Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Trần Quốc Toản
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bo_de_kiem_tra_1_tiet_mon_vat_li_lop_6_nam_hoc_2019_2020_tru.doc
Nội dung text: Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Trần Quốc Toản
- PHÒNG GD – ĐT NINH SƠN TIẾT 8: KIỂM TRA MỘT TIẾT TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN LÝ – LỚP 6 - NĂM HỌC: 2019 - 2020 Thời gian làm bài: 45 phút Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (30% TNKQ; 70% TL) I. Trọng số nội dung kiểm tra theo phân phối chương trình: Tỉ lệ thực dạy Trọng số Nội dung Tổng số tiết Lí thuyết LT VD LT VD (Cấp độ 1, 2) (Cấp độ 3, 4) (Cấp độ 1, 2) (Cấp độ 3, 4) 1. Đo độ dài, 40 17,1 thể tích, khối 4 4 2,8 1,2 lượng. 2. Lực, hai lực cân 1,4 1,6 20 22,9 bằng, trọng 3 3 lực Tổng 7 7 4,2 2,8 60 40 II. Bảng tính số câu hỏi và điểm số: Cấp độ Nội dung Trọng số Số lượng câu Điểm Tổng số TNKQ TL 1. Đo độ dài, 40 2câu 1 câu thể tích, khối 3 (1,0điểm) (3,0điểm) 4,0 Cấp độ 1,2 lượng. (lý thuyết) 2. Lực, hai lực 20 1 câu 1 câu 2,0 cân bằng, 2 trọng lực (0,5điểm) (1,5điểm) 1. Đo độ dài, 1 câu 17,1 1 câu thể tích, khối 2 (2,5điểm) 3,0 lượng. (0,5điểm) Cấp độ 3,4 2. Lực, hai lực 22,9 2 câu cân bằng, 2 0 trọng lực (1,0điểm) 1,0 Tổng 100 9 6 câu 3 câu 9 câu (3điểm) (7điểm) 10đ
- III/ Ma trận đề: Vận dụng Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cộng Tên Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL Chủ đề Những Cách đo độ Xác định được GHĐ, -Đo được độ dài của bàn 1 dụng cụ đo dài,đo thể ĐCNN của các dụng học, kích thước của cuốn Đo độ độ dài, đo tích chất cụ đo độ dài, đo thể sách, độ dài của sân trường dài, thể thể tích lỏng, đo thể tích chất lỏng, đo theo đúng quy tắc đo. tích, khối chất lỏng, tích vật rắn khối lượng. -Đo được thể tích của một lượng. đo thể tích không thấm lượng nước bằng bình chia vật rắn nước, đo độ. không khối lượng. -Đo được thể tích của một thấm nước, số vật rắn không thấm đo khối nước như: hòn đá, cái đinh lượng. ốc, cái khóa. -Sử dụng cân để biết cân một số vật: Sỏi cuội, cái khóa, cái đinh ốc. Số câu 1 1 1 1 0.5 0,5 5 Số điểm 0,5 0,5 3,0 0,5 1,5 1,0 7,0 Tỉ lệ % 5% 5% 30% 5% 15% 10% 70% Chủ đề Lực là gì? Tác dụng - Ví dụ về tác dụng Ví dụ về tác dụng đẩy, ví 2 hai lực cân của lực, hai đẩy, ví dụ về tác dụng dụ về tác dụng kéo của Lực, hai bằng, trọng lực cân kéo. lực,ví dụ về vật đứng yên lực cân lực. bằng, trọng -Ví dụ về vật đứng dưới tác dụng của hai lực bằng, lực. yên dưới tác dụng của cân bằng , ví dụ về tác trọng lực hai lực cân bằng và dụng của lực làm vật bị chỉ ra được phương, biến dạng, ví dụ về tác chiều, độ mạnh yếu dụng của lực làm biến đổi của hai lực đó. chuyển động trong thực -Ví dụ về tác dụng tiễn. của lực làm vật bị biến dạng, ví dụ về tác dụng của lực làm biến đổi chuyển động Số câu 1 1 2 4 Số điểm 0,5 1,5 1,0 3,0 Tỉ lệ % 5% 15% 10% 30% T.số câu 3 2 3,5 0,5 9 T.s điểm 2,5 3,5 3,0 1,0 10,0 Tỉ lệ % 25% 35% 30% 10% 100%
- PHÒNG GD – ĐT NINH SƠN TIẾT 8: KIỂM TRA MỘT TIẾT TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN LÝ – LỚP 6 - NĂM HỌC: 2019 - 2020 Thời gian làm bài: 45 phút HỌ VÀ TÊN HỌC SINH: Điểm: Lời phê của thầy, cô giáo: LỚP: ĐỀ 01: (có 01 trang) I/ Trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời em cho là đúng nhất dưới đây? Câu 1. Để đo chiều dài lớp học em dùng loại thước nào sau đây? A. Gang tay B. Thước thẳng C. Thước dây D. Thước cuộn Câu 2. Dụng cụ nào sau đây không dùng để đo thể tích chất lỏng? A. Bình chia độ B. Can C. Chai D. Tô Câu 3. Trên bì một gói kẹo có ghi 500gam. Số đó chỉ gì? A. Trọng lượng gói kẹo. B. Khối lượng kẹo trong gói. C. Dung lượng gói kẹo. D. Thể tích gói kẹo. Câu 4. Muốn xe chuyển động được, con bò đã tác dụng vào xe một lực A. ép B. kéo C. đẩy D. hút Câu 5. Trọng lượng của quả cân 1000g là: A. 1Kg B. 1N C. 10N D. 100N Câu 6. Quả xoài rụng có A. phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. B. phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên. C. phương ngang, chiều từ trái sang phải. D. phương ngang, chiều từ phải sang trái. II/ Phần tự luận: (7đ) Câu 7. Dùng thước để đo chiều dài của một vật, ta phải đặt thước, đặt mắt và ghi kết quả như thế nào cho chính xác? (3,0đ) Câu 8. Đổi các đơn vị sau đây? (2,5đ) a/ 500 ml = .lít b/ 5cc= ml c/ 4 lạng = kg d/ 2tấn = kg đ/ 2000 m = .km Câu 9. Trọng lực là gì? Khi ta múc thùng nước từ dưới giếng lên thì lực của tay ta có phương gì? Chiều của lực này như thế nào? (1,5đ). Bài làm:
