Bộ 8 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 cuối Học kì 1 (Có File nghe + Đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 8 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 cuối Học kì 1 (Có File nghe + Đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bo_8_de_thi_tieng_anh_lop_5_cuoi_hoc_ki_1_co_file_nghe_dap_a.docx
- Đề số 1 + Audio.rar
- Đề số 2 + Audio.rar
- Đề số 3 + Audio.rar
- Đề số 4 + Audio.rar
- Đề số 5 + Audio.rar
- Đề số 6 + Audio.rar
- Đề số 7 + Audio.rar
- Đề số 8 + Audio.rar
Nội dung text: Bộ 8 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 cuối Học kì 1 (Có File nghe + Đáp án)
- Bộ 8 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 cuối Học kì 1 (Cĩ File nghe + Đáp án) - DeThi.edu.vn DeThi.edu.vn
- Bộ 8 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 cuối Học kì 1 (Cĩ File nghe + Đáp án) - DeThi.edu.vn D. funny story 4. A. park B. circus C. zoo D. trunk 5. A. football match B. basket ball C. badminton D. football III. Choose the correct answer 1. Where will you be this weekend? – I on the beach. A. am B. was C. will be D. stay 2. What did you do last night? – I my homework. A. did B. do C. does D. will do 3. Doraemon and Nobita are main in Doraemon. A. characters B. sports C. lessons D. classmates 4. will you do at Ha Long Bay? – I will take a boat trip around the islands. A. Where B. How C. How often D. What 5. How lessons do you have on Monday? DeThi.edu.vn
- Bộ 8 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 cuối Học kì 1 (Cĩ File nghe + Đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN GIẢI A. LISTENING Monday Tuesday Wednesday Thursday Friday Maths v v v v IT v Science v v Art v v Music v v PE v English v DeThi.edu.vn
- Bộ 8 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 cuối Học kì 1 (Cĩ File nghe + Đáp án) - DeThi.edu.vn I. Read and match. (Đọc và nối) 1 – e What’s your address? - It’s 51 Tran Hung Dao Street. (Địa chỉ của bạn là gì? – Số 51 đường Trần Hưng Đạo.) 2 – d What’s the village like? - It’s small and quiet. (Ngơi làng như thế nào? – Nĩ nhỏ và yên tĩnh.) 3 – a What do you do in the morning? - I always do morning exercise. (Cậu làm gì vào buổi sáng? – Mình luơn tập thể dục.) 4 – b How often do you have English? - Twice a week. (Cậu cĩ mơn tiếng Anh thường xuyên như thế nào? – Hai lần mỗi tuần.) 5 – c When did you go to the zoo?- Last Sunday. (Cậu đã đến sở thú vào lúc nào thế? – Chủ Nhật tuần trước.) II. Odd one out (Chọn từ khác) 1. C A. Science (mơn Khoa học) B. Art (mơn Mỹ thuật) C. lesson (bài học, tiết học) D. Maths (mơn Tốn) Giải thích: Đáp án C là danh từ chỉ tiết học nĩi chung, các phương án cịn lại là những danh từ chỉ những mơn học cụ thể. 2. D A. read (đọc) B. speak (nĩi) C. watch (xem) D. hobby (sở thích) Giải thích: Đáp án D là danh từ , các phương án cịn lại là các động từ. 3. A A. brave (dũng cảm) B. ghost story (truyện ma) C. fairy tale (truyện cổ tích) DeThi.edu.vn
- Bộ 8 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 cuối Học kì 1 (Cĩ File nghe + Đáp án) - DeThi.edu.vn characters (nhân vật) sports (thể thao) lessons (bài học) classmates (bạn cùng lớp) Doraemon and Nobita are main characters in Doraemon. (Doraemon và Nobita là những nhân vật chính trong Doraemon.) 4. D Where: ở đâu – hỏi thơng tin về địa điểm How: như thế nào – hỏi về cách thức, tính chất How often: thường xuyên như thế nào – hỏi về tần suất What: cái gì – hỏi thơng tin về vật, sự kiện, sự việc What will you do at Ha Long Bay? – I will take a boat trip around the islands. (Cậu sẽ làm gì ở vịnh Hạ Long? – Mình sẽ đi vịng quanh đảo bằng thuyền.) 