Hướng dẫn ôn tập môn Vật lý Lớp 6 - Học kì II - Năm học 2019-2020

docx 5 trang thaodu 2340
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn ôn tập môn Vật lý Lớp 6 - Học kì II - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxhuong_dan_on_tap_mon_vat_ly_lop_6_hoc_ki_ii_nam_hoc_2019_202.docx

Nội dung text: Hướng dẫn ôn tập môn Vật lý Lớp 6 - Học kì II - Năm học 2019-2020

  1. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP VẬT LÝ 6. HỌC KÌ II. NĂM HỌC: 2019-2020 Họ và tên HS: Lớp: A. LÝ THUYẾT: - Các chất rắn, chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác 1. Nêu của lực kéo khi kéo vật lên theo phương thẳng nhau. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống đứng. Tác dụng của ròng rọc cố định (RRCĐ) và nhau. ròng rọc động (RRĐ)? (Nhôm nở vì nhiệt > Đồng nở vì nhiệt > Sắt; Rượu nở vì nhiệt > dầu nở vì nhiệt > nước)  Lực kéo vật lên từ từ theo phương thẳng đứng có 6. Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng gì? Nêu cấu chiều đi lên, có độ lớn bằng trọng lượng của vật. tạo và ứng dụng của băng kép? Băng kép khi bị đốt nóng hay làm lạnh thì sẽ như thế nào?  RRCĐ có tác dụng làm thay đổi phương, chiều của  lực kéo nhưng không làm thay đổi cường độ của lực Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nỡ vì kéo. nhiệt của chất rắn.   RRĐ giúp cho lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng Cấu tạo: Băng kép gồm hai thanh kim loại có bản của vật. chất khác nhau, ví dụ đồng và thép, được tán chặt vào nhau dọc theo chiều dài của thanh.  Ứng dụng: dùng để kéo các vật nặng lên cao (kéo  nước từ dưới giếng lên, kéo lá cờ, kéo gạch ). Ứng dụng: Băng kép thường được sử dụng trong 2. Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn. các thiết bị điều khiển tự động theo nhiệt độ. Ví dụ: Băng kép có trong bàn là điện.  Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.  Băng kép khi bị đốt nóng hay làm lạnh đều cong lại. - Khi bị đốt nóng: Băng kép cong về phía kim loại giãn nở  Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau. vì nhiệt ít hơn. - Khi bị làm lạnh: Băng kép cong về phía kim loại giãn nở  Khi sự co dãn vì nhiệt của vật rắn bị ngăn cản, nó có vì nhiệt nhiều hơn. thể gây ra những lực rất lớn. 7. Để đo nhiệt độ, người ta dung dụng cụ gì? Các dụng 3. Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. cụ đó hoạt động dựa trên hiện tượng nào?  Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.  Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế.  Các chất lỏng khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau.  Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng giãn nở vì nhiệt của các chất. 8. Kể tên các loại nhiệt kế đã học, cho biết GHĐ,  Khi sự co dãn vì nhiệt của chất lỏng bị ngăn cản, nó ĐCNN, công dụng của các loại nhiệt kế đó? có thể gây ra những lực khá lớn. 4. Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí.  Nhiệt kế treo tường, nhiệt kế phòng thí nghiệm, nhiệt kế y tế.  Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Loại GHĐ ĐCNN Công dụng nhiệt kế  Các chất khí khác nhau, nở vì nhiệt giống nhau. Nhiệt kế Từ -20 0C Đo nhiệt độ 1 0C treo tường đến 50 0C. không khí  Khi sự co dãn vì nhiệt của chất khí bị ngăn cản, nó Nhiệt kế Từ 0 0C đến Đo nhiệt độ có thể gây ra những lực khá lớn. phòng thí 100 0C. 1 0C trong các thí 5. So sánh sự sự nở vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng và nghiệm nghiệm chất khí (nêu điểm giống nhau và khác nhau). Nhiệt kế y Từ 35 0C Đo nhiệt độ cơ tế đến 42 0C. 0,1 0C thể con người  Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng và động vật nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn 9. Trong nhiệt giai Cenxiút, trong nhiệt giai Farenhai qui ước nhiệt độ nước đá tan, nhiệt độ hơi nước đang sôi là bao nhiêu?  