Bộ câu hỏi học kì II môn Vật lí Lớp 6

doc 12 trang thaodu 3080
Bạn đang xem tài liệu "Bộ câu hỏi học kì II môn Vật lí Lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbo_cau_hoi_hoc_ki_ii_mon_vat_li_lop_6.doc

Nội dung text: Bộ câu hỏi học kì II môn Vật lí Lớp 6

  1. CÂU HỎI HỌC KÌ II MÔN: VẬT LÍ 6 Câu 1: Trường hợp nào dưới đây không phù hợp với cấu tạo của đòn bẩy? A. Đòn bẩy quay quanh điểm tựa O, O1 là điểm tác dụng của vật cần nâng, O2 là điểm tác dụng của lực nâng vật B. OO1 là khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của vật cần nâng lên, OO2 là khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng vật. C. O2O là khoảng cách từ điểm tác dụng của lực nâng vật tới điểm tựa, O1O là khoảng cách từ điểm tác dụng của vật cần nâng tới điểm tựa. D. OO1 là khoảng cách từ điểm tác dụng của lực nâng vật tới điểm tựa, OO2 là khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của vật cần nâng lên. Câu 2: Dùng đòn bẩy để nâng vật lên, khi nào thì lực nâng vật lên (F2) nhỏ hơn trọng lượng vật (F1)? A. Khi OO2 OO1 D. Khi O1O2 OO2? A. Di chuyển vị trí của điểm tựa O về phía O1 B. Di chuyển vị trí của điểm tựa O2 ra xa điểm tựa O C. Đổi chỗ vị trí của 2 điểm O1 và O D. Đổi chỗ vị trí của 2 điểm O2 và O Câu 4 Khi dùng ròng rọc động ta có lợi gì? A Lực kéo vật B Hướng của lực kéo C Lực kéo và hướng của lực kéo D không có lợi gì Câu 5 Tác dụng của ròng rọc cố định là: A. Làm lực kéo vật nhỏ hơn trọng lượng của vật B. Làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp. C. Không làm thay đổi hướng của lực kéo so với kéo trực tiếp. D. Vừa làm thay đổi hướng vừa làm thay đổi cường độ của lực Câu 6 Máy cơ đơn giản nào sau đây không lợi về lực: A. Mặt phẳng nghiêng B. Ròng rọc cố định C. Ròng rọc động D. Đòn bẩy Câu 7 Máy cơ đơn giản nào sau đây có tác dụng làm thay đổi hướng của lực kéo? A. Ròng rọc động B. Ròng rọc cố định C. Đòn bẩy D. Mặt phẳng nghiêng Câu 8. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn? A. Khối lượng của vật tăng. B. Khối lượng của vật giảm. C. Khối lượng riêng của vật tăng. D. Khối lượng riêng của vật giảm. Câu 9 Một lọ thuỷ tinh được đậy bằng nút thuỷ tinh. Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nào trong các cách sau đây? A.Hơ nóng nút. B. Hơ nóng cổ lọ. C.Hơ nóng cả nút và cổ lọ. D.Hơ nóng đáy lọ. Câu 10 Ở đầu cán (chuôi) dao, liềm bằng gỗ, thường có một đai bằng sắt gọi là cái khâu dùng để giữ chặt lưỡi dao, liềm. Tại sao khi lắp khâu người thợ rèn phải nung nóng khâu rồi mới tra vào cán? Đáp án: Phải nung nóng khâu dao, liềm vì khi được nung nóng, khâu nở ra dể lắp vào cán, và khi nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán. Câu 11. Tại sao các tấm tôn lợp lại có dạng lượn sóng? Đáp án: Để khi trời nóng các tấm tôn có thể dãn nở vì nhiệt mà ít bị ngăn cản hơn, nên tránh được hiện tượng gây ra lực lớn, có thể làm rách tôn lợp mái. Câu 12. Tại sao đổ nước nóng vào cốc bằng thuỷ tinh chịu lửa, thì cốc không bị vỡ, còn đổ nước nóng vào cốc thuỷ tinh thường thì cốc dễ bị vỡ? Đáp án: Vì thuỷ tinh chịu lửa nở vì nhiệt ít hơn thuỷ tinh thường tới 3 lần. Câu 13.Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một chất lỏng? A. Khối lượng của chất lỏng tăng. B. Trọng lượng của chất lỏng tăng. C. Thể tích của chất lỏng tăng. D. Cả khối lượng, trọng lượng và thể tích của chất lỏng đều tăng. Câu 14 Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra đối với khối lượng riêng của một chất lỏng khi đun nóng một lượng chất lỏng này trong một bình thuỷ tinh? A. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng. B. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm. C. Khối lượng riêng của chất lỏng không thay đổi. D. Khối lượng riêng của chất lỏng thoạt đầu giảm, rồi sau đó mới tăng.