5. D Cấu trúc hỏi ai đĩ cĩ bao nhiêu tiết học vào ngày nào đĩ trong tuần: How many lessons do you have on + ngày trong tuần? How many lessons do you have on Monday? (Bạn cĩ bao nhiêu tiết học vào thứ Hai?) IV. Give the correct form of the verbs in the brackets. (Ghi dạng đúng của các động từ trong ngoặc) 1. - Câu hỏi đang ở thì hiện tại tiếp diễn nên câu trả lời cũng cần phải ở thì hiện tại tiếp diễn. - Cấu trúc câu khẳng định ở thì thiện tại tiếp diễn: S + to be + V-ing. What is he doing? – He is playing the guitar. (Anh ấy đang làm gì vậy? – Anh ấy đang chơi đàn ghi-ta.) 2. - Câu hỏi đang là thì quá khứ đơn nên câu trả lời cùng cần ở thí quá khứ đơn. - Cấu trúc câu khẳng đinh ở thì quá khứ đơn: S + V quá khứ. - “Go” là động từ bất quy tắc. Dạng quá khứ của nĩ là “went”. When did you go to the cinema? – I went there last week. (Bạn đã đến rạp chiếu phim vào lúc nào vậy? – Mình đã đến đĩ vào tuần trước.) DeThi.edu.vn
- Bộ 8 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 cuối Học kì 1 (Cĩ File nghe + Đáp án) - DeThi.edu.vn 2. Who is Vy’s foreign friend? (Ai là người bạn nước ngồi của Vy?) Amy is Vy’s foreign friend. (Amy là người bạn nước ngồi của Vy.) 3. What does she do in her free time? (Bạn ấy làm gì vào thời gian rảnh?) She usually reads English comic books in her free time. (Bạn ấy thường đọc truyện tranh vào thời gian rảnh.) 4. How does she practice listening? (Bạn ấy luyện nghe như thế nào?) She practices listening by watching cartoons in English on TV. (Bạn ấy luyện nghe bẳng cách xem hoạt hình bằng tiếng Anh trên TV.) 5. Why does Vy want to learn English well? (Tại sao Vy muốn học tốt tiếng Anh?) Because she thinks English will be very necessary for her in the future. (Bởi vì bạn ấy nghĩ tiếng Anh sẽ cần thiết cho bạn ấy trong tương lai.) ĐỀ SỐ 2 A. LISTENING Listen and choose correct answer. 1. How do you go to the zoo? – I go by . A. car B. bus C. bike 2. How do you learn reading? – I read English . A. picture books B. ghost stories C. comic books 3. How do you learn writing? – I write to my English friends. A. letters B. stories C. books 4. Why do you learn English? – Because I want to be an English . A. doctor B. farmer DeThi.edu.vn
- Bộ 8 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 cuối Học kì 1 (Cĩ File nghe + Đáp án) - DeThi.edu.vn 5. A large hole in the side of a hill, mountain or under the ground. II. Choose the correct answer. 1. do you go to the movies, Ruby? - Once a week A. How B. How often C. When D. When often 2. Jacob in the playground now A. skip B. skips C. is skipping D. are skipping 3. I usually to music in my free time. A. listen B. am listening C. listens D. listened 4. you go to Mai’s birthday party yesterday? - Yes, I . A. Did - did B. Do - do C. Are - am D. Will - will 5. do you practice listening? – I often listen to stories in English on Youtube. A. What B. How C. Who D. Where III. Look and read. Fill each gap with one word from the box. Write the word next to the number. There is one word that you do not need. Dear Joe, Are you enjoying your (1) summer holiday? This summer I’m staying at (2) . I’m (3) a lot of story books. I didn’t have enough time to read them during the school year. DeThi.edu.vn