Giống nhau: Các chất rắn,chất lỏng,chất khí đều nở Nhiệt độ Nhiệt độ hơi ra khi nóng lên,co lại khi lạnh đi. Nhiệt giai nước đá nước đang sôi đang tan  Khác nhau: Nhiệt giai Cenxiút 0 oC 100 oC - Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng Nhiệt giai Farenhai 32 oF 212 oF nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. 10. Viết biểu thức đổi từ 0C sang 0F, từ 0F sang 0C. 1
  2.  Từ 0C sang 0F: 퐭(℉) = 퐭(℃) × , + 퐭(℉) ―  Ứng dụng: Đúc đồng, luyện gang thép.  Từ 0F sang 0C: 퐭(℃) = , 11. Thế nào là sự nóng chảy? sự đông đặc? Đặc điểm cơ 12. Thế nào là sự bay hơi? sự ngưng tụ? Đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy và sự đông đặc. Ứng dụng bản của sự bay hơi? sự ngưng tụ? Ứng dụng  Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của một chất  Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi ở mặt thoáng của được gọi là sự nóng chảy. chất lỏng được gọi là sự bay hơi.  Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của một chất  Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng của một chất được gọi là sự đông đặc. được gọi là sự ngưng tụ.  Phần lớn các chất nóng chảy (hay đông đặc) ở một  Tốc độ bay hơi của 1 chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy. độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng. Sự bay hơi  Trong thời gian nóng chảy (hay đông đặc) nhiệt độ Lỏng của vật không thay đổi. Hơi Sự ngưng tụ  Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau.  Sự nóng chảy vàSự sự nóng đông đặcchảy là hai quá trình ngược nhau. Rắn Lỏng B. DẠNG CÂU HỎISự TỰ đông LUẬN đặc miếng vá ra ngoà làm xe bị xẹp lốp. Nếu nhiệt độ 1. quá cao, không khí trong ruột xe nở ra quá mức cho + Giải thích tại sao khi lắp lưỡi dao, liềm người thợ rèn phép có thể vỡ ruột xe và lốp xe. phải nung nóng cái khâu rồi mới tra vào cán? + Tại sao bảng chia độ của Nhiệt kế y tế không có nhiệt độ dưới 340C và trên 420C ?  Vì khi nung nóng, cái khâu nở ra để dễ lắp vào cán. Khi nguội đi, khâu co lại xiết chặt vào cán.  Vì nhiệt độ của cơ thể người chỉ nằm trong + Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ nước thật đầy khoảng 350C đến 420C . ấm? + Tại sao khi ta rót nước nóng ra khỏi phích nước, rồi + Tại sao người ta không đóng chai nước ngọt thật đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật ra? Làm thế nào để đầy? tránh hiện tượng này? + Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng lại có thể phồng lên?  Khi rót nước ra có một lượng không khí ở ngoài tràn vào phích. Nếu đậy nút ngay thì lượng  Ta bỏ quả bóng bàn chìm trong cốc nước nóng. khí này sẽ bị nước trong phích làm cho nóng lên, nở Quả bóng sẽ phồng lên. Vì không khí chứa trong ra và có thể làm bật nút phích. Để tránh hiện tượng quả bóng khi nóng lên sẽ nỡ ra làm phồng quả bóng này, không nên đậy nút ngay mà chờ cho lượng khí (vỏ quả bóng bàn là chất rắn lúc này nở ra không tràn vào phích nóng lên, nở ra và thoát ra ngoài một đáng kể so với không khí bên trong quả bóng bàn). phần rồi mới đóng nút lại. + Giải thích tại sao ở chỗ nối hai đầu thanh ray đường + Tại sao khi ta rót nước nóng vào cốc thủy tinh dày thì tàu hỏa có một khe hở? cốc dễ vỡ hơn là khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh mỏng?  