  2. Câu 15. An định đổ đầy nước vào một chai thuỷ tinh rồi nút chặt lại và bỏ vào ngăn làm nước đá của tủ lạnh. Bình ngăn không cho An làm, vì nguy hiểm. Hãy giải thích tại sao? Đáp án: Vì chai có thể bị vỡ, do nước khi đông đặc laị thành nước đá, thì thể tích tăng. Câu 16 Tại sao ở các bình chia độ thường có ghi 200C. Đáp án: Vì thể tích của bình phụ thuộc vào nhiệt độ. Trên bình ghi 200C, có nghĩa là các giá trị về thể tích ghi trên bình chỉ đúng ở nhiệt độ trên. Khi đổ chất lỏng ở nhiệt độ khác 200C vào bình thì giá trị đo được không hoàn toàn chính xác. Tuy nhiên sai số này rất nhỏ, không đáng kể với các thí nghiệm không đòi hỏi độ chính xác cao. Câu 17. Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ nước thật đầy ấm? Đáp án: Vì khi bị đun nóng, nước trong ấm nở ra và tràn ra ngoài. Câu 18. Tại sao người ta không đóng chai nước ngọt thật đầy? Đáp án: Để tránh tình trạng nắp bật ra khi chất lỏng đựng trong chai nở vì nhiệt. Câu 19. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng? A. Rắn, lỏng, khí B.Rắn, khí, lỏng C.Khí, lỏng, rắn D.Khí, rắn, lỏng Câu 20Khi chất khí trong bình nóng lên thì đại lượng nào sau đây của nó thay đổi? A. Khối lượng. B. Trọng lượng. C. Khối lượng riêng. D. Cả khối lượng, trọng lượng và khối lượng riêng. Câu 21. Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh?( Hãy xem lại bài trọng lượng riêng để trả lời câu hỏi này.) P 10m m Đáp án: Ta có công thức: d = = =10 V V V Khi nhiệt độ tăng thì khối lượng m không đổi nhưng thể tích V tăng do đó d giảm. Vì vậy trọng lượng riêng của không khí nóng nhỏ hơn trọng lượng riêng của không khí lạnh. Do đó không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh. Câu 22. Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng lại có thể phồng lên? Đáp án: Khi cho quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng, có hai chất (chất khí, chất rắn) ở quả bóng bị nóng lên và nở ra. Vì chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn nên không khí trong quả bóng bị nóng lên, nở ra làm cho quả bóng phồng lên. Câu 23 Có người giải thích quả bóng bàn bị bẹp, khi được nhúng vào nước nóng sẽ phòng lên như củ, vì vỏ bóng bàn gặp nóng nỡ ra và phòng lên. Hảy nghĩ ra một thí nghiệm chứng tỏ cách giải thích trên là sai? Đáp án: Chỉ cần dùi một lổ nhr ở quả bóng bàn bị bẹp rồi nhúng vào nước nóng . Khi đó nhựa làm bóng vẩn nóng lên nhưng bóng không phồng lên được. Câu 24. Trong một ông thủy tinh nhỏ đặt nằm ngang, đả được hàn kín hai đầu và hút hết không khí, có một giọt thủy ngân nằm ở chính giữa. Nếu đốt nóng một đầu ống thì giọt thủy ngân có dịch chuyển không? Tại sao? Đáp án: Nếu đốt nóng một đầu ống thì giọt thủy ngân có dịch chuyển. Tuy trong ống không có không khí nhưng lại có hơi thủy ngân. Hơi thủy ngân ơt một đầu bị hơ nóng nở ra đẩy giọt thủy ngân dịch chuyển về phía đầu kia. Câu 25. Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích nước, rồi đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật ra? Làm thế nào để tránh hiện tượng này? Đáp án: Khi rót nước nóng ra có một lượng không khí ở ngoài tràn vào phích. Nếu đậy nút ngay thì lượng khí này sẽ bị nước trong phích làm cho nóng lên, nở ra và có thể làm bật nút phích. Để tránh hiện tượng này, không nên đậy nút ngay mà chờ cho lượng khí tràn vào phích nóng lên, nở ra và thoát ra ngoài một phần mới đóng nút lại. Câu 26. Tại sao rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì cốc dễ vỡ hơn là rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh mỏng? Đáp án: Khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh dày thì lớp thuỷ tinh bên trong tiếp xúc với nước, nóng lên trước và dãn nở, trong khi lớp thuỷ tinh bên ngoài chưa kịp nóng lên và chưa dãn nở. Kết quả là lớp thuỷ tinh bên ngoài chịu lực tác dụng từ trong ra và cốc bị vỡ. Với cốc mỏng, thì lớp thuỷ tinh bên trong và bên ngoài nóng lên và dãn nở đồng thời nên cốc không bị vỡ. Câu 27. Đồng và thép nở vì nhiệt như nhau hay khác nhau? Đáp án: Đồng và thép nở vì nhiệt khác nhau. Đồng nở vì nhiệt nhiều hơn thép. Câu 28. Khi bị hơ nóng, băng kép luôn luôn cong về phía thanh đồng hay thanh thép? Tại sao?
  3. Đáp án: Khi bị hơ nóng, băng kép luôn luôn cong về phía thanh đồng. Đồng giản nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng dài hơn và thanh đồng nằm phía ngoài vòng cung. Câu 29.Băng kép đang thẳng, nếu làm cho nó lạnh đi thì nó có bị cong không? Nếu có thì cong về phía thanh thép hay thanh đồng? Tại sao? Đáp án: Nếu làm cho nó lạnh đi thì nó có bị cong và cong về phía thanh thép. Đồng co lại vì nhiệt nhiều hơn thép, nên thanh đồng ngắn hơn, thanh thép dài hơn và thanh thép nằm phía ngoài vòng cung. Câu 30. Nêu cấu tạo, tính chất và ứng dụng của băng kép? Đáp án: - Cấu tạo: Băng kép được cấu tạo bởi hai thanh kim loại có bản chất khác nhau. - Tính chất: Băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều cong lại . - Ứng dụng: Do băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều cong lại nên người ta ứng dụng tính chất trên vào việc đóng ngắt tự động mạch điện. Câu 31. Tại sao ở chổ tiếp nối hai đầu thanh ray xe lửa lại có một khoảng hở? Đáp án: Người ta đặt khe hở như vậy để khi trời nóng, đường ray nở dài ra do đó nếu không để khe hở , sự nở vì nhiệt của đường ray sẽ bị ngăn cản gây ra lực lớn làm cong đường ray. Câu 32. Ở hai đầu gối đở một số cầu thép người ta cấu tạo như sau: một đầu gối đở đặt cố định còn một đầu gối lên các con lăn. Tại sao một gối đở phải đặt trên các con lăn? Đáp án: Một đầu được đặt gối lên các con lăn, tào điều kiện cho cầu dài ra khi nóng lên mà không bị ngăn cản. Câu 33. Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì ? Cấu tạo như vậy, có tác dụng gì ? Đáp án: Trong ống quản ở gần bầu nhiệt kế có một chỗ thắt. Chỗ thắt này có tác dụng ngăn không cho thuỷ ngân tụt xuống khi đưa bầu nhiệt kế ra khỏi cơ thể. Câu 34. Hãy kể một số loại nhiệt kế mà em biết? Những nhiệt kế đó thường dùng để đo gì? Đáp án: Nhiệt kế y tế-dùng để đo nhiệt độ cơ thể. Nhiệt kế rượu-dùng để đo nhiệt độ khí quyển. Nhiệt kế thủy ngân dùng để đo nhiệt độ trong các thí nghiệm. Câu 35. Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu, nhiệt độ của hơi nước đang sôi là bao nhiêu? Đáp án:Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F, nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 2120F. Câu 36. Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu, nhiệt độ của hơi nước đang sôi là bao nhiêu? Đáp án: Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C, nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 1000C. Câu 37.Tại sao bảng nhiệt độ của nhiệt kế y tế lại không có nhiệt độ dưới 350C và trên 420C. Đáp án: Vì nhiệt độ cơ thể người chỉ vào khoảng từ 350C đến 420C. Câu 38. Khi nhiệt kế thuỷ ngân (hoặc rượu) nóng lên thì cả bầu chứa và thuỷ ngân (hoặc rượu) đều nóng lên. Tại sao thuỷ ngân (hoặc rượu) vẫn dâng lên trong ống thuỷ tinh? Đáp án: Do thuỷ ngân nở vì nhiệt nhiều hơn thuỷ tinh. Câu 39. Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện nào? Đáp án: Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng giãn nở vì nhiệt của các chất. Câu 40. Hai nhiệt kế có cùng bầu chứa một lượng thuỷ ngân như nhau, nhưng ống thuỷ tinh có tiết diện khác nhau. Khi đặt cả hai nhiệt kế này vào hơi nước đang sôi thì mực thuỷ ngân trong hai ống có dâng cao như nhau không? Tại sao? Đáp án: Không. Vì thể tích thuỷ ngân trong hai nhiệt kế tăng lên như nhau, nên trong ống thuỷ tinh có tiết diện nhỏ mực thuỷ ngân sẽ dâng cao hơn. Câu 41. Trong thực tế sử dụng, ta thấy có nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế rượu nhưng không thấy có nhiệt kế nước vì: A- Nước co dãn vì nhiệt không đều. B- Dùng nước không thể đo được nhiệt độ âm. C- Trong khoảng nhiệt độ thường đo, rượu và thuỷ ngân co dãn đều đặn. D- Cả A, B, C đều đúng. Câu 42. Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là : A. Sự đông đặc . B.Sự ngưng tụ. C. Sự nóng chảy. D. Sự bay hơi . Câu 43: Sự đông đặc là sự chuyển thể: A. Rắn sang lỏng B.Lỏng sang rắn C. Lỏng sang hơi D.Hơi sang lỏng Câu 44Trong thời gian nóng chảy hay đông đặc nhiệt độ của vật :
  4. A .Tăng . B. Không thay đổi . C. Giảm. D .Thay đổi. Câu45 Trong các hiện tượng sau hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy? A. Bỏ một cục nước đá vào một cốc nước B.Đốt một ngọn nến C. Đúc một cái chuông đồng D.Đốt một ngọn đèn dầu Câu 46: Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau: A. Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. B. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc. C. Trong thời gian nóng chảy (hay đông đặc) nhiệt độ của hầu hết các vật không thay đổi. D. Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy giống nhau. Câu 47: Trong điều kiện nào thì khi tăng nhiệt độ, nước sẽ co lại chứ không nở ra ? A . Nhiệt độ của nước dưới 00 C. C. Nhiệt độ của nước từ 00 C đến 40C. B. Nhiệt độ của nước trên 40 C. D . Nhiệt độ của nước là1000 C. Câu 48: Tại sao người ta không dùng nước mà phải dùng rượu để chế tạo các nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ của không khí? Đáp án: Vì nhiệt độ đông đặc của rượu rất thấp và nhiệt độ của khí quyển không thể xuống thấp hơn nhiệt độ này. Câu 49:Thả một thỏi chì và một thỏi đồng vào bạc đang nóng chảy. Hỏi chúng có bị nóng chảy không ? Vì sao ? Đáp án: -Chì bị nóng chảy vì nhiệt độ nóng chảy của chì (3270C) nhỏ hơn nhiệt độ nóng chảy của bạc (9600C) -Đồng không bị nóng chảy vì đồng có nhiệt độ nóng chảy (10830C) lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của bạc (9600C) Câu 50: Tại sao người ta dùng nhiệt độ của nước đá đang tan để làm một mốc đo nhiệt độ? Đáp án: Vì nhiệt độ này là xác định và không thay đổi trong suốt quá trình nước đá đang tan Câu 51: Tại sao người ta thường dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ ngoài trời ở châu Âu mà không dùng nhiệt kế thuỷ ngân? Đáp án: Nhiệt độ đông đặc của rượu là -1170C, của thuỷ ngân là -390C. Ở châu Âu mùa đông nhiệt độ ngoài trời có thể thấp hơn -390C Nếu chất lỏng làm nhiệt kế là thủy ngân thì thủy ngân sẽ bị đông đặc nên không đo được nhiệt độ. Câu 52: Tốc độ bay hơi của một chất lỏng: A. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ. B. Chỉ phụ thuộc vào gió. C. Chỉ phụ thuộc vào diện tích mặt thoáng của chất lỏng. D. Phụ thuộc vào cả ba yếu tố trên. Câu 53: Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là : A. Sự ngưng tụ. B. Sự bay hơi . C. Sự đông đặc. D .Sự nóng chảy Câu 54: Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi: A. Nước trong cốc càng nhiều B.Nước trong cốc càng ít C.Nước trong cốc càng nóng D.Nước trong cốc càng lạnh Câu 55: Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ? A. Sương mù B.Mây C.Sương đọng trên lá D.Hơi nước Câu 56: Khi làm muối,người ta đã dựa vào hiện tượng nào? A. Bay hơi B. Ngưng tụ C. Đông đặc D.Cả 3 hiện tượng trên. Câu 57: Để ý thấy bên ngoài thành cốc đựng nước đá thường có các giọt nước nhỏ li ti bám vào. Giải thích? A. Vì nước trong cốc bay hơi và ngưng tụ lại. B. Vì nước trong cốc thấm ra ngoài. C. Vì hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng tụ trên thành cốc. D. Cả ba nguyên nhân trên. Câu 58:Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên bao gồm những quá trình: A. Bay hơi và ngưng tụ. B. Nóng chảy và bay hơi. C. Nóng chảy và ngưng tụ. D. Bay hơi và đông đặc. Câu 59: Vì sao đứng trước biển hay sông hồ, ta cảm thấy mát mẻ? A. Vì trong không khí có nhiều hơi nước. B. Vì nước bay hơi làm giảm nhiệt độ xung quanh.