- Bộ 8 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 cuối Học kì 1 (Cĩ File nghe + Đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN GIẢI A. LISTENING Listen and choose correct answer. 1. B 2. C 3. A 4. C 5. A I. Listen and complete. 1. parents 2. city 3. mountain 4. brother 5. weekend II. Listen and decide if each statement is True (T) or Fasle (F). 1. T 2. F 3. T 4. T 5. F B. VOCABULARY & GRAMMAR I. Look and write the correct words. 1. sea 2. countryside 3. moutain 4. sandcastle 5. cave II. Choose the correct answer. 1. B 2. C 3. A 4. A 5. C III. Look and read. Fill each gap with one word from the box. Write the word next to the number. There is one word that you do not need. 1. summer 2. home 3. reading 4.bookshop 5. Books IV. Read and write True (T) or False (F). 1. F 2. T 3. F 4. T 5. T V. Reorder these words to make correct sentences. 1. Linh and I don’t like playing football. 2. My family went to the circus last month. 3. Mai and Trang never see kangaroos. 4. What booko are you reading? 5. May I borrow your pencil? LỜI GIẢI CHI TIẾT A. LISTENING Listen and choose correct answer. (Nghe và chọn đáp án đúng.) Bài nghe: DeThi.edu.vn
- Bộ 8 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 cuối Học kì 1 (Cĩ File nghe + Đáp án) - DeThi.edu.vn 2. C - “Now” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn. - Cấu trúc câu dạng khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S + to be + V-ing. - Chủ ngữ ở câu này là “Jacob”n là ngơi thứ ba số ít nên động từ to be đi kèm là “is” Jacob is skipping in the playground now. (Bây giờ Jacob đang nhảy dây ngồi sân chơi.) 3. A - “Usually” là một dấu hiệu của thì hiện tại đơn. - Cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại đơn: S + V + O. - Chủ ngữ trong câu này là “I” nên động từ chính trong câu giữ nguyên mẫu. I usually listen to music in my free time. (Mình thường nghe nhạc trong thời gian rảnh.) 4. A - “Yesterday” là một dấu hiệu của thì quá khứ đơn. - Cấu trúc câu hỏi và trả lời ở thì quá khứ đơn: Hỏi: Did + S + động từ nguyên thể? Đáp: Yes, S did./No, S didn’t. Did you go to Mai’s birthday party yesterday? - Yes, I did. (Cậu cĩ đến tiệc sinh nhật của Mai ngày hơm qua khơng? – Mình cĩ.) 5. B What: cái gì – hỏi thơng tin về sự vật sự việc How: nhu thế nào – hỏi về cách thức, đặc điểm, tính chất Who: ai – hỏi thơng tin về người Where: ở đâu – hỏi thơng tin về địa điểm How do you practice listening? – I often listen to stories in English on Youtube. (Cậu luyện nghe như thế nào? – Mình thường nghe truyện bằng tiếng Anh trên Youtube.) III. Look and read. Fill each gap with one word from the box. Write the word next to the number. There is one word that you do not need. (Nhìn và đọc. Điền vào chỗ trống bằng 1 từ đã cho. Viết từ đĩ bên cạnh con số. Cĩ một từ mà các em sẽ khơng dùng đến.) Bức thư hồn chỉnh: Dear Joe, Are you enjoying your (1) summer holiday? This summer I’m staying at (2) home. I’m (3) reading a lot of DeThi.edu.vn
- Bộ 8 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 cuối Học kì 1 (Cĩ File nghe + Đáp án) - DeThi.edu.vn Thơng tin: “Both my sister and I like watching animals.” (Cả mình và em gái đều rất thích xem động vật.) => T 3. His sister likes peacocks because they are strong. (Em gái của cậu ấy thích chim cơng vì chúng khỏe mạnh.) Thơng tin: “My sister likes peacocks very much because they are beautiful.” (Em gái mình rất thích chim cơng vì chúng đẹp.) => F 4. Long thinks tigers are cool. (Long cho rằng những chú hổ thật là ngầu.) Thơng tin: “She thinks tigers are scary but I find them cool!” (Em ấy nghĩ rằng hổ rất đáng sợ nhưng mình thì thấy chúng thật là ngầu!) => T 5. Long likes elephants because they are strong, helpful ad gentle. (Long thích những chú voi bởi vì chúng khỏe mạnh, hữu ích và lịch thiệp.) Thơng tin: “I like elephants a lot. They are strong, helpful and gentle.” (Chúng thật khỏe mạnh, hữu ích và lịch thiệp) => T V. Reorder these words to make correct sentences. (Sắp xếp các từ đã cho thành những câu đúng.) 1. Linh and I don’t like playing football. (Linh và tơi khơng thích chơi bĩng đá.) 2. My family went to the circus last month. (Gia đình tơi đã đến rạp xiếc vào tháng trước.) 