interested in furniture. My company will produce some furniture such as beds, tables, bookshelves, cupboards and other things in houses. I will bring my products to the other countries in the world. It is important to make sure that my products will be high quality and nice. I will sell them get a lot of money from my products. When I have much money, I will build some houses for the poor. Besides, I will take care of my parents with money that I earn. I enjoy helping my parents a lot. 1. Where does Thang from? 2. What would he like to be in the future? 3. What will his company produce? 4. How will his products be? 5. What will he do when he has much money? V. Rearrange to make correct sentences. 1. does/ often/ How/ basketball?/ she/ play 2. going/ with/ He/ to/ is/ volleyball/ play/ Ben. 3. shouldn’t/ your/ You/ baby sister/ around/ let/ the stove/ play 4. the / is/ think/ I/ main character/ and intelligent/ cool 5. never/ She/ basketball/ plays/ school./ after -THE END ĐÁP ÁN I. Find the word which is pronounced differently in the part underlined. 1. D 2. A 3. A II. II. Choose the correct answer. 1. A 2. C 3. C 4. B 5. C 6. C 7. D III. Find ONE mistake in each sentence and correct. 1. Being => Be 2. my => his DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 3. one => once 4. happening => happened 5. What => Why IV. Read and answer questions. 1. He’s from Ho Chi Minh city. 2. He would like/wants to be a businessman in the future. 3. His company will produce furniture. 4. They will be high quality and nice. 5. He will take care of his parents and build some houses for the poor. V. Rearrange to make correct sentences. 1. How often does she play basketball? 2. He is going to play volleyball with Ben. 3. You shouldn’t let your baby sister play around the stove. 4. I think the main character is cool and intelligent. 5. She never plays basketball after school. LỜI GIẢI CHI TIẾT I. Find the word which is pronounced differently in the part underlined. (Chọn từ có phần gạch chân khác với những từ còn lại.) 1. D queen /kwi:n/ sleep /sli:p/ keep /ki:p/ deer /dior/ 2.A alone /o'loon/ cabbage /'kmb.idy match /m^tf/ scratch /skr^tj/ 3.A dream /dri:m/ breakfast /'brek.fost/ pleasant /'plez.ont/ DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn head /hed/ II. Choose the correct answer. (Chọn đáp án đúng.) 1.A Cấu trúc hỏi xem ai đó có vấn đề gì: What the matter with you? (Có vấn đề gì với cậu vậy?) 2.C Vì câu hỏi ở thì hiện tại tiếp diễn nên câu trả lời cùng phải ở thì hiện tại tiếp diễn. Cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S + to be + V-ing. Lưu ý: khi thêm đuôi -ing cho động từ có 1 nguyên âm duy nhất đứng trước 1 phụ âm cuối cùng thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối cùng lên, rồi mới thêm đuôi -ing cut => cutting (nguyên âm u đứng trước phụ âm cuối cùng t, thêm đuôi -ing thì phải thêm 1 chữ t) What is she doing with the knife? - She is cutting the apple. (Cô ấy đang làm gì với con dao thế? - Cô ấy đang cắt táo.) 3.C Cấu trúc hỏi về lý do không nên làm gì: Why shouldn’t + S + động từ nguyên mẫu? Why shouldn’t I run down the stairs? - Because you may break your arm. (Tại sao em không nên chạy xuống cầu thang ạ? - Bởi vì em có thể bị gãy tay đấy.) 4.C Three times: 3 lần (chỉ tần suất) How often do you go to the music club? - Three times a week. (Cậu đến câu lạc bộ âm nhạc thường xuyên như thế nào? - 3 lần một tuần.) 5.C In the future: trong tương lai What would Tony like to be in the future? (Tony muốn trở thành gì trong tương lai?) 6.C Cấu trúc hỏi ai đó nghĩ như thế nào về câu chuyện: What + do/does + S + động từ nguyên thể? DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Chủ ngữ (S) trong câu này là “he”, là ngôi thứ 3 số ít nên khi ta mượn trợ động từ does để thành lập câu hỏi. What does he think about the story? (Anh ấy nghĩ gì về câu chuyện?) 7.D matches (n): diêm Don’t play with matches! (Đừng chơi với diêm.) III. Find ONE mistake in each sentence and correct. (Tìm MỘT lôi sai trong môi câu sau và sửa lại.) 1. Being => Be Cấu trúc chung của câu mệnh lệnh: Động từ nguyên thể + tân ngữ! Lưu ý: dạng nguyên thể của động từ to be là “be”. Sửa: Be careful with that dog! (Hãy cẩn thận với con chó đó nhé!) 2. my => his Sửa: What does your brother do in his free time? (Anh trai cậu làm gì trong thời gia rảnh?) one => once Once: một lần (chỉ tần suất) Sửa: They go to the cinema once a week. (Họ đi rạp chiếu phim môi tuần một lần.) 3. happening => happened Cấu trúc hỏi diễn biến của câu chuyện: Sửa: What happened in that story? (Điều gì đã xảy ra trong câu chuyện?) 4. What => Why What: cái gì (hỏi về sự vật, sự kiện) Why: tại sao (hỏi về lý do) Sửa: Why would you like to be an astronaut? (Tại sao cậu lại muốn trở thành một phi hành gia?) IV. Read and answer the questions. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn (Đọc và trả lời câu hỏi.) MY DREAM JOB I am Thang. I come from Ho Chi Minh City. I always dream of being a businessman in the future. I will study well and join in the University of Economics. I will have my own company. I am interested in furniture. My company will produce some furniture such as beds, tables, bookshelves, cupboards and other things in houses. I will bring my products to the other countries in the world. It is important to make sure that my products will be high quality and nice. I will sell them get a lot of money from my products. When I have much money, I will take care of my parents with money that I earn. Besides, I will build some houses for the poor. Tạm dịch: CÔNG VIỆC MƠ ƯỚC CỦA TÔI Mình là Thắng. Mình đến từ Thành phố Hồ Chí Minh. Mình luôn mơ ước được trở thành một danh nhân trong tương lai. Mình sẽ học thật giỏi và thi vào trường Đại học Kinh tế. Mình sẽ có công ty của riêng mình. Mình khá hứng thú với đồ nội thất. Công ty của mình sẽ sản xuất một số đồ nội thất như giường, bàn, giá sách, tủ và các vật dụng khác trong nhà. Minh sẽ mang sản phẩm của mình đến các quốc gia khác trên thế giới. Điều quan trọng là phải đảm bảo rằng sản phẩm của mình sẽ có chất lượng cao và đẹp. Mình sẽ bán chúng và kiếm được thật nhiều tiền. Khi đã có nhiều tiền rồi, mình sẽ chăm sóc bố mẹ bằng số tiền mà mình đã kiếm được. Bên cạnh đó, mình cũng sẽ xây nhà cho những người nghèo. 