Bộ đề khảo sát chất lượng học kỳ II môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc (Có đáp án)

pdf 5 trang thaodu 3220
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề khảo sát chất lượng học kỳ II môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbo_de_khao_sat_chat_luong_hoc_ky_ii_mon_lich_su_lop_9_nam_ho.pdf

Nội dung text: Bộ đề khảo sát chất lượng học kỳ II môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc (Có đáp án)

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN LỊCH SỬ - LỚP 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề) Họ tên thí sinh: . SBD Mã đề: 202 Thí sinh làm bài ra tờ giấy thi, ghi rõ mã đề thi. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Hãy viết vào bài thi chữ cái in hoa trước đáp án đúng. Câu 1: Ngày 2 – 9 – 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tại A. Nhà hát lớn Hà Nội. B. Bắc Bộ phủ. C. Khu Đấu xảo Hà Nội. D. Quảng trường Ba Đình. Câu 2: Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2 – 1 – 1963 khẳng định quân dân miền Nam Việt Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh nào của Mĩ? A. Chiến tranh đặc biệt. B. Chiến tranh cục bộ. C. Việt Nam hóa chiến tranh. D. Đông Dương hóa chiến tranh. Câu 3: Với Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam, quân đội nước nào phải rút hết quân khỏi Việt Nam? A. Trung Quốc. B. Mĩ. C. Pháp. D. Nhật. Câu 4: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lâm thời (10 - 1930) đã quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành A. An Nam Cộng sản Đảng. B. Đông Dương Cộng sản Đảng. C. Đảng Cộng sản Đông Dương. D. Đảng Lao động Việt Nam. Câu 5: Chiến thắng quân sự nào của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) đã đánh dấu cách mạng nước ta giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ ? A. Việt Bắc thu - đông (1947). B. Bên giới thu - đông (1950). C. Hòa Bình đông - xuân (1951-1952). D. Điện Biên Phủ (1954). Câu 6: Tháng 7 – 1920, Nguyễn Ái Quốc được đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của A. Mao Trạch Đông. B. Các Mác. C. Ăng-ghen. D. Lê-nin. II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 7 (4,0 điểm): Nêu hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa của Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 8 (3,0 điểm): Trình bày nguyên nhân thành công của Cách mạng tháng Tám năm 1945. Hết (Thí sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
  2. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN LỊCH SỬ - LỚP 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề) Họ tên thí sinh: SBD Mã đề: 219 Thí sinh làm bài ra tờ giấy thi, ghi rõ mã đề thi. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Hãy viết vào bài thi chữ cái in hoa trước đáp án đúng. Câu 1: Ngày 18 – 6 – 1919, Nguyễn Ái Quốc đưa tới Hội nghị Véc-xai tài liệu nào? A. Bản yêu sách của nhân dân An Nam. C. Kháng chiến nhất định thắng lợi. B. Tuyên ngôn độc lập. D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Câu 2: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam được thông qua tại A. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941). B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9 - 1960). C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2 - 1951). D. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930). Câu 3: Chiến thắng quân sự nào của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) buộc Pháp phải chuyển từ ‘‘đánh nhanh thắng nhanh’’ sang đánh lâu dài? A. Biên giới thu - đông (1950). C. Hòa Bình đông - xuân (1951-1952). B. Việt Bắc thu - đông (1947). D. Điện Biên Phủ (1954). Câu 4: Ngay sau Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 thành công, lực lượng nào vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật? A. Phát xít. B. Đồng minh. C. Hiệp ước. D. Liên minh. Câu 5: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941) đã quyết định thành lập A. Mặt trận Việt Minh. C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Đảng Cộng sản Đông Dương. D. Đông Dương Cộng sản Đảng. Câu 6: Với Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương, quân đội nước nào phải rút khỏi Việt Nam? A. Anh. B. Mĩ. C. Pháp. D. Nhật. II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 7 (4,0 điểm): Nêu hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa của Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 8 (3,0 điểm): Trình bày nguyên nhân thành công của Cách mạng tháng Tám năm 1945. Hết (Thí sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