3. Mai and Trang never see kangaroos. (Mai và Trang chưa bao giờ nhìn thấy những con chuột túi.) 4. What book are you reading? (Bạn đang đọc sách gì vậy?) 5. May I borrow your pencil? (Mình cĩ thể mượn cây bút chì của cậu khơng?) ĐỀ SỐ 3 A. LISTENING Listen and number DeThi.edu.vn
- Bộ 8 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 cuối Học kì 1 (Cĩ File nghe + Đáp án) - DeThi.edu.vn Next Wednesday (1) our school Sport Day. The event will take place in the school field from the morning till 6 o’clock in the evening. All of my classmates (2) for this day. I think it will be very interesting. Half of my class will take part (3) the Sport Day. Jack and Tony are going to play basketball. They are two of the best (4) in the team. Anna is going to play volleyball and Bella is going to play tennis. I am going to swim. Swimming is my (5) sport. All of us are very excited about the big day. 1. A. will B. is C. will be D. wa s 2. A. is preparing B. are preparing C. prepares D. prepared 3. A. in B. on C. at D. o f 4. A. player B. a player C. players D. the player 5. A. favorite B. like C. brave D. main V. Rearrange the words to make correct sentences 1. table/ play/ Linda/ is/ tennis/ to/ going. DeThi.edu.vn
- Bộ 8 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 cuối Học kì 1 (Cĩ File nghe + Đáp án) - DeThi.edu.vn 5. Where did you go on last holiday? LỜI GIẢI CHI TIẾT A. LISTENING Bài nghe: 1. Where are you going? – I’m going to the zoo. (Cậu đang đi đâu vậy? – Mình đang đi đến sở thú.) 2. What are you doing? – I’m learning English. (Cậu đang làm gì thế? – Mình đang học tiếng Anh.) 3. What’s Peter reading? – He’s reading books. (Peter đang đọc gì thế ? – Cậu ấy đang đọc sách.) 4. What’s your favorite color? – I like blue. (Màu sắc yêu thích của cậu là gì? – Mình thích màu xanh dương.) 5. When’s your birthday – It’s on the first of March. (Sinh nhật của bạn là khi nào? – Là ngày 1 tháng ba.) B. VOCABULARY & GRAMMAR I. Odd one out 1. A Giải thích: Đáp án A là động từ bất quy tắc khi chuyển sang dạng quá khứ, các phương án cịn lại là động từ cĩ quy tắc. 2. B reading (v): đọc morning (n): buổi sáng speaking (v): nĩi cleaning (v): dọn dẹp Giải thích: Đáp án B là danh từ, các phương án cịn lại đều là động từ cĩ đuơi –ing. 3. A Sunday: Chủ Nhật November: tháng 11 December: tháng 12 February: tháng 2 Giải thích: Đáp án A là ngày trong tuần, các phương án cịn lại đều là các tháng trong năm. 4. B Giải thích: Đáp án B là số thứ tự, các phương án cịn lại đều là số đếm. DeThi.edu.vn
- Bộ 8 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 cuối Học kì 1 (Cĩ File nghe + Đáp án) - DeThi.edu.vn How many + danh từ đếm đươc + do/does + S + have? Các em lưu ý, sau “How many” trong cấu trúc này luơn luơn là danh từ số nhiều. How many lessons do you have on Friday? (Cậu cĩ mấy tiết học vào ngày thư Sáu?) III. Give the correct form ị the verbs in the brackets 1. - “Every day” là một dấu hiệu của thì hiện tại đơn nên câu này cần được chia ở thì hiện tại đơn. - Chủ ngữ trong câu này là “Nam”, là ngơi thứ 3 số ít nên động từ chính trong câu cần được chia. Đối với động từ “listen” khi chia chúng ta chỉ cần thêm “s” vào. Nam listens to radio every day. (Nam nghe đài mỗi ngày.) 2. - Đây là câu hỏi về một sự thật nên câu này cần được chia ở thì hiện tại đơn. - Chủ ngữ của câu này là “he”, là ngơi thứ 3 số ít nên trợ động từ đi kèm là “Does”. - Cấu trúc câu hỏi với động từ thường ở thì hiện tại đơn: Do/Does + S + động từ nguyên thể? Does he have a lot of friends? (Anh ấy cĩ nhiều bạn khơng?) 