1. Where does Thang from? (Thắng đến từ đâu?) => He’s from Ho Chi Minh city. (Cậu ấy đến từ thành phố Hồ Chí Minh.) Thông tin: I come from Ho Chi Minh City. (Mình đến từ thành phố Hồ Chí Minh.) 2. What would he like to be in the future? (Cậu ấy muốn trở thành gì trong tương lai?) => He would like/wants to be a businessman in the future. (Cậu ấy muốn trở thành một doanh nhân trong tương lai.) Thông tin: I always dream of being a businessman in the future. (Minh luôn mơ ước được trở thành một danh nhân trong tương lai.) 3. What will his company produce? (Công ty của cậu ấy sẽ sản xuất gì?) => His company will produce furniture. (Công ty của cậu ấy sẽ sản xuất đồ nội thất.) Thông tin: My company will produce some furniture such as beds, tables, bookshelves, cupboards and other things in houses. (Công ty của mình sẽ sản xuất một số đồ nội thất như giường, bàn, giá sách, tủ và các vật dụng khác trong nhà.) DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 4. How will his products be? (Những sản phẩm của anh ấy sẽ thế nào?) => They will be high quality and nice. (Chúng sẽ có chất lượng cao và đẹp.) Thông tin: It is important to make sure that my products will be high quality and nice. (Điều quan trọng là phải đảm bảo rằng sản phẩm của mình sẽ có chất lượng cao và đẹp.) 5. What will he do when he has much money? (Cậu ấy sẽ làm gì khi đã có thật nhiều tiền?) => He will take care of his parents and build some houses for the poor. (Cậu ấy sẽ chăm sóc bố mẹ và xây nhà cho người nghèo.) Thông tin: When I have much money, I will take care of my parents with money that I earn. Besides, I will build some houses for the poor. (Khi đã có nhiều tiền rồi, mình sẽ chăm sóc bố mẹ bằng số tiền mà mình đã kiếm được. Bên cạnh đó, mình cũng sẽ xây nhà cho những người nghèo.) V. Rearrange to make correct sentences. (Sắp xếp các từ để tạo thành những câu đúng.) 1. How often does she play basketball? (Cô ấy chơi bóng rổ thường xuyên như thế nào?) 2. He is going to play volleyball with Ben. (Cậu ấy sẽ chơi bóng rổ cùng Ben.) 3. You shouldn’t let your baby sister play around the stove. (Bạn không nên để em gái nhỏ của bạn chơi xung quanh bếp ga.) 4. I think the main character is cool and intelligent. (Mình nghĩ nhân vật chính rất ngầu và thông minh.) 5. She never plays basketball after school. (Cô ấy chẳng bao giờ chơi bóng rổ sau giờ học.) DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN: TIẾNG ANH 5 I. Find the word which is pronounced differently in the part underlined. 1. A. find B. thing C. mind D. bike 2. A. read B. teacher C. eat D. ahead 3. A. tenth B. math C. brother D. theater 4. A. has B. name C. family D. lamp 5. A. when B. who C. why D. where DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn II. Look. Unscramble the letters to make correct words. VEERL 1. SCLAET 2. LITPO 3. ASRHCTC 4. ROFETS 5. III. Choose the correct answer. 1. Brushing teeth twice a day helps prevent you ___toothache. A. to B. from C. about 2. What’s the matter with ___? DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn A.I B. she C. him 3. I ___the house once a day. A. clean B. do C. brush 4. Let’s ___this weekend! A. go fish B. going fish C. go fishing 5. Mai An Tiem exchanged watermelon ___food and drink. A. for B. in C. on IV. Give the correct form of the verbs in the brackets. 1. Don’t (climb) ___the tree, you may fall off. 2. My cat often (play) ___with its favourite toy, the yellow small ball. 3. Where does Jane usually (go) ___in her free time? 4. They would like (be) ___singers in the future. 5. He has a backache because yesterday he (carry) ___a heavy bag. V. Read and decide each sentence is True (T) or False (F). A HEALTHY LIFESTYLE The Thomson family tries to eat healthy meals for a very long time but they find it difficult to keep it up. Mr. and Mrs. Thomson work at a hospital and they feel very tired whenever they arrive home. They have three young children: David is ten, Ann is six and a baby is one. It is difficult for the family to cook healthy meals every day, so they order fast food for months. This is a bad habit. They decide to change. At the weekend, Mr. and Mrs. Thomson order ingredients such as meat and vegetables for the whole week, so they don’t have to go to the supermarket. David helps his parents prepare the ingredients before they go home that can save a lot of time. Now they feel very excited when eating homemade meals every day. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 1. Mr. and Mrs. Thomson work at a school.\ 2. They have three kids. 3. They order fast food because they find healthy meals boring. 4. David helps his parents to prepare the ingredients. 5. The family is excited about eating the homemade meals every day. VI. Rearrange to make correct sentences. 1. do/ have/ What/ a cold/ should/ you/ when/ have/ you ? 2. should/ Mr. Tuan/ a/ take /rest/ 3. folk tales/ I/ because/ love/ each of them/ me/ gives/ in life./ a lesson 4. to/ often/ I/ cinema / my/ the/ free/ go/ time./ in 5. had/ Quan/ to/ the/ headache/ doctor/ because/ went/ he/ a/. -THE END DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. Find the word which is pronounced differently in the part underlined. 1. B 2. D 3. C 4. B 5. B II. Look. Unscramble the letters to make correct words. 1. FEVER 2. CASTLE 3. PILOT 4. SCRATCH 5. FOREST III. Choose the correct answer. 1. B 2. C 3. A 4. C 5. A IV. Give the correct form of the verbs in the brackets. 1. climb 2. plays 3. go 4. to be 5. carried V. Read and decide each sentence is True (T) or False (F). 1. F 2. T 3. F 4. T 5. T VI. Rearrange to make correct sentences. 1. What should you do when you have a cold? 2. Mr. Tuan should take a rest. 3. I love folk tales because each of them gives me a lesson in life. 4. I often go to the cinema in my free time. 5. Quan went to the doctor because he had a headache. LỜI GIẢI CHI TIẾT I. Find the word which is pronounced differently in the part underlined. (Chọn từ có phần gạch chân khác với những từ còn lại.) 1. B find /faind/ thing /0ig/ mind /maind/ bike /baik/ 2.D DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn read /ri:d/ teacher /'ti:.tjw eat /i:t/ ahead /g'hed/ 3.C tenth /tenQ/ math /m®0/ brother /'brAỗ.^/ theater /'0i:.9.w 4.B has /h^z/ name /neim/ family /'Imm.ol.i/ lamp /Immp/ 5.B when /wen/ who /hu:/ why /wai/ where /wegr/ II. Look. Unscramble the letters to make correct words. (Nhìn. Sắp xếp lại các chữ cái để tạo thành những từ đúng.) 1. FEVER (n): sốt 2. CASTLE (n): lâu đài 3. PILOT (n): phi công 4. SCRATCH (v): gãi, cào 5. FOREST (n): rừng III. Choose the correct answer. (Chọn phương án đúng.) 1. B Prevent from: bảo vệ khỏi Brushing teeth twice a day helps prevent you from toothache. (Đánh răng môi ngày 2 lần giúp bảo vệ bạn khỏi sâu răng.) 2.C DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Cấu trúc hỏi ai gặp vấn đề gì: What’s the matter with + tân ngữ? What’s the matter with him? (Có vấn đề gì với anh ấy vậy?) 3.A Clean the house: lau nhà I clean the house once a day. (Tôi lau nhà mỗi ngày một lần.) 4.C Go fishing: đi câu cá Cấu trúc rủ ai đó cùng làm gì: Let’s + động từ nguyên mẫu. Let’s go fishing this weekend! (Cuối tuần này cùng đi câu cá đi!) 5.A exchange for : đổi lấy Mai An Tiem exchanged watermelon for food and drink. (Mai An Tiêm đã đổi dưa hấu lấy đồ ăn thức uống.) IV. Give the correct form of the verbs in the brackets. (Viết dạng đúng của các động từ trong ngoặc.) 