Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Có đáp án)

docx 158 trang Đình Phong 27/10/2023 46914
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbo_30_de_thi_tieng_viet_lop_4_hoc_ki_2_co_dap_an.docx

Nội dung text: Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Có đáp án)

  1. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn DeThi.edu.vn
  2. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 1 PHỊNG GD&ĐT HUYỆN EASUP ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM TRƯỜNG TH & THCS CHU VĂN AN Mơn: Tiếng Việt - Lớp 4 Thời gian: 90 phút Họ và tên: Lớp: 4 Điểm Lời phê của thầy cơ giáo Đọc : Viết : TB : A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm): 1. Đọc thành tiếng (3 điểm):(Giáo viên cho học sinh bĩc thăm đọc và trả lời câu hỏi trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến 34. Tùy theo mức độ đọc và trả lời của học sinh mà giáo viên cho điểm phù hợp). 2. Đọc thầm và kiến thức tiếng việt : (7 điểm) Đọc thầm bài văn và trả lời câu hỏi: Con chuồn chuồn nước Ơi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bĩng. Cái đầu trịn và hai con mắt long lanh như thủy tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh khẽ rung rung như đang cịn phân vân. Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bĩng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mong và lặng sĩng. Chú bay lên cao hơn và xa hơn. Dưới tầm cánh chú bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong giĩ, là bờ ao với những khĩm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: Cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dịng sơng với những đồn thuyền ngược xuơi. Cịn trên từng cao là đàn cị đang bay, là trời xanh trong và cao vút. Nguyễn Thế Hội * Dựa và nội dung bài đọc, hãy khoanh trịn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1(0,5 điểm-M 1): Đoạn văn miêu tả về con vật gì? A. Chuồn chuồn. B. Đàn trâu. C. Đàn cị D. Đàn bị Câu 2(0,5 điểm- M 1) : Cái đầu trịn và hai con mắt long lanh của chú chuồn chuồn được so sánh bằng hình ảnh nào? A. Như viên bi. B. Như hịn than. C. Như thủy tinh. D. Như hịn đá Câu 3(1 điểm-M 1 ): Câu “Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao !” Thuộc kiểu câu nào? A. Ai thế nào ? B. Ai làm gì ? C. Ai là gì ? D.Câu cảm Câu 4(0,5 điểm- M 2) : Đoạn 1 của bài văn miêu tả những bộ phận nào của chú chuồn chuồn? DeThi.edu.vn
  3. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn A. Thân, cánh, đầu, mắt. B. Chân, đầu, đuơi. C. Cánh, mắt, đầu. D.Đầu chân Câu 5: (1đ) ( M2) Những hoạt động nào được gọi là du lịch? A. Đi chơi ở cơng viên, bể nước gần nhà ; B. Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh C. Đi làm việc xa nhà một thời gian ; D.Thăm dị, tìm hiểu những nơi xa lạ, khĩ khăn, cĩ thể nguy hiểm. Câu 6(0,5 điểm-M 2): Tìm trạng ngữ trong câu sau : Ngày xưa, Rùa cĩ một cái mai láng bĩng : A. Ngày xưa. B. Rùa C. Cĩ một cái mai D. Láng bĩng Câu 7(1 điểm-M 3 ): Em hãy tìm 1 câu trong bài con chuồn chuồn nước thể hiện tình yêu quê hương, đất nước của tác giả ?(M3) Câu 8(1 điểm-M 3) Theo em, nội dung chính của bài văn là gì? Câu 9(1điểm- M 4) : Em viết một câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc vui mừng, thán phục, đau xĩt, ngạc nhiên với bạn của em B. Kiểm tra Chính tả và Tập làm văn: 1. Chính tả (Nghe - viết) ( 4điểm) - Bài viết: Vương quốc vắng nụ cười . ( từ: Triều đình được mẻ cười nguy cơ tàn lụi. ) SGK Tiếng Việt 4 - tập 2, trang 144. 2.Tập làm văn : (6 điểm) Đề bài: Hãy tả một con vật nuơi trong nhà mà em yêu thích nhất. Duyệt của tổ trưởng Người ra đề Cầm Bá Quân Nguyễn Thị Huệ Duyệt của chuyên mơn HƯỚNG DẪN CÁCH ĐÁNH GIÁ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM MƠN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 NĂM HỌC: 2020– 2021 A. Kiểm tra Đọc và kiến thức Tiếng Việt: 10 điểm 1. Đọc thành tiếng: 3 điểm - Đọc đúng tiếng, đúng từ, trơi chảy, lưu lốt; ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ; giọng đọc bước đầu cĩ biểu cảm; tốc độ đọc đạt 90 tiếng/1phút.(1 điểm) - Đọc khơng sai quá 5 tiếng.(1 điểm) - Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu.(1 điểm) 2. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt: 7 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A C D A B A Điểm 0,5đ 0,5đ 1đ 0,5đ 1đ 0,5đ DeThi.edu.vn
  4. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 7: (1 điểm) Mặt hồ trải rộng mênh mơng và lặng sĩng. Cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặp cỏ Câu 8: (1 điểm) Ca ngợi vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước và tình cảm của tác giả đối với quê hương. Câu 9: (1điểm) Ơi bạn Nhi viết đẹp quá ! B. Kiểm tra Chính tả và Tập làm văn: 10 điểm 1. Chính tả: (4 điểm) Tiếng cười là liều thuốc bổ Triều đình được mẻ cười vỡ bụng. Tiếng cười thật dễ lây. Ngày hơm đĩ, vương quốc nọ như cĩ phép mầu làm thay đổi. Đến đâu cũng gặp những gương mặt tươi tỉnh, rạng rỡ. Hoa bắt đầu nở. Chim bắt đầu hĩt. Cịn những tia nắng mặt trời thì nhảy múa và sỏi đá cũng biết reo vang dưới những bánh xe. Vương quốc u buồn đã thốt khỏi nguy cơ tàn lụi. - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp. (3điểm) - Viết đúng chính tả khơng mắc quá 5 lỗi. (1điểm) 2. Tập làm văn: (6 điểm) - Viết đúng mở bài bài 1 điểm. - Viết đúng thân bài bài 4 điểm. - Viết đúng kết bài bài 1 điểm. DeThi.edu.vn
  5. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 2 TRƯỜNG TIỂU HỌC TƠ HIẾN THÀNH HỌ VÀ TÊN HỌC SINH : . Lớp 4A KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II – TIẾNG VIỆT 4 Điểm Nhận xét của giáo viên Đọc: Viết: Chung: GV coi: GV chấm: KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng: (3 điểm) II. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm) - 25 Phút Đọc thầm bài văn sau và làm bài tập theo yêu cầu: NẾU ƯỚC MƠ ĐỦ LỚN Tơi chú ý đến cơ bé ấy khi thấy cơ rất ham mê bĩng rổ. Cĩ lần, hai bác cháu nĩi chuyện, cơ bé bảo: “Cháu muốn vào đại học. Nhưng cháu chỉ cĩ thể theo học nếu cĩ học bổng. Cháu nghĩ nếu chơi bĩng thật xuất sắc, sẽ nhận được học bổng. Ba cháu bảo nếu ước mơ đủ lớn, những chuyện khác chỉ là chuyện nhỏ.” Một hơm, thấy cơ bé buồn, tơi hỏi, cơ trả lời: - Các huấn luyện viên bảo cháu hơi thấp, khơng thể chơi cho đội hạng nhất. Như vậy thì nĩi gì đến học bổng được nữa! - Ý ba cháu thế nào? - Ba cháu bảo: “Các huấn luyện viên sai bét, vì họ khơng hiểu được sức mạnh của ước mơ. Nếu con thực sự muốn thì khơng gì cĩ thể ngăn cản con, ngoại trừ một điều – thái độ của chính mình!” Năm cuối bậc phổ thơng, đội bĩng của cơ giành giải vơ địch tồn quốc, cơ được cấp học bổng vào đại học. Vừa vào trường, cơ nhận được tin dữ: ba bị ung thư. Trước khi qua đời, ơng nắm lấy bàn tay cơ, gắng sức nĩi: “Tiếp tục ước mơ con nhé! Đừng để ước mơ của con chết theo ba.” Những năm tiếp theo quá khĩ khăn đối với cơ. Nhưng cơ đã hồn tất chương trình đại học một cách xuất sắc. Bởi vì mỗi khi muốn bỏ cuộc, cơ lại nhớ lời ba: “Nếu ước mơ đủ lớn, con cĩ thể làm được mọi việc”. Và tơi nghe cơ nĩi với bạn bè: “Nếu ước mơ đủ lớn, những điều cịn lại chỉ là chuyện nhỏ.” Khoanh trịn vào chữ cái (A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: (0.5 điểm). Cơ bé buồn phiền vì điều gì? A. Khơng đủ chiều cao để chơi cho đội bĩng rổ hạng nhất. B. Khơng đủ tiền để tham gia khố huấn luyện của đội bĩng quốc gia. C. Khơng thể theo học đại học. D. Các huấn luyện viên khơng nhận vào đội bĩng rổ của trường. Câu 2: (0.5 điểm) Ba dịng nào dưới đây nêu đúng điều bố cơ bé đã nĩi với cơ? (Chọn 3 đáp án) DeThi.edu.vn
  6. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn A. Nếu con thực sự muốn thì khơng gì cĩ thể ngăn cản con. B. Nếu ước mơ đủ lớn, con cĩ thể làm được mọi việc. C. Nếu ước mơ đủ lớn, những chuyện khác chỉ là chuyện nhỏ. D. Cần phải biết khắc phục nhược điểm của bản thân. Câu 3: (0.5 điểm) Câu nĩi: “Đừng để ước mơ của con chết theo ba.” ý nĩi gì? A. Đừng ước mơ như ba! B. Đừng chết theo ba! C. Đừng ước mơ! D. Đừng từ bỏ ước mơ! Câu 4: (0.5 điểm) Nhờ biết ước mơ, cơ bé trong câu chuyện đạt được điều gì? A. Đội bĩng của cơ giành giải vơ địch tồn quốc, cơ được cấp học bổng vào đại học và hồn tất chương trình đại học một cách xuất sắc. B. Đội bĩng rổ của cơ giành giải vơ địch tồn quốc và được đi thi đấu quốc tế. C. Cơ nhận được học bổng tồn phần vào một trường đại học danh tiếng. D. Đội bĩng của cơ giành giải vơ địch tồn quốc, cơ được cấp học bổng vào trường đại học và được một chuyến du lịch Châu Âu. Câu 5. (1 điểm). Theo em, ước mơ thế nào là đủ lớn? Câu 6. (1 điểm). Em cũng đã từng ước mơ. Em hãy kể một ước mơ và cho biết em sẽ làm gì để thực hiện ước mơ đĩ? Câu 7: (1 điểm) Tìm 5 từ ngữ chỉ đồ dùng cho cuộc thám hiểm. . Câu 8: (1 điểm) Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của câu sau: “Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên”. +Trạng ngữ: . . + Chủ ngữ: . + Vị ngữ: . . . Câu 9: (1 điểm) Đặt 1 câu cĩ trạng ngữ chỉ thời gian. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA ĐỌC HIỂU CUỐI HỌC KỲ II DeThi.edu.vn
  7. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn A. Kiểm tra đọc: I. Đọc thành tiếng: (3 điểm). HS bốc thăm chọn bài đọc và trả lời 1câu hỏi bài tập đọc theo yêu cầu trong thăm mà GV đã chuẩn bị. Căn cứ vào mức độ đọc của học sinh và trả lời được câu hỏi giáo viên đánh giá cho điểm. II. Đọc hiểu: (7 điểm) Câu 1: A Câu 2: 3 đáp án A , B, C Câu 3: D Câu 4: A Câu 5: Gợi ý: Ước mơ đủ lớn là một ước mơ cĩ ý nghĩa, mang lại hạnh phúc cho bản thân mình và nhiều người khác, đồng thời phải là ước mơ cho người ta phấn đấu khơng ngừng, cố gắng hết mình, vượt qua mọi khĩ khăn để đạt được. Câu 6: Tùy thuộc vào câu trả lời để cho điểm. Ước mơ phải chân thực, khả thi khơng hoang đường, ảo mộng + ước mơ 0,5đ + cách thực hiện ước mơ 0,5đ Câu 7: Ví dụ: lều trại, la bàn, balo, thực phẩm, thuốc men Câu 8: Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của câu sau: “Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên”. + trạng ngữ: Rồi đột nhiên + Chủ ngữ: chú chuồn chuồn nước + Vị ngữ: tung cánh bay vọt lên Câu 9: Ví dụ: Buổi sáng, chúng em rủ nhau cùng đi học. B. KIỂM TRA VIẾT I. Chính tả: Nghe- viết (2 điểm) Buổi sáng trên bờ biển DeThi.edu.vn
  8. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn Sáng sớm, trời quang hẳn ra. Đêm qua, một bàn tay nào đã giội rửa vịm trời sạch bĩng. Màu mây xám đã nhường chỗ cho một màu trắng phớt xanh như màu men sứ. Đằng đơng, trên phía trên dải đê chạy dài rạch ngang tầm mắt, ngăn khơng cho thấy biển khơi, ai đã ném lên bốn, năm mảng mây hồng to tướng, lại điểm xuyết thêm ít nét mây mỡ gà vút dài thanh mảnh. Bùi Hiển II. Tập làm văn: (8 điểm) – thời gian 35 phút. Em hãy tả một con vật mà em yêu thích. ĐỌC THÀNH TIẾNG ( 3 điểm) ĐỀ 1: Đơi cánh của Ngựa Trắng Ngày xưa cĩ một chú Ngựa Trắng, trắng nõn nà như một đám mây. Mẹ chú yêu chiều chú lắm, lúc nào cũng giữ chú bên cạnh, cịn dặn: “Con phải ở bên cạnh mẹ và hí to khi mẹ gọi nhé!”. Ngựa Mẹ gọi Ngựa Con suốt ngày. Tiếng ngựa con hí làm Ngựa Mẹ hạnh phúc nên Ngựa Mẹ chỉ dạy con hí vang hơn là luyện cho con vĩ phi dẻo dai, đá hậu mạnh mẽ. Gần nhà Ngựa cĩ Đại Bàng núi. Đại Bàng núi cịn bé nhưng sải cánh đã vững vàng. Mỗi lúc nĩ liệng vịng, cánh khơng động, khẽ nghiêng bên nào là chao bên ấy, bĩng cứ loang lống trên mặt đất. Đại Bàng núi bay tài giỏi như một phi cơ chiến đấu điêu luyện thời nay Ngựa mẹ dạy con điều gì? ĐỀ 2 : Gu-li-vơ ở xứ sở tí hon Một buổi sáng, ngài tổng tư lệnh bất ngờ đến thăm tơi. Đứng trong lịng bàn tay tơi, ngài báo tin nước láng giềng Bli-phút hùng mạnh đang tập trung hải quân bên kia eo biển, chuẩn bị kéo sang. Nhà vua lệnh cho tơi đánh tan hạm đội địch. Thế là tơi đi ra bờ biển. Quan sát bằng ống nhịm, tơi thấy địch cĩ độ năm mươi chiến hạm. Tơi bèn cho làm năm mươi mĩc sắt to, buộc vào dây cáp, rồi ra biển. Chưa đầy nửa giờ, tơi đã đến sát hạm đội địch. Quân trên tàu trơng thấy tơi, phát khiếp, nhảy ào xuống DeThi.edu.vn