  5. C. Vì ở biển, sông, hồ bao giờ cũng có gió. D. Vì cả ba nguyên nhân trên. Câu 60: Trong hơi thở của con người bao giờ cũng có hơi nước. Tại sao chỉ thấy hơi thở vào những ngày trời lạnh ? Đáp án: Vào những ngày nhiệt độ bình thường hoặc nóng thì hơi nước từ miệng bay ra và tiếp tục bay hơi bay đi. Nhưng vào những ngày trời lạnh, hơi nước trong miệng bay ra gặp không khí lạnh nên bị ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ li ti. chính vì hơi nước bị ngưng tụ nên ta mới nhìn thấy được. Câu 61: a) Vào buổi sáng sớm, ta thường thấy những giọt sương bám trên lá cây. Buổi trưa thì không thấy nữa. Tại sao? b)Tại sao khi trồng chuối hay trồng mía, người ta phải phạt bớt lá ? Đáp án: a) Vì từ ban đêm trở về sáng, nhiệt độ không khí thấp hơn ban ngày, không khí ngưng tụ thành những giọt nước đọng lại trên lá cây. Về buổi trưa, nhiệt độ tăng lên, những giọt nước bay hơi hết vào không khí. b) Khi trồng chuối hay trồng mía, người ta phải phạt bớt lá vì phạt bớt lá để giảm được diện tích mặt thoáng, giảm bớt sự bay hơi, làm cây ít bị mất nước hơn. Câu 62: Giải thích sự tạo thành giọt nước trên lá cây vào ban đêm. Đáp án: Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh, ngưng tụ thành các giọt sương đọng trên lá. Câu 63: Tại sao rượu đựng trong chai không đậy nút sẽ cạn dần, còn nếu nút kín thì không cạn? Đáp án: Nếu không có nút đậy kín thì hơi rượu sẽ bay hết. Nếu có nút đậy kín thì hơi rượu sẽ ngưng tụ lại nên không bay hơi đi được. Câu 64: Tại sao vào mùa lạnh, khi hà hơi vào mặt gương ta thấy mặt gương mờ đi rồi sau một thời gian mặt gương lại sáng trở lại? Đáp án: Trong hơi thở của người có hơi nước. Khi gặp mặt gương lạnh, hơi nước này ngưng tụ thành những giọt nước nhỏ làm mờ gương. Sau một thời gian những hạt nước này lại bay hơi hết vào không khí và mặt gương lại sáng. Câu 65: Sương mù thường có vào mùa lạnh hay mùa nóng? Tại sao khi Mặt Trời mọc sương mù lại tan? Đáp án: Sương mù thường có vào mùa lạnh. Khi Mặt Trời mọc sương mù lại tan, vì nhiệt độ tăng làm cho tốc độ bay hơi tăng. Câu 66: Tại sao sấy tóc lại làm cho tóc mau khô? Đáp án: Sấy tóc làm tăng nhiệt độ của nước đọng ở tóc đồng thời máy sấy còn tạo ra gió nên nước đọng ở tóc bay hơi nhanh hơn và tóc sẽ mau khô. Câu 67: Vì sao trước khi trời mưa ta thường cảm thấy oi bức ? Đáp án: Trước khi mưa trong không khí chứa nhiều hơi nước hạn chế sự bay hơi của nước trong cơ thể nên ta cảm thấy oi bức. Câu 68: Trong quá trình sôi của chất lỏng điều nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt độ của chất lỏng? A.Nhiệt độ luôn luôn tăng B.Nhiệt độ luôn luôn giảm C.Nhiệt độ luôn luôn không thay đổi D.Nhiệt độ tăng hoặc giảm Câu 69: 800C là nhiệt độ sôi của chất nào trong các chất sau đây : a). Ê te b). Thuỷ ngân c). Rượu` d). Băng phiến Câu 70:Tại sao để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi người ta dùng nhiệt kế thuỷ ngân mà không dùng nhiệt kế rượu? Đáp án: Vì nhiệt độ sôi của rượu nhỏ hơn nhiệt độ sôi của nước, nếu dùng nhiệt kế rượu thì không đo được vì rượu sẽ bay hơi. Trong khi đó nhiệt độ sôi của thủy ngân lại cao hơn nhiệt độ sôi của nước. Câu 71:Tại sao khi nhúng nhiệt kế thuỷ ngân vào nước nóng thì mực thuỷ ngân lúc đầu hạ xuống một ít, rồi sau đó mới dâng lên cao ? Đáp án: Vì khi nhúng nhiệt kế vào nước nóng thì lớp vỏ bằng thủy tinh tiếp xúc với nước nóng trước, nở ra làm cho mực thủy ngân hạ xuống một ít. Sau đó thủy ngân củng nóng lên và nở ra. Vì thủy ngân nở nhiều hơn thủy tinh nên thủy ngân trong ống sẽ dâng lên. Câu 72: Đun nước tới khi nước reo, ta thấy các bọt khí nổi lên từ đáy cốc thí nghiệm , nhưng chúng lại nhỏ dần và có thể biến mất trước khi tới mặt nước. Hãy giải thích tại sao? Đáp án: Khi đó mới chỉ có nước ở dưới nóng, nước ở trên chưa nóng. Do đó các bọt khí càng nổi lên thì không khí và hơi nước ở bên trong càng co lại(do nhiệt độ giảm) một phần hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành nước. Chính vì thế mà các bọt khí nhỏ dần và có thể biến mất trước khi lên tới mặt nước. Câu 73:Đưa trứng lên núi rất cao để luộc, trứng có chín được không ? Vì sao ?