1. Cấu trúc câu mệnh lệnh, yêu cầu dạng phủ định: Don’t + động từ nguyên mẫu. Don’t climb the tree, you may fall off. (Đừng trèo cây, cậu có thể bị ngã đấy.) 2. “Often” là dấu hiệu của thì hiện tại đơn nên động từ chính trong câu này sẽ được chia ở thì hiện tại đơn. Cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại đơn: S + V + O. Chủ ngữ (My cat) trong câu là ngôi thứ 3 số ít nên động từ chính trong câu sẽ phải thêm “s”. My cat often plays with its favourite toy, the yellow small ball. (Chú mèo của tôi thường hay chơi với đồ chơi yêu thích của nó, quả bóng nhỏ màu vàng.) DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 3. Khi có sự xuất hiện của trợ động từ (trong câu này trợ động từ là “does”) thì động từ chính trong câu trở về dạng nguyên thể với tất cả mọi chủ ngữ. Where does Jane usually go in her free time? (Jane thường đi đâu trong thời gian rảnh?) 4. Cấu trúc nói muốn làm gì: S + would like + to V. They would like to be singers in the future. (Họ muốn trở thành những ca sĩ trong tương lai.) 5. “Yesterday” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn nên vế sau của câu này phải được chia ở thì quá khứ đơn. He has a backache because yesterday he carried a heavy bag. (Anh ấy bị đau lưng vì hôm qua anh ấy đã xách một chiếc túi nặng.) V. Read and decide each sentence is True (T) or False (F). (Đọc và xem môi câu sau là Đúng hay Sai.) A HEALTHY LIFESTYLE The Thomson family tries to eat healthy meals for a very long time but they find it difficult to keep it up. Mr. and Mrs. Thomson work at a hospital and they feel very tired whenever they arrive home. They have three young children: David is ten, Ann is six and a baby is one. It is difficult for the family to cook healthy meals every day, so they order fast food for months. This is a bad habit. They decide to change. At the weekend, Mr. and Mrs. Thomson order ingredients such as meat and vegetables for the whole week, so they don’t have to go to the supermarket. David helps his parents prepare the ingredients before they go home that can save a lot of time. Now they feel very excited when eating homemade meals every day. Tạm dịch: MỘT LÔI SÔNG LÀNH MẠNH Gia đình Thomson cố gắng ăn những bữa ăn lành mạnh trong một thời gian rất dài nhưng họ thấy khó để duy trì điều này. Ông bà Thomson làm việc tại một bệnh viện và họ cảm thấy rất mệt mỏi mỗi khi về đến nhà. Họ có ba đứa con nhỏ: David mười tuổi, Ann sáu tuổi và một em bé mới một tuổi. Rất khó để gia đình nấu những bữa ăn lành mạnh hàng ngày nên họ đã đặt đồ ăn nhanh trong nhiều tháng. Đây là một thói quen xấu. Họ quyết định thay đổi. Vào cuối DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn tuần, ông bà Thomson đặt mua các nguyên liệu như thịt và rau cho cả tuần để không phải đi siêu thị. David giúp bố mẹ chuẩn bị nguyên liệu trước khi họ về nhà, như vậy có thể tiết kiệm rất nhiều thời gian. Giờ đây họ cảm thấy rất thích thú khi được ăn những bữa cơm tự nấu môi ngày. 1. Mr. and Mrs. Thomson work at a school. (Ông bà Thomson làm việc tại một trường học.) Thông tin: Mr. and Mrs. Thomson work at a hospital (Ông bà Thomson làm việc tại một bệnh viện ) => F 2. They have three kids. (Họ có ba đứa con.) Thông tin: They have three young children. (Họ có ba đứa con nhỏ.) => T 3. They order fast food because they find healthy meals boring. (Họ gọi đồ ăn nhanh vì họ thấy những bữa lành mạnh thật nhàm chán.) Thông tin: Mr. and Mrs. Thomson work at a hospital and they feel very tired whenever they arrive home. It is difficult for the family to cook healthy meals every day so they order fast food for months. (Ông bà Thomson làm việc tại một bệnh viện và họ cảm thấy rất mệt mỏi mỗi khi về đến nhà. Rất khó để gia đình nấu những bữa ăn lành mạnh hàng ngày nên họ đã đặt đồ ăn nhanh trong nhiều tháng.) => F (Trong bài không hề nhắc đến việc gia đình Thomson cảm thấy những bữa ăn lành mạnh nhàm chán.) 4. David helps his parents to prepare the ingredients. (David giúp bố mẹ chuẩn bị nguyên liệu.) Thông tin: David helps his parents prepare the ingredients before they go home that can save a lot of time. (David giúp bố mẹ chuẩn bị nguyên liệu trước khi họ về nhà, như vậy có thể tiết kiệm rất nhiều thời gian.) => T 5. The family is excited about eating the homemade meals every day. (Gia đình rất vui khi được ăn những bữa cơm nhà nấu hàng ngày.) Thông tin: Now they feel very excited when eating homemade meals every day. (Giờ đây họ cảm thấy rất thích thú khi được ăn những bữa cơm tự nấu môi ngày.) => T VI. Rearrange to make correct sentences. (Sắp xếp để tạo thành những câu đúng.) DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 1. What should you do when you have a cold? (Bạn nên làm gì khi bạn bị cảm lạnh.) 2. Mr. Tuan should take a rest. (Ông Tuấn nên nghỉ ngơi.) 3. I love folk tales because each of them gives me a lesson in life. (Mình yêu thích những câu chuyện dân gian bởi vì môi câu chuyện đều mang đến cho mình một bài học trong cuộc sống.) 4. I often go to the cinema in my free time. (Mình thường đi đến rạp chiếu phim trong thời gian rảnh.) 5. Quan went to the doctor because he had a headache. (Quân đã đến gặp bác sĩ bởi vì cậu ấy bị đau đầu.) DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 Đề thi chất lượng Giữa kì 2 Bài thi môn: Tiếng Anh lớp 5 I. Find one word that has different pronunciation from others. 1. A. call B. fall C. shall D. wall 2. A. clown B. down C. own D. town 3. A. above B. glove C. love D. move 4. A. cow B. show C. know D. throw 5. A. clear B. bear C. hear D. dear II. Choose the correct answer. 1. What are you ___? A. draw B. drawing C. drew 2. Why shouldn’t I play with the ___? – Because you may cut yourself. A. knife B. wall C. ball 3. I have to visit the ___ because of my toothache. A. doctor B. surgeon C. dentist 4. They should not jump into the water. They may ___. A. drown B. hot C. crawl 5. What do you ___ of the story? – I think it is interesting. A. know B. understand C. think III. Read and match. 1. Don’t play with the matches! A. You may fall off the swing. 2. Don’t swing too fast! B. You may get a burn. 3. Don’t play with the knife! C. It may bite you. 4. Don’t play with a strange dog! D. You may get a cut. Answer: 1- 2 - 3 - 4 - IV. Read the passage and tick ( ) True or False. There is one example. MY HOBBY My name is Peter. My hobby is reading. I spend hours reading books. There are always interesting stories to read and things to learn. My dad read to me before going to bed when I was a little boy. The stories were full of witches, fairies, princes, princesses,. and other DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn fascinating characters. I liked to imagine that I was the knight who saved the princess locked in a tower. I prefer other types of stories now because I’m older. I particularly enjoy reading action and adventure stories. It’s fun to believe that I’m the hero who fights the bad guys! And I’m also interested in real life stories because they make me think and imagine my reactions to many different situations in life. I think reading is a really interesting and exciting experience! True False 0. Peter likes reading books. 1. His mother read fairy stories to him before bedtime. 2. He imagined that he saved a princess from a tower. 