  9. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn biển, bơi vào bờ. Tơi lấy dây cáp mĩc vào từng chiếc hạm một rồi buộc tất cả đầu dây vào nhau, kéo về Li-li-pút. Vì sao quân địch thấy Gu – li – vơ lại sợ phát khiếp? ĐỀ 3: Một con vịt mái màu xám. Nĩ là lồi vịt bầu, nuơi đẻ lấy trứng. Chị chàng đã hơn một năm tuổi, thân hình béo nục, đầu lốm đốm đen, mỏ vàng. Chỉ cĩ mỗi cái cổ của chị là đặc biệt: nĩ hơi dài và thắt ngẵng lại đến nỗi cứ như thể khơng phải là cái cổ của chính chị vịt bầu này. Cĩ lần, em nghe ơng em nĩi rằng, chọn giống vịt đẻ là phải nhằm con nào cổ bé, đuơi nặng. Đơi mắt của chị vịt, tuy chẳng cịn vẻ ngây thơ của những chú vịt con, nhưng cũng ngơ ngác, lung linh như hai giọt nước màu nâu sẫm, đọng lại kín đáo trong kẽ lá non. Đơi chân màu hồng, cĩ màng, khi xuống nước thì lập tức thành cái bơi chèo, bơi nhanh thoăn thoắt. Câu hỏi : Tác giả đã miêu tả những bộ phận nào của con vịt bầu? ĐỀ 4 : Bơng sen trong giếng ngọc Mạc Đĩnh Chi người đen đủi, xấu xí. Nhà nghèo, mẹ con cậu nuơi nhau bằng nghề kiếm củi. Mới bốn tuổi, Mạc Đĩnh Chi đã tỏ ra rất thơng minh. Bấy giờ, Chiêu quốc cơng Trần Nhật Duật mở trường dạy học, Mạc Đĩnh Chi xin được vào học. Cậu học chăm chỉ, miệt mài, sớm trở thành học trị giỏi nhất trường. Kì thi năm ấy, Mạc Đĩnh Chi đỗ đầu nhưng vua thấy ơng mặt mũi xấu xí, người bé loắt choắt, lại là con thường dân, toan khơng cho đỗ. Thấy nhà vua khơng trọng người hiền, chỉ trọng hình thức bề ngồi, Mạc Đĩnh Chi làm bài phú “ Bơng sen giếng ngọc’’nhờ người dâng lên vua. Bài phú đề cao phẩm chất cao quí khác thường của lồi hoa sen, cũng để tỏ rõ chí hướng và tài năng của mình. Vua đọc bài phú thấy rất hay, quyết định lấy ơng đỗ Trạng nguyên. Vì sao lúc đầu nhà vua toan khơng cho Mạc Đĩnh Chi đỗ Trạng nguyên? DeThi.edu.vn
  10. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ 5 : Hơn một nghìn ngày vịng quanh trái đất Ngày 20 tháng 9 năm 1519, từ cửa biển Xê-vi-la nước Tây Ban Nha, cĩ năm chiếc thuyền lớn giong buồm ra khơi. Đĩ là hạm đội do Ma-gien-lăng chỉ huy, với nhiệm vụ khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. Vượt Đại Tây Dương, Ma-gien-lăng cho đồn thuyền đi dọc theo bờ biển Nam Mĩ. Tới gần mỏm cực nam thì phát hiện một eo biển dẫn tới một đại dương mênh mơng. Thấy sĩng yên biển lặng, Ma-gien-lăng đặt tên cho đại dương mới tìm được là Thái Bình Dương. Thái Bình Dương bát ngát, đi mãi chẳng thấy bờ. Thức ăn cạn, nước ngọt hết sạch. Thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày cĩ vài ba người chết phải ném xác xuống biển. May sao, gặp một hịn đảo nhỏ, được tiếp tế thức ăn và nước ngot, đồn thám hiểm ổn định được tinh thần. Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng cĩ nhiệm vụ gì? HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Mơn: Tiếng Việt – Lớp 4 A. Kiểm tra đọc: I. Đọc thành tiếng: (3 điểm). HS bốc thăm chọn bài đọc và trả lời 1câu hỏi bài tập đọc theo yêu cầu trong thăm mà GV đã chuẩn bị. Căn cứ vào mức độ đọc của học sinh và trả lời được câu hỏi giáo viên đánh giá cho điểm. II. Đọc hiểu: (7 điểm) B .Kiểm tra viết: 1. Chính tả: (2 điểm) - Tốc độ viết đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng; viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng hình thức bài chính tả; viết sạch, đẹp được 1 điểm. - Viết đúng chính tả (khơng mắc quá 5 lỗi) được 1 điểm. 2. Tập làm văn: (8 điểm) Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau đây được 8 điểm: DeThi.edu.vn
  11. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn - Viết được bài văn viết tả con vật cĩ đầy đủ 3 phần: Phần mở bài, phần thân bài, phần kết bài theo yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 12 câu trở lên. + Phần mở bài: Giới thiệu được con vật mà em yêu thích nhất theo mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp (1 điểm). + Phần thân bài: Tả được bao quát, từng bộ phận, thĩi quen của con vật, ích lợi của con vật mà em yêu thích nhất (1,5 điểm). Kĩ năng (1, 5 điểm). Bài viết cĩ cảm xúc (1 điểm). + Phần kết bài: Nêu được tình cảm của em đối với con vật mà em yêu thích nhất (1 điểm). - Chữ viết đẹp, rõ ràng; trình bày sạch, khơng mắc lỗi chính tả (0, 5 điểm). - Câu văn đúng ngữ pháp, hồn chỉnh; dùng từ đúng (0, 5 điểm). - Bài viết sáng tạo (1 điểm). DeThi.edu.vn
  12. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 Trường Tiểu học Nghi Phương BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II. Họ và tên: Lớp: 4 Mơn: Tiếng Việt -Lớp 4. (Thời gian làm bài:40phút) Điểm Lời nhận xét của giáo viên. I. KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: ( /3 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: ( /7 điểm) Đọc thầm bài văn sau : TÀN NHANG Trong một gĩc cơng viên rất nhiều trẻ con đang xếp hàng chờ được một họa sĩ trang trí lên mặt để trở thành những “người da đỏ” hay “người ngồi hành tinh” .Một cậu bé cũng nắm tay bà xếp hàng chờ đến lượt được họa sĩ vẽ lên mặt. Mặt cậu bé rất nhiều đốm tàn nhang nhỏ, nhưng đơi mắt thì sáng lên vì háo hức. - Cậu lắm tàn nhang thế, làm gì cịn chỗ nào trên mặt mà vẽ ! - Cơ bé xếp hàng sau cậu bé nĩi to. Ngượng ngập, cậu bé cúi gằm mặt xuống. Thấy vậy, bà cậu ngồi xuống bên cạnh: - Sao cháu buồn thế? Bà yêu những đốm tàn nhang của cháu mà! Hồi cịn nhỏ, lúc nào bà cũng mong cĩ tàn nhang đấy! Rồi bà cụ đưa những ngĩn tay nhăn nheo vuốt má cậu bé. - Tàn nhang cũng xinh lắm, chắc chắn chú họa sĩ sẽ thích những vết tàn nhang của cháu! Cậu bé mỉm cười: - Thật khơng bà ? - Thật chứ ! - Bà cậu đáp. - Đấy, cháu thử tìm xem thứ gì đẹp hơn những đốm tàn nhang ! Cậu bé nhìn bà, suy nghĩ một chút rồi thì thầm: - Những nếp nhăn bà ạ ! Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh trịn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất và hồn thành các bài tập sau: Câu 1. (0,5đ) Cậu bé và nhiều trẻ em khác xếp hàng chờ trong cơng viên để làm gì? A. Chờ đến lượt chơi một trị chơi. B. Chờ được phát quà. C. Chờ được người họa sĩ vẽ lên mặt. D. Chờ để vào xem họa sĩ vẽ Câu 2. (0,5đ) Điều gì xảy ra khiến cậu bé buồn bã, ngượng ngập? A. Đến lượt cậu thì người họa sĩ hết màu vẽ. B. Bị cơ bé xếp hàng sau chê mặt cậu nhiều tàn nhang quá DeThi.edu.vn
  13. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn C. Bị người họa sĩ chê xấu khơng vẽ. D. Bị người khác tranh chỗ đứng Câu 3. (0,5đ) Bà cậu bé đã an ủi cậu bằng cách nào? A. Nĩi rằng những đốm tàn nhang cũng rất đáng yêu và chú họa sĩ chắc chắn sẽ thích. B. Nĩi rằng chẳng việc gì phải xấu hổ vì ai mà chẳng cĩ điểm yếu. C. Nĩi rằng cơ bé kia thậm chí cịn xấu hơn cậu nhiều. Câu 4. (0,5đ)Đối với cậu bé điều gì đẹp hơn tàn nhang? Câu 5. (0,5đ) Câu trả lời cuối cùng của cậu bé muốn nĩi lên điều gì? A. Cậu rất thích những người cĩ nếp nhăn. B. Cậu thấy những nếp nhăn rất đẹp. C. Trong đơi mắt cậu, những nếp nhăn của bà rất đẹp và cậu rất yêu những nếp nhăn ấy. Câu 6. (1đ) Câu chuyện muốn nĩi với chúng ta điều gì? Câu 7. (1đ) Câu: “ Những đốm tàn nhang của cháu là thứ mà bà rất yêu. ” là kiểu câu: A. Ai làm gì? B. Ai thế nào? C. Ai là gì? Câu 8. (1đ) Chuyển câu kể sau thành câu hỏi, câu cảm: Mặt cậu bé rất nhiều đốm tàn nhang. Câu hỏi: Câu cảm: Câu 9. (1đ) Gạch một gạch dưới trạng ngữ, gạch chéo tách bộ phận chủ ngữ và bộ phận vị ngữ trong câu sau: Vì ngượng cậu bé nhỏ nhắn cúi gằm mặt xuống. Câu 10. (1đ) Em hãy viết một câu nĩi về một cảnh đẹp quê em cĩ sử dụng biện pháp so sánh. DeThi.edu.vn
  14. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn II. Kiểm tra viết:(10 điểm) 1. Chính tả (nghe - viết) Bài “Đường đi Sa Pa”, TV 4, tập 2, trang 102 Viết đoạn từ “Xe chúng tơi leo chênh vênh cong lướt thướt liễu rủ.” (2 đ) 2. Tập làm văn: (8đ) Đề bài: Tả một con vật mà em yêu thích. DeThi.edu.vn
  15. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM Phần đọc hiểu- khối 4 Bài 1: Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra phần kiến thức Tiếng Việt (7 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 C 0,5 điểm 2 B 0,5 điểm 3 A 0,5 điểm 4 Những nếp nhăn 0,5 điểm 5 C 0.5 điểm 6 Hãy luơn nhìn mọi người bằng cặp mắt yêu thương 1 điểm 7 C 0,5 điểm 8 Câu cảm: Mặt cậu nhiều đốm tàn nhang quá! 1 điểm Câu khiến: Sao mặt cậu nhiều đốm tàn nhang thế? 9 TN: Vì ngượng 1điểm CN: Cậu bé VN: cúi gằm mặt xuống 10 Đặt được câu. 1 điểm Bài 2: (8 điểm) Đánh giá,cho điểm dựa vào yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt của bài tập làm văn cụ thể( cĩ thể theo các mức điểm từ: 0,5-1- 1,5 đến 8 điểm) - Viết được một bài văn đúng cấu trúc: + Mở bài ( 1 điểm) + Thân bài : ( 4 điểm) . Nội dung . ( 1,5 điểm) . Kĩ năng . ( 1,5 điểm) . Cảm xúc . ( 1 điểm) + Kết bài ( 1 điểm) - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chính tả (0,5 điểm) - Dùng từ hợp lí, viết câu đúng ngữ pháp. Biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy hợp lí. ( 1 điểm) - Viết cĩ sáng tạo(0,5 điểm) DeThi.edu.vn
  16. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH TRÀ ĐỀ KTĐK CUỐI KÌ II Giám thị Điểm ( Kí, tên ) Họ và tên: MƠN: TIẾNG VIỆT lớp 4 TB (Đọc hiểu) Thời gian: 40 phút Lớp : 4 II.Đọc hiểu: ( 7 điểm) Đọc thầm bài văn Cái giá của sự trung thực Vào một buổi chiều thứ bảy đầy nắng ở thành phố Ơ-kla-hơ-ma, tơi cùng một người bạn và hai đứa con của anh đến một câu lạc bộ giải trí. Bạn tơi tiến đến quầy vé và hỏi: "Vé vào cửa là bao nhiêu? Bán cho tơi bốn vé". Người bán vé trả lời: "3 đơ la một vé cho người lớn và trẻ em trên sáu tuối. Trẻ em từ sáu tuổi trở xuống được vào cửa miễn phí. Các cậu bé này bao nhiêu tuổi?" - Đứa lớn bảy tuổi và đứa nhỏ lên bốn. - Bạn tơi trả lời. - Như vậy tơi phải trả cho ơng 9 đơ la tất cả. Người đàn ơng ngạc nhiên nhìn bạn tơi và nĩi: " Lẽ ra ơng đã tiết kiệm cho mình được 3 đơ la. Ơng cĩ thể nĩi rằng đứa lớn chỉ mới sáu tuổi, tơi làm sao mà biết được sự khác biệt đĩ chứ!" Bạn tơi từ tốn đáp lại: "Dĩ nhiên, tơi cĩ thể nĩi như vậy và ơng cũng sẽ khơng thể biết được. Nhưng bạn trẻ thì biết đấy. Tơi khơng muốn bán đi sự kính trọng của mình với 3 đơ la". (Theo Pa-tri-xa Phơ-ríp) Dựa vào nội dung bài đọc,em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng và làm các bài tập sau Câu 1: (0,5đ) Câu lạc bộ giải trí miễn phí vé cho trẻ em ở độ tuổi nào? (M1) A. Bảy tuổi trở xuống. B. Sáu tuổi trở xuống. C. Năm tuổi trở xuống. D. Tám tuổi trở xuống. Câu 2. (0,5đ) Người bạn của tác giả đã trả tiền vé cho những ai? (M1) A Cho mình, cho bạn và cho cậu bé bảy tuổi. B. Cho mình, cho bạn và cho cậu bé bốn tuổi. DeThi.edu.vn
  17. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn C. Cho mình, cho cậu bé bảy tuổi và cho cậu bé bốn tuổi. D. Cho mình, cho bạn và cho cậu ba tuổi. Câu 3:(0,5đ) Người bán vé nĩi lẽ ra ơng cĩ thể tiết kiệm cho mình được 3 đơ la bằng cách nào? (M2) A. Nĩi dối rằng cả hai đứa cịn rất nhỏ. B. Nĩi dối rằng cậu bé lớn chỉ mới sáu tuổi. C. Nĩi dối rằng cậu bé lớn chỉ mới năm tuổi. D. Nĩi dối rằng cậu bé lớn chỉ mới bốn tuổi. Câu 4: (0,5đ) Tại sao người cha của hai em nhỏ lại khơng "tiết kiệm 3 đơ la theo cách đĩ? (M2) A. Vì ơng ta rất giàu, 3 đơ la khơng đáng để ơng ta phải nĩi dối. B. Vì ơng ta sợ bị phát hiện ra thì xấu hổ. C. Vì ơng ta là người trung thực và muốn được sự kính trọng của con mình. D. Vì ơng ta sợ bị bạn la. Câu 5: (0,5đ) Tác giả cùng bạn và hai đứa nhỏ đến câu lạc bộ giải trí vào thời gian nào? A. Sáng chủ nhật B. Chiều thứ bảy. C Chiều chủ nhật. D. Sáng thứ bảy. Câu 6: (0,5đ) Hai em nhỏ đi cùng cha ở độ tuổi nào? A.Đứa lớn 7 tuổi , đứa nhỏ 4 tuổi. B. Đứa lớn 8 tuổi , đứa nhỏ 4 tuổi. C. Đứa lớn 6 tuổi , đứa nhỏ 4 tuổi. D. Đứa lớn 7 tuổi , đứa nhỏ 3 tuổi. Câu 7: (1đ) Qua câu chuyện , tác giả muốn khuyên ta điều gi? Câu 8. (0,5 điểm) Dịng nào dưới đây là những đồ dùng cần thiết cho cuộc thám hiểm? A. Quần áo bơi, la bàn, lều trại, điện thoại, dụng cụ thể thao. B. Va li, cần câu, bật lửa, vũ khí, đồ ăn. C. Dụng cụ thể thao, la bàn, lều trại, thiết bị an tồn D. Quần áo, đồ ăn, nước uống, vũ khí, đèn pin, la bàn, lều trại, thiết bị an tồn. DeThi.edu.vn
  18. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 9. (0,5 điểm) Dịng nào dưới đây nĩi về tinh thần lạc quan A. Đi một ngày đàng học một sàng khơn B. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. C. Thua keo này bày keo khác D. Gan vàng dạ sắt Câu 10. (0,5 điểm)Trong câu: Hãy hát lên đi! Thuộc kiểu câu nào? A. Câu cảm B. Câu kể C. Câu khiến D. Câu hỏi Câu 11 .(0,5 điểm) Hãy chuyển câu kể sau thành câu cảm. Trời nĩng. Câu 12.(1 điểm) Trong câu: “Mùa hè, cây hoa phượng trường em nở đỏ rực .” Trạng ngữ : . Chủ ngữ: Vị ngữ : B/ Kiểm tra viết : 10 điểm I. Viết chính tả (2 điểm) II. Tập làm văn (8 điểm) Đề bài: Em hãy tả một con vật mà em yêu thích. DeThi.edu.vn
  19. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn B. Kiểm tra viết: 10 điểm I. Chính tả:(2đ) Con chuồn chuồn nước Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bĩng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mơng và lặng sĩng. Chú bay lên cao hơn và xa hơn. Dưới tầm cánh chú bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong giĩ, là bờ ao với những khĩm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dịng sơng với những đồn thuyền ngược xuơi. Cịn trên tầng cao là đàn cị đang bay, là trời xanh trong và cao vút. NGUYỄN THẾ HỘI II. Tập làm văn: (8đ) Em hãy tả một con vật mà em yêu thích. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM MƠN TIẾNG VIỆT A/KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) Đọc thầm( 7 điểm). Đúng mỗi câu 0,5 điểm 1B ; 2A ; 3B ; 4C; 5B ; 6A ; 8D; 9C; 10C Câu 7 ( 1điểm). Câu chuyện trên muốn khuyên ta cần phải luơn luơn trung thực trong cuộc sống cho dù là chuyện nhỏ nhất. Câu 11 .(0,5 điểm) Hãy chuyển câu kể sau thành câu cảm. Trời nĩng. Ơi, trời nĩng quá! Câu 12. ( 1điểm).Trạng ngữ: Mùa hè Chủ ngữ: Cây hoa phượng trường em Vị ngữ: nở đỏ rực B .Kiểm tra viết: 10 điểm I. Chính tả: Nghe - viết (2 điểm) -15 phút: Con chuồn chuồn nước - Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng, đẹp (2 đ). DeThi.edu.vn