  3. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN LỊCH SỬ - LỚP 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề) Họ tên thí sinh: . SBD Mã đề: 220 Thí sinh làm bài ra tờ giấy thi, ghi rõ mã đề thi. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Hãy viết vào bài thi chữ cái in hoa trước đáp án đúng. Câu 1: Tháng 7 – 1920, Nguyễn Ái Quốc được đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của A. Lê-nin. B. Các Mác. C. Ăng-ghen. D. Mao Trạch Đông. Câu 2: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lâm thời (10 - 1930) đã quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành A. An Nam Cộng sản Đảng. C. Đảng Lao động Việt Nam. B. Đông Dương Cộng sản Đảng. D. Đảng Cộng sản Đông Dương. Câu 3: Chiến thắng quân sự nào của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) đã đánh dấu cách mạng nước ta giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ ? A. Việt Bắc thu - đông (1947). C. Hòa Bình đông - xuân (1951-1952). B. Bên giới thu - đông (1950). D. Điện Biên Phủ (1954). Câu 4: Ngày 2 – 9 – 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tại A. Nhà hát lớn Hà Nội. C. Khu Đấu xảo Hà Nội. B. Quảng trường Ba Đình. D. Bắc Bộ phủ. Câu 5: Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2 – 1 – 1963, khẳng định quân dân miền Nam Việt Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh nào của Mĩ? A. Chiến tranh đặc biệt. C. Việt Nam hóa chiến tranh. B. Chiến tranh cục bộ. D. Đông Dương hóa chiến tranh. Câu 6: Với Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam, quân đội nước nào phải rút hết quân khỏi Việt Nam? A. Trung Quốc. B. Pháp. C. Mĩ. D. Nhật. II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 7 (4,0 điểm): Nêu hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa của Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 8 (3,0 điểm): Trình bày nguyên nhân thành công của Cách mạng tháng Tám năm 1945. Hết (Thí sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
  4. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN LỊCH SỬ - LỚP 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề) Họ tên thí sinh: SBD Mã đề: 291 Thí sinh làm bài ra tờ giấy thi, ghi rõ mã đề thi. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Hãy viết vào bài thi chữ cái in hoa trước đáp án đúng. Câu 1: Ngay sau Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 thành công, lực lượng nào vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật? A. Phát xít. B. Hiệp ước. C. Đồng minh. D. Liên minh. Câu 2: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941) đã quyết định thành lập A. Đông Dương Cộng sản Đảng. B. Đảng Cộng sản Đông Dương. C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Mặt trận Việt Minh. Câu 3: Ngày 18 – 6 – 1919, Nguyễn Ái Quốc đưa tới Hội nghị Véc-xai tài liệu nào? A. Bản yêu sách của nhân dân An Nam. C. Kháng chiến nhất định thắng lợi. B. Tuyên ngôn độc lập. D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Câu 4: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam được thông qua tại A. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941). B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9 - 1960). C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2 - 1951). D. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930). Câu 5: Chiến thắng quân sự nào của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) buộc Pháp phải chuyển từ ‘‘đánh nhanh thắng nhanh’’ sang đánh lâu dài? A. Việt Bắc thu - đông (1947). B. Biên giới thu - đông (1950). C. Hòa Bình đông - xuân (1951-1952). D. Điện Biên Phủ (1954). Câu 6: Với Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương, quân đội nước nào phải rút khỏi Việt Nam? A. Anh. B. Pháp. C. Mĩ. D. Nhật. II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 7 (4,0 điểm): Nêu hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa của Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 8 (3,0 điểm): Trình bày nguyên nhân thành công của Cách mạng tháng Tám năm 1945. Hết (Thí sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
  5. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC HDC THI KHẢO SÁT HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 MÔN: LỊCH SỬ 9 A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Mỗi câu đúng 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Mã 219 A D B B A C Mã 220 A D B B A C Mã 291 C D A D A B Mã 202 D A B C B D B. TỰ LUẬN (7 điểm): Nội dung Điểm Câu 7: Nêu hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa của Hội nghị thành lập Đảng. 4,0 * Hoàn cảnh: 1,0 - Ba tổ chức cộng sản ra đời (năm 1929) song lại hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng với nhau Yêu cầu cấp bách là phải có một đảng thống nhất - Nguyễn Ái Quốc chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Cửu Long 0,75 (Hội nghị bắt đầu họp từ ngày 6 – 1 – 1930, tại Hương Cảng - Trung Quốc) * Nội dung Hội nghị : 0,75 + Tán thành việc thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất là Đảng Cộng sản Việt Nam + Thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ tóm tắt của Đảng 0,75 do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo * Ý nghĩa : 0,75 - Hội nghị có ý nghĩa như một đại hội thành lập Đảng. Câu 8: Trình bày nguyên nhân thành công của Cách mạng tháng Tám 3,0 năm 1945? - Dân tộc có truyền thống yêu nước sâu sắc, khi có Đảng Cộng sản Đông Dương và Mặt trận Việt Minh phất cao ngọn cờ cứu nước thì được mọi người 1,0 hưởng ứng - Có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu 1,0 nước trong mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi - Điều kiện quốc tế thuận lợi, Liên Xô và các nước Đồng minh đánh bại phát 1,0 xít Đức - Nhật Lưu ý: Cho điểm tối đa mỗi câu tự luận đối với HS trình bày đủ các ý, có thể cho điểm thưởng với HS trình bày bố cục rõ ràng, nhưng không vượt quá số điểm tối đa của câu hỏi.