3. He prefers action, adventure and real life stories when he grows up. 4. He doesn’t like fairy stories any more. V. Reorder the following sentences to make a story. THE GOLDEN STARFRUIT TREE The next day, the raven came and brought the younger brother to an island filled with A gold. He only put gold enough into the bag. Then, he came very rich He made a much larger bag than his younger brother did. When the raven took him to the B island, he filled the bag and all his pockets. When they flew over the sea, he was very heavy so the raven dropped him off Once upon a time, after their parents’ death, an elder brother claimed the fortune and left C his younger one only a small cottage and a starfruit tree. But one day, a huge raven flew on the starfruit tree to eat fruits and said: “Starfruits I eat, with gold I pay.” After the elder brother heard about it, he offered to exchange all his fortune for the D starfruit tree. The younger brother gladly accepted the offer. The raven came as usual and answered the elder brother as the same. Answer: 1 - 2 - 3 - 4 - VI. Use these words to make a complete sentence 1. What/ matter/ you? ___ 2. What/ your father/ do/ free time? ___ DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 3. I’d/ like/ be/ writer/ because/ I want/ write/ stories/ children. ___ 4. Linda/ can’t/ go/ school/ because/ she/ have/ fever. ___ VIII. Write a letter (about 40 words) to your pen friend talking about your favorite subject. You may follow the cues below: 1. What is your favorite subject? 2. Why do you like it? 3. How often do you have it at school? 4. How many hours do you spend learning it at home? 5. How do you learn it? Dear , Đáp án & Thang điểm I. 1. D 2. C 3. D 4. A 5. B II. 1. B 2. A 3. C 4. A 5. C III. 1. B 2. A 3. D 4. C IV. 1. F 2. F 3. T 4. T V. 1. C 2. A 3. D 4. B VI. 1. What’s the matter with you? 2. What does your father do in his free time? 3. I’d like to be a writer because I want to write stories for children. 4. Linda can’t go to school because she has a fever. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 7 Đề thi chất lượng Giữa kì 2 Bài thi môn: Tiếng Anh lớp 5 I. Find one word that has different pronunciation from others. 1. A. thank B. that C. this D. those 2. A. cost B. most C. post D. roast 3. A. arm B. charm C. farm D. warm 4. A. come B. home C. some D. none 5. A. man B. fan C. table D. fat II. Choose the correct tense of the verbs. 1. The sun (set) .in the West. 2. It usually (rain) in the winter. 3. They (build) the building at the moment. 4. Bees (make) honey. 5. They (get) .on the scale now. III. Look and read. Write the correct words next to their descriptions. 1. It is a person who flies a plane. ___ DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 2. You have a pain in your back. ___ 3. It has hard, dark green skin, red flesh and black seeds. ___ 4. It is a person who looks after your teeth. ___ IV. Read the passage and circle A, B or C. SNOW WHITE AND SEVEN DWARFS Once upon a time, in a faraway kingdom, there was a beautiful princess with rosy lips and black hair. Her name was Snow White. She had a cruel stepmother who was a witch. Her stepmother considered herself to be the prettiest. Her magic mirror always told her that when she asked it. One day, when she asked the mirror again, it pronounced Snow White. The stepmother became jealous. She ordered a hunter to take Snow White into the forest to kill her but he set her free. Snow White wandered through the forest alone till she saw a house in which seven dwarfs lived. She told them her sad story and then they let her stay there with them. One day, the stepmother asked the mirror the question again. She was shock when she knew that Snow White was still alive. She dressed up as an old beggar and went to the dwarfs’ house with a basket of apples. She cheated Snow White to eat a poisonous apple. When the dwarfs went home, they found her lying on the floor. They placed her into a glass coffin. A young prince passed through the forest and saw Snow White lying in the glass coffin. He fell in love with her and kissed her. Snow White opened her eyes and an apple chunk flew out of her throat. The prince asked her to marry him and she said yes. 1. Snow White had ___ A. red lips and brown hair B. pink lips and blond hair C. rosy lips and black hair 2. ___ had a magic mirror. A. Snow White B. The stepmother C. The hunter 3. The stepmother wanted to kill Snow White because she ___ A. was jealous of her beauty B. cheated Snow White to eat a poisonous apple C. ordered a hunter 4. Snow White lived with ___ in the house in the woods. A. the dwarfs B. the prince C. the beggar 5. Snow White lived again thanks to ___ A. the dwarfs’ glass coffin B. the stepmother’s apple C. the prince’s kiss V. Use these words to make a complete sentence. 1. I’d/ like/ be/ doctor/ the future. ___. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 2. My grandpa/ do/ gardening/ free time. ___. 3. King Hung/ hear/ the story/ Mai An Tiem/ let/ family/ back home. ___. 4. What/ you/ think/ the elder brother/ The Golden Starfruit Tree? ___? VI. Write a letter (about 40 words) to your penpal talking about your favourite story. You may follow the cues below: - What is your favourite story? - What is it about? - What are the main characters? - Why do you like this story? Dear , Đáp án & Thang điểm I. 1. A 2. D 3. D 4. B 5. C II. 1. sets 2. rains 3. are building 4. make 5. are getting III. 1. pilot 2. backache 3. watermelon 4. dentist IV. 1. C 2. B 3. A 4. A 5. C V. 1. I’d like to be a doctor in the future. 2. My grandpa does the gardening in his free time. 3. King Hung heard the story about/of Mai An Tiem and let his family come back home. 4. What do you think about/of the brother in “The Golden Starfruit Tree”? DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 8 Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi chất lượng Giữa kì 2 Bài thi môn: Tiếng Anh lớp 5 I. Find one word that has different pronunciation from others. 1. A. cry B. fly C. happy D. dry 2. A. that B. make C. take D. cake 3. A. find B. thing C. mind D. bike 4. A. gun B. fun C. sun D. June 5. A. stove B. lovely C. sometimes D. come II. Give the correct form of these verbs 1. The Earth (circle) ___ the Sune once every 365 days. 2. Rivers usually (flow) ___ to the sea. 3. Look! Jane (play) ___ the guitar. 4. Hurry up! The bus (come) ___. 5. How often ___ she go fishing? - She (go) ___ once a year. III. Unscramble these words from the story. 1. chadahee ___ 2. bletierr ___ 3. skigpean ___ 4. usecabe ___ 5. ttream ___ IV. Read and complete. A. How are you today? B: I’m not feeling very (1) ___. A: What’s the (2) ___ with you? B: I (3) ___ a stomach ache. A: You should (4) ___ in bed. B: I can’t. A: Why (5) ___? B: I have to go to school. V. Read and match. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 1. What’s the matter with your brother? a. Yes, he is. 2. Is he going to see a doctor? b. I have a headache 3. What about you? How are you? c. No, I’m not. 4. Are you going to stay in bed? d. Because I have to go to school 5. Why not? e. He has a stomach ache. Answer: 1 - 2 - 3 - 4 - 5 - VI. Read and complete. My name is Tony. I often read science books and do sports in gym. I want to be strong and good at science because I would like to be a pilot. I want to fly planes. My friends Mai and Linda like different things. Mai often read books. She would like to be a writer because she would like to write stories for children. Linda often draws pictures in her free time. She would like to be an architect because she would like to design building Name Hobby Future job Reason Read science books and does Tony (1) (2) sports Mai (3) writer (4) Linda (5) architect would like to design buildings VII. Write about you. 1. What do you do in your free time? ___. 