  20. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; khơng viết hoa đúng qui định) trừ 0,25 điểm. - Lưu ý: Nếu chữ viết khơng rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn, trừ 0,25 điểm tồn bài. II. Tập làm văn: (8 điểm) - Học sinh tả được một con vật mà em yêu thích. - Viết được bài văn đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. ). - Phần mở bài: Giới thiệu được con vật yêu thích. - Phần thân bài: Tả hình dáng con vật Tả hoạt động, thĩi quen con vật - Phần kết bài :Nêu được ích lợi,tình cảm yeu quý con vật - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khơng mắc lỗi chính tả; chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. * Tùy theo mức độ sai sĩt về ý, về diễn đạt và chữ viết, cĩ thể cho các mức điểm: 8-7,5, 7, 6,5, 4,3,2,1 DeThi.edu.vn
  21. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ KTĐK CUỐI NĂM HỌC TRẦN QUANG KHẢI BÁO DANH Mơn: TIẾNG VIỆT (viết) - LỚP 4 Họ tên: . (Thời gian: 55 phút) Giám thị 1 Giám thị 2 Lớp: .  Điểm Nhận xét Giám khảo 1 Giám khảo 2 /5 điểm I. CHÍNH TẢ (Nghe - viết) Thời gian: 15 phút Phần ghi lỗi /5 điểm II. TẬP LÀM VĂN Thời gian: 40 phút Đề bài: Thế giới động vật thật phong phú và đa dạng. Em hãy tả một con vật mà em cĩ dịp quan sát và yêu thích. Bài làm Phần ghi lỗi I. ĐỌC THÀNH TIẾNG Thời gian: 1 phút Học sinh đọc một đoạn văn thuộc một trong các bài sau và trả lời 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc do giáo viên nêu. 1. Trăng ơi từ đâu đến? (Năm khổ thơ cuối, sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 107, 108) 2. Ăng-co Vát (Đoạn từ “Ăng-co Vát cổ đại.”, sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 123) 3. Vương quốc vắng nụ cười DeThi.edu.vn
  22. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn (Đoạn từ “Ngày xửa ngày xưa mái nhà.”, sách Tiếng Việt 4, tập 2 - trang 132) 4. Con chim chiền chiện (Cả bài, sách Tiếng Việt 4, tập 2 - trang 148) BÀI ĐỌC THẦM Hang động Sơn Đoịng Hang Sơn Đoịng là hang động tự nhiên , thuộc vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng tỉnh Quảng Bình . Năm 2009, Việt Nam giới thiệu hang động Sơn Đoịng ra thế giới. Đến nay, hang Sơn Đoịng vẫn giữ vững "ngơi vị" hang động kỳ vĩ nhất, lớn nhất và bí ẩn nhất thế giới. Hang động Sơn Đoịng được đưa vào khai thác du lịch mạo hiểm từ năm 2013. Bước vào bên trong, bạn sẽ cảm thấy chống ngợp trước sự hùng vĩ của hang động này. Những khối nhũ đá rất đẹp. Những hồ nước khổng lồ trong vắt. Thậm chí cĩ cả thác nước khơng ngừng chảy và cả một khu rừng xuất hiện trong hang - nơi được các nhà thám hiểm đặt tên là "vườn địa đàng". Trước khi du lịch khám phá hang Sơn Đoịng, bạn phải luyện tập đi bộ khoảng 10km/ngày và cĩ thể băng qua ít nhất một ngọn đồi cao khoảng 200 - 300m. Kiên trì luyện tập từ 3 - 6 tháng trước khi cuộc hành trình bắt đầu là bạn đã cĩ đủ thể lực để tham gia chuyến hành trình tuyệt vời này rồi đây. Sau khi kết thúc chuyến hành trình khám phá hang Sơn Đoịng, bạn cịn cĩ thể kết hợp tham quan những địa điểm du lịch Quảng Bình hấp dẫn khác như động Phong Nha - Kẻ Bàng, đồi cát Quang Phú, làng bích họa Cảnh Dương II. ĐỌC THẦM Thời gian: 25 phút Em đọc thầm bài “Hang động Sơn Đoịng” rồi làm các bài tập sau: Khoanh trịn vào ý đúng câu 1 và câu 2 Câu1: (0.5đ) Hang động Sơn Đoịng thuộc tỉnh nào?:M1 a . Quảng Ngãi b . Quảng Bình c . Quảng Trị d . Quảng Nam Câu 2: (0.5đ) Hang động Sơn Đoịng được thế giới biết đến vào năm nào?M1 a . 1991 b . 2003 c . 2009 d . 2013 DeThi.edu.vn
  23. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 3: (0.5đ) :M2 Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ơ trống: Từ năm 2013, Hang Sơn Đoịng được đưa vào khai thác du lịch xanh. Bên trong hang Sơn Đoịng cĩ nhủ đá, thác nước, hồ nước, rừng cây. Câu 4: (0.5đ) Hang Sơn Đoịng đạt được những “ngơi vị” nào? M1 . . Câu 5: (0.5đ) Đĩng vai là hướng dẫn viên du lịch, em hãy giới thiệu tên một cảnh đẹp hay một di tích lịch sử của nơi em ở. M4 Câu 6: (0.5đ) Thêm bộ phận trạng ngữ và viết lại câu sau đây: M2 Những hồ nước khổng lồ trong vắt. . Câu 7: (0.5đ) Em hãy chuyển câu sau thành câu cảm.M1 Những khối nhủ đá rất đẹp. . Câu 8: (0.5đ) Tìm trong bài đọc thầm và ghi lại một câu văn cĩ bộ phận trạng ngữ bổ sung ý nghĩa thời gian . M2 Câu 9: (0.5đ) Nối câu ở cột A với kiểu câu tương ứng ở cột B M3 A B Hang Sơn Đoịng là hang động tự nhiên. • • Ai làm gì? DeThi.edu.vn
  24. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn Bạn sẽ cảm thấy chống ngợp trước sự hùng vĩ của • • Ai thế nào? hang động này. Năm 2009, Việt Nam giới thiệu hang động Sơn • • Ai là gì? Đoịng ra thế giới. Câu 10: (0.5đ) Tỉnh Quảng Bình cịn nhiều cảnh đẹp để đi du lịch. Em đặt 1 câu khiến để nĩi với các bạn du lịch đến đĩ. M3 ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM MƠN TIẾNG VIỆT 4 KTĐK CUỐI NĂM I. ĐỌC THẦM (5 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm 1. b 2. c 3. S; Đ 4. hang động kỳ vĩ nhất, lớn nhất và bí ẩn nhất thế giới. 5. bạn phải luyện tập đi bộ khoảng 10km/ngày và cĩ thể băng qua ít nhất một ngọn đồi cao khoảng 200 - 300m. Kiên trì luyện tập từ 3 - 6 tháng 6. Ở trong hang động, những hồ nước khổng lồ trong vắt. 7. Học sinh chuyển đổi câu: Những khối nhủ đá đẹp quá! 8. Năm 2009, Việt Nam giới thiệu hang động Sơn Đoịng ra thế giới. 9. A B Hang Sơn Đoịng là hang động tự nhiên. • • Ai làm gì? Bạn sẽ cảm thấy chống ngợp trước sự hùng vĩ của • • Ai thế nào? hang động này. Năm 2009, Việt Nam giới thiệu hang động Sơn • • Ai là gì? Đoịng ra thế giới. Học sinh nối đúng cả 3 ý được 0,5 điểm. 10. Học sinh đặt được câu khiến đúng yêu cầu được 0,5 điểm. II. CHÍNH TẢ (5 điểm) Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp: 5 điểm. DeThi.edu.vn
  25. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; khơng viết hoa đúng qui định) bị trừ 0,5 điểm. III. TẬP LÀM VĂN (5 điểm) 1. YÊU CẦU: a. Thể loại: Miêu tả (con vật) b. Nội dung: Học sinh viết được bài văn tả một con vật mà em cĩ dịp quan sát và yêu thích. Các chi tiết miêu tả phải phù hợp với đặc điểm của con vật, thể hiện rõ kĩ năng quan sát, miêu tả, lời văn sinh động, tự nhiên. c. Hình thức: - Bố cục rõ ràng, cân đối, đủ 3 phần: mở bài, thân bài và kết bài. - Dùng từ chính xác, hợp lí, viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả, biết dùng từ gợi tả, từ ngữ sinh động. - Diễn đạt thành câu lưu lốt. - Trình bày bài làm rõ ràng, sạch sẽ. 2. BIỂU ĐIỂM: - Điểm 4,5 - 5: Bài làm hay, lời văn sinh động, giàu cảm xúc, thể hiện rõ kĩ năng quan sát, chọn lọc chi tiết làm nổi bật đặc điểm của con vật. Hành văn tự nhiên, câu văn mạch lạc, trơi chảy, lỗi chung khơng đáng kể. - Điểm 3,5 - 4: Học sinh thực hiện các yêu cầu ở mức độ khá; đơi chỗ cịn thiếu tự nhiên, khơng quá 6 lỗi chung. - Điểm 2,5 - 3: Các yêu cầu thể hiện ở mức trung bình, viết văn dưới dạng liệt kê các ý, câu văn chưa gọn gàng, ý lủng củng, nội dung sơ sài hoặc dàn trãi, đơn điệu, khơng quá 8 lỗi chung. - Điểm 1,5 - 2: Bài làm bộc lộ nhiều sai sĩt, bố cục chưa đầy đủ, sắp xếp ý cịn lộn xộn, diễn đạt lủng củng, vụng về, dùng từ khơng chính xác. - Điểm 0,5 - 1: Viết lan man, lạc đề hoặc dở dang. Lưu ý: Giáo viên chấm điểm phù hợp với mức độ thể hiện trong bài làm của học sinh; khuyến khích những bài làm thể hiện sự sáng tạo, cĩ kĩ năng làm bài văn tả con vật. Trong quá trình chấm, GV ghi nhận và sửa lỗi cụ thể, giúp HS nhận biết những lỗi mình mắc phải và biết cách sửa các lỗi đĩ để cĩ thể tự rút ra kinh nghiệm cho các bài làm tiếp theo. DeThi.edu.vn
  26. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn 1. Trăng ơi từ đâu đến? (Năm khổ thơ cuối, sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 107, 108) 2. Ăng-co Vát (Đoạn từ “Ăng-co Vát cổ đại.”, sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 123) 3. Vương quốc vắng nụ cười (Đoạn từ “Ngày xửa ngày xưa mái nhà.”, sách Tiếng Việt 4, tập 2 - trang 132) 4. Con chim chiền chiện (Cả bài, sách Tiếng Việt 4, tập 2 - trang 148) DeThi.edu.vn
  27. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ KTĐK CUỐI NĂM TRẦN QUANG KHẢI BÁO DANH Mơn: TIẾNG VIỆT (viết) - LỚP 4 Họ tên: . (Thời gian: 55 phút) Giám thị 1 Giám thị 2 Lớp: .  Điểm Nhận xét Giám khảo 1 Giám khảo 2 /5 điểm I. CHÍNH TẢ (Nghe - viết) Thời gian: 15 phút Phần ghi lỗi . /5 điểm II. TẬP LÀM VĂN Thời gian: 40 phút Đề bài: Thế giới động vật thật phong phú và đa dạng. Em hãy tả một con vật mà em cĩ dịp quan sát và yêu thích. Phần ghi lỗi Bài làm I. ĐỌC THÀNH TIẾNG Thời gian: 1 phút Học sinh đọc một đoạn văn thuộc một trong các bài sau và trả lời 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc do giáo viên nêu. 1. Trăng ơi từ đâu đến? (Năm khổ thơ cuối, sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 107, 108) 2. Ăng-co Vát (Đoạn từ “Ăng-co Vát cổ đại.”, sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 123) DeThi.edu.vn
  28. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn 3. Vương quốc vắng nụ cười (Đoạn từ “Ngày xửa ngày xưa mái nhà.”, sách Tiếng Việt 4, tập 2 - trang 132) 4. Con chim chiền chiện (Cả bài, sách Tiếng Việt 4, tập 2 - trang 148) BÀI ĐỌC THẦM PHỐ CỔ HỘI AN Nhắc tới Quảng Nam chúng ta sẽ nhớ ngay tới Phố cổ Hội An, một địa điểm du lịch hấp dẫn du khách trong và ngồi nước.Vào thế kỷ 16 và 17, Hội An là một thương cảng quốc tế. Đây là nơi gặp gỡ, giao lưu, buơn bán của các thương lái Trung Quốc, Nhật Bản và cả các nước phương Tây. Đến với Hội An, chúng ta như bước vào một thế giới tĩnh lặng và yên ả. Những mái nhà rêu phong cũ kỹ. Những ngơi nhà gỗ từ xa xưa, cổ kính. Đặc biệt là những chiếc đèn hoa đăng trên những cây cao và cả ở mỗi ngơi nhà. Ban đêm, Phố cổ Hội An đẹp nhất. Khắp mọi nẻo đường, người ta thắp sáng những chiếc đèn hoa đăng. Lúc này, phố cổ trở nên lung linh, huyền ảo. Phố cổ Hội An nổi tiếng với kiến trúc độc đáo. Đĩ là chùa Cầu và những hội quán được xây dựng từ nghìn năm trước Thêm vào đĩ, Hội An cũng là nơi cĩ nền ẩm thực độc đáo với những mĩn ăn tiêu biểu như mĩn cao lầu, bánh bao và bánh vạc, mì Quảng. Mì Quảng xuất hiện ở trong những nhà hàng sang trọng, những quán ăn bình dân và đặc biệt là cả những quán ăn vỉa hè. Tất cả những điều ấy hịa quyện vào nhau tạo nên nét riêng biệt ở Hội An mà khơng nơi nào cĩ được. Sưu tầm trên Internet II. ĐỌC THẦM Thời gian: 25 phút Em đọc thầm bài “Phố cổ Hội An” rồi làm các bài tập sau: Khoanh trịn vào ý đúng câu 1 và câu 2 Câu1: (0.5đ) Phố cổ Hội An thuộc tỉnh nào?:M1 a . Quảng Ngãi b . Quảng Bình c . Quảng Trị d . Quảng Nam Câu 2: (0.5đ) Vào thế kỉ 16 – 17, Hội An là gì?M1 a . thủ đơ của nước ta b . thương cảng lớn quốc tế c . trung tâm văn hĩa của nước ta DeThi.edu.vn
  29. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn d . trung tâm chính trị của cả nước Câu 3: (0.5đ) Tìm những chi tiết trong bài choa thấy Hội An tĩnh lặng và yên ả?M2 Câu 4: (0.5đ) Theo tác giả, phố cổ Hội An đẹp nhất lúc nào trong ngày? Vì sao? M2 . . . Câu 5: (0.5đ) Phố cổ Hội An là Di sản văn hĩa thế giới, chúng ta cần làm gì để bảo vệ Phố cổ Hội An? M4 Câu 6: (0.5đ) Em hãy tìm trong câu sau: M1 Hội An trở nên lung linh, huyền ảo. - Một động từ: - Một tính từ: Câu 7: (0.5đ) Em hãy chuyển câu sau thành câu cảm.M1 Những mái nhà rêu phong cũ kỹ. . Câu 8: (0.5đ) Tìm trong bài đọc thầm và ghi lại một câu văn cĩ bộ phận trạng ngữ chỉ nơi chốn. M3 DeThi.edu.vn
  30. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 9: (0.5đ) Nối câu ở cột A với kiểu câu tương ứng ở cột B M2 A B Vào thế kỉ 16 – 17, Hội An là thương cảng quốc tế. • • Ai làm gì? Phố cổ Hội An nổi tiếng với kiến trúc độc đáo. • • Ai thế nào? Người ta thắp sáng những chiếc đèn hoa đăng. • • Ai là gì? Câu 10: (0.5đ) Em hãy đặt câu khiến để nĩi với các bạn khi đi du lịch đến Hội An hay nơi nào khác trong mùa dịch Covid này. M3 . ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM MƠN TIẾNG VIỆT 4 KTĐK CUỐI NĂM I. ĐỌC THẦM (5 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm 1. d. Quảng Nam 2. b 3. Những mái nhà rêu phong cũ kỹ. Những ngơi nhà gỗ từ xa xưa, cổ kính. 4. Ban đêm, Phố cổ Hội An đẹp nhất. Khắp mọi nẻo đường, người ta thắp sáng những chiếc đèn hoa đăng. Phố cổ trở nên lung linh, huyền ảo. 5. Học sinh tự bày tỏ: Ví dụ Chúng ta giữ lấy những cơng trình xây dựng cổ xưa độc đáo như Hoặc chúng ta giữ lấy những mĩn ngon xưa nay tại phố cổ Hội An như HS cĩ thể nêu ý: Chúng ta phải giữ vệ sinh mơi trường tại Hội An 6. Một danh từ: người ta Một động từ: thắp Một tính từ: sáng DeThi.edu.vn
