Bộ đề kiểm tra 45 phút học kỳ II môn Sinh học Lớp 10 (Ban cơ bản) - Trường THPT Lê Lợi
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề kiểm tra 45 phút học kỳ II môn Sinh học Lớp 10 (Ban cơ bản) - Trường THPT Lê Lợi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bo_de_kiem_tra_45_phut_hoc_ky_ii_mon_sinh_hoc_lop_10_ban_co.doc
Nội dung text: Bộ đề kiểm tra 45 phút học kỳ II môn Sinh học Lớp 10 (Ban cơ bản) - Trường THPT Lê Lợi
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA: SINH HỌC Trường THPT Lê Lợi Thời gian làm bài: 45 phút Họ, tên thí sinh: Mã đề thi : 359 Lớp: Câu 1: Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, số lượng tế bào của quần thể VSV tăng lên với tốc độ lớn nhất ở pha nào A. pha suy vong. B. pha cân bằng. C. pha tiềm phát. D. pha lũy thừa. Câu 2: Hoạt động quan trọng nhất của NST trong nguyên phân là A. sự tự nhân đôi và sự phân li. B. nhân đôi ADN. C. sự đóng xoắn và tháo xoắn. D. phân li các nhiễm sắc tử chị em. Câu 3: Ở người, loại tế bào chỉ tồn tại ở pha G1 mà gần như không phân chia là A. bạch cầu. B. tế bào cơ tim. C. tế bào thần kinh. D. hồng cầu. Câu 4: Trong quá trình nguyên phân, thoi phân bào dần xuất hiện ở A. kì cuối. B. kì đầu. C. kì giữa. D. kì sau. Câu 5: Vi sinh vật quang tự dưỡng sử dụng nguồn cacbon và nguồn năng lượng là A. CO2, ánh sáng. B. CO2, hóa học. C. chất hữu cở. D. chất hữu cơ, ánh sáng. Câu 6: Hố hấp hiếu khí là quá trình A. ôxi hóa các phân tử vô cơ. B. oxi hóa các phân tử hữu cơ. C. phân giải glucozo. D. phân giải tinh bột. Câu 7: Vi khuẩn lactic dinh dưỡng theo kiểu A. quang tự dưỡng. B. hóa tự dưỡng. C. hóa dị dưỡng. D. quang dị dưỡng. Câu 8: Sản phẩm của quá trình lên men lactic dị hình là A. lactic và CO2. B. lactic và axetic. C. lactic. D. lactic, etanol, axetic và CO2. Câu 9: Số NST trong tế bào ở kì sau của quá trình nguyên phân là A. 4n NST đơn. B. n NST kép. C. 2n NST đơn. D. 2n NST kép. Câu 10: Trong quá trình lên men, chất nhận điện tử cuối cùng là A. một phân tử hữu cơ. B. oxi phân tử. C. hiđrô. D. một phân tử vô cơ. Câu 11: Số NST trong tế bào ở kì giữa II của quá trình giảm phân là A. 2n NST kép. B. n NST đơn. C. 2n NST đơn. D. n NST kép. Câu 12: Giả sử, một quần thể vi sinh vật ban đầu có số lượng tế bào là 20. Sau 15 phút, trong điều kiện nuôi cấy thích hợp, số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật này là 40. Vật thời gian thế hệ là A. 20 phút. B. 15 phút. C. 5 phút. D. 10 phút. Câu 13: Số NST trong tế bào ở kì giữa của quá trình nguyên phân là A. n NST đơn. B. n NST kép. C. 2n NST kép. D. 2n NST đơn. Câu 14: Số NST trong tế bào ở kì cuối II của quá trình giảm phân là A. n NST kép. B. n NST đơn. C. 2n NST đơn. D. 2n NST kép. Câu 15: Trong một quần thể VSV, ban đầu có 10 4 tế bào. Thời gian thế hệ là 20 phút, số tế bào trong quần thể sau 2 giờ là A. 104. 22. B. 104. 25. C. 104. 26. D. 104. 24. Câu 16: Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, để thu hồi sinh khối VSV tối đa thì nên dừng ở thời điểm nào là tốt nhất A. cuối pha tiềm phát, đấu pha lũy thừa. B. pha suy vong. C. đầu pha lũy thừa. D. cuối pha lũy thừa, đầu pha cân bằng. Phần đáp án 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Câu 17: Em hãy nêu các ứng dụng của quá trình phân giải của vi sinh vật trong đời sống con người. Vì sao nói “VSV vừa là bạn vừa là kẻ thù của con người”? Câu 18: Phân các hình thức: Hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí, lên men. Ôxi có cần thiết cho đời sống VSV không, giải thích.