3. - “Last week” là một dấu hiệu của thì quá khứ đơn nên câu này cần được chia ở thì quá khứ đơn. - Cấu trúc câu khẳng định ở thì quá khứ đơn: S + V quá khứ. - Dạng quá khứ của “take” là “took”. His dad took him to see a doctor last week. (Bố cậu ấy đã đưa cậu ấy đến gặp bác sĩ vao tuần trước.) 4. - “Often” là dấu hiệu của thì hiện tại đơn nên câu này cần được chia ở thì hiện tại đơn. - Chủ ngữ trong câu này là “She”, ngơi thứ 3 số ít nên động từ chính trịn câu cần được chia. “Chat” khi chia ta chỉ cần thêm “s” vào. She often chats with her sister. (Cơ ấy thường tán gẫu với chị gái của cơ ấy.) 5. - “Yesterday” là một dấu hiệu của thì quá khứ đơn nên câu này cần được chia ở thì quá khứ đơn. - Cấu trúc câu khẳng định ở thì quá khứ đơn: DeThi.edu.vn
- Bộ 8 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 cuối Học kì 1 (Cĩ File nghe + Đáp án) - DeThi.edu.vn Thứ Tư tới sẽ là Ngày hội thể thao của trường. Sự kiện sẽ diễn ra trong sân trường từ sáng đến 6 giờ tối. Tất cả các bạn cùng lớp của mình đang chuẩn bị cho ngày này. Mình nghĩ nĩ sẽ thú vị lắm đây. Nửa lớp mình sẽ tham gia Ngày hội thể thao. Jack và Tony sẽ chơi bĩng rổ. Họ là hai trong số những cầu thủ xuất sắc nhất trong đội. Anna sẽ chơi bĩng chuyền và Bella sẽ chơi tennis. Mình sẽ tham gia bơi. Bơi lội là mơn thể thao yêu thích của mình. Tất cả chúng mình đều rất háo hức về ngày quan trọng này. V. Rearrange the words to make correct sentences 1. Linda is going to play table tennis. (Linda sẽ đi chơi quần vợt.) 2. This weekend will be Sport Day. (Cuối tuần này sẽ là Ngày hội Thể thao.) 3. How often do you have you favorite lesson? (Bạn học mơn yêu thích của bạn thường xuyên như thế nào?) 4. What will you do tomorrow? (Bạn sẽ làm gì vào ngày mai?) 5. Where did you go on last holiday? (Bạn đã đi đâu vào kì nghỉ trước?) ĐỀ SỐ 4 A. LISTENING Listen and complete the text A DAY IN THE ZOO Mark and Sophie walked around the (1) . When they first arrived, they went to the (2) . There was a new lion. He was (3) with a long tail and big (4) . When the lion saw them, it opened its mouth and showed its teeth. Then they went to the (5) ’ area. Sophie bought them some (6) and fed them slowly. The monkeys were very funny. They threw banana (7) on each other jumped from (8) to branch. Then Sophie and Mark felt thirsty, they bought two (9) . On the way home, they talked a lot about (10) . B. VOCABULARY & GRAMMAR I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest 1. A. Music B. Science C. some D. lesson 2. A. father B. thumb C. thanks D. think 3. A. clock B. city C. class D. come DeThi.edu.vn
- Bộ 8 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 cuối Học kì 1 (Cĩ File nghe + Đáp án) - DeThi.edu.vn 5. He often plays with his children in the evening. ? IV. Read and decide each sentence is True or False Hi. My name is Thuan. I'm a worker and I work in a big factory. I always get up early in the morning. I go to work at six thirty. I have lunch in the canteen of my factory. I often have rice and pork for lunch. I don't really like bread and eggs. I usually play sports with my co-workers after work. I go home at seven p.m. I often stay at home, watch TV or read newspapers. At the weekend I often spend time playing with my children. We go to bed at ten thirty p.m. 1. Thuan is a worker in a big factory. 