2. What would you like to be in the future? Why? ___. 3. What story are you reading now? ___. 4. Who is the main character in your favorite story? ___. 5. What do you think of the main character in that story? ___. Đáp án & Thang điểm I. 1. C 2. A 3. B 4. D 5. A DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn II. 1. circles 2. flow 3. is playing 4. is coming 5. does/goes III. 1. headache 2. terrible 3. speaking 4. because 5. matter IV. 1. well 2. matter 3. have 4. stay 5. not V. 1 - e 2 - a 3 - b 4 - c 5 - d VI. 1. pilot 2. want to fly planes 3. read books 4. would like to write stories for children 5. draw pictures DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 9 Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi chất lượng Giữa kì 2 Bài thi môn: Tiếng Anh lớp 5 I. Find one word that has different pronunciation from others. 1. A. books B. pencils C. rulers D. bags 2. A. read B. teacher C. eat D. ahead 3. A. tenth B. math C. brother D. theater 4. A. has B. name C. family D. lamp 5. A. when B. who C. why D. where II. Fill in the blanks. 1. What do you do in your free time? – I often ___skating with my friends. 2. What are you doing? I’m ___a cabbage. 3. They are ___the apple tree. They may fall. 4. Maria likes ___books in her free time. 5. I have a pain in my back. I have a___ III. Match. 1. What happened in the story? 2. Why would you like to be a writer? 3. Don’t touch the stove! 4. Who is the main character in this story? 5. What would he like to be in the future? a. Because I’d like to write stories for children. b. He’d like to be a teacher. c. Because you may get a burn. d. First, the prince visited the castle and he met a beautiful princess. e. It is Doreamon. Answer: 1 - 2 - 3 - 4 - 5 - IV. Rearrange these sentences. 1. fly/ because/ be/ would like/ Minh/ pilot/ to/ planes./ like/ he’d/ a/ to ___ DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 2. should/ Mr. Tuan/ a/ take /rest/. ___ 3. folk tales/ I/ because/ love/ each of them/ me/ gives/ in life./ a lesson ___ 4. to/ often/ I/ cinema / my/ the/ free/ go/ time./ in ___ 5. had/ Quan/ to/ the/ headache/ doctor/ because/ went/ he/ a/. ___ V. Read and answer. My name is Hoang Anh. In my free time, I often go camping with my family. The camp is in the forest near Ba Na Hills. We go there by car in the morning. My father likes fishing in the stream. My mother likes cooking barbecue for us. My brother and I usually play hike-and- seek. It’s so fun. We return home late in the evening. We enjoy camping very much. 1. What’s her name? ___ 2. What does she do in her free time? ___ 3. What does her father like doing? ___ 4. What does her mother like doing? ___ 5. When do they return home? ___ 6. Do they love camping? ___ VI. Write about their family and what they do in their free time. My name is ___. There are four people in my family. I usually ___ in my free time. My mother is a/ an ___, and she usually ___ in her free time. My father is a/an ___. He often ___ in his free time. My brother/ sister usually ___. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Đáp án & Thang điểm I. 1. A 2. D 3. C 4. B 5. B II. 1. go 2. cutting 3. climbin 4. reading 5. backache III. 1 - D 2 - A 3 - C 4 - E 5 - D IV. 1. Minh would like to be a pilot because he’d like to fly planes. 2. Mr. Tuan should take a rest. 3. I love folk tales because each of them gives me a lesson in life. 4. I often go to the cinema in my free time. 5. Quan went to the doctor because he had a headache. V. 1. Hoang Anh 2. Go camping with her family 3. Fish in the stream 4. Cooking barbecue for family 5. In the late evening 6. Yes, very much DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 10 Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi chất lượng Giữa kì 2 Bài thi môn: Tiếng Anh lớp 5 I. Find one word that has different pronunciation from others. 1. a. that b. make c. take d. cake 2. a. find b. thing c. mind d. bike 3. a. gun b. fun c. sun d. June 4. a. stove b. lovely c. sometimes d. come 5. a. sunny b. under c. student d. lunch II. Choose the correct form of the verbs. 1. Look! The bird (fly) ___ 2. It (rain)___ very much in the summer. It (rain)___ now. 3. She always (go) ___ shopping on the weekend. 4. We (learn) ___ English at present. 5. Don't (throw)___ waste away. III. Rearrange the sentences. 1. Tam/ gentle./ beautiful/ and/ was ___ 2. My/ often/ grandma/ in/ works/ the garden/ her/ in/ free/ time. ___ 3. you / what / doing / are / stove / with / the ? ___ 4. shouldn’t / cream / you / ice / eat ___ 5. like / would / future / the / you / to / what / be / in ? ___ IV. Read and tick: My name is Mary. I’d like to be a nurse in the future. I’d like to look after patients and work with other people in a hospital. It is an important and very exciting job. I’d also like to meet a lot of people. I’m studying hard at school. I hope my dream will come true one day. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn T F 1. Her name is Mary. 2. She would like to be a nurse 3. She would like to travel around the word . 4. She would like to meet a lot of people. V. Match 1. What does Lan often do in her free time? a. You may be blind. 2. Is he the main character in this fairy tale? b. He needs to see the doctor 3. What would you like to be in the future? c. No, he isn’t 4. Do not look directly at the Sun! d. She often plants tree 5. Mr Quang had a backache. e. I would like to be an artist Answer: 1 - 2 - 3 - 4 - 5 - VI. Read the passage carefully and answer the questions. David and Lucy live in London, in England. They have a big house near a park. There are three bedrooms and two bathrooms in their house. David and Lucy have two children: a boy and a girl. David works in a bank and his wife is a doctor. They usually leave home at eight o'clock. Lucy drives to school with her two children. Then she drives to works at the hospital. In the evening, Lucy always cooks dinner. After dinner, they sometimes watch TV. 1. Where do David and Lucy live? ___. 2. Is their house near a hotel? ___. 3. What does Lucy do? ___. 4. What time do they leave home? ___. 5. What do they sometimes do after dinner? ___. Đáp án & Thang điểm I. 1. A 2. B 3. D 4. A 5. C DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn II. 1. is flying 2. rains/isn’t raining 3. goes 4. are learning 5. throw III. 1. Tam was gentle and beautiful. 2. My grandma often works in the garden in her free time. 3. What are you doing with the stove? 4. You shouldn’t eat ice cream. 5. What would you like to be in the future? IV. 1. T 2. T 3. F 4. T V. 1 - d 2 - c 3 - e 4 - a 5 – b VI. 1. London, England 2. No, it isn’t 3. She’s a doctor. 4. 