  6. Đáp án: Không. Vì càng lên cao áp suất càng giảm, trên đỉnh núi rất cao, nước sôi ở nhiệt độ nhỏ hơn 1000C nên luộc trứng không thể chín được. Câu 74: Càng lên cao nhiệt độ sôi của nước càng giảm. Tại sao? Đáp án: Tại vì càng lên cao áp suất không khí càng giảm nên nhiệt độ sôi của nước càng giảm Câu 75: Ở nhiệt độ nào thì một chất lỏng cho dù có tiếp tục đun vẩn không tăng nhiệt độ? Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ này có đặc điểm gì? Đáp án: Ở nhiệt độ sôi thì dù có tiếp tục đun, nhiệt độ của chất lỏng vẩn không thay đổi. Ở nhiệt độ này thì chất lỏng bay hơi cả ở trong lòng lẩn trên mặt thoáng của chất lỏng. Câu 76: Khái niệm sự nóng chảy, đông đặc, bay hơi, ngưng tụ - Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. - Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc Sự nóng chảy Lỏng Rắn Sự đông đặc - Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí là sự bay hơi - Sự chuyển từ thể khí sang thể lỏng là sự ngưng tụ Sự bay hơi Khí Lỏng Sự ngưng tụ Câu 77: Bảng dưới đây ghi nhiệt độ nóng chảy (đông đặc) của một số chât : Chất Thép Đồng Vàng Bạc Kẽm Thiếc Nước Thủy ngân Rượu Nhiệt độ nóng chảy (C) 1300 1083 1063 960 420 232 0 -39 -114 -Ở nhiệt độ phòng (khoảng 25 o C ), chất nào ở thể rắn, chất nào ở thể lỏng? Tại sao? Trả lời: Ở nhiệt độ phòng ( khoảng 25 oC), - Các chất ở thể lỏng là nước, thủy ngân, rượu. - các chất ở thể rắn là thép, đồng, vàng, bạc, kẽm, thiếc. Vì các chất nước, thủy ngân, rượu có nhiệt độ nóng chảy (đông đặc) nhỏ hơn 25o C nên không tồn tại ở thể rắn, vậy chúng đang ở thể lỏng. Các chất thép, đồng, vàng, bạc, kẽm, thiếc có nhiệt độ nóng chảy lớn hơn 25 Oc nên chúng không tồn tại ở thể lỏng ở nhiệt độ 25 oC, vậy chúng đang ở thể rắn. Câu 78: Có mấy loại ròng rọc? ròng rọc có ứng dụng gì trong đời sống? Ví dụ? b) Dùng ròng rọc có lợi ích gì? Làm thế nào để sử dụng ròng rọc vừa có lợi về hướng và vừa có lợi về độ lớn của lực? a) Ròng rọc là 1 bánh xe quay được quay quanh 1 trục, vành bánh xe có rãnh để đặt dây kéo -Có 2 loại ròng rọc: Ròng rọc cố định và ròng rọc động - vd: ròng rọc kéo cột cờ, ròng rọc kéo gầu nước giếng, ròng rọc kéo gạch ở công trường, b) - Tác dụng của ròng rọc: + Ròng rọc cố định giúp thay đổi hướng lực kéo + Ròng rọc động giúp giảm độ lớn lực kéo * Để lợi cả hướng và độ lớn lực thì kết hợp sử dụng hệ thống gồm ròng rọc cố định và ròng rọc động ( hệ thống palang) Câu 79: Nêu các kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn? Lấy ví dụ ứng dụng sự nở vì nhiệt của chất rắn. . So sánh khả năng nở vì nhiệt của 3 chất rắn, lỏng, khí? Các kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn: - Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau -ví dụ ứng dụng : băng kép được ứng dụng vào việc đóng - ngắt tự động mạch điện. Câu 80: Nêu các kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí, lỏng. Các kết luận sự nở vì nhiệt của chất khi: + Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. + Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. Các kết luận sự nở vì nhiệt của chất lỏng: + Chất khí nở ra lỏng nóng lên, co lại khi lạnh đi.
  7. + Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Câu 81: Lấy 3 ví dụ về các chất rắn, lỏng, khí khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn và cách khắc phục. Ví dụ chất rắn: Chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt nếu sát vào nhau thì khi nhiệt độ tăng hai thanh ray dãn nở sẽ bị ngăn cản lẫn nhau nên chúng đẩy nhau, kết quả là cả hai thanh đều bị cong. Cách khắc phục là tạo ra một khe hở hợp lí giữa hai thanh. Ví dụ chất lỏng: Khi đun nước nếu ta đổ nước đầy ấm thì khi sôi, nước nở nhiều hơn ấm nên nước bị cản trở, vì vậy nước đẩy vung bật lên và trào ra ngoài. Cách khắc phục là khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm. Ví dụ chất rắn: Nếu ta bơm xe đạp quá căng thì khi nhiệt độ tăng, khí trong xăm xe dãn nở nhiều hơn xăm bị xăm ngăn cản nên tác dụng lực lớn vào xăm gây nổ xăm. Cách khắc phục là không nên bơm xe đạp quá căng Câu 82 Nhiệt kế dùng để làm gì? Trình bày cấu tạo, nguyên tắc hoạt động và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng? Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ. Nhiệt kế có cấu tạo gồm: bầu đựng chất lỏng, ống quản và thang chia độ. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng Cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng: Nhúng bầu nhiệt kế vào nước đá đang tan, đánh dấu mực chất lỏng dâng lên trong ống quản đó là vị trí 0 0C; nhúng bầu nhiệt kế vào nước đang sôi, đánh dấu mực chất lỏng dâng lên trong ống quản đó là vị trí 100 0C. Chia khoảng từ 0 0C đến 1000C thành 100 phần bằng nhau. Khi đó mỗi phần ứng với 10C. Câu 83 Tại sao người ta làm đường bê tông không đổ liền thành một dải mà đổ thành các tấm tách biệt với nhau bằng những khe để trống? Đường đi bằng bêtông thường đổ thành từng tấm và đặt cách nhau bởi những khe trống để khi nhiệt độ thay đổi thì chúng nở ra hay co lại mà không làm hỏng đường. Câu 84 T¹i sao khi bá hoa qu¶, thùc phÈm vµo tñ l¹nh ng­êi ta th­êng gãi kÝn chóng l¹i? - Tủ lạnh có nhiệt độ thấp, phần lớn hơi nước đều ngưng tụ. - Vì thế độ ẩm trong tủ lạnh thấp. - Khi ta bỏ rau quả vào