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA: SINH HỌC Trường THPT Lê Lợi Thời gian làm bài: 45 phút Họ, tên thí sinh: Mã đề thi : 137 Lớp: Câu 1: Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, số lượng tế bào của quần thể VSV tăng lên với tốc độ lớn nhất ở pha nào A. pha tiềm phát. B. pha suy vong. C. pha cân bằng. D. pha lũy thừa. Câu 2: Vi khuẩn lactic dinh dưỡng theo kiểu A. quang tự dưỡng. B. hóa tự dưỡng. C. quang dị dưỡng. D. hóa dị dưỡng. Câu 3: Số NST trong tế bào ở kì giữa của quá trình nguyên phân là A. n NST kép. B. 2n NST kép. C. n NST đơn. D. 2n NST đơn. Câu 4: Số NST trong tế bào ở kì sau của quá trình nguyên phân là A. 2n NST đơn. B. 4n NST đơn. C. 2n NST kép. D. n NST kép. Câu 5: Hố hấp hiếu khí là quá trình A. oxi hóa các phân tử hữu cơ. B. phân giải tinh bột. C. phân giải glucozo. D. ôxi hóa các phân tử vô cơ. Câu 6: Sản phẩm của quá trình lên men lactic dị hình là A. lactic, etanol, axetic và CO2. B. lactic. C. lactic và CO2. D. lactic và axetic. Câu 7: Trong quá trình nguyên phân, thoi phân bào dần xuất hiện ở A. kì giữa. B. kì đầu. C. kì cuối. D. kì sau. Câu 8: Làm tương, làm nước mắn là ứng dụng của quá trình phân giải A. xelulozo. B. tinh bột. C. prôtêin. D. lipit Câu 9: Số NST trong tế bào ở kì cuối II của quá trình giảm phân là A. 2n NST đơn. B. 2n NST kép. C. n NST đơn. D. n NST kép. Câu 10: Ở người, loại tế bào chỉ tồn tại ở pha G1 mà gần như không phân chia là A. tế bào cơ tim. B. hồng cầu. C. bạch cầu. D. tế bào thần kinh. Câu 11: Hoạt động quan trọng nhất của NST trong nguyên phân là A. nhân đôi ADN. B. sự tự nhân đôi và sự phân li. C. sự đóng xoắn và tháo xoắn. D. phân li các nhiễm sắc tử chị em. Câu 12: Trong quá trình lên men, chất nhận điện tử cuối cùng là A. oxi phân tử. B. một phân tử vô cơ. C. một phân tử hữu cơ. D. hiđrô. Câu 13: Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, để thu hồi sinh khối VSV tối đa thì nên dừng ở thời điểm nào là tốt nhất A. cuối pha lũy thừa, đầu pha cân bằng. B. pha suy vong. C. cuối pha tiềm phát, đấu pha lũy thừa. D. đầu pha lũy thừa. Câu 14: Trong một quần thể VSV, ban đầu có 104 tế bào. Thời gian thế hệ là 20 phút, số tế bào trong quần thể sau 2 giờ là A. 104. 26. B. 104. 22. C. 104. 24. D. 104. 25. Câu 15: Giả sử, một quần thể vi sinh vật ban đầu có số lượng tế bào là 20. Sau 15 phút, trong điều kiện nuôi cấy thích hợp, số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật này là 40. Vật thời gian thế hệ là A. 15 phút. B. 5 phút. C. 10 phút. D. 20 phút. Câu 16: Số NST trong tế bào ở kì giữa II của quá trình giảm phân là A. 2n NST đơn. B. n NST đơn. C. n NST kép. D. 2n NST kép. Phần đáp án 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Câu 17: Em hãy nêu các ứng dụng của quá trình phân giải của vi sinh vật trong đời sống con người. Vì sao nói “VSV vừa là bạn vừa là kẻ thù của con người”? Câu 18: Phân các hình thức: Hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí, lên men. Ôxi có cần thiết cho đời sống VSV không, giải thích.