8 o’clock (in the morning) 5. Watch TV DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 11 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 - ĐỀ 1 MÔN: TIẾNG ANH 5 A. LISTENING Listen and decide each following statement is True (T) or False (F). 1. Dora would like to be a gardener in the future. 2. Dora doesn’t like trees, but she likes flowers. 3. Dora father gives her many seeds. 4. Dora’s house has got a large garden. 5. Dora waters the flowers twice a day. B. VOCABULARY & GRAMMAR I. Odd one out. 1. A. tooth B. eye C. head D. matter 2. A. bought B. flew C. danced D. sang 3. A. beautiful B. souvenir C. interesting D. colorful 4. A. weather B. summer C. autumn DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn D. winter 5. A. pharmacy B. museum C. cinema D. opposite II. Choose the correct answer. 1. What would you like ___? A. to eat B. eat C. eating D. eats 2. They ___swimming last Saturday. A. go B. going C. went D. goes 3. He should go to the ___because he has a toothache. A. dentist B. architect C. teacher D. pilot 4. What’s the matter ___you? - I have a cold. A. to B. with C. from D. in 5. How many seasons are___in England? A. these B. those C. they DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn D. there III. Read and complete sentences with available words. show between than ride of 1. The supermarket is the cinema and the bus stop. 2. What do you think ___the main character in this film? 3. I think this book is more interesting ___that one. 4. Don’t ___your bike too fast! 5. Can you ___me the way to the post office? IV. Give the correct form of the verbs in the brackets. 1. Would you like (be)___a pilot in the future? 2. She always (go) ___ to school by bike 3. He (play)___football in the yard now. 4. They (not have) ___dinner at home last Sunday. 5. They learn English because they want___(speak) to their foreign friends. C. READING Read and answer the questions. Last Sunday, Lan didn’t go to school, but she went to her friend’s birthday party. She got up early in the morning, went to the shop, and bought some gifts and flowers. Then, she went to her friend’s house. At the party, she ate a lot of cakes and drank soft drink. All her friends were there too. They played many games such as hide - and - seek, skipping rope and cards. They were very happy and enjoyed themselves a lot. Finally, the party came to an end. They said goodbye to each other and went home late in the evening. 1. Where did Lan go last Sunday? 2. What did she buy for her friend? 3. What did she do at the party? 4. Did she and her friends enjoy themselves a lot? DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 5. When did they go home? ĐÁP ÁN A. LISTENING Listen and decide if each following sentence is True (T) or False (F). 1. T 2. F 3. F 4. F 5. T B. VOCABULARY & GRAMMAR I. Odd one out. 1. D 2. C 3. B 4. A 5. D II. Choose the correct answer. 1. A 2. C 3. A 4. B 5. D III. Read and complete sentences with available words. 1. ride 2. of 3. than 4. between 5. show IV. Give the correct form of the verbs in the brackets. 1. to be 2. goes 3. is playing 4. didn’t have 5. to speak V. Read and answer the questions. 1. She went to her friend’s birthday party/her friend’s house. 2. She bought (her friend) some gifts and flowers. 3. She ate a lot of cakes and drank soft drink. 4. Yes, they did. 5. They went home late in the evening. LỜI GIẢI CHI TIẾT A. LISTENING Listen and decide each following statement is True (T) or False (F). (Nghe và xem môi câu sau đây là đúng hay sai.) Bài nghe: My name is Dora. I would like to be a gardener in the future because I love all kinds of plants such as trees, flowers, even grass. Now I am practicing to be a gardener. There is a small garden in my house. My mother gives me some seeds, and I grow many kinds of flowers. Every day, I water them twice in the morning and in the afternoon. Today it is rainy so I do not water them today. They are growing quickly, and I feel very happy. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Tạm dịch: Tên tôi là Dora. Tôi muốn trở thành một người làm vườn trong tương lai vì tôi yêu tất cả các loại thực vật như cây, hoa, thậm chí cả cỏ. Bây giờ tôi đang tập làm người làm vườn. Có một khu vườn nhỏ trong nhà của tôi. Mẹ tôi cho tôi một số hạt giống, và tôi trồng rất nhiều loại hoa. Mỗi ngày tôi tưới nước cho chúng 2 lần vào buổi sáng và buổi chiều. Hôm nay trời mưa nên tôi không tưới nước. Chúng đang phát triển nhanh chóng, và tôi cảm thấy rất hạnh phúc. 1. Dora would like to be a gardener in the future. (Dora muốn trở thành mọt người làm vườn trong tương lai.) Thông tin: I would like to be a gardener in the future because (Tôi muốn trở thành một người làm vườn trong tương lai vì ) => True 2. Dora doesn’t like trees, but she likes flowers. (Dora không thích cây, nhưng cô ấy thích hoa.) Thông tin: .I love all kinds of plants such as trees, flowers, even grass. (.tôi yêu tất cả các loại thực vật như cây, hoa, thậm chí cả cỏ.) => False 3. Dora father gives her many seeds. (Bố Dora cho cô ấy nhiều hạt giống.) Thông tin: My mother gives me some seeds. (Mẹ tôi cho tôi một số hạt giống.) => False 4. Dora’s house has got a large garden. (Nhà của Dora có một ngôi vườn rộng.) Thông tin: There is a small garden in my house. (Có một khu vườn nhỏ trong nhà của tôi.) => False 5. Dora waters the flowers twice a day. (Dora tưới hoa 2 lần một ngày.) Thông tin: Every day. I water them (flowers) twice in the morning and in the afternoon. (Mỗi ngày tôi tưới nước cho chúng (hoa) 2 lần vào buổi sáng và buổi chiều.) => True B. VOCABULARY & GRAMMAR I. Odd one out. (Chọn từ khác loại.) 1.D tooth (n): răng eye (n): mắt head (n): đầu DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn matter (n): vấn đề Giải thích: Đáp án D không phải là danh từ chỉ bộ phận con người như những phương án còn lại. 2.C Giải thích: Đáp án C là động từ có quy tắc, các phương án còn lại đều là động từ bất quy tắc. 3.B beautiful (adj): xinh đẹp souvenir (n): quà lưu niệm interesting (adj): thú vị colorful (adj): rực rỡ Giải thích: Đáp án B là danh từ, các phương án còn lại đều là tính từ. 4.A weather (n): thời tiết summer (n): mùa hè autumn (n): mùa thu winter (n): mùa đông Giải thích: Đáp án A là danh từ chỉ thời tiết nói chung, các phương án còn lại đều là danh từ chỉ một mùa cụ thể trong năm. 5.D pharmacy (n): hiệu thuốc museum (n): bảo tàng cinema (n): rạp chiếu phim opposite (prep): đối diện Giải thích: Đáp án D là giới từ chỉ nơi chốn, các phương án còn lại đều là các danh từ chỉ địa điểm cụ thể. II. Choose the correct answer. (Chọn đáp án đúng.) 1.A Cấu trúc hỏi ai đó muốn ăn gì một cách lịch sự: What would + S + like + to eat? What would you like to eat? (Cậu muon ăn gì?) 2.C - “last Sunday” là một dấu hiệu của thì quá khứ đơn. - “Go” là một động từ bất quy tắc, khi chuyển sang thì quá khứ đơn ta được “went”. They went swimming last Saturday. (Họ đã đi bơi vào Chủ Nhật tuần trước.) DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 3.A dentist (n): nha sĩ architect (n): kiến trúc sư teacher (n): giáo viên pilot (n): phi công He should go to the dentist because he has a toothache. (Cậu ấy nên đến nha sĩ vì cậu ấy bị đau răng.) 4.B Cấu trúc hỏi xem ai đó có vấn đề gì: What’s the matter with + đại từ tân ngữ/tên riêng? What’s the matter with you? - I have a cold. (Có vấn đề gì với cậu vậy? - Minh bị cảm lạnh.) 5.D Cấu trúc hỏi về số lượng của danh từ đếm được: How many + danh từ số nhiều + are there (+ in + địa điểm?) How many seasons are there in England? (ỞAnh có bao nhiêu mùa?) III. Read and complete sentences with available words. (Đọc và hoàn thành các câu với những từ cho săn.) 1. The supermarket is between the cinema and the bus stop. (Siêu thị ở giữa rạp chiếu phim và trạm dừng xe buýt.) 2. What do you think of the main character in this film? (Cậu nghĩ gì về nhân vật chính trong bộ phim này?) 3. I think this book is more interesting than that one. (Mình nghĩ cuốn sách này thú vị hơn cuôn sách kia.) 4. Don’t ride your bike too fast! (Đừng có đi xe đạp quá nhanh!) 