- PHÒNG GD – ĐT NINH SƠN TIẾT 8: KIỂM TRA MỘT TIẾT TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN LÝ – LỚP 6 - NĂM HỌC: 2019 - 2020 Thời gian làm bài: 45 phút B. ĐÁP ÁN ĐỀ 01: I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3đ): Mỗi câu đúng được 0,5đ Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D D B B C A II/ TỰ LUẬN: CÂU Đáp án Biểu điểm 7 - Đặt thước dọc theo chiều dài vật, vạch số 0 ngang bằng với một 1,0 đầu của vật. - Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước tại đầu của 1,0 vật. - Ghi kết quả ở vạch chia gần nhất. 1,0 8 a/ 500ml = 0,5l 0,5 b/ 5cc = 5ml 0,5 c/ 4 lạng = 0,4kg 0,5 d/ 2 tấn = 2000 kg 0,5 đ/ 2000 m = 2km 0,5 - Trọng lực là lực hút của Trái đất 0,5 9 - Khi ta múc thùng nước từ dưới giếng lên thì lực của tay ta có 0,5 phương thẳng đứng. - Chiều của lực này từ dưới lên. 0,5
- PHÒNG GD – ĐT NINH SƠN TIẾT 8: KIỂM TRA MỘT TIẾT TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN LÝ – LỚP 6 - NĂM HỌC: 2019 - 2020 Thời gian làm bài: 45 phút HỌ VÀ TÊN HỌC SINH: Điểm: Lời phê của thầy, cô giáo: LỚP: ĐỀ 02: (có 1 trang) I/ Trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời em cho là đúng nhất dưới đây? Câu 1. Đơn vị đo khối lượng là: A. m3 B. kg C. m D. N Câu 2. Khi đi khám sức khỏe ta thường được dùng loại cân nào? A. Cân tạ B. Cân đồng hồ C. Cân đòn D. Cân y tế Câu 3. 1N bằng: A. 10g B. 100g C. 1000g D. 10000g Câu 4. Khi ta ngồi lên yên xe đạp, lực của ta tác dụng vào lò xo dưới yên xe là lực gì? A. Đẩy B. Kéo C. Ép D. Hút Câu 5. Quả mít chín trên cây rụng xuống đất là do: A. lực hút trái đất. B. lực hút của gió. C. lực đẩy của không khí. D. lực đẩy của tay. Câu 6. Khi ta thả quả bóng từ trên cao xuống gặp mặt đất. Lực hút của Trái Đất làm cho quả bóng A. biến đổi chuyển động. B. biến dạng quả bóng. C. vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm biến đổi chuyển động của nó. D. không làm biến dạng cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng. II/ Phần tự luận: (7đ) Câu 7. Khi sử dụng bình chia độ để đo thể thích chất lỏng chúng ta phải chú ý 3 điều gì?(3,0đ) Câu 8. a/ Dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 50 cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 85 cm3. Hãy tính thể tích hòn đá? (1,5đ) b/ Cho một bình chia độ, một cục đá không bỏ lọt bình chia độ, một tô, một đĩa. Làm cách nào để đo thể tích cục đá này? (1,0đ) Câu 9. Lực là gì? Khi có lực tác dụng lên vật thì lực có thể gây ra những tác dụng gì? (1,5đ)
- PHÒNG GD – ĐT NINH SƠN TIẾT 8: KIỂM TRA MỘT TIẾT TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN NĂM HỌC: 2019 - 2020 Môn: LÝ – LỚP 6 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát, chép đề) C. ĐÁP ÁN ĐỀ 02: I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3đ): Mỗi câu đúng được 0,5đ Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B D B C A C II/ TỰ LUẬN: CÂU Đáp án Biểu điểm 7 Đặt bình chia độ thẳng đứng. 1,0 Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình. 1,0 Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất 1,0 lỏng. 8 a/ Thể tích hòn đá là: V = V2 – V1 0,5 = 85 -50 0,5 = 35 cm3 0,5 b/ Đặt tô lên đĩa. Lấy nước đổ vừa bằng miệng tô, thả cục đá vào tô, nước trong tô tràn xuống đĩa. Lấy nước trong đĩa đổ 1,0 vào bình chia độ. Thể tích của nước trong bình chia độ chính bằng thể tích của cục đá cần đo. - Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác 0,5 9 - Khi có lực tác dụng lên vật thì lực có thể làm biến đổi chuyển động của vật hoặc biến dạng. 1,0 Duyệt BGH TTCM Người ra đề Trần Thị Loan Nguyễn Tấn Hiệp Phan Thị Thơm