  31. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn 7. Học sinh chuyển đổi câu: Những mái nhà rêu phong cũ kĩ quá! 8. Khắp mọi nẻo đường, người ta thắp sáng những chiếc đèn hoa đăng. 9. A B Vào thế kỉ 16 – 17, Hội An là thương cảng quốc tế. • • Ai làm gì? Phố cổ Hội An nổi tiếng với kiến trúc độc đáo. • • Ai thế nào? Người ta thắp sáng những chiếc đèn hoa đăng. • • Ai là gì? Học sinh nối đúng cả 3 ý được 0,5 điểm. 10. Học sinh đặt được câu khiến đúng yêu cầu được 0,5 điểm. II. CHÍNH TẢ (5 điểm) Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp: 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; khơng viết hoa đúng qui định) bị trừ 0,5 điểm. III. TẬP LÀM VĂN (5 điểm) 1. YÊU CẦU: a. Thể loại: Miêu tả (con vật) b. Nội dung: Học sinh viết được bài văn tả một con vật mà em cĩ dịp quan sát và yêu thích. Các chi tiết miêu tả phải phù hợp với đặc điểm của con vật, thể hiện rõ kĩ năng quan sát, miêu tả, lời văn sinh động, tự nhiên. c. Hình thức: - Bố cục rõ ràng, cân đối, đủ 3 phần: mở bài, thân bài và kết bài. - Dùng từ chính xác, hợp lí, viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả, biết dùng từ gợi tả, từ ngữ sinh động. - Diễn đạt thành câu lưu lốt. - Trình bày bài làm rõ ràng, sạch sẽ. DeThi.edu.vn
  32. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn 2. BIỂU ĐIỂM: - Điểm 4,5 - 5: Bài làm hay, lời văn sinh động, giàu cảm xúc, thể hiện rõ kĩ năng quan sát, chọn lọc chi tiết làm nổi bật đặc điểm của con vật. Hành văn tự nhiên, câu văn mạch lạc, trơi chảy, lỗi chung khơng đáng kể. - Điểm 3,5 - 4: Học sinh thực hiện các yêu cầu ở mức độ khá; đơi chỗ cịn thiếu tự nhiên, khơng quá 6 lỗi chung. - Điểm 2,5 - 3: Các yêu cầu thể hiện ở mức trung bình, viết văn dưới dạng liệt kê các ý, câu văn chưa gọn gàng, ý lủng củng, nội dung sơ sài hoặc dàn trãi, đơn điệu, khơng quá 8 lỗi chung. - Điểm 1,5 - 2: Bài làm bộc lộ nhiều sai sĩt, bố cục chưa đầy đủ, sắp xếp ý cịn lộn xộn, diễn đạt lủng củng, vụng về, dùng từ khơng chính xác. - Điểm 0,5 - 1: Viết lan man, lạc đề hoặc dở dang. Lưu ý: Giáo viên chấm điểm phù hợp với mức độ thể hiện trong bài làm của học sinh; khuyến khích những bài làm thể hiện sự sáng tạo, cĩ kĩ năng làm bài văn tả con vật. Trong quá trình chấm, GV ghi nhận và sửa lỗi cụ thể, giúp HS nhận biết những lỗi mình mắc phải và biết cách sửa các lỗi đĩ để cĩ thể tự rút ra kinh nghiệm cho các bài làm tiếp theo. 1. Trăng ơi từ đâu đến? (Năm khổ thơ cuối, sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 107, 108) 2. Ăng-co Vát (Đoạn từ “Ăng-co Vát cổ đại.”, sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 123) 3. Vương quốc vắng nụ cười (Đoạn từ “Ngày xửa ngày xưa mái nhà.”, sách Tiếng Việt 4, tập 2 - trang 132) 4. Con chim chiền chiện (Cả bài, sách Tiếng Việt 4, tập 2 - trang 148) DeThi.edu.vn
  33. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 7 PHỊNG GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO TP HƯNG YÊN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM TRƯỜNG TIỂU HỌC&THCS MINH KHAI Mơn: Tiếng Việt - Lớp 4 (Thời gian làm bài: 90 phút) Họ và tên: Lớp: Điểm Nhận xét của giáo viên Đọc: . Viết: . Chung: I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nĩi. (3 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt. (7 điểm) - (35 phút) Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi: CHỒI BIẾC Mùa xuân, những hạt mưa li ti giăng giăng thả bụi êm đềm, cây cối chịu qua giá rét của mùa đơng ngủ một giấc đẫy chợt bừng tỉnh. Những hạt mưa đủ để cho cây cối nhú chồi biếc, hớn hở đĩn chào mùa xuân. Chồi cây giống như cuộc đời của một con người. Khi mới nứt nanh, cĩ một màu tím biếc thật dễ thương như cu con mới lọt lịng. Những lá non mới từ lịng mẹ chui ra, chúng cịn yếu ớt, mềm mại, non tơ, ngơ ngác với thiên nhiên. Hằng ngày được nắng, giĩ luyện rèn, chả mấy chốc chúng từ màu tím biếc đã chuyển sang màu xanh nõn. Lúc này, lá cây cũng giống như bàn tay em bé, vẫy vẫy theo giĩ xuân nhè nhẹ để đến tháng ba, khi nắng non chan hịa khắp đĩ đây, lá cây đã chuyển sang màu xanh nhạt; và tháng năm về, khi tiếng ve cưa miết vào khơng gian, cũng là lúc lá cây chuyển sang màu xanh đậm. Lúc này, lá cây ở thời kì sung sức nhất của cuộc đời mình. Từ những nách lá đã nảy ra những chùm hoa đỏ chĩi, vàng sáng, tím lịm như nhung rồi kết quả. Đến lúc này, lá cây chịu sự nghiệt ngã của thiên nhiên, trải qua nắng lửa, mưa dơng, cứng cáp, dạn dày để che chở cho những chùm quả non mới lớn. Mùa thu đến, cũng là lúc lá cây về già, gân guốc nổi lên để chống chọi với những đợt giĩ táp, sương sa. Mùa đơng, lá cây như những cụ già lụ khụ, úa vàng, máu cịn úa đỏ trên mặt lá đã phải lìa cành để nhường lại cho cây ấp ủ những chồi biếc mai sau. (Theo Bùi Sĩ Can) * Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu dưới đây: Câu 1 (0,5 điểm). Mùa nào những hạt mưa li ti giăng giăng thả bụi êm đềm? A. Mùa xuân B. Mùa hè C. Mùa thu D. Mùa đơng DeThi.edu.vn
  34. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 2 (0,5 điểm). Nối từ ngữ ở cột trái với từ ngữ ở cột phải cho phù hợp với nội dung của bài: a, Chồi cây thật dễ thương như cu con mới lọt lịng (1) b, Khi mới nứt nanh, cĩ một giống như cuộc đời của một con người (2) màu tím biếc Câu 3 (0,5 điểm). Những lá non mới từ lịng mẹ chui ra, chúng cĩ đặc điểm gì? A. Khỏe mạnh, cứng cáp, dạn dày với thiên nhiên. B. Yếu ớt, mềm mại, non tơ, ngơ ngác với thiên nhiên. C. Non nớt, mỏng manh, mềm mại như cánh bướm non. D. Mỏng như giấy bĩng, yếu ớt, e thẹn với thiên nhiên. Câu 4 (0,5 điểm). Mùa xuân, lá cây được so sánh với gì? A. Bàn tay em bé C. Chiếc tai thỏ B. Đơi má em bé D. Ngọn lửa xanh Câu 5 (1 điểm). Dựa vào bài đọc, xác định các điều nêu dưới đây đúng hay sai. Khoanh trịn vào “Đúng” hoặc “Sai”. Thơng tin Trả lời a, Mùa xuân, lá cây chuyển từ màu tím biếc sang màu xanh đậm. Đúng / Sai b, Khi nắng non chan hịa khắp đĩ đây, lá cây đã chuyển sang màu Đúng / Sai xanh nhạt. c, Khi tiếng ve cưa miết vào khơng gian, lá cây chuyển sang màu xanh Đúng / Sai nõn ở thời kì sung sức nhất của cuộc đời mình. d, Khi mùa thu, mùa đơng đến, lá cây về già, gân guốc nổi lên, như Đúng / Sai những cụ già lụ khụ, úa vàng. Câu 6 (1điểm). Theo em, nội dung bài văn này nĩi lên điều gì? Câu 7 (0,5 điểm). Câu: “Chồi cây giống như cuộc đời của một con người.” thuộc kiểu câu gì? A. Câu kể Ai làm gì? C. Câu kể Ai là gì? B. Câu kể Ai thế nào? D. Câu cảm Câu 8 (0,5 điểm). Từ “nhè nhẹ” thuộc từ loại nào đã học? A. Danh từ C. Tính từ B. Động từ D. Danh từ riêng Câu 9 (1điểm). Xác định chủ ngữ trong câu sau: “Những chùm hoa đỏ chĩi, vàng sáng, tím lịm như nhung đã nảy ra từ nách lá rồi dần dần kết quả.”. Chủ ngữ trong câu trên do từ ngữ nào tạo thành? DeThi.edu.vn
  35. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 10 (1điểm). Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau và cho biết trạng ngữ đĩ bổ sung cho câu ý nghĩa gì? Từ những nách lá đã nảy ra những chùm hoa đỏ chĩi. II. BÀI KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả (Nghe - viết): (2 điểm) - (20 phút) Bài viết: “Con chuồn chuồn nước” (Hướng dẫn học Tiếng Việt 4, tập 2, trang 140) (Viết tên bài và đoạn: “Từ Ơi chao! đến lướt nhanh trên mặt hồ.”) 2. Tập làm văn (8 điểm) - (35 phút) Đề bài: Em hãy tả một con vật mà em yêu thích. Bài làm HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM BÀI KIỂM TRA MƠN TIẾNG VIỆT CUỐI NĂM Lớp 4B I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nĩi. (3 điểm) * Nội dung kiểm tra: + Học sinh đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở Hướng dẫn học Tiếng Việt 4 tập 2 hoặc một đoạn văn khơng cĩ trong Hướng dẫn học Tiếng Việt 4 tập 2 (do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng). + HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra. * Thời gian kiểm tra: Giáo viên kết hợp kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các tiết Ơn tập cuối học kì II. * Cách đánh giá, cho điểm: DeThi.edu.vn
  36. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn + Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc cĩ biểu cảm: 1 điểm. + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (khơng đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm. + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt. (7 điểm) Câu 1 (0,5 điểm). Khoanh vào A. Câu 2 (0,5 điểm). Nối a – (2) ; b – (1). Câu 3 (0,5 điểm). Khoanh vào B. Câu 4 (0,5 điểm). Khoanh vào A. Câu 5 (1 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm. a, S b, Đ c, S d, Đ. Câu 6 (1 điểm). Nội dung bài văn: Tả sự phát triển của chồi cây suốt bốn mùa. Câu 7 (0,5 điểm). Khoanh vào B. Câu 8 (0,5 điểm). Khoanh vào C. Câu 9 (1 điểm). Chủ ngữ là: Những chùm hoa đỏ chĩi, vàng sáng, tím lịm như nhung. Chủ ngữ trong câu trên do cụm danh từ tạo thành. Câu 10 (1 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm. Từ những nách lá / đã nảy ra / những chùm hoa đỏ chĩi. TN VN CN Trạng ngữ trong câu trên bổ sung ý chỉ nơi chốn cho câu. II. BÀI KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả (2 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp bài chính tả: 1 điểm. - Viết đúng chính tả (khơng mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. 2. Tập làm văn (8 điểm) Đề bài: Em hãy tả một con vật mà em yêu thích. *Yêu cầu: - Thể loại: Miêu tả. - Nội dung: Học sinh viết bài văn miêu tả con vật theo đúng yêu cầu đề bài. + Học sinh biết viết đoạn văn tả ngoại hình và hoạt động thường ngày của con vật theo trình tự phù hợp, bố cục đoạn văn hợp lý, cĩ liên kết ý cân đối, chặt chẽ. + Học sinh biết dùng từ ngữ thích hợp (chính xác, thể hiện tình cảm), viết câu ngắn gọn, bước đầu biết sử dụng các biện pháp tu từ, dùng các từ gợi tả, lời văn chân thực, giúp người đọc dễ hình dung. - Hình thức: Bài viết đúng chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. * Biểu điểm: Cho điểm đảm bảo các mức sau: 1. Mở bài : 1 điểm. 2. Thân bài : 4 điểm. + Nội dung : 1,5 điểm. + Kĩ năng : 1,5 điểm. + Cảm xúc : 1 điểm. 3. Kết bài : 1 điểm. + Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm. + Dùng từ, đặt câu : 0,5 điểm. + Sáng tạo : 1 điểm. DeThi.edu.vn
  37. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 8 PHỊNG GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO TP HƯNG YÊN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM TRƯỜNG TIỂU HỌC&THCS MINH KHAI Mơn: Tiếng Việt - Lớp 4 (Thời gian làm bài: 90 phút) Họ và tên: Lớp: Điểm Nhận xét của giáo viên Đọc: . Viết: . Chung: I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nĩi. (3 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt. (7 điểm) - (35 phút) Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi: CÁI GIÁ CỦA SỰ TRUNG THỰC Vào một buổi chiều thứ bảy đầy nắng, ở thành phố Ơ-kla-hơ-ma, tơi cùng một người bạn và hai đứa con của anh đến một câu lạc bộ giải trí. Bạn tơi tiến đến quầy vé và hỏi: “Vé vào cửa là bao nhiêu ? Bán cho tơi bốn vé”. Người bán vé trả lời: “3 đơ la một vé cho người lớn và trẻ em trên sáu tuổi. Trẻ em từ sáu tuổi trở xuống được vào cửa miễn phí. Các cậu bé này bao nhiêu tuổi?” - Đứa lớn bảy tuổi và đứa nhỏ lên bốn. – Bạn tơi trả lời. – Như vậy tơi phải trả cho ơng 9 đơ la tất cả. Người đàn ơng ngạc nhiên nhìn bạn tơi và nĩi: “Lẽ ra ơng đã tiết kiệm cho mình được 3 đơ la. Ơng cĩ thể nĩi rằng đứa lớn mới chỉ sáu tuổi, tơi làm sao mà biết được sự khác biệt đĩ chứ!” Bạn tơi từ tốn đáp lại: “Dĩ nhiên, tơi cĩ thể nĩi như vậy và ơng cũng sẽ khơng thể biết được. Nhưng bọn trẻ thì biết đấy. Tơi khơng muốn bán đi sự kính trọng của mình chỉ với 3 đơ la”. (Theo Pa-tri-xa Phơ-ríp) * Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu dưới đây: Câu 1. (0,5 điểm). Câu lạc bộ giải trí miễn phí cho trẻ em ở độ tuổi nào? A. Bảy tuổi trở xuống. B. Sáu tuổi trở xuống. C. Bốn tuổi trở xuống. D. Tất cả các trẻ em. Câu 2. (0,5 điểm). Người bạn của tác giả đã trả tiền vé cho những ai? A. Cho mình, cho bạn và cho cậu bé bảy tuổi. B. Cho mình, cho cậu bé bảy tuổi và cậu bé bốn tuổi. C. Cho mình, cho bạn và cho cậu bé bốn tuổi. DeThi.edu.vn