5. Can you show me the way to the post office? (Bạn có thể chi đường cho tôi đến bưu điện được không?) IV. Give the correct form of the verbs in the brackets. (Chia động từ trong ngoặc ở dạng đúng.) 1. Cấu trúc: Would you like + to V ? Dạng nguyên thể của động từ to be là “be”. Would you like to be a pilot in the future? (Cậu có muốn trở thành phi công trong tương lai không?) 2. “Always” là một dấu hiệu của thì hiện tại đơn. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Chủ ngữ của câu này là “She”, là ngôi thứ 3 số ít nên động từ chính trong câu cần được chia. Trong trường hợp này ta thêm “es” vào sau “go”. She always goes to school by bike. (Cô ấy luôn đi xe đạp đến trường.) 3. “Now” là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn . Cấu trúc thể câu khẳng định của thì hiện tại tiếp diễn: S + to be + V-ing. He is playing football in the yard now. (Bây giờ cậu ấy đang chơi bóng đá ở ngoai sân.) 4. “Last Sunday” là một dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Cấu trúc thể câu phủ định của thì quá khứ đơn: S + didn’t + động từ nguyên thể. They didn’t have dinner at home last Sunday. (Họ đã không ăn tối ở nhà vào Chủ Nhật tuần trước.) 5. Want + to V: muốn làm gì They learn English because they want to speak to their foreign friends. (Họ học tiếng Anh vì họ muốn nói chuyện với những người bạn nước ngoài.) C. READING Read and answer the questions. (Đọc và trả lời những câu hỏi.) Last Sunday, Lan didn’t go to school, but she went to her friend’s birthday party. She got up early in the morning, went to the shop, and bought some gifts and flowers. Then, she went to her friend’s house. At the party, she ate a lot of cakes and drank soft drink. All her friends were there too. They played many games such as hide - and - seek, skipping rope and cards. They were very happy and enjoyed themselves a lot. Finally, the party came to an end. They said goodbye to each other and went home late in the evening. Tạm dịch: Chủ nhật tuần trước, Lan không đi học mà đi dự tiệc sinh nhật của một người bạn. Cô ấy dậy sớm vào buổi sáng, đi đến cửa hàng, mua vài món quà và hoa. Sau đó, cô đến nhà bạn mình. Trong bữa tiệc, cô ăn rất nhiều bánh ngọt và uống nước ngọt. Tất cả bạn bè của cô ấy cũng ở đó. Họ chơi nhiều trò chơi như trốn tìm, nhảy dây và bài. Họ đã rất vui vẻ và tự tận hưởng bữa tiệc rất nhiều. Cuối cùng, bữa tiệc cũng đến lúc tàn. Họ tạm biệt nhau và về nhà vào buổi tối DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn muộn. 1. Where did Lan go last Sunday? (Lan đã đi dâu vào Chủ Nhật tuần trước.) => She went to her friend’s birthday party/her friend’s house. (Cô ấy đã đến bữa tiệc sinh nhật của một người bạn/nhà một người bạn của cô ấy.) 2. What did she buy for her friend? (Cô ấy đã mua gì cho bạn mình?) => She bought (her friend) some gifts and flowers. (Cô ấy đã mua cho bạn mình vài món quà và hoa.) 3. What did she do at the party? (Cô ấy đã làm gì ở bữa tiệc?) => She ate a lot of cakes and drank soft drink. (Cô ấy đã ăn rất nhiều bánh và uống nước ngọt.) 4. Did she and her friends enjoy themselves a lot? (Cô ấy cùng các bạn mình có tận hưởng bữa tiệc không?) => Yes, they did. (Họ có.) 5. When did they go home? (Khi nào thì họ về nhà?) => They went home late in the evening. (Họ đã về nhà vào tối muộn.) DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 12 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 - ĐỀ 2 MÔN: TIẾNG ANH 5 I. Odd one out. 1. A. windy B. cloudy C. sky D. rainy 2. A. fever B. matter C. toothache D. cough 3. A. mouth B. arm C. health D. eye 4. A. summer B. spring C. season D. winter 5. A. village B. bus stop C. railway station D. airport II. Read and match. 1. Where did Hoa go last Sunday? A. It’s more beautiful than I expected. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 2. How can I get to the nearest bus station? B. It’s quite hot. 3. What would you like to drink? C. She went to her best friend’s house. 4. What is the weather like today? D. A cup of tea, please. 5. What do you think of Hoi An Ancient town? E. Go ahead for about five minutes. It’s next to the bookshop. III. Choose the correct answer. 1. It takes about two hours___from Hanoi to Ho Chi Minh City. A. to fly B. flying C. fly D. to flying 2. ___is it from Hanoi to Hue? ~ About 900 kilometers. A. How old B. How C. How far D. How many 3. There are four___in my country: spring, summer, autumn and winter. A. season B. seasons C. people D. students 4. What ___you ___ next weekend? A. do / do B. are / do C. did / do D. are / going to do 5. James would like to be a ___in the future because he wants to fly a plane. A. architect B. pilot C. astronaut DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn D. worker 6. Yesterday John___ go to school because he ___a toothache. A. didn’t / had B. doesn’t / has C. didn’t / has D. doesn’t / had 7. How do you get to your hometown? - I ___a coach. A. make B. do C. go D. take IV. Find ONE mistake in each sentence and correct it. 1. What’s the matter by you? 2. Last Saturday, I am at Hoa’s birthday party. 3. He likes watching TV. He watch it every day. 4. Mai is writeing a story at the moment. 5. How much bowls of rice do you eat every day? V. Read the following text and decide if each statement below is True (T) or False (F). Do you like ice cream in a bowl or ice cream cone? Or you like both? If you like it, you need to eat it quickly. If you eat it too slowly, the ice cream melts and makes your hand wet. Ice cream in a bowl is different. You can eat ice cream with anything you want! You can put chocolate, cereals on the ice cream. You can also put fruits like strawberries, mango on it. And if it melts, your hands are not wet. Ice cream is usually made from milk and cream. You can easily find many different flavours of ice cream at grocery stores. 1. There are 2 ways for you to eat ice cream. 2. You need to eat ice cream slowly. 3. You can eat ice cream with different things. 4. Ice cream is usually made from milk and juice. 5. There are many different flavours of ice cream at grocery stores for you to choose. VI. Rearrange the given words to make correct sentences. 1. music/ did/ to/ listen/ you/ last night DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ___? 2. rainy/ wet/ season,/ In/ is/ everything/ 3. wants/ a/ Phong/ footballer/ to/ be . 