tủ, nếu không gói kín chúng lại thì rau quả bị bay hơi nước dẫn đến héo úa. - Mặt khác hơi từ thực phẩm sẽ làm cho tủ lạnh có mùi hôi. Câu 85: Hãy so sánh về sự dãn nở vì nhiệt của các chất Rắn, lỏng, khí? - Giống nhau: Các chất rắn, lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi - Khác nhau: Các chất rắn, lỏng khác nhau thì nở vì nhiệt khác nhau Các chất khí nhác nhau nở vì nhiệt giống nhau Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn Câu 86: Để đo nhiệt độ người ta dùng dụng cụ gì? Dụng cụ này hoạt động dựa trên nguyên tắc nào? Nhiệt kế y tế có đặc điểm gì? Tại sao phải làm như vậy? - Dùng nhiệt kế - Dựa trên hiện tượng nở vì nhiệt của chất lỏng - Ở bầu nhiệt kế (chỗ ống quản) có một chỗ bị thắt lại. Ngăn không cho thủy ngân tụt xuống bầu khi lấy nhiệt kế ra khỏi cơ thể Câu 87: Thế nào là sự nóng chảy và sự đông đặc? Nhiệt độ nóng chảy là gì? - Sự chuyển một chất từ thể Rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy - Sự chuyển một chất từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc - Mỗi chất đều nóng chảy ở một nhiệt độ nhất định, nhiệt độ ấy gọi là Nhiệt độ nóng chảy Câu 88: Bỏ vài cục nước đá lấy từ tủ lạnh vào một cốc thuỷ tinh rồi theo dõi nhiệt độ của nước đá, người ta lập được bảng sau: Thời gian(phút) 0 3 6 8 10 12 14 16 Nhiệt độ (oC) -6 -3 0 0 0 3 6 9 a. Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian. b. Hãy mô tả sự thay đổi nhiệt độ và thể của chất đó khi nóng chảy? a)
  8. b) (1 đ) Từ phút 0 đến phút thứ 3: Nhiệt độ của nước tăng từ -6oC đến -3oC. Nước đang ở thể rắn - Từ phút 6 đến phút thứ 10: Nhiệt độ của nước ở 0oC. Nước đang ở thể rắn và lỏng. - Từ phút 12 đến phút thứ 16: Nhiệt độ của nước tăng từ 3oC đến 9oC. Nước đang ở thể lỏng. Câu 89: Em hãy nêu kết luận về sự nóng chảy và sự đông đặc? Lấy ví dụ và ứng dụng trong thực tế? -Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc. - Phần lớn các chất nóng chảy (hay đông đặc) ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau là khác nhau. - Trong thời gian nóng chảy (hay đông đặc) nhiệt độ của vật không thay đổi. Nóng chảy (ở nhiệt độ xác định) Bay hơi Rắn Lỏng Khí Đông đặc (ở nhiệt độ xác định) Ngưng tụ Ví dụ: Đúc tượng bằng đồng, chuông đồng, rèn dao, cuốc Câu 90: Em hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau về sự nở vì nhiệt của chất rắn và chất khí? - Giống nhau: các chất rắn và chất khí đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. - Khác nhau: + Chất rắn khác nhau thì co dãn vì nhiệt khác nhau. + Chất khí khác nhau thì co dãn vì nhiệt giống nhau, chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn Câu 91: Em hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau về sự nở vì nhiệt của chất lỏng và chất khí? - Giống nhau: các chất lỏng và chất khí đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. - Khác nhau: + Các chất lỏng khác nhau thì co dãn vì nhiệt khác nhau. + Các chất khí khác nhau thì co dãn vì nhiệt giống nhau,chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng. Câu 92: - Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi. Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ. - Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích của mặt thoáng của chất lỏng. Ví dụ: Vận dụng sự bay hơi và sự ngưng tụ để người ta chưng cất rượu, nước, Câu 93: So sánh sự nóng chảy và sự đông đặc: - giống nhau: Đối với một chất nhất định thì nhiệt độ đông đặc và nhiệt độ nóng chảy bằng nhau. - Khác nhau: + Sự nóng chảy là sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng. + Sự đông đặc là sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể rắn. - Ví dụ: Đốt nóng băng phiến thì băng phiền sẽ nóng chảy còn khi ta để nó nguội thì nó sẽ đông đặc. Câu 94: So sánh sự bay hơi và sự ngưng tụ: Sự bay hơi sự ngưng tụ - Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự - Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự bay hơi. ngưng tụ Ví dụ: ta nấu nước nóng thì hơi nước được bốc Ví dụ: ban ngày hơi nước bốc lên ban đêm gặp hơi lên. lạnh ngưng tụ lai thành các giọt sương động lại trên các là cây.
  9. I. Phần trắc nghiệm: 1. Trong các câu sau đây, câu nào đúng? A. Khối lượng của một mét khối gọi là khối lượng riêng. B. Khối lượng của một mét khối gọi là khối lượng riêng của chất. C. Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó. D. Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của các chất. 2. Trong các câu sau đây, câu nào sai? A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của 1m3 chất ấy. B. Khối lượng riêng của các chất khác nhau là như nhau. C. Khối lượng riêng của các chất khác nhau là khác nhau. D. Khối lượng riêng của một chất xác định không thay đổi. 3. Trong các nhận xét sau đây, khi so sánh một thìa nhôm và một nồi nhôm thì nhận xét nào là sai? A. Có thể tích khác nhau B. Có khối lượng khác nhau C. Có khối lượng riêng khác nhau D. Có trọng lượng khác nhau 4. Chọn câu trả lời đúng: Muốn đo trọng lượng riêng của chất cấu tạo nên một vật ta dùng những dụng cụ nào sau đây? A. Một cái cân và một lực kế B. Một cái cân, một lực kế và một bình chia độ C. Một lực kế và một bình chia độ D. Một bình chia độ và một cái cân 5. Khi kéo một vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng một lực như thế nào? A. Lực lớn hơn trọng lượng của vật B. Lực lớn hơn hoặc bằng trọng lượng của vật C. Lực nhỏ hơn trọng lượng của vật D. Lực nhỏ hơn hoặc bằng trọng lượng của vật 6. Chọn kết luận đúng: Khi dùng các máy cơ đơn giản ta có thể kéo vật nặng lên cao một cách dễ dàng, vì: A. Tư thế đứng của ta vững vàng và chắc chắn hơn B. Máy cơ đơn giản tạo ra được lực kéo lớn C. Ta có thể kết hợp được một phần lực của cơ thể D. Lực kéo của ta có thể nhỏ hơn trọng lượng của vật 7. Chọn kết luận đúng: Máy cơ đơn giản là những thiết bị dùng để biến đổi lực về: A. Điểm đặt B. Điểm đặt, hương, chiều C. Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn D. Độ lớn 8. Chọn kết luận sai: A. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt giống nhau B. Các chất rắn đều bị co dãn vì nhiệt C. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau D. Khi co dãn vì nhiệt, cắc chất rắn có thể gây ra lực lớn 9. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn. A. Khối lượng của vật tăng B. Thể tích của vật giảm C. Khối lượng riêng của vật tăng D. Thể tích của vật tăng 10. Một chai thuỷ tinh được đậy bằng nắp kim loại. Nắp bị giữ chặt. Hỏi phải mở nắp bằng cách nào sau đây? A. Hơ nóng cổ chai B. Hơ nóng cả nắp và cổ chai C. Hơ nóng đáy chai D. Hơ nóng nắp chai 11. Đường kính của một quả cầu được thay đổi như thế nào khi nhiệt độ thay đổi? A. Tăng lên hoặc giảm xuống B. Tăng lên C. Giảm xuống D. Không thay đổi 12. Tại sao khi lợp nhà bằng tôn, người ta chỉ đóng đinh một đầu còn đầu kia để tự do? A. Để tôn không bị thủng nhiều lỗ B. Để tiết kiệm đinh C. Để tôn dễ dàng co dãn vì nhiệt D. Cả A- B và C đều đúng
  10. 13. Chọn câu trả lời đúng: Tại sao các tấm tôn lợp nhà lại thường có dạng lượn sóng? A. Để dễ thoát nước B. Để tấm tôn dễ dàng co dãn vì nhiệt C. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai 14. Chọn phát biểu sai: A. Chất lỏng nở ra khi nóng lên B. Các chất lỏng khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau C. Chất lỏng co lại khi lạnh đi D. Các chất lỏng khác nhau co dãn vì nhiệt giống nhau 15. Chọn câu trả lời đúng: Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ nước thật đầy ấm? A. Làm bếp bị đẹ nặng B. Nước nóng thể tích tăng lên tràn ra ngoài C. Tốn chất đốt D. Lâu sôi 16. Chọn câu trả lời đúng: Hiện tượng nào sau đây nếu xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng? A. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng B. Khối lượng của chất lỏng giảm C. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm D. Khối lượng của chất lỏng tăng 17. Chọn câu trả lời sai: Hiện tượng nào sau đây nếu xảy ra khi làm lạnh một lượng chất lỏng? A. Thể tích của chất lỏng giảm B. Khối lượng của chất lỏng không đổi C. Thể tích của chất lỏng tăng D. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm 18. Chọn câu trả lời đúng: Tại 40C nước có: A. Trọng lượng riêng lớn nhất B. Thể tích lớn nhất C. Trọng lượng riêng nhỏ nhất D. Khối lượng lớn nhất 19. Chọn câu trả lời chưa chính xác: A. Khi nhiệt độ tăng nước sẽ nở ra B. Nước co dãn vì nhiệt C. Khi nhiệt độ giảm nước sẽ co lại D. Ở 00C nước sẽ đóng băng 20. Các chất rắn, lỏng và khí đều dãn nở vì nhiệt. Chất nào dãn nở nhiều nhất? A. Rắn B. Lỏng C. Khí D. Dãn nở như nhau 21. Nước ở thể nào có khối lượng riêng lớn nhất? A. Thể rắn B. Thể lỏng C. Thể hơi D. Khối lượng riêng ở cả 3 thể giống nhau 22. Ở điều kiện bình thường, nhận xét nào sau đây là sai? A. Nước có thể là chất lỏng, rắn hoặc khí B. Không khí, ôxi, nitơ là chất khí C. Rượu, nước, thuỷ ngân là chất lỏng D. Đồng, sắt, chì là chất rắn 23. Chọn câu trả lời đúng: Tại sao quả bóng bàn bị bẹp, khi được nhúng vào nước nóng lại phòng lên như cũ? A. Vì võ quả bóng gặp nóng nên nở ra B. Vì nước nóng thấm vào trong quả bóng C. Vì không khí bên trong quả bóng dãn nở vì nhiệt D. Vì võ quả bóng co lại 24. Chọn câu trả lời đúng: Băng kép được cấu tạo bằng: A. Một thanh đồng và một thanh sắt B. Hai thanh kim loại khác nhau C. Một thanh đồng và một thanh nhôm D. Một thanh nhôm và một thanh sắt 25. Chọn câu trả lời đúng: Băng kép được chế tạo dựa trên hiện tượng: A. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau B. Chất rắn nở ra khi nóng lên C. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt giống nhau D. Chất rắn co lại khi lạnh đi 26. Chọn câu trả lời đúng: Tại sao khi đặt đường ray xe lửa, người ta không đặt các thanh ray sát nhau, mà phải đặt chúng cách nhau một khoảng ngắn? A. Để tiết kiệm thanh ray B. Để tránh gây ra lực lớn khi dãn nở vì nhiệt C. Để tạo nên âm thanh đặc biệt D. Để dễ uốn cong đường ray 27. Nhiệt kế được cấu tạo dựa vào hiện tượng: A. dãn nở vì nhiệt của chất lỏng B. dãn nở vì nhiệt của chất rắn C. dãn nở vì nhiệt của chất khí D. dãn nở vì nhiệt của các chất