  38. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn D. Cho mình, cho bạn, cho cậu bé bảy tuổi và cậu bé bốn tuổi. Câu 3. (0,5 điểm). Theo người bán vé, người bạn của tác giả lẽ ra tiết kiệm được 3 đơ la bằng cách nào? A. Nĩi dối rằng cả hai đứa cịn rất nhỏ. B. Nĩi dối rằng cậu bé lớn mới chỉ cĩ sáu tuổi. C. Nĩi dối rằng tơi khơng biết tuổi của cả hai đứa. D. Nĩi dối rằng cả hai đứa mới cĩ bốn tuổi. Câu 4. (0,5 điểm). Tại sao người bạn của tác giả lại khơng “tiết kiệm 3 đơ la” theo cách đĩ? A. Vì ơng ta rất giàu, 3 đơ la khơng đáng để ơng ta phải nĩi dối. B. Vì ơng ta sợ bị phát hiện ra thì xấu hổ với bạn. C. Vì ơng ta là người trung thực và muốn được sự kính trọng của con mình. D. Vì cậu con trai lớn của ơng quá cao lớn nên ơng khơng thể nĩi dối được. Câu 5. (1 điểm). Viết tiếp từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm cho phù hợp với nội dung của bài: Người cha của hai cậu bé trong câu chuyện là một người Câu 6. (1 điểm). Theo em, câu chuyện trên khuyên chúng ta điều gì? Câu 7. (0,5 điểm). Câu: “Các cậu bé này bao nhiêu tuổi?” thuộc kiểu câu nào? A. Câu kể C. Câu khiến B. Câu hỏi D. Câu cảm Câu 8. (0,5 điểm). Từ trái nghĩa với “trung thực” là: A. Thẳng thắn B. Thực lịng C. Ngay thẳng D. Gian dối Câu 9. (1 điểm). Dấu gạch ngang trong câu sau cĩ tác dụng gì? - Đứa lớn bảy tuổi và đứa nhỏ lên bốn - Bạn tơi trả lời - Như vậy tơi phải trả cho ơng 9 đơ la tất cả. Câu 10. (1 điểm). Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau và cho biết trạng ngữ đĩ bổ sung cho câu ý nghĩa gì? DeThi.edu.vn
  39. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn Vào một buổi chiều thứ bảy đầy nắng, ở thành phố Ơ-kla-hơ-ma, tơi cùng một người bạn và hai đứa con của anh đến một câu lạc bộ giải trí. II. BÀI KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả nghe – viết (2 điểm) - (20 phút) Bài viết: “Đường đi Sa Pa” (Hướng dẫn học Tiếng Việt 4, tập 2, trang 116) (Viết tên bài và đoạn: “Từ Xe chúng tơi đến lướt thướt liễu rủ.”) 2. Tập làm văn (8 điểm) - (35 phút) Đề bài: Em hãy tả một con vật mà em yêu thích. Bài làm HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM BÀI KIỂM TRA MƠN TIẾNG VIỆT CUỐI NĂM Lớp 4A I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nĩi. (3 điểm) * Nội dung kiểm tra: + Học sinh đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở Hướng dẫn học Tiếng Việt 4 tập 2 hoặc một đoạn văn khơng cĩ trong Hướng dẫn học Tiếng Việt 4 tập 2 (do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng). + HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra. * Thời gian kiểm tra: Giáo viên kết hợp kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các tiết Ơn tập cuối học kì II. * Cách đánh giá, cho điểm: + Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc cĩ biểu cảm: 1 điểm. + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (khơng đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm. + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt. (7 điểm) DeThi.edu.vn
  40. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 1 (0,5 điểm). Khoanh vào B. Câu 2 (0,5 điểm). Khoanh vào A. Câu 3 (0,5 điểm). Khoanh vào B. Câu 4 (0,5 điểm). Khoanh vào C. Câu 5 (1 điểm). Người cha của hai cậu bé trong câu chuyện là một người trung thực, cĩ lịng tự trọng, khơng gian dối Ơng xứng đáng được mọi người kính trọng. Câu 6. (1 điểm) Theo em, câu chuyện trên khuyên chúng ta cần phải sống trung thực ngay từ những điều nhỏ nhất. Câu 7 (0,5 điểm). Khoanh vào B. Câu 8 (0,5 điểm). Khoanh vào D. Câu 9 (1điểm). Dấu gạch ngang trong câu trên dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nĩi của nhân vật trong đối thoại và đánh dấu phần chú thích trong câu. Câu 10(1 điểm). Mỗi ý đúng 0,5 điểm. Vào một buổi chiều thứ bảy đầy nắng,/ ở thành phố Ơ-kla-hơ-ma, // tơi cùng một TN1 TN2 người bạn và hai đứa con của anh / đến một câu lạc bộ giải trí. CN VN Trạng ngữ trong câu trên bổ sung ý chỉ thời gian và nơi chốn cho câu. II. BÀI KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả (2 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp bài chính tả: 1 điểm. - Viết đúng chính tả (khơng mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. 2. Tập làm văn (8 điểm) Đề bài: Em hãy tả một con vật mà em yêu thích. *Yêu cầu: - Thể loại: Miêu tả. - Nội dung: Học sinh viết bài văn miêu tả con vật theo đúng yêu cầu đề bài. + Học sinh biết viết đoạn văn tả ngoại hình và hoạt động thường ngày của con vật theo trình tự phù hợp, bố cục đoạn văn hợp lý, cĩ liên kết ý cân đối, chặt chẽ. + Học sinh biết dùng từ ngữ thích hợp (chính xác, thể hiện tình cảm), viết câu ngắn gọn, bước đầu biết sử dụng các biện pháp tu từ, dùng các từ gợi tả, lời văn chân thực, giúp người đọc dễ hình dung. - Hình thức: Bài viết đúng chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. * Biểu điểm: Cho điểm đảm bảo các mức sau: 1. Mở bài : 1 điểm. 2. Thân bài : 4 điểm. + Nội dung : 1,5 điểm. + Kĩ năng : 1,5 điểm. + Cảm xúc : 1 điểm. 3. Kết bài : 1 điểm. + Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm. + Dùng từ, đặt câu : 0,5 điểm. + Sáng tạo : 1 điểm. DeThi.edu.vn
  41. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 9 Trường Tiểu học Nguyễn Huệ Lớp 4 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II – LỚP 4 Mơn: Tiếng Việt A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (5 điểm) Bốc thăm, đọc một đoạn của một trong các bài tập đọc sau: 1. Bài: Đường đi Sa Pa – Sách Tiếng việt lớp 4, tập 2, trang 102. 2. Bài: Trăng ơi từ đâu đến? - Sách Tiếng việt lớp 4, tập 2, trang 107. 3. Bài: Ăng- co Vát – Sách Tiếng việt lớp 4, tập 2, trang 123. 4. Bài: Vương quốc vắng nụ cười. – Sách Tiếng việt lớp 4, tập 2, trang 132, 143. 5. Bài: Tiếng cười là liều thuốc bổ. - Sách Tiếng việt lớp 4, tập 2, trang 1153. 6. Bài: Con chuồn chuồn nước – Sách Tiếng việt lớp 4, tập 2, trang 127. 7. Bài: Ăn “ mầm đá” – Sách Tiếng việt lớp 4, tập 2, trang 157. II. Đọc thầm-trả lời câu hỏi: (5 điểm) Đọc bài :“ Vương quốc vắng nụ cười ”. Phần I : ( Sách TV 4 , tập 2 trang 132) Đánh dấu x vào ơ trống cĩ nội dung trả lời đúng nhất : Câu 1 : (1 điểm)Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở vương quốc ấy rất buồn ? a. Mặt trời khơng muốn dậy , chim khơng muốn hĩt, hoa chưa nở đã tàn . b. Ngồi đường gặp tồn những gương mặt rầu rỉ, héo hon. c. Cả ý a và b. Câu 2: (1 điểm) Vì sao cuộc sống ở vương quốc đĩ lại buồn chán như vậy ? a. Vì trong vương quốc cư dân khơng biết cười . b. Vì vương quốc khơng cĩ trẻ em . c Vì nhà vua rất nghiêm khắc với thần dân Câu 3: (1 điểm) Gạch chân dưới trạng ngữ trong câu : Để bàn ghế luơn sạch sẽ, chúng em khơng vẽ bậy lên bàn ghế. Câu 4 : (1 điểm) Điền trạng ngữ chỉ thời gian vào chổ trống trong câu : . , em thường giúp mẹ quét nhà , trơng em . Câu 5 : (1 điểm) Em hãy đặt một câu cảm ? B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm) I-Chính tả ( nghe - viêt ) 5 điểm , Gv đọc bài cho hs viết: Bài “ Con chuồn chuồn nước ” ( Từ đầu . Đến cịn phân vân ) – Nguyễn Thế Hội DeThi.edu.vn
  42. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn (SGK Tiếng Việt 4, tập 2 – trang 127). II. Tập làm văn ( 5 điểm ) Em hãy tả một con vật mà em yêu thích ? Đọc thầm-trả lời câu hỏi: Đọc bài :“ Vương quốc vắng nụ cười ”. Phần I : ( Sách TV 4 , tập 2 trang 132) Đánh dấu x vào ơ trống cĩ nội dung trả lời đúng nhất Câu 1 : (1 điểm)Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở vương quốc ấy rất buồn ? a Mặt trời khơng muốn dậy , chim khơng muốn hĩt, hoa chưa nở đã tàn . b Ngồi đường gặp tồn những gương mặt rầu rỉ, héo hon. c Cả ý a và b. Câu 2: (1 điểm) Vì sao cuộc sống ở vương quốc đĩ lại buồn chán như vậy ? a. Vì trong vương quốc cư dân khơng biết cười . b. Vì vương quốc khơng cĩ trẻ em . c Vì nhà vua rất nghiêm khắc với thần dân Câu 3: (1 điểm) Gạch chân dưới trạng ngữ trong câu : Để bàn ghế luơn sạch sẽ, chúng em khơng vẽ bậy lên bàn ghế. Câu 4 : (1 điểm) Điền trạng ngữ chỉ thời gian vào chổ trống trong câu : . , em thường giúp mẹ quét nhà , trơng em . Câu 5 : (1 điểm) Em hãy đặt một câu cảm ? ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM A.PHẦN ĐỌC: 10 ĐIỂM I/ Đọc thành tiếng: 5 điểm - Đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng dấu câu, diễn cảm tốc độ đọc 1,5 phút 5 điểm - Đọc rõ ràng, ngắt nghĩ đúng dấu câu, tương đối diễn cảm, sai 1-2 tiếng, tốc độ 1,5 phút 3 đ - - Đọc tương đối rõ ràng, sai 3 – 4 tiếng, tốc độ đọc 1,5 – 2 phút >4,5 đ - Đọc không đạt các yêu cầu trên II/ Đọc thầm: 1,5 đ - > 3 đ Câu 1- ý c 1 điểm Câu 2- ý a 5 ĐIỂM Câu 3 – Đ/a: Để bàn ghế luôn sạch sẽ 1 điểm Câu 4 Tùy câu trả lời của hs, mỗi ý đúng được 1 điểm. 1 điểm Câu 5: 1 điểm B. PHẦN VIẾT: 1 điểm DeThi.edu.vn
  43. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn I. Chính tả: 1điểm 1. Bài viết: 10 - Học sinh viết đúng, đẹp, trình bày rõ ràng. ĐIỂM - Học sinh viết sai âm đầu, vần 4 lỗi trừ 0.5đ (5 - Viết sai dấu thanh: 4 lỗi trừ 0,5đ ĐIỂM ) - HSKK: 6 lỗi trừ 0,5đ - Sai 3 dấu thanh trong bài trừ (HSKK Sai 6 dấu thanh) 0,5đ (5 II. Tập làm văn: ĐIỂM ) 1/ Giới thiệu được con vật cần tả: ví dụ con chó, con mèo, con gà (1 2/ Tả bao quát điểm ) - Tả từng bộ phận của con vật. (hình dáng) (1 - Tả tính tình, hoạt động của con vật điểm ) 3/ Nêu tình cảm của người tả với con vật đó ( 1 ( Lưu ý: Nếu học sinh tả không kết hợp theo trình tự tả phần thân bài các em điểm) vẫn được trọn điểm) (1 điểm) (1 điểm) DeThi.edu.vn
  44. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 10 UBND HUYỆN MƯỜNG LA CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH CHIỀNG HOA B Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II – MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 4 ( Thời gian 40 phút – khơng kể thời gian giao đề) Họ và tên: Lớp 4: Điểm Nhận xét của giáo viên ĐỀ BÀI I/ KIỂM TRA ĐỌC – HIỂU: 1- Đọc thầm bài: Đường đi Sa Pa Xe chúng tơi leo chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh. Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ơ tơ tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo. Chúng tơi đang đi bên những thác trắng xĩa tựa mây trời, những rừng cây âm âm, những bơng hoa chuối rực lên như ngọn lửa. Tơi lim dim mắt ngắm mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường. Con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son, chân dịu dàng, chùm đuơi cong lướt thướt liễu rủ. Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé Hmơng, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo mĩng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước cửa hàng. Hồng hơn, áp phiên của phiên chợ thị trấn, người ngựa dập dìu chìm trong sương núi tím nhạt. Hơm sau chúng tơi đi SaPa. Phong cảnh ở đây thật đẹp. Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, giĩ xuân hây hẩy nồng nàn với những bơng hoa lay ơn màu đen nhung hiếm quý. Sa Pa quả là mĩn quà tặng diệu kì mà thiên nhiên dành cho đất nước ta. Theo NGUYỄN PHAN HÁCH DeThi.edu.vn
  45. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn 2 – Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh trịn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất trong các câu hỏi và làm các bài tập sau: Câu 1. Sa Pa là một địa danh thuộc vùng nào của đất nước? A. Vùng núi C. Vùng biển B. Vùng đồng bằng D. Vùng trung du Câu 2. Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “ mĩn quà tặng diệu kì ” của thiên nhiên? A. Vì phong cảnh của Sa Pa rất đẹp. B. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm cĩ. C. Vì phong cảnh của Sa Pa rất đẹp và ở Sa Pa sự đổi mùa trong một ngày rất lạ lùng, hiếm cĩ. D. Vì phố huyện rực rỡ sắc màu. Câu 3. Bức tranh vẽ cảnh đẹp đường lên Sa Pa là: A. Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ơ tơ tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo. B. Những thác trắng xĩa tựa mây trời. C. Những rừng cây âm âm, những bơng hoa chuối rực lên như ngọn lửa. D. Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ơ tơ tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo. Những thác trắng xĩa tựa mây trời, những rừng cây âm âm, những bơng hoa chuối rực lên như ngọn lửa. Câu 4: Cảm giác bồng bềnh huyền ảo trên đường đi Sa Pa được tạo nên do đâu? A. Do những đám mây lớn trên trời. B. Do những đám mây nhỏ sà xuống cửa kính ơ tơ. C. Do sương mù dày đặc trên núi. D. Do trời mưa to. Câu 5. Thiên nhiên ở Sa Pa biến đổi trong ngày được tả trong mấy mùa? A. 1 mùa B. 2 mùa C. 3 mùa D. 4 mùa Câu 6. Thiên nhiên ở Sa Pa biến đổi trong ngày được tả trong những mùa nào? DeThi.edu.vn