2. He gets up late in the morning. 3. He has lunch in the restaurant near his factory. 4. He doesn’t like bread and milk. 5. He usually plays sports after work. 6. He plays with his children at the weekend. V. Read and match 1. Where is Wanarat from? A. It’s a small house. It’s got a red roof. 2. Where in Australia are you from? B. We’ll go to Nha Beach. 3. What’s your house like? C. He’s from Thailand. 4. What did Nam do last night? D. Yes, of course 5. Where will we go? E. Sydney. 6. Did you go to Nam’s birthday party? F. He’s did his homework. THE END DeThi.edu.vn
- Bộ 8 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 cuối Học kì 1 (Cĩ File nghe + Đáp án) - DeThi.edu.vn animals. Tạm dịch: Mark và Sophie đi dạo quanh vườn thú thành phố. Khi mới đến, họ đến chuồng sư tử. Cĩ một con sư tử mới. Con sư tử thật đẹp với cái đuơi dài và đơi mắt to màu nâu Khi sư tử nhìn thấy chúng, nĩ há miệng và lộ ra hàm răng. Sau đĩ, họ đi đến khu vực của những con khỉ. Sophie mua cho chúng một ít chuối và cho chúng ăn từ từ. Những con khỉ rất vui nhộn. Chúng nĩ ném vỏ chuối vào nhau nhảy từ cành này sang cành khác. Sau đĩ Sophie và Mark cảm thấy khát, họ mua hai lon coca. Trên đường về nhà, họ trị chuyện rất nhiều về những con vật. B. VOCABULARY & GRAMMAR I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest (Chọn từ cĩ phần gạch chân khác với những từ cịn lại.) 1. A music /ˈmjuː.zɪk/ Science /ˈsaɪ.əns/ some /sʌm/ lesson /ˈles.ən/ Đáp án A phần được gạch chân được phát âm là /z/, các phương án cịn lại phần được gạch chân phát âm là /s/. 2. A Father /ˈfɑː.ðɚ/ Thumb /θʌm/ Thanks /θỉŋks/ Think /θɪŋk/ Đáp án A phần được gạch chân được phát âm là /ð/, các phương án cịn lại phần được gạch chân phát âm là /θ/. 3. B clock /klɑːk/ city /ˈsɪt .i/ class /klɑːs/ come /kʌm/ DeThi.edu.vn
- Bộ 8 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 cuối Học kì 1 (Cĩ File nghe + Đáp án) - DeThi.edu.vn 2. - “Yesterday” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn nên câu này cần được chia ở thì quá khứ đơn. - Cấu trúc câu phủ định ở thì quá khứ đơn: S + didn’t + động từ nguyên thể. Nam didn’t play basketball yesterday. (Nam đã khơng chơi bĩng rổ vào ngày hơm qua.) 3. - “Often” là dấu hiệu của thì hiện tại đơn nên câu này cần được chia ở thì hiện tại đơn. - Cấu trúc câu hỏi với động từ thường ở thì hiện tại đơn: Do/Does + S + động từ nguyên thể? - Chủ ngữ của câu này là “Hiro”, là ngơi thứ 3 số ít nên trợ động từ đi kèm phải là “does. Does Hiro often go to the library? (Hiro cĩ thường đến thư viện khơng?) 4. - Câu này nĩi về sở thích nên cần được chia ở thì hiện tại đơn. - Chủ ngữ của câu này là “Furuya Rei”, là ngơi thứ 3 số ít nên động từ to be đi kèm là “is”. Furuya Rei is my favorite character in “Detective Conan”. (Furuya Rei là nhân vật yêu thích của tơi trong bộ truyện “Thám tử lừng danh Conan”.) 5. - “Next week” là dấu hiệu của thì tương lai đơn nên câu này cần được chia ở thì tương lai đơn. - Cấu trúc câu khẳng định ở thì tương lai đơn: S + will + động từ nguyên thể. I will take part in the Sport Day next weekend. (Tơi sẽ tham gia Ngày hội Thể thao vào tuần tới.) III. Make a question for the underlined part (Đặt câu hỏi cho phần gạch chân) 1. Linh goes to the cinema twice a month. (Linh đến rạp chiếu ohim 2 lần một tháng.) Phần được gạch chân nĩi về tuần suất, ta dùng “How often” để đặt câu hỏi. How often does Linh go to the cinema? (Linh đến rạp chiếu phim thường xuyên như thế nào?) 2. I often go to bed at 10.00 p.m. (Tơi thường đi ngủ lúc 10 giờ đêm.) DeThi.edu.vn