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA: SINH HỌC Trường THPT Lê Lợi Thời gian làm bài: 45 phút Họ, tên thí sinh: Mã đề thi : 208 Lớp: Câu 1: Số NST trong tế bào ở kì giữa II của quá trình giảm phân là A. n NST kép. B. n NST đơn. C. 2n NST kép. D. 2n NST đơn. Câu 2: Giả sử, một quần thể vi sinh vật ban đầu có số lượng tế bào là 20. Sau 15 phút, trong điều kiện nuôi cấy thích hợp, số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật này là 40. Vật thời gian thế hệ là A. 10 phút. B. 20 phút. C. 5 phút. D. 15 phút. Câu 3: Ở người, loại tế bào chỉ tồn tại ở pha G1 mà gần như không phân chia là A. tế bào cơ tim. B. tế bào thần kinh. C. bạch cầu. D. hồng cầu. Câu 4: Số NST trong tế bào ở kì cuối II của quá trình giảm phân là A. n NST đơn. B. 2n NST kép. C. n NST kép. D. 2n NST đơn. Câu 5: Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, số lượng tế bào của quần thể VSV tăng lên với tốc độ lớn nhất ở pha nào A. pha suy vong. B. pha tiềm phát. C. pha cân bằng. D. pha lũy thừa. Câu 6: Số NST trong tế bào ở kì sau của quá trình nguyên phân là A. 2n NST đơn. B. 2n NST kép. C. n NST kép. D. 4n NST đơn. Câu 7: Hố hấp hiếu khí là quá trình A. phân giải tinh bột. B. ôxi hóa các phân tử vô cơ. C. oxi hóa các phân tử hữu cơ. D. phân giải glucozo. Câu 8: Trong quá trình nguyên phân, thoi phân bào dần xuất hiện ở A. kì giữa. B. kì cuối. C. kì đầu. D. kì sau. Câu 9: Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, để thu hồi sinh khối VSV tối đa thì nên dừng ở thời điểm nào là tốt nhất A. cuối pha tiềm phát, đấu pha lũy thừa. B. cuối pha lũy thừa, đầu pha cân bằng. C. đầu pha lũy thừa. D. pha suy vong. Câu 10: Trong quá trình lên men, chất nhận điện tử cuối cùng là A. oxi phân tử. B. hiđrô. C. một phân tử hữu cơ. D. một phân tử vô cơ. Câu 11: Vi khuẩn lactic dinh dưỡng theo kiểu A. hóa dị dưỡng. B. quang tự dưỡng. C. hóa tự dưỡng. D. quang dị dưỡng. Câu 12: Trong một quần thể VSV, ban đầu có 104 tế bào. Thời gian thế hệ là 20 phút, số tế bào trong quần thể sau 2 giờ là A. 104. 25. B. 104. 26. C. 104. 22. D. 104. 24. Câu 13: Làm tương, làm nước mắn là ứng dụng của quá trình phân giải A. lipit B. tinh bột. C. xelulozo. D. prôtêin. Câu 14: Số NST trong tế bào ở kì giữa của quá trình nguyên phân là A. 2n NST kép. B. n NST kép. C. 2n NST đơn. D. n NST đơn. Câu 15: Hoạt động quan trọng nhất của NST trong nguyên phân là A. sự đóng xoắn và tháo xoắn. B. sự tự nhân đôi và sự phân li. C. nhân đôi ADN. D. phân li các nhiễm sắc tử chị em. Câu 16: Vi sinh vật quang tự dưỡng sử dụng nguồn cacbon và nguồn năng lượng là A. CO2, hóa học. B. chất hữu cơ, ánh sáng. C. CO2, ánh sáng. D. chất hữu cơ Phần đáp án 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Câu 17: Em hãy nêu các ứng dụng của quá trình phân giải của vi sinh vật trong đời sống con người. Vì sao nói “VSV vừa là bạn vừa là kẻ thù của con người”? Câu 18: Phân các hình thức: Hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí, lên men. Ôxi có cần thiết cho đời sống VSV không, giải thích.