  46. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn A. Mùa hè, mùa đơng, mùa thu. C. Mùa xuân, mùa hè, mùa thu. B. Mùa thu, mùa đơng, mùa xuân. D. Mùa đơng, mùa xuân, mùa hè. Câu 7. Tìm trạng ngữ trong câu: “ Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ” A. Buổi chiều C. Ở một thị trấn nhỏ B. Xe dừng lại D. Xe Câu 8. Thêm trạng ngữ cho câu sau “ cả nhà mình về quê thăm ơng bà”. A. Cả nhà mình về quê thăm ơng bà nhé! B. Cả nhà mình về quê thăm ơng bà được khơng? C. Mỗi năm cả nhà mình về quê thăm ơng bà mấy lần? D. Sáng mai, cả nhà mình về quê thăm ơng bà. Câu 9. Câu “ Ồ, bạn Tuyết thơng minh quá ! ” Câu cảm trên bộc lộ cảm xúc gì ? A. Thán phục. C. Ghê sợ. B. Mừng rữ. D. Đau xĩt. Câu 10. Câu nĩi nào giữ được phép lịch sự? A. Cho mượn cái bút! C. Chiều nay, chị đĩn em nhé! B. Mấy giờ rồi? D. Bơm cho cái bánh trước xe với. Câu 11. Hãy nêu nội dung bài “ Đường đi Sa Pa”. . Câu 12. Đặt một câu cĩ sử dụng trạng ngữ chỉ nơi chốn. . . . . I/ KIỂM TRA ĐỌC: 2 - Đọc thành tiếng: Mỗi học sinh đọc một đoạn văn khoảng 90 tiếng/phút, một trong các bài sau và trả lời câu hỏi nội dung bài do giáo viên nêu. Bài: Hơn một nghìn ngày vịng quanh trái đất – SGK tiếng việt, tập 2 trang 115. DeThi.edu.vn
  47. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn Bài: Ăng–co Vát – SGK tiếng việt, tập 2 trang 123. Bài: Con chuồn chuồn nước – SGK tiếng việt, tập 2 trang 127. Bài: Vương quốc vắng nụ cười – SGK tiếng việt, tập 2 trang 132. Bài: Tiếng cười là liều thuốc bổ – SGK tiếng việt, tập 2 trang 153. II/ KIỂM TRA VIẾT: 1. Chính tả: (20 phút) Vương quốc vắng nụ cười Ngày xửa ngày xưa, cĩ một vương quốc buồn chán kinh khủng chỉ vì cư dân ở đĩ khơng ai biết cười. Nĩi chính xác là chỉ cĩ rất ít trẻ con cười được, cịn người lớn thì hồn tồn khơng. Buổi sáng, mặt trời khơng muốn dậy, chim khơng muốn hĩt, hoa trong vườn chưa nở đã tàn. Ra đường gặp tồn những gương mặt rầu rĩ, héo hon. 2. Tập làm văn: (40 phút) Đề bài: Em hãy tả một con vật nuơi mà em yêu thích. UBND HUYỆN MƯỜNG LA CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH CHIỀNG HOA B Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 4 I/ KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm 1 - Kiểm tra đọc – hiểu: 7 Điểm (mỗi câu đúng được 0,5 điểm ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A C D B C B A D A C Câu 11( 1 điểm): Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước. Câu 12( 1 điểm): Đặt một câu cĩ sử dụng trạng ngữ chỉ nơi chốn. Đặt câu đúng là câu cĩ sử dụng trạng ngữ chỉ nơi chốn và cĩ đầy đủ cụm chủ vị. Ví dụ: Ngồi sân, các bạn đang chơi nhảy dây. 2 - Đọc thành tiếng: 3 điểm - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc cĩ biểu cảm: 1 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ ( khơng sai quá 5 tiếng ): 1 điểm. - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. II/ KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm 1 – Chính tả ( nghe – viết) ( 2 điểm) DeThi.edu.vn
  48. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cữ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm. - Viết đúng chính tả( khơng mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. 2 – Tập làm văn ( 8 điểm) - Học sinh tả được một con vật nuơi mà em yêu thích. - Viết được bài văn đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài. (1 điểm) - Phần mở bài: (1 điểm) Giới thiệu được được một con vật nuơi mà em yêu thích. - Phần thân bài: (3 điểm) Tả được ngoại hình. Tả thĩi quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật - Phần kết bài: (1 điểm) nêu cảm nghĩ đối với con vật. - Viết câu sử dụng các biện pháp so sánh, dùng từ hình ảnh đẹp. Đúng ngữ pháp, khơng mắc lỗi chính tả; chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. (2 điểm) * Tùy theo mức độ sai sĩt về ý, về diễn đạt và chữ viết, cĩ thể cho các mức điểm khác nhau. DeThi.edu.vn
  49. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 11 Trường Tiểu học số 2 Hồi Tân KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HK II lớp: 4A Mơn: ĐỌC HIỂU Họ và tên: Thời gian: 35 phút ( Khơng kể phát đề) Điểm: Lời phê của giáo viên: A. ĐỌC THẦM : (7 điểm) Hơn một nghìn ngày vịng quanh trái đất Ngày 20 tháng 9 năm 1519, từ cảng Xê-vi-la nước Tây Ban Nha, cĩ năm chiếc thuyền lớn giong buồm ra khơi. Đĩ là hạm đội do Ma-gien-lăng chỉ huy, với nhiệm vụ khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. Vượt Đại Tây Dương, Ma-gien-lăng cho đồn thuyền đi dọc theo bờ biển Nam Mĩ Tới gần mỏm cực nam thì phát hiện một eo biển dẫn tới một đại dương mênh mơng. Thấy sĩng yên biển lặng, Ma- gien-lăng đặt tên cho đại dương mới tìm được là Thái Bình Dương. Thái Bình Dương bát ngát, đi mãi chẳng thấy bờ. Thức ăn cạn, nước ngọt hết sạch. Thủy thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày cĩ vài ba người chết phải ném xác xuống biển. May sao, gặp một hịn đảo nhỏ, được tiếp tế thức ăn và nước ngọt, đồn thám hiểm ổn định được tinh thần. Đoạn đường từ đĩ cĩ nhiều đảo hơn. Khơng phải lo thiếu thức ăn, nước uống nhưng lại nảy sinh những khĩ khăn mới. Trong một trận giao tranh với dân đảo Ma-tan, Ma-gien-lăng đã bỏ mình, khơng kịp nhìn thấy kết quả cơng việc mình làm. Những thủy thủ cịn lại tiếp tục vượt Ấn Độ Dương tìm đường trở về châu Âu. Ngày 8 tháng 9 năm 1522, đồn thuyền thám hiểm chỉ cịn một chiếc thuyền với mười tám thủy thủ trở về Tây Ban Nha. Chuyến đi đầu tiên vịng quanh thế giới của Ma-gien-lăng kéo dài 1083 ngày, mất bốn chiếc thuyền lớn, với gần hai trăm người bỏ mạng dọc đường. Nhưng đồn thuyền thám hiểm đã hồn thành sứ mạng, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. Theo TRẦN DIỆU TẤN và ĐỖ THÁI Câu 1: (0,5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng nhất. Đồn thám hiểm do Ma-gien-lăng chỉ huy khởi hành từ đâu? A. Châu Mĩ. B. Châu Á. C. Châu Âu D. Châu Phi Câu 2:: (0,5 điểm) Đúng ghi Đ sai ghi S: Chuyến hành trình của Ma-gien-lăng và các thủy thủ mang theo xứ mệnh gì? A. Khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. B. Đi tìm vàng. C. Đi tìm vùng đất hứa. D. Đi tìm các hang động ở bờ biển Nam Mĩ. Câu 3: : (0,5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng nhất. Khi dùng hết lương thực mang theo, các thủy thủ đã làm gì để chống lại cơn đĩi, khát ? A. Cướp thức ăn của các tàu khác. B. Đánh bắt cá trên biển C. Giao tranh với người dân trên đảo để kiếm thức ăn. DeThi.edu.vn
  50. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn D. Uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Câu 4: : (0,5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng nhất. Vì sao đồn thám hiểm chỉ với 18 thuỷ thủ cịn sống sĩt trở về? A.Vì họ bị chết đĩi và chết khát. B. Vì họ giao tranh với dân đảo. C. Vì họ bị chết đĩi, chết khát và giao tranh với dân đảo. D. Vì khơng chịu nổi với thời tiết bất thường trên biển. Câu 5: (0.5 điểm) Đồn thám hiểm đã đi đến bao nhiêu đại dương và bao nhiêu châu lục ? Hãy liệt kê những nơi đã đi qua. Câu 6: :(1điểm) Em cĩ cảm nhận gì về nhân vật Ma-gien-lăng và các thủy thủ ? Câu 7 (0,5 điểm) Nối cột A với kết quả đúng ở cột B A B Đi tìm hiểu về đời sống của người dân Những hoạt động nào Đi chơi xa để xem phong cảnh. được gọi là thám hiểm? Thăm dị, tìm hiểu những nơi xa lạ, khĩ khăn, cĩ thể nguy hiểm. Câu 8 :(0,5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng nhất. Trong câu « Buổi mai hơm ấy, mẹ âu yếm nắm tay tơi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. » cĩ trạng ngữ chỉ : A.Trạng ngữ chỉ nơi chốn B. Trạng ngữ chỉ thời gian. C. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân. Câu 9 : (1 điểm) Hãy đặt một câu trong đĩ cĩ sử dụng biện pháp nhân hĩa. Câu 10. (1,5 điểm) Câu “Nĩ chờ thằng Dũng qua cầu khỉ là rung tay vịn khiến thằng Dũng rớt xuống sơng, uống no nước.” cĩ: A. Ba động từ. Đĩ là B. Bốn động từ. Đĩ là . C. Năm động từ. Đĩ là . D. Sáu động từ. Đĩ là DeThi.edu.vn
  51. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN MƠN TIẾNG VIỆT(ĐỌC HIỂU) KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II LỚP 4A Câu 1 Câu 3 Câu 4 Câu 8 Câu 10 (0,5 điểm) (0,5 điểm) (0,5 (0,5 điểm) (1,5 điểm) điểm) C D C B D Câu 2: (0,5 điểm) Đúng ghi Đ sai ghi S: Chuyến hành trình của Ma-gien-lăng và các thủy thủ mang theo xứ mệnh gì? Đ A. Khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. B. Đi tìm vàng. S C. Đi tìm vùng đất hứa. S D. Đi tìm các hang động ở bờ biển Nam Mĩ. S Câu 5: (0,5 điểm) Đồn thám hiểm đã đi đến bao nhiêu đại dương và bao nhiêu châu lục ? Hãy liệt kê những nơi đã đi qua. (1 điểm) TL: -3 đại dương: Thái Bình Duơng, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương -3 châu lục : Châu Á, Châu Âu, Châu Mĩ Câu 6 : (1 điểm) Em cĩ cảm nhận gì về nhân vật Ma-gien-lăng và các thủy thủ ? (1 điểm) Ma-gien-lăng và đồn thủy thủ là những người dũng cảm và gan dạ ./ Ma-gien-lăng và những người bạn của mình đã hồn thành sứ mạng, khẳng định trái đất hình cầu./ Ma-gien-lăng và đồn thám hiểm đã phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới./ Câu 7 (0,5 điểm) Nối cột A với kết quả đúng ở cột B A B Đi tìm hiểu về đời sống của người dân Những hoạt động nào Đi chơi xa để xem phong cảnh. được gọi là thám hiểm? Thăm dị, tìm hiểu những nơi xa lạ, khĩ khăn, cĩ thể nguy hiểm. Câu 9: (1 điểm) Hãy đặt một câu trong đĩ cĩ sử dụng biện pháp nhân hĩa. (1 điểm) VD : Chú gà trống hơm nay mặc bộ trang phục rực rỡ làm sao. Câu 10. (1,5 điểm) Câu “Nĩ chờ thằng Dũng qua cầu khỉ là rung tay vịn khiến thằng Dũng rớt xuống sơng, uống no nước.” cĩ: (1 điểm) A. Ba động từ. Đĩ là B. Bốn động từ. Đĩ là DeThi.edu.vn
  52. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn C. Năm động từ. Đĩ là D. Sáu động từ. Đĩ là: chờ, qua, rung, khiến , rớt, uống . I. CHÍNH TẢ: (2 điểm) (nghe - viết) Thời gian : 15 phút Bài: Con chuồn chuồn nước (SGK TV lớp 4 , tập 2 trang 127.) Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bĩng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mơng và lặng sĩng. Chú bay lên cao hơn và xa hơn. Dưới tầm cánh chú bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong giĩ, là bờ ao với những khĩm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ ; dịng sơng với những đồn thuyền ngược xuơi. Cịn trên tầng cao là đàn cị đang bay, là trời xanh trong và cao vút. Nguyễn Thế Hội II) Tập làm văn: (8 điểm) Thời gian : 35 phút Đề bài: Hãy tả một con vật nuơi mà em yêu thích. ĐÁP ÁN MƠN TIẾNG VIỆT(VIẾT) KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II LỚP 4A I. CHÍNH TẢ: (2 điểm) (nghe - viết) Thời gian : 15 phút Bài: “Con chuồn chuồn nước” SGK TV lớp 4 , tập 2 trang 127. Rồi đột nhiên, chú chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bĩng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mơng và lặng sĩng. Chú bay lên cao hơn và xa hơn. Dưới tầm cánh chú bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong giĩ, là bờ ao với những khĩm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra : cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ ; dịng sơng với những đồn thuyền ngược xuơi. Cịn trên tầng cao là đàn cị đang bay, là trời xanh trong và cao vút. Nguyễn Thế Hội 1.Chính tả (2 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng qui định, viết sạch, đẹp ( 1đ) -Viết đúng chính tả khơng mắc quá 5 lỗi ( 1đ), từ 6 lỗi đến 9 lỗi trừ được nửa số điểm, 10 lỗi trở lên ( 0 điểm). II. TẬP LÀM VĂN: (8 điểm) Thời gian : 35 phút Đề bài: Hãy tả một con vật nuơi mà em yêu thích. Viết đúng mở bài (1 điểm) - Thân bài ( 4 điểm) + Bài viết cĩ nội dung phong phú (1,5 điểm) + Biết sử dụng hình ảnh nhân hĩa , hình ảnh so sánh vào bài (1,5 điểm) + Diễn đạt câu văn trơi chảy giàu cảm xúc (1 điểm) - Kết bài (1 điểm) - Bài văn cĩ ý kiến sáng tạo (1 điểm) - Chữ viết rõ ràng, khơng sai chính tả (0,5 điểm) - Từ ngữ sử dụng trong câu phù hợp (0,5 điểm) DeThi.edu.vn
  53. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 12 TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM ĐỒNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II Họ và tên: Mơn : Tiếng việt – Lớp: Bốn Lớp : Bốn/ Thời gian làm bài: 40 phút Phịng thi số: . Số báo danh: ( Khơng kể thời gian phát đề) I. Đọc thành tiếng (5 điểm) II. Đọc thầm bài văn sau và làm bài tập (5 điểm). Đi XE NGỰA Chiếc xe cùng con ngựa Cú của anh Hồng đưa tơi từ chợ quận trở về. Anh là con út của chú Tư Khởi, người cùng xĩm, nhà ở đầu cầu sắt. Nhà anh cĩ hai con ngựa, con Ơ với con Cú. Con Ơ cao lớn, chạy buổi sáng chở được nhiều khách và khi cần vượt qua xe khác để đĩn khách, anh chỉ ra roiđánh giĩ một cái trĩclà nĩ chồm lên,cất cao bốn vĩ, sải dài, và khi tiếng kèn anh bĩp tị te tị te, thì nĩ qua mặt chiếc trước rồi. Cịn con Cú, nhỏ hơn, vừa thấp lại vừa ngắn, lơng vàng như lửa. Nĩ chạy buổi chiều, ít khách, nĩ sải thua con Ơ, nhưng nĩ chạy kiệu rất bền. Cái tiếng vĩ của nĩ gõ xuống mặt đường lĩc cĩc, đều đều thật dễ thương. Tơi thích nĩ hơn con Ơ,vì tơi cĩ thể trèo lên lưng nĩ mà nĩ khơng đá. Mỗi lần về thăm nhà, tơi thường đi xe của anh. Anh cho tơi đi nhờ, khơng lấy tiền. Thỉnh thoảng đến những đoạn đường vắng, anh trao cả dây cương cho tơi Cầm được dây cương, giựt giựt cho nĩ chồm lên, thú lắm Theo Nguyễn Quang Sáng Đánh dấu x vào ơ trống trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1. Ý chính của bài văn là gì? a) Nĩi về hai con ngựa kéo xe khách. b) Nĩi về một chuyến xe đi ngựa. c) Nĩi về cái thú đi xe ngựa. 2. Vì sao tác giả thích con ngựa Cú hơn con ngựa Ơ? a) Vì nĩ chở được nhiều khách. b) Vì nước chạy kiệu của nĩ rất bền. c) Vì cĩ thể trèo lên lưng nĩ mà nĩ khơng đá. 3. Vì sao tác giả rất thích thú khi đi xe ngựa của anh Hồng? a) Vì anh Hồng là hàng xĩm thân tình của tác giả., anh cho đi nhờ khơng lấy tiền. b) Vì tác giả yêu thích con ngựa và lại thỉnh thoảng cầm dây cương điều khiển cả chiếc xe ngựa. c) Cả hai ý trên. 4.Câu “ thỉnh thoảng đến những đoạn đường vắng, anh trao cả dây cương cho tơi.” Thuộc kiểu câu gì? a) Câu kể. b) Câu khiến. c) Câu hỏi. 5. Chủ ngữ trong câu “ Cái tiếng vĩ của nĩ rõ xuống mặt đường lĩc cĩc, đều đều, thiệt dễ thương” là những từ ngữ nào? DeThi.edu.vn