  11. 28. Chọn kết luận sai: A. Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ của người B. Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ không khí trong phòng C. Nhiệt kế thuỷ ngân dùng để đo của một lò luyện kim D. Nhiệt kế kim loại dùng để đo nhiệt độ của bàn là 29. Hai nhiệt kế thuỷ ngân có óng quản giống nhau nhưng bầu to nhỏ khác nhau. Mực thuỷ ngân đang ở mức ngang nhau, nhúng chúng vào một cốc nước nóng thì: A. Mực thuỷ ngân của hai nhiệt kế dâng lên tới cùng một nhiệt độ B. Mực thuỷ ngân của hai nhiệt kế dâng lên tới cùng một độ cao C. Mực thuỷ ngân của nhiệt kế có bầu lớn dâng lên cao hơn D. Nhiệt kế có bầu lớn cho kết quả chính xác hơn 30. Chọn câu trả lời đúng: Nhiệt kế y tế dùng để đo: A. Nhiệt độ của nước đá B. Thân nhiệt của người C. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi D. Nhiệt độ của môi trường 31. Chọn câu trả lời sai: Thân nhiệt của người bình thường là: A. 370C B. 690F C. 310 K D. 98,60F 32. Hãy tính 1000F bằng bao nhiêu 0C? A. 500C B. 320C C.180C D. 37,770C 33. Hiện tượng nóng chảy là hiện tượng nào dưới đây? A. Một khối chất lỏng biến thành chất rắn B. Một khối chất khí biến thành chất lỏng C. Một khối chất rắn biến thành chất lỏng D. Một khối chất khí biến thành chất rắn 34. Trường hợp nào cục nước đá tan nhanh hơn khi được thả vào: A. Nước ở nhiệt độ 300C B. Nước ở nhiệt độ 00C C. Nước ở nhiệt độ -300C D. Nước ở nhiệt độ 100C 35. Chọn câu trả lời đúng: Khi đúc đồng, gang, thép người ta đã ứng dụng các hiện tượng vật lí nào? A. Hoá hơi và ngưng tụ B. Nóng chảy và đông đặc C. Nung nóng D. Tất cả các câu trên đều sai 36. Chọn câu trả lời đúng: Hiện tượng đông đặc là hiện tượng: A. Một khối chất lỏng biến thành chất rắn B. Một khối chất khí biến thành chất lỏng C. Một khối chất rắn biến thành chất lỏng D. Một khối chất khí biến thành chất rắn 37. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Đông đặc và nóng chảy là 2 quá trình ngược nhau B. Đông đặc và nóng chảy là 2 quá trình giống hệt nhau C. Cả A và B đều sai D. Cả A và B đều đúng 38. Hiện tượng bay hơi là hiện tượng nào sau đây? A. Chất lỏng biến thành hơi B. Chất rắn biến thành chất khí C. Chất khí biến thành chất lỏng D. Chất lỏng biến thành chất rắn 39. Nước bên trong lọ thuỷ tinh bay hơi càng nhanh khi: A. Mặt thoáng lọ càng nhỏ B. Lọ càng nhỏ C. Lọ càng lớn D. Mặt thoáng lọ càng lớn 40. Nước bên trong lọ thuỷ tinh bay hơi càng nhanh khi: A. Nhiệt độ càng cao và gió càng yếu B. Nhiệt độ càng thấp và gió càng yếu C. Nhiệt độ càng cao và gió càng mạnh D. Nhiệt độ càng thấp và gió càng mạnh 41. Khi sản xuất muối từ nước biển, người ta đã dựa vào hiện tượng vật lí nào? A. Đông đặc B. Bay hơi C. Ngưng tụ D. Cả A- B và C đều đúng 42. Các loại cây trên sa mạc thường có lá nhỏ, có lông dày hoặc có gai để: A. Hạn chế bốc hơi nước B. Vì thiếu nước C. Đỡ tốn dinh dưỡng nuôi lá D. Vì đất khô cằn 43. Hiện tượng ngưng tụ là hiện tượng: A. Chất khí biến thành chất lỏng B. Chất lỏng biến thành chất khí C. Chất rắn biến thành chất khí D. Chất lỏng biến thành chất rắn
  12. 44. Bên ngoài thành cốc nước đá có các giọt nước. Tại sao? A. Do nước thấm ra ngoài B. Do hơi nước không khí ở bên ngoài cốc ngưng tụ lại C. Do không khí bám vào D. Do nước bốc hơi ra và bám ra ngoài 45. Tại sao về mùa lạnh, ta thường thở ra “khói”? A. Do hơi nước ngưng tụ lại B. Do trong không khí có hơi nước C. Do hơi thở ra nóng hơn D. Do hơi ta thở ra có hơi nước gặp không khí lạnh nên ngưng tụ 46. Sương động trên cây cối vào ban đêm, nguyên nhân từ đâu? A. Do ban đêm có mưa B. Do sự bay hơi của nước ở xung quanh A. Do ban đêm trời lạnh D. Do sự ngưng tụ của hơi nước trong không khí 47. Các đám mây hình thành la do: A. Nước bốc hơi B. Hơi nước ngưng tụ C. Khói D. Nước bốc hơi bay lên cao gặp hơi lạnh ngưng tụ thành mây 48. Hiện tượng các giọt sương đọng lại trên lá trong các buổi sáng liên quan đến hiện tượng: A. ngưng tụ B. đông đặc C. bay hơi D. nóng chảy 49. Chưng cất nước hoặc chưng cất rượu là ứng dụng vào các hiện tượng vật lí nào? A. nóng chảy B. đông đặc C. bay hơi và ngưng tụ D. bay hơi 50. Khi chất lỏng sôi, hiện tượng nào sau đây là đúng? A. Sự bay hơi xảy ra trên mặt thoáng B. Sự bay hơi xảy ra trong lòng chất lỏng C. Sự bay hơi xảy ra cả trên mặt thoáng và trong lòng chất lỏng D. Sự bay hơi của các bọt khí vỡ ra trên mặt thoáng. 51. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng có đặc điểm gì? A. Tăng dần lên B. Không thay đổi C. Giảm dần đi D. Có lúc tăng, có lúc giảm 52. Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi: A. Nước trong cốc càng nhiều B. Nước trong cốc càng ít C. Nước trong cốc càng nóng D. Nước trong cốc càng lạnh 53. Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ? A. Sương đọng trên lá B. sương mù C. hơi nước D. mây 54. Trong các hiện tượng dưới đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy? A. Đúc một cái chuông đồng B. Đốt một ngọn nến C. Đốt một ngọn đèn dầu D. Bỏ một cục nước đá vào một cốc nước 55. Trong các so sánh sau đây, câu nào đúng? A. Nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ đông đặc B. Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ đông đặc C. Nhiệt độ nóng chảy có thể cao hơn hoặc có thể thấp hơn nhiệt độ đông đặc D. Nhiệt độ nóng chảy bằng hơn nhiệt độ đông đặc I. Phần trắc nghiệm: 1. C 2. B 3. C 4. B 5. B 6. D 7. C 8. A 9. D 10. D 11. A 12. D 13. C 14. D 15. B 16. C 17. C 18. A 19. D 20. C 21. A 22. A 23. C 24. B 25. A 26. B 27. A 28. B 29. A 30. B 31. A 32. D 33. C 34. A 35. B 36. A 37. A 38. A 39. D 40. C 41. D 42. A 43. A 44. B 45. D 46. D 47. D 48. A 49. C 50. D 51. B 52. C 53. C 54. C 55. D