4. in/ the weather/ What/ spring/ like/ is/ your country/ in ___? 5. just/ here/ is/ The cinema/ from/ five-minute walk ĐÁP ÁN I. Odd one out. 1. C 2. B 3. C 4. C 5. A II. Read and match. 1 - C 2 - E 3 - D 4 - B 5 - A III. Choose the correct answer. 1. A 2. C 3. B 4. D 5. B 6. A 7. D IV. Find ONE mistake in each sentence and correct it. 1. by => with 2. am => was 3. watch => watches 4. writeing => writing 5. much => many V. Read the following text and decide if each statement below is True (T) or False (F). 1. T 2. F 3. T 4. F 5. T VI. Rearrange the given words to make correct sentences. 1. Did you listen to music last night? 2. In rainy season, everything is wet. 3. Phong wants to be a footballer. 4. What is the weather like in spring in your country? 5. The cinema is just five-minute from here. LỜI GIẢI CHI TIẾT I. Odd one out. (Chọn từ khác loại.) DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 1. C windy (adj): (thời tiết) có gió cloudy (adj): (thời tiết) có mây sky (n): bầu trời rainy (adj): (thời tiết) có mưa Giải thích: Đáp án C là danh từ, trong khi những phương án còn lại đều là tính từ. 2.B fever (n): sốt matter (n): vấn đề toothache (n): đau răng cough (n): bệnh ho Giải thích: Đáp án B là danh từ chỉ chung, trong khi những phương án còn lại đều là các danh từ chỉ một bệnh cụ thể. 3.C mouth (n): miệng arm (n): cánh tay health (n): sức khỏe eye (n): con mắt Giải thích: Đáp án C là danh từ chỉ sức khỏe nói chung, trong khi những phương án còn lại đều là danh từ chỉ một bộ phận cơ thể cụ thể. 4.C summer (n): mùa hè spring (n): mùa xuân season (n): mùa winter (n): mùa đông Giải thích: Đáp án C là danh từ chỉ mùa trong năm nói chung, trong khi những phương án còn lại đều là các danh từ chỉ một mùa cụ thể. 5.A village (n): ngôi làng bus stop (n): trạm dừng xe buýt railway station (n): trạm xe lửa airport (n): sân bay Giải thích: Đáp án A là danh từ chỉ địa điểm sinh sống của con người, trong khi những phương án còn lại chỉ những địa điểm mang chức năng cụ thể. II. Read and match. (Đọc và nối.) 1 - C Where did Hoa go last Sunday? - She went to her best friend’s house. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn (Hoa đã đi đâu vào Chủ Nhật tuần trước? - Cô ấy đã đến nhà bạn thân.) 2 - E How can I get to the nearest bus station? - Go ahead for about five minutes. It’s next to the bookshop. (Làm thế nào để tôi có thể đến được trạm xe buýt gần nhất? - Đi thẳng khoảng 5 phút. Nó nằm ngay cạnh nhà sách.) 3 - D What would you like to drink? - A cup of tea, please. (Cậu muốn uống gì? - Cho mình 1 ly trà, làm ơn.) 4 - B What is the weather like today? - It’s quite hot. (Thời tiết hôm nay thế nào? - Khá nóng đấy.) 5 - A What do you think of Hoi An Ancient town? - It’s more beautiful than I expected. (Cậu nghĩ gì về phố cổ Hội An? - Nó đẹp hơn mình tưởng.) III. Choose the correct answer. 1.A Cấu trúc mất bao lâu để làm gì: It takes + thời gian + to V + It takes about two hours to fly from Hanoi to Ho Chi Minh City. (Mất khoảng 2 tiếng để bay từ Hà Nội vào thành phố HCM.) 2.C How old: hỏi tuổi How: như thế nào (hỏi về cách thức) How far: hỏi về khoảng cách How many: hỏi về số lượng (đếm được) How far is it from Hanoi to Hue? ~ About 900 kilometers. (Khoảng cách từ hà Nội vào Huế là bao xa? - Khoảng 900 cây số.) 3.B season (n): mùa (số ít) seasons (n): mùa (số nhiều) people (n): người (số nhiều) students (n): học sinh (số nhiều) DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Sau “There are” là danh từ số nhiều. There are four seasons in my country: spring, summer, autumn and winter. (Ở đất nước của tôi có 4 mùa: xuân, hạ, thu và đông.) 4.D “Next weekend” là một dấu hiệu của thì tương lai. Cấu trúc dạng câu hỏi Wh của thì tương lai gần: Wh + to be + S + going to + V? What are you going to do next weekend? (Cậu định làm gì vào cuối tuần sau?) 5. architect (n): kiến trúc sư pilot (n): phi công astronaut (n): phi hành gia worker (n): công nhân James would like to be a pilot in the future because he wants to fly a plane. (James muốn trở thành một phi công trong tương lai vì cậu ấy muốn lái máy bay.) 5.A “Yesterday” là một dấu hiệu của thì quá khứ đơn, nên câu này cần được chia ở thì quá khứ đơn. Yesterday John didn’t go to school because he had a toothache. (Hôm qua John không đến trường bởi vì cậu ấy bị đau răng.) 6.D Take a coach: bắt xe khách How do you get to your hometown? - I take a coach. (Cậu về quê bằng cách nào? - Mình bắt xe khách.) IV. Find ONE mistake in each sentence and correct it. (Tìm MỘT lôi sai trong từng câu sau và sửa lại.) 1. by => with Cấu trúc hỏi xem ai đó có vấn đề gì: Sửa: What’s the matter with you? (Có vấn đề gì với cậu vậy?) 2. am => was “Last Saturday” là một dấu hiệu của thì quá khứ đơn, nên câu này cần được chia ở thì quá khứ đơn. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 học kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Sửa: Last Saturday, I was at Hoa’s birthday party. (Thứ Bảy tuần trước mình đã ở bữa tiệc sinh nhật của Hoa.) 3. watch => watches Chủ ngữ của 2 câu này đều là “He”, là ngôi thứ 3 số ít nên động từ chính trong từng câu đều cần được chia. “Watch” có đuôi là “ch” nên khi chia cần thêm “es” vào sau. Sửa: He likes watching TV. He watches it every day. (Cậu ấy thích xem TV. Cậu ấy xem TV môi ngày.) 4. writeing => writing Quy tắc thêm đuôi -ing vào sau động từ: Khi động từ có đuôi là “e” thì khi thêm đuôi -ing ta bỏ “e” rồi mới thêm đuôi -ing. Sửa: Mai is writing a story at the moment. (Bây giờ Mai đang viết một câu chuyện.) 5. many => much “Bowls” là danh từ đếm được nên ta dùng với “How many”. Sửa: How many bowls of rice do you eat every day? (Cậu ăn bao nhiêu bát cơm môi ngày?) V. Read the following text and decide if each statement below is True (T) or False (F). (Đọc văn bản sau và xem môi câu dưới đây là đúng hay sai.) Do you like ice cream in a bowl or an ice cream cone? Or you like both? If you like it, you need to eat it quickly. If you eat it too slowly, the ice cream melts and makes your hand wet. Ice cream in a bowl is different. You can eat ice cream with anything you want! You can put chocolate, and cereal on the ice cream. You can also put fruits like strawberries, and mango on it. And if it melts, your hands are not wet. Ice cream is usually made from milk and cream. You can easily find many different flavours of ice cream at grocery stores. Tạm dịch: Bạn thích kem trong bát hay kem ốc quế? Hay bạn thích cả hai? Nếu bạn thích nó, bạn cần phải ăn nó một cách nhanh chóng. Nếu bạn ăn quá chậm, kem sẽ chảy ra và làm ướt tay bạn. Kem trong một cái bát thì khác. Bạn có thể ăn kem với bất cứ thứ gì bạn muốn! Bạn có thể cho sô cô la và ngũ cốc lên kem. Bạn cũng có thể cho vào các loại trái cây như dâu tây và xoài lên nó. Và nếu nó tan chảy, tay bạn không bị ướt. Kem thường được làm từ sữa và kem. Bạn có thể dễ dàng tìm thấy nhiều hương vị kem khác nhau tại các cửa hàng tạp hóa. 1. There are 2 ways for you to eat ice cream. (Có 2 cách để bạn ăn kem.) Thông tin: Do you like ice cream in a bowl or an ice cream cone? (Bạn thích kem trong bát hay kem ốc quế?) DeThi.edu.vn