  54. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn a) Cái tiếng vĩ của nĩ. b)Cái tiếng vĩ của nĩ gõ xuống mặt đường. c) Cái tiếng vĩ của nĩ gõ xuống mặt đường lĩc cĩc, đều đều. 6. Câu “ Cịn con Cú, nhỏ hơn, vừa thấp lại vừa ngắn, lơng vàng như lửa.” cĩ mấy tính từ? a) Hai tính từ. ( Đĩ là ) b) Ba tính từ ( Đĩ là: ) c) Bốn tính từ ( Đĩ là ) 7. Bài này cĩ mấy danh từ riêng? a) Hai danh từ riêng ( Đĩ là: ) b) Ba danh từ riêng ( Đĩ là: ) c) Bốn danh từ riêng ( Đĩ là: ) 8. Để tiêm phịng dịch cho trẻ em trong câu Để tiêm phịng dịch cho trẻ em, tỉnh đã cử nhiều đội y tế về các bản là: a) Trạng ngữ chỉ thời gian. b) Trạng ngữ chỉ nguyên nhân. c) Trạng ngữ chỉ mục đích. III. Kiểm tra viết : Chính tả: ( nghe viết) DẾ CHOẮT Cái chàng Dế Choắt, người gầy gị và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện. Đã thanh niên rồi mà cánh chỉ ngắn củn đến giữa lưng, hở cả mạng sườn như người cởi trần mặc áo gi- lê. Đơi càng bè bè, nặng nề, trơng đến xấu. Râu ria gì mà cụt cĩ một mẩu và mặt mũi thì lúc nào cũng ngẩn ngẩn ngơ ngơ. Trích Tơ Hồi Tập làm văn: Tả một con vật nuơi trong nhà em ( hoặc nhà bạn em) ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM CHẤM MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 4 I.Đọc thầm (5 điểm) Đánh dấu x vào ơ trống trước những ý sau: Câu 1: c (0,5 điểm) Câu 2: c (1 điểm) Câu 3: c (1 điểm) Câu 4: a (0,5 điểm) Câu 5: b (0,5 điểm) Câu 6: c (1 điểm) Câu 7: c (0,5 điểm) Câu 8: c (0,5 điểm) DeThi.edu.vn
  55. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn II- Chính tả: ( 5 điểm) Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ, đúng. Mắc 1 lỗi trong bài viết ( sai phụ âm đầu, dấu thanh, vần, khơng viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm. III- Tập làm văn: ( 5 điểm) Viết được bài văn miêu tả con vật nuơi trong nhà đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu, dùng từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp. Tùy theo mức độ sai về ý, về diễn đạt, về chữ viết cĩ thể cho mức điểm : 4,5 đ - 4 đ - 3,5đ - 3 đ - 2,5đ - 2đ – 1,5đ -1đ * Khơng đúng cấu tạo của bài văn cho điểm tối đa là 3 điểm DeThi.edu.vn
  56. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 13 Trường TH&THCS PHONG ĐƠNG Đề kiểm tra HKII Mơn: Tiếng Việt. Lớp 4A Điểm Thời gian: phút Họ và tên: . Điểm Lời nhận xét của thầy (cơ) giáo A. Kiểm tra đọc: (10 điểm). I. Đọc thành tiếng (3 điểm). II . Đọc hiểu: (7 điểm). Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi: Câu chuyện về mùa đơng và chiếc áo khốc Mùa đơng đã tới, những cơn giĩ rét buốt rít ngồi cửa sổ. Ngồi đường, ai cũng bước vội vàng để tránh cái lạnh đang làm cứng đờ đơi bàn tay. Những khuơn mặt vui tươi, hớn hở biến đi đâu mất, thay vào đĩ là tái đi vì lạnh. Mùa rét năm nay, mẹ mua cho An một chiếc áo khốc mới, vì áo cũ của cậu đa phần đã bị rách do sự hiếu động của An. Khi nhận chiếc áo từ mẹ, An vùng vằng vì kiểu dáng và màu sắc của chiếc áo khơng đúng ý thích của cậu. Về phịng, cậu ném chiếc áo xuống đất, cả ngày lầm lì khơng nĩi gì. Chiều tối hơm đĩ, bố rủ An ra phố. Mặc dù trời đang rất lạnh nhưng An háo hức đi ngay. Sau khi mua đồ xong, bố chở An ra khu chợ, nơi các gian hàng bắt đầu thu dọn. Bố chỉ cho An thấy những cậu bé khơng cĩ nhà cửa, khơng cĩ người thân, trên người chỉ cĩ một tấm áo mỏng manh đang co ro, tím tái. Trong khi mọi người đều về nhà quây quần bên bữa tối ngon lành, bên ánh đèn ấm áp thì các cậu vẫn phải lang thang ở ngõ chợ, nhặt nhạnh những thứ người ta đã bỏ đi. Bất giác, An cảm thấy hối hận vơ cùng. An nhớ lại ánh mắt buồn của mẹ khi cậu ném chiếc áo khốc xuống đất. Bố chỉ nhẹ nhàng: “Con cĩ hiểu khơng? Cuộc đời này cịn nhiều người thiệt thịi lắm. Hãy biết trân trọng thứ mà mình đang cĩ” Sưu tầm * Khoanh trịn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng và trả lời câu hỏi : Câu 1. Mùa rét năm nay, mẹ mua cho An chiếc áo gì ? ( 0,5 điểm) M1 a. Một chiếc áo khốc mới. b. Một chiếc áo dài tay mới. c. Một chiếc áo len mới. d. Một chiếc áo thun mới. Câu 2. Vì sao khi nhận chiếc áo từ tay mẹ, An lại vùng vằng ? ( 0,5 điểm) M1 a. Vì chiếc áo quá dài. b. Vì chiếc áo quá rộng. c. Vì chiếc áo quá chật. d. Vì kiểu dáng và màu sắc của chiếc áo khơng đúng ý thích của cậu. Câu 3. Bố chỉ cho An thấy những cậu bé trên người chỉ cĩ gì ? ( 0,5 điểm) M1 DeThi.edu.vn
  57. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn a. Một chiếc áo khốc. b. Một cái ba lơ. c. Một cái cặp sách d. Một tấm áo mong manh. Câu 4. Cuộc đời này cịn nhiều người như thế nào ? ( 0,5 điểm) M1 a. Giàu cĩ lắm. b. Thiệt thịi lắm. c. Vất vả lắm. d. Sung sướng lắm. Câu 5. Em hãy nêu nội dung của câu chuyện. ( 1 điểm) M2 . Câu 6. Nếu em là An em sẽ nĩi với bố mẹ điều gì ? ( 1 điểm) M3 . Câu 7. Câu “ Cậu ném chiếc áo xuống đất.” thuộc kiểu câu kể nào ? ( 1 điểm) M1 a. Ai là gì ? b. Ai làm gì ? c. Ai thế nào ? d. Khơng thuộc câu kể nào. Câu 8. Trạng ngữ trong câu sau cĩ tác dụng gì ? ( 1đ) M1 Chiều tối hơm đĩ, bố rủ An ra phố. a. Chỉ nơi chốn b. Chỉ nguyên nhân c. Chỉ thời gian d. Chỉ địa điểm Câu 9. Viết thêm bộ phận chủ ngữ và vị ngữ để hồn chỉnh câu sau. ( 0,5 đ) M2 - Ngồi đường, Câu 10. Câu 10. Cơ giáo ra một bài tốn khĩ, cả lớp chỉ cĩ bạn Hoa làm được. Hãy đặt một câu cảm để bày tỏ sự thán phục bạn. ( 0,5 đ) M3 B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) I. Chính tả: ( 2 điểm) Nghe - viết. Bài “ Tiếng cười là liều thuốc bổ”. ( từ " Tiếng cười là làm hẹp mạch máu." Sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 164) DeThi.edu.vn
  58. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn II. Tập làm văn: (8 điểm) Hãy viết bài văn tả về một con vật nuơi mà em yêu thích. Đáp án. Câu 1 2 3 4 7 8 Ý a d d b b c Câu 5. Chúng ta hãy quý trọng những gì mình đang cĩ vì xung quanh cịn nhiều người thiệt thịi hơn. Câu 6. Ví dụ: Con xin lỗi bố mẹ. Con đã cĩ thái độ khơng đúng làm bố mẹ buồn. Câu 9. Ví dụ. Ngồi đường, xe cộ tấp nập.( 1 điểm). Câu 10: Ví dụ: Bạn Hoa siêu thật đấy! Hoa thật tuyệt dấy! B. Phần viết: ( 10 điểm) I. Chính tả: ( 2 điểm ) - Chữ viết rõ ràng, sạch đẹp, đúng kiểu chữ, đúng chính tả cả đoạn : 2 điểm. - Mắc 1 lỗi trừ 0,2đ ; Các lỗi giống nhau chỉ trừ 1 lần. II. Tập làm văn: ( 8 điểm ) * Học sinh viết được bài văn tả về con vật nuơi mà em yêu thích. - Bài làm đủ 3 phần. + Cách dùng từ đặt câu, liên kết câu, sắp xếp ý, lỗi chính tả, dấu câu, chữ viết, trình bày. - Tùy vào bài viết để GV cho điểm Ma trận nội dung kiểm tra mơn Tiếng Việt cuối năm học lớp 4: Số câu, Mức Mức Mức Mạch kiến thức, kĩ năng số Tổng 1 2 3 điểm Đọc hiểu văn bản Số câu 4 1 1 6 Số 2 1 1 4 điểm Kiến thức tiếng việt Số câu 2 1 1 4 Số 2 0,5 0.5 3 điểm Số câu 6 2 2 10 Tổng Số 4 1,5 1,5 7 điểm Ma trận câu hỏi đề kiểm tra mơn Tiếng Việt cuối năm học lớp 4: S Chủ đề Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng DeThi.edu.vn
  59. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn T và T T số TN TN TL TN TL L điểm Số câu 5 1 1 6 1 Đọc hiểu Câu số 1,2,3,4 5 6 Số điểm 2 1 1 Kiến thức Số câu 2 1 1 4 2 Tiếng việt Câu số 7,8 9 10 Số điểm 2 0,5 0,5 Tổng số câu 6 2 2 10 Tổng số 6 2 2 10 Tỉ lệ % 60% 20% 20% 100 % Thang điểm 20 (đọc hiểu :7 điểm; đọc hiểu văn bản: 4 điểm; kiến thức TV: 3 điểm, đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: 3 điểm, viết chính tả: 2 điểm, TLV: 8 điểm) DeThi.edu.vn
  60. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 14 Trường TH&THCS PHONG ĐƠNG Đề kiểm tra HKII Mơn: Tiếng Việt. Lớp 4A Điểm Thời gian: 90 phút Họ và tên: . Điểm Lời nhận xét của thầy (cơ) giáo A. Kiểm tra đọc: (10 điểm). I. Đọc thành tiếng (3 điểm). II . Đọc hiểu: (7 điểm). Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi: Con lừa già và người nơng dân Một ngày nọ, con lừa của một ơng chủ trang trại xảy chân rơi xuống một cái giếng. Con vật kêu la hàng giờ liền. Người chủ trang trại cố nghĩ xem nên làm gì. Và cuối cùng ơng quyết định: con lừa đã già và cái giếng cũng cần được lấp lại và khơng ích lợi gì khi cứu con lừa lên cả. Thế là ơng nhờ vài người hàng xĩm sang giúp mình xúc đất đổ vào giếng. Ngay từ đầu, con lừa như hiểu được chuyện gì đang xảy ra và nĩ kêu la thảm thiết. Nhưng sau đĩ con lừa bỗng trở nên im lặng. Sau một vài xẻng đất, ơng chủ trang trại nhìn xuống giếng và ơng vơ cùng sửng sốt. Mỗi khi bị một xẻng đất đổ lên lưng, lừa lắc mình cho đất rơi xuống và bước chân lên trên. Cứ như vậy, đất đổ xuống, lừa lại bước chân lên cao hơn. Chỉ một lúc sau, mọi người nhìn thấy chú lừa xuất hiện trên miệng giếng và lĩc cĩc chạy ra ngồi. (Sưu tầm) * Khoanh trịn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng và trả lời câu hỏi : Câu 1. Một ngày nọ, con lừa của một ơng chủ trang trại .? (0,5 điểm) M1 a. Xảy chân rơi xuống một cái giếng. b. Xuống giếng uống nước. c. Bị ơng chủ bán cho người khác. d. Bị kẻ chộm dắt đi. Câu 2. Ơng nhờ vài người hàng xĩm sang giúp mình làm gì ? (0,5 điểm) M1 a. Kéo con lừa lên. b. Xúc đất đổ vào giếng. c. Nghĩ các cứu con lừa. d. Xuống giếng cứu con lừa. Câu 3. Con lừa như hiểu được chuyện gì đang xảy ra và nĩ đã làm gì ? (0,điểm)M1 a. Đứng yên khơng nhúc nhích. b. Dùng hết sức leo lên. c. Cố sức rũ đất xuống. d. Kêu la thảm thiết. Câu 4. Mỗi khi bị một xẻng đất đổ lên lưng, lừa lại làm gì ? (0,5 điểm) M1 a. Kêu la thảm thiết. b. Vùng vẫy dữ dội. c. Đứng im. d. Lắc mình cho đất rơi xuống và bước chân lên trên. DeThi.edu.vn
  61. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 5. Nêu nhận xét của em về chú lừa ? (1,0 điểm) M2 Câu 6. Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện trên ? (1,0 điểm) M3 Câu 7. Câu “Lừa lắc mình cho đất rơi xuống và bước chân lên trên.” Thuộc kiểu câu nào ? (1,0 điểm) M1 a. Ai là gì ? b. Ai làm gì ? c. Ai thế nào ? d. Khơng thuộc câu kể nào. Câu 8. Trạng ngữ trong câu sau cĩ tác dụng gì ? ( 1điểm) M1 Chỉ một lúc sau, mọi người nhìn thấy chú lừa xuất hiện trên miệng giếng và lĩc cĩc chạy ra ngồi. a. Chỉ nơi chốn b. Chỉ nguyên nhân c. Chỉ thời gian d. Chỉ địa điểm Câu 9. Viết thêm bộ phận chủ ngữ và vị ngữ để hồn chỉnh câu sau. ( 0,5 điểm) M2 - Trong nhà, Câu 10. Cơ giáo ra một bài tốn khĩ, cả lớp chỉ cĩ bạn An làm được. Hãy đặt một câu cảm để bày tỏ sự thán phục bạn. ( 0,5 điểm) M3 B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) I. Chính tả: Nghe - viết. Bài “ Vương quốc vắng nụ cười”. ( 2 điểm) ( từ "Triều đình thốt khỏi nguy cơ tàn lụi." Sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 150) II. Tập làm văn: (8 điểm) Hãy viết bài văn tả về một con vật nuơi mà em yêu thích. DeThi.edu.vn
  62. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn Đáp án. Câu 1 2 3 4 7 8 Ý a b d d b c Câu 5. Ví dụ: Chú lừa rất thơng minh. Câu 6. Ví dụ: Khi gặp khĩ khăn, hoạn nạn chúng ta khơng nên đầu hàng mà phải cố gắng để vượt qua. Câu 9. Ví dụ. Trong nhà, cha em đang xem ti vi.( 1 điểm). Câu 10: Ví dụ: Bạn An siêu thật đấy! An thật tuyệt đấy! B. Phần viết: ( 10 điểm) I. Chính tả: ( 2 điểm ) - Chữ viết rõ ràng, sạch đẹp, đúng kiểu chữ, đúng chính tả cả đoạn : 2 điểm. - Mắc 1 lỗi trừ 0,2đ ; Các lỗi giống nhau chỉ trừ 1 lần. II. Tập làm văn: ( 8 điểm ) * Học sinh viết được bài văn tả về con vật nuơi mà em yêu thích. - Bài làm đủ 3 phần. + Cách dùng từ đặt câu, liên kết câu, sắp xếp ý, lỗi chính tả, dấu câu, chữ viết, cách trình bày. - Tùy vào bài viết của HS để GV cho điểm DeThi.edu.vn