Vị trí tiếp nối của hai đầu thanh ray đường tàu TL: Khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh dày thì lớp hỏa lại có một khoảng cách vì: Khi trời nóng thì thủy tinh bên trong tiếp xúc với nước, nóng lên trước đường ray dài ra do đó nếu không để hở, sự nở vì và dãn nở, trong khi lớp thủy tinh bên ngoài chưa kịp nhiệt sẽ bị ngăn cản sinh ra lức rất lớn làm cong nóng lên và chưa dãn nở. Kết quả là lớp thủy tinh bên thanh ray. ngoài chịu lực tác dụng từ trong ra và cốc bị vỡ. Với + Tại sao vào những ngày trời nắng nóng không nên cốc mỏng, thì lớp thủy tinh bên trong và bên ngoài bơm lốp xe quá căng? nóng lên và dãn nở đồng thời nên cốc không bị vỡ. + Tại sao ở các nước hàn đới (các nước gần nam cực, bắc cực) người ta thường dùng nhiệt kế rượu mà không  Khi để xe đạp ngoài dùng nhiệt kế thủy ngân để đo nhiệt độ khí quyển? nắng, không khí trong ruột xe nở ra, chui qua các 2
  3. hơ nóng cả quả cầu và vòng. Hỏi các này có thể tách  vì: nhiệt độ đông đặc của rượu ở -117 0C trong quả cầu ra được hay không? Tại sao? khi nhiệt độ đông đặc của thủy ngân ở -39 0C, khi nhiệt + Giải thích tại sao các tấm tôn lợp nhà thường có hình độ khí quyển xuống dưới -39 0C thì thủy ngân bị đông lượn sóng? đặc không thể đo tiếp nhiệt độ; còn nhiệt kế rượu vẫn bình thường và có thể đo tiếp nhiệt độ của khí quyển.  Vì: - Tấm tôn lợp mái là chất rắn ( kim loại) + Một bình cầu cổ dài đựng nước, úp miệng xuống cái nên chịu tác dụng của sự nở vì nhiệt của chất rắn. chậu như hình vẽ. Nếu nhiệt độ thay đổi, mực nước - Thời tiết nhiều nơi có mùa nóng (mùa lạnh) sẽ làm trong bình sẽ thay đổi thế nào theo nhiệt độ? cho chất rắn nở ra ( hoặc co lại). - Do đó khi sản xuất tấm tôn lợp người ta đã làm  Nhiệt độ tăng: không khí trong bình nở ra, đẩy lượn sóng để đề phòng sự nở vì nhiệt của chất rắn, để mực nước xuống. đảm bảo an toàn cho người sử dụng + Tại sao máy sấy tóc lại làm cho tóc mau khô? 2. Cho biết trong quá trình đúc tượng đồng có những  Nhiệt độ giảm: không khí trong bình co lại, quá trình chuyển thể nào của đồng ?( nêu rõ các mực nước sẽ dâng lên trong bình. quá trình chuyển thể) + Một lọ thuỷ tinh được đậy bằng nút thuỷ tinh, nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách  nung nóng phần nào của lọ thuỷ tình Trong quá trình đúc tượng đồng có những quá trình chuyển thể: - Sự nóng chảy: đồng rắn chuyển dần sang lỏng  Vì chai thủy tinh là chất rắn nên khi trong lò nung. hơ nóng cổ chai cổ chai nở ra - Sự đông đặc: đồng lỏng nguội dần trong khuôn lấy được nút mắc kẹt. đúc, chuyển sang thể rắn ( tượng đồng). + Một quả cầu bằng nhôm, bị kẹt trong một vòng bằng sắt. để tách quả cầu ra khỏi vòng thì một học sinh đem C. DẠNG BÀI TẬP TÍNH TOÁN: 1. Hãy đổi các giá trị sau từ 0C sang 0F: 200C, 250C, 300C, 370C, 420C, 500C, 600C; 00C; -50C; -250C. 2. Hãy đổi các giá trị sau từ 0F sang 0C: 250F, 800F, 1370F, 00F, -50F; -250F. 3. Hãy sắp xếp các giá trị nhiệt độ sau theo thứ tự tăng dần: 100C; 600F; 370C; 50C; 200F; 800F. 4. Hãy sắp xếp các giá trị nhiệt độ sau theo thứ tự giảm dần: 150C; 800F; 470C; 550C; 1200F; 450F. 5.Ở cột cờ trên sân trường của em có dùng ròng rọc (hình 1) đây là ròng rọc gì? Cho biết công dụng của ròng rọc này? Hình 1 6. a. Khi kéo vật nặng lên cao bằng ròng rọc cố định hoặc ròng rọc động,trường hợp nào 1 Hình 2 lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật? b. Trong hai ròng rọc 1 và 2 ở hình 2 bên, hãy cho biết ròng rọc nào là ròng rọc động, ròng rọc nào là ròng rọc cố định? 2 7. Dựa vào hình 3 Hệ 2 ròng rọc và kiến thức đã học, hãy cho biết: a- Ròng rọc R1 là loại ròng rọc gì? Ròng rọc R2 là loại ròng rọc gì? b- Nêu tác dụng của mỗi loại ròng rọc đối với lực kéo vật nặng. Hình 3 Hệ 2 ròng rọc 8. Hình 4 vẽ bên vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian Nhiệt độ (0C) của một chất. 5 a) Chất này nóng chảy ở nhiệt độ nào? Hình 4 b) Chất này là chất gì? 0 c) Để đưa chất này từ -60C tới nhiệt độ nóng chảy cần ? thời gian. d) Sự nóng chảy bắt đầu từ phút thứ mấy? Thời gian (phút) e) Thời gian nóng chảy của chất này kéo dài bao nhiêu phút. - 6 0 2 8 14 9. Hình 5 vẽ bên vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của một chất rắn. Nhiệt độ (0C) a)Ở nhiệt độ nào chất rắn này bắt đầu nóng chảy? b) Chất rắn này là chất gì? 84 80 3 65 Thời gian (phút) 0 4 9 12
  4. 0 c) Để đưa chất rắn từ nhiệt độ 65 C tới nhiệt độ nóng chảy cần Hình 5 thời gian bao nhiêu? d) Thời gian nóng chảy của chất rắn này là bao nhiêu phút? e) Sự nóng chảy bắt đầu vào phút thứ mấy và kết thúc ở phút thứ mấy? f) Từ phút thứ 4 đến phút thứ 9 chất rắn này tồn tại ở thể nào? 10. Hình 6 vẽ bên vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước khi đun nóng. Nhiệt độ (0C) a) Nước ở thể nào trong khoảng từ phút thứ 0 đến phút thứ 2? 100 b) Tới nhiệt độ nào thì nước bắt đầu nóng chảy? c) Thời gian nóng chảy của nước là bao nhiêu phút? Hình 6 d) Nước ở thể nào trong khoảng thời gian từ phút thứ 2 đến phút thứ 6? 0 Thời gian (phút) e) Nước sôi ở nhiệt độ nào? -20 f) Đến phút thứ mấy thì nước sôi. 0 2 6 14 22 g) Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của nước như thế nào? 11. Đồ thị trên hình 7 mô tả quá trình đông đặc của kẽm. a. Thế nào là sự đông đặc. Hình 7 b. Đoạn thẳng nào trên đồ thị mô tả quá trình đông đặc của kẽm? Em hãy cho biết kẽm đông đặc ở bao nhiêu độ C? c. Để nhiệt độ của kẽm giảm từ 380oC xuống còn 300oC cần thời gian bao nhiêu phút? d. Tuyết tan vào mùa xuân là sự nóng chảy hay đông đặc? Tại sao em lại có kết luận đó? 12. Hình 8 vẽ bên là đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của một chất ở thể rắn a) Đường biểu diễn này là của chất gì? Vì sao? b) Từ phút 0 đến phút thứ 4, nhiệt độ của chất này như thế nào? Chất ở thể gì? Hình 8 c) Để đưa nhiệt độ chất này từ 500C tới nhiệt độ nóng chảy cần thời gian bao nhiêu phút? 13. Hình 9 bên vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của một khối chất rắn. Dựa vào bảng số liệu bên dưới và dựa vào hình bên, em hãy trả lời các câu hỏi sau: a) Đồ thị bên mô tả sự thay đổi nhiệt độ của chất nào? Nhiệt độ nóng chảy của chất này là bao nhiêu 0C? b) Đoạn thẳng nào trên đồ thị mô tả quá trình chất đang nóng chảy? Hình 9 c) Quá trình nóng chảy của chất này diễn ra trong bao lâu? d) Đoạn CD trên đồ thị ứng với giai đoạn chất tồn tại ở thể nào? Nhiệt độ ở cuối phút thứ 11 là bao nhiêu? 0 14. Hình 10 là đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ C theo thời gian của một chất rắn được nung nóng. Dựa vào đó hãy trả lời các câu hỏi sau: 7 a. Nhiệt độ nóng chảy của chất này là bao nhiêu? 0 Hình 10 b. Chất này là chất gì? 60 c. Thời gian nóng chảy của chất này mất bao nhiêu phút? 0 d. Từ phút thứ 10 đến phút 12 chất này ở thể gì? 0 5 0 0 0 0 0 04 0 4 03 0 0 0 2 4 6 8 1 1 phút 0 0 0 2 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
  5. 15. Cho đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến khi bị đun như hình 11 bên dưới. Em hãy đọc và trả lời các câu hỏi sau: a) Nhiệt độ nóng chảy của băng phiến là bao nhiêu? b) Tương ứng với các đoạn AB, BC và CD, băng phiến tồn tại ở thể nào? Băng phiến nóng chảy trong bao nhiêu phút? c) Sau 20 phút, nếu ngừng đun thì sẽ có hiện tượng gì xảy ra với băng phiến? Hiện tượng đó xuất hiện khi băng phiến ở nhiệt độ bao nhiêu? Hình 11 HẾT Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao! 5