  63. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 15 BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II MƠN TIẾNG VIỆT - LỚP 4 Bài kiểm tra đọc hiểu (Thời gian 40 phút) Họ tên học sinh: .Lớp 4 Điểm Nhận xét của giáo viên Đọc Đọc hiểu A. Đọc thầm bài văn sau: HOA TĨC TIÊN Thầy giáo dạy cấp một của tơi cĩ một khoảnh vườn tí tẹo, chỉ độ vài mét vuơng. Mọc um tùm với nhau là những thứ quen thuộc: xương xơng, lá lốt, bạc hà, kinh giới. Cĩ cả cây ớt lẫn cây hoa hồng lúc nào cũng bừng lên bơng hoa rực rỡ. Đặc biệt là viền bốn xung quanh mảnh vườn cĩ hàng tĩc tiên, xanh và mềm quanh năm. Chắc là những cơ tiên khơng bao giờ già, tĩc khơng bao giờ bạc nên thứ cỏ này mới cĩ tên gọi như thế. Mùa hè, tơi thường đến nhà thầy, đúng mùa hoa tĩc tiên. Sáng sáng, hoa tĩc tiên nở rộ như đua nhau khoe màu, biến đường viền xanh thành đường viền hồng cánh sen. Cầm một bơng tĩc tiên thường là năm cánh, mỏng như lụa, cịn mát sương đêm, sẽ thấy mùi hương ngịn ngọt và thơm thơm của phong bánh đậu Hải Dương muốn ăn ngay. Thầy thường sai tơi ra ngắt dăm bơng cắm vào chiếc cốc thủy tinh trong suốt, cĩ mưa cũng trong suốt, để lên bàn thầy. Cốc hoa tĩc tiên trơng mới tinh khiết làm sao, trong sạch làm sao, tưởng như tơi vừa cắm cả buổi sáng vào trong cốc, mà cũng tưởng như đĩ là nếp sống của thầy, tinh khiết, giản dị, trong sáng, trong sáng từ trong đến ngồi. Bây giờ nhiều nơi trồng tĩc tiên, hoa tĩc tiên cĩ ở nhiều nhà nhiều vườn, cĩ cả hoa màu trắng, nhưng ít ai cắm hoa tĩc tiên trong bình. Riêng tơi, tơi nhớ cốc hoa tĩc tiên trên bàn thầy giáo cách đây mấy chục năm ở một cái thơn hẻo lánh, hoa cĩ màu cánh sen nhẹ, lá thì xanh biếc, cịn hương thơm thì thoảng nhẹ và ngon lành như một thứ bánh. Thầy giáo tơi đã mất. Nhưng chắc ở trên trời, thầy vẫn cĩ cốc hoa tĩc tiên tinh khiết của mình Theo Băng Sơn B. Khoanh vào các câu trả lời đúng: Câu 1: (0,5 đ M1) Tác giả cho rằng tên gọi cây tĩc tiên cĩ nguồn gốc là do đâu? DeThi.edu.vn
  64. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn A.Do cây xanh tốt quanh năm B. Do những cơ tiên khơng bao giờ già C. Do những cơ tiên khơng bao giờ già, tĩc khơng bao giờ bạc D. Do thầy giáo chăm sĩc tốt Câu 2: (0,5 đ M1) Tác giả so sánh mùi thơm của hoa tĩc tiên với gì? A. Mùi thơm mát của sương đêm B. Mùi thơm ngọt của phong bánh đậu Hải Dương C. Mùi thơm của một loại bánh D. Hương thơm thoảng nhẹ và ngon lành Câu 3: (0,5 đ M1) Mảnh vườn của thầy giáo trồng những loại cây gì? A. Xương xơng, lá lốt, bạc hà, tĩc tiên B. Xương xơng, lá lốt, bạc hà, kinh giới, ớt, tĩc tiên C. Lá lốt, bạc hà, kinh giới, ớt, tĩc tiên D. Xương xơng, lá lốt, kinh giới, ớt, bạc hà Câu 4: (0,5 đ M2) Ngắm cốc hoa tĩc tiên tinh khiết, tác giả đã liên tưởng đến những điều gì? A. Tưởng như vừa cắm cả buổi sáng vào trong cốc B. Một thứ lụa mỏng manh và tĩc những cơ tiên C. Tưởng như nếp sống của thầy D. Liên tưởng đến buổi sáng và nếp sống của thầy giáo Câu 5: (1 đ M2) Để miêu tả cốc hoa tĩc tiên trên bàn của thầy giáo, tác giả đã quan sát bằng những giác quan nào? . Câu 6: (1đ M1). Dịng nào dưới đây là những đồ dùng cần thiết cho cuộc thám hiểm? A. Quần áo bơi, la bàn, lều trại, điện thoại, dụng cụ thể thao. B. Va li, cần câu, bật lửa, vũ khí, đồ ăn. C. Dụng cụ thể thao, la bàn, lều trại, thiết bị an tồn D. Quần áo, đồ ăn, nước uống, vũ khí, đèn pin, la bàn, lều trại. Câu 7: (0.5đ M2): Trạng ngữ cĩ trong câu: "Sáng sáng, hoa tĩc tiên nở rộ như đua nhau khoe màu, biến đường viền xanh thành đường viền hồng cánh sen" là: A. Trạng ngữ chỉ thời gian B. Trạng ngữ chỉ nơi chốn C. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân D. Trạng ngữ chỉ mục đích Câu 8: (1đ M3). Câu: "Cuộc đời tơi rất bình thường." Là kiểu câu: A. Ai làm gì? B. Ai là gì? C. Ai thế nà0? D. Câu cảm. DeThi.edu.vn
  65. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 9: (M4)(1 đ) Theo em, nội dung chính của bài văn là gì? Câu 10: (M3)(0,5 đ) Chuyển câu kể sau thành câu cảm: Cốc hoa tĩc tiên của thầy giản dị, tinh khiết. HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 4 CUỐI HỌC KÌ II A. Kiểm tra đọc I. Đọc thành tiếng (3 điểm) - Đọc rõ ràng và lưu lốt đoạn văn 1 điểm. - Trả lời được 1 – 2 câu hỏi trong sách giáo khoa 1 điểm. - Đọc đúng tốc độ, ngắt nghỉ hợp lí, đọc diễn cảm 1 điểm. II. Đọc hiểu (7 điểm) Câu hỏi 1 2 3 4 6 7 8 Đáp án C B B D D A C Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 0,5 1 Câu 5: Để miêu tả cốc hoa tĩc tiên trên bàn của thầy giáo tác giả quan sát bằng những giác quan như: Thính giác, khứu giác. (1d) Câu 9: Tác giả ca ngợi vẻ đẹp tinh khiết của lồi hoa tĩc tiên và nếp sống trong sáng giản dị của thầy giáo cũ (1d) Câu 10: Học sinh chuyển đúng yêu cầu được (0,5 đ) VD: Ơi, cốc hoa tĩc tiên của thầy giản dị, tinh khiết quá! Cốc hoa tĩc tiên của thầy giản dị, tinh khiết thật! DeThi.edu.vn
  66. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 16 Trường TH&THCS PHONG ĐƠNG Đề kiểm tra HKII Mơn: Tiếng Việt. Lớp 4A .Điểm: . Thời gian: 60 phút Họ và tên: . Điểm Lời nhận xét của thầy (cơ) giáo . . A. Kiểm tra đọc: (10 điểm). I. Đọc thành tiếng (3 điểm). II . Đọc hiểu: (7 điểm). Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi: Bơng sen trong giếng ngọc Mạc Đĩnh Chi người đen đủi, xấu xí. Nhà nghèo, mẹ con cậu nuơi nhau bằng nghề kiếm củi. Mới bốn tuổi, Mạc Đĩnh Chi đã tỏ ra rất thơng minh. Bấy giờ, Chiêu quốc cơng Trần Nhật Duật mở trường dạy học, Mạc Đĩnh Chi xin được vào học. Cậu học chăm chỉ, miệt mài, sớm trở thành học trị giỏi nhất trường. Kì thi năm ấy, Mạc Đĩnh Chi đỗ đầu nhưng vua thấy ơng mặt mũi xấu xí, người bé loắt choắt, lại là con thường dân, toan khơng cho đỗ. Thấy nhà vua khơng trọng người hiền, chỉ trọng hình thức bề ngồi, Mạc Đĩnh Chi làm bài phú “ Bơng sen giếng ngọc’’nhờ người dâng lên vua. Bài phú đề cao phẩm chất cao quí khác thường của lồi hoa sen, cũng để tỏ rõ chí hướng và tài năng của mình. Vua đọc bài phú thấy rất hay, quyết định lấy ơng đỗ Trạng nguyên. Về sau, Mạc Đĩnh Chi nhiều lần được giao trọng trách đi sứ. Bằng tài năng của mình, ơng đã đề cao được uy tín đất nước, khiến người nước ngồi phải nể trọng sứ thần Đại Việt. Vua Nguyên tặng ơng danh hiệu Trạng nguyên. Nhân dân ta ngưỡng mộ, tơn xưng ơng là: Lưỡng quốc Trạng nguyên (Trạng nguyên hai nước) Theo Lâm Ngũ Đường * Khoanh trịn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng và trả lời câu hỏi : Câu 1. Mạc Đĩnh Chi người . ? (0,5 đ) M1 a. Đen đủi, xấu xí. b. Trắng trẻo, đẹp trai. c. Ngoại hình to cao. d. Ngoại hình nhỏ bé. Câu 2. Mới bốn tuổi, Mạc Đĩnh Chi đã tỏ ra như thế nào ? ( 0,5 đ) M1 a. Thơng minh b. Chăm chỉ. c. Hiền lành. d. Hiếu động Câu 3. Vì sao lúc đầu nhà vua toan khơng cho Mạc Đĩnh Chi đỗ Trạng nguyên ? (0,5 đ) M1 a. Vì Mạc Đĩnh Chi là con nhà thường dân nghèo. b. Vì Mạc Đĩnh Chi xấu xí. DeThi.edu.vn
  67. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn c. Vì Mạc Đĩnh Chi mặt mũi xấu xí,người bé loắt choắt, lại là con thường dân. d. Vì Mạc Đĩnh Chi giàu cĩ. Câu 4. Vì sao cuối cùng nhà vua quyết định lấy Mạc Đĩnh Chi đỗ Trạng nguyên ? (0,5 đ) M1 a. Vì bài phú “Bơng sen giếng ngọc” ơng dâng lên vua thể hiện phẩm chất cao quí của hoa sen. b. Vì vua đọc bài phú thấy rất hay. c. Vì bơng hoa sen rất đẹp d. Vì hoa sen được nhiều người yêu thích. Câu 5. Em hãy nêu những suy nghĩ của mình về nhân vật Mạc Đĩnh Chi. (1 đ) M2 Câu 6. Qua câu chuyện, em rút ra được bài học gì ? (1 đ) M3 Câu 7. Câu “ Vua Nguyên tặng ơng danh hiệu Trạng nguyên” Thuốc kiểu câu gì ? ( 1đ) M1 a. Ai làm gì ? b. Ai thế nào ? c. Ai là gì ? d. Câu hỏi. Câu 8. Trạng ngữ trong câu sau cĩ tác dụng gì ? ( 1đ) M1 Về sau, Mạc Đĩnh Chi nhiều lần được giao trọng trách đi sứ. a. Chỉ nơi chốn b. Chỉ nguyên nhân c. Chỉ thời gian d. Chỉ địa điểm Câu 9. Viết thêm bộ phận chủ ngữ và vị ngữ để hồn chỉnh câu sau. ( 0,5 đ) M2 Trong nhà, Câu 10. Cơ giáo ra một bài tốn khĩ, cả lớp chỉ cĩ bạn Hoa làm được. Hãy đặt một câu cảm để bày tỏ sự thán phục bạn. ( 0,5 đ) M3 B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) I. Chính tả: ( 2 điểm) Nghe - viết. Bài “Vương quốc vắng nụ cười”. ( từ " Một năm trơi qua học khơng vào." Sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 146) II. Tập làm văn: (8 điểm) Hãy viết bài văn tả về một con vật nuơi mà em yêu thích. DeThi.edu.vn
  68. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn Đáp án Câu 1 2 3 4 7 8 Ý a a c b a c Câu 5. Mạc Đĩnh Chi là người thơng minh, chăm chỉ nên được mọi người nể trọng. Câu 6. Người cĩ đức cĩ tài hết lịng vì đất nước thì sẽ được kính trọng và ngưỡng mộ. Câu 9. VD : Trong nhà, cha em đang đọc báo Câu 10. Tùy hs đặt câu, GV ghi điểm. VD : Hoa tuyệt thật đấy ! B. Phần viết: ( 10 điểm) I. Chính tả: ( 2 điểm ) - Chữ viết rõ ràng, sạch đẹp, đúng kiểu chữ, đúng chính tả cả đoạn : 2 điểm. - Mắc 1 lỗi trừ 0,2 đ. Các lỗi giống nhau chỉ trừ 1 lần. II. Tập làm văn: ( 8 điểm ) * Học sinh viết được bài văn tả về con vật nuơi mà em yêu thích. - Bài làm đủ 3 phần. + Cách dùng từ đặt câu, liên kết câu, sắp xếp ý, lỗi chính tả, dấu câu, chữ viết, trình bày. - Tùy vào bài viết để GV cho điểm DeThi.edu.vn
  69. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 17 ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ CUỐI HKII MƠN: TIẾNG VIỆT A/ KIỂM TRA ĐỌC: (10đ) I- Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm) II- Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: (7 điểm) (Thời gian 35 phút) Đọc thầm bài: “Bốn anh tài (tt)” - và làm bài tập sau: Bốn anh tài (Tiếp theo) Bốn anh em tìm tới chỗ yêu tinh ở. Nơi đây bản làng vắng teo, chỉ cịn mỗi một bà cụ được yêu tinh cho sống sĩt để chăn bị cho nĩ. Thấy anh em Cẩu Khây kêu đĩi, bà cụ nấu cơm cho ăn. Ăn no, bốn cậu bé lăn ra ngủ. Tờ mờ sáng, bỗng cĩ tiếng đập cửa. Biết yêu tinh đã đánh hơi thấy thịt trẻ con, bà cụ liền lay anh em Cẩu Khây dậy, giục chạy trốn. Cẩu Khây bèn nĩi: - Bà đừng sợ, anh em chúng cháu đến đây để bắt yêu tinh đấy. Cẩu Khây hé cửa. Yêu tinh thị đầu vào, lè lưỡi dài như quả núc nác, trợn mắt xanh lè. Nắm Tay Đĩng Cọc đấm một cái làm nĩ gãy gần hết hàm răng. Yêu tinh bỏ chạy. Bốn anh em Cẩu Khây liền đuổi theo nĩ. Cẩu Khây nhổ cây bên đường quật túi bụi. Yêu tinh đau quá hét lên, giĩ bão nổi ầm ầm, đất trời tối sầm lại. Đến một thung lũng, yêu tinh dừng lại, phun nước ra như mưa. Nước dang ngập cả cánh đồng. Nắm Tay Đĩng Cọc đĩng cọc be bờ ngăn nước lụt, Lấy Tai Tát Nước tát nước ầm ầm qua núi cao, Mĩng Tay Đục Máng ngã cây khoét máng, khơi dịng nước chảy đi. Chỉ một lúc, mặt đất lại cạn khơ. Yêu tinh núng thế, đành phải quy hàng. Từ đấy, bảng làng lại đơng vui. Truyện cổ dân tộc Tày Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1/ Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai đầu tiên? (M1-0,5đ) A. Yêu tinh B. Bà cụ C. Ơng cụ D. Cậu bé. Câu 2/ Tại sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh? (M2-0,5đ) A.Vì anh em Cẩu Khây cĩ sức khỏe B. Vì anh em Cẩu Khây cĩ tài năng phi thường C. Vì anh em Cẩu Khây cĩ lịng dũng cảm D. Cả ba ý trên đều đúng. Câu 3/ Yêu tinh cĩ phép thuật gì? (M1-0,5) A. Phun lửa B. Phun nước C. Tạo ra sấm chớp DeThi.edu.vn
  70. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 2 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn D. Biến hĩa, tàng hình Câu 4/ Bốn anh em Cẩu Khây làm gì để chống lại yêu tinh ?(M2-0,5đ) A. Nắm Tay Đĩng Cọc đĩng cọc, Cẩu Khây nhổ cây, Lấy Tai Tát Nước khoét máng, Mĩng Tay Đục Máng tát nước. B. Nắm Tay Đĩng Cọc đĩng cọc, Cẩu Khây nhổ cây, Lấy Tai Tát Nước tát nước, Mĩng Tay Đục Máng khoét máng. C. Nắm Tay Đĩng Cọc đĩng cọc, Cẩu Khây khoét máng, Lấy Tai Tát Nước tát nước, Mĩng Tay Đục Máng nhổ cây. D. Nắm Tay Đĩng Cọc nhổ cây, Cẩu Khây đĩng cọc, Lấy Tai Tát Nước tát nước, Mĩng Tay Đục Máng khoét máng. Câu 5/ Tại sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh? (M3-1đ) Câu 6/ Bài đọc: “Bốn anh tài (tt)” ca ngợi ai, hành động gì? (M4-1đ) Câu 7/ Các từ gạch chân trong câu: “Con người lao động, đánh cá, săn bắn.” thuộc từ loại :(M1-0,5) A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ và danh từ D. Tính từ Câu 8/ Câu tục ngữ nào cĩ nghĩa : "Hình thức thường thống nhất với nội dung"?(M2-0,5đ) A. Chết vinh cịn hơn sống nhục. B. Người thanh tiếng nĩi cũng thanh. C. Trơng mặt mà bắt hình dong. D. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. Câu 9/ Em viết một đoạn văn 2 đến 3 câu cĩ sử dụng câu kể Ai là gì? nĩi về gia đình em. (M4) (1đ) . Câu 10/ Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu “Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ”. (M3-1đ) - Chủ ngữ: - Vị ngữ: B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả: ( Nghe – viết) (2 điểm) Bài: Sầu riêng (từ Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm đến tháng năm ta.) (Sách Tiếng Việt 4/ 2 trang 34) II. Tập làm văn (8 điểm) Đề bài : Tả một con vật mà em yêu thích. DeThi.edu.vn