Bộ đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 4 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

doc 17 trang Hoài Anh 26/05/2022 5891
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 4 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbo_de_thi_hoc_ki_2_mon_toan_lop_4_nam_hoc_2020_2021_co_dap_a.doc

Nội dung text: Bộ đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 4 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

  1. Đề thi học kì 2 Toán lớp 4 năm học 2020 – 2021 – Đề số 1 Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 – Đề số 1 I. Phần trắc nghiệm (7 điểm): Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1 (1 điểm): Trong các phân số sau, phân số nào là phân số tối giản? 2 3 4 5 A. B. C. D. 3 12 6 10 12 Câu 2 (1 điểm): Phân số bằng phân số nào dưới đây? 14 7 3 6 7 A. B. C. D. 3 7 7 6 Câu 3 (1 điểm): Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 4dm2 = cm2 là: A. 40 000 B. 40 C. 4000 D. 400 Câu 4 (1 điểm): Giá trị của chữ số 2 trong số 284 818 là: A. 200 B. 2000 C. 200 000 D. 20 000 Câu 5 (1 điểm): Kết quả của phép tính 36520 : 8 + 5435 là: A. 11 000 B. 10 000 C. 12 000 D. 12 500 5 4 8 Câu 6 (1 điểm): Giá trị của biểu thức : là: 12 7 35 20 35 13 27 A. B. C. D. 12 12 12 12 Câu 7 (1 điểm): Diện tích của hình thoi có độ dài các đường chéo lần lượt bằng 12cm và 10cm là: A. 240cm2 B. 180cm2 C. 120cm2 D. 60cm2 II. Phần tự luận (3 điểm)
  2. Câu 8 (1 điểm): Thực hiện phép tính: a) 18384 x 4 – 28593 b) 32858 + 33978 : 7 Câu 9 (1 điểm): Tìm X, biết: 5 16 4 9 a) X : b) X 4 15 17 34 Câu 10 (1 điểm): Hai kho chứa 300 tấn thóc. Số thóc ở kho thứ nhất bằng 7/8 số thóc ở kho thứ hai. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc?
  3. Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 – Đề số 1 I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 A C D C B B D II. Phần tự luận Câu 8: a) 18384 x 4 – 28593 = 73536 – 28593 = 44943 b) 32858 + 33978 : 7 = 32858 + 4854 = 37712 Câu 9: 5 16 4 9 a) X : b) X 4 15 17 34 16 5 9 4 X X 15 4 34 17 4 1 X X 3 2 Câu 10: (Học sinh tự vẽ sơ đồ tóm tắt) Tổng số phần bằng nhau là: 7 + 8 = 15 Kho thứ nhất chứa số thóc là: 300 : 15 x 7 = 140 (tấn) Kho thứ hai chứa số thóc là: 300 – 140 = 160 (tấn) Đáp số: kho thứ nhất 140 tấn thóc; kho thứ hai 160 tấn thóc
  4. Đề thi học kì 2 Toán lớp 4 năm học 2020 – 2021 – Đề số 2 Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 – Đề số 2 I. Phần trắc nghiệm (7 điểm): Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1 (1 điểm): Đáp án nào dưới đây không phải là một phân số? 15 4 0 7 A. B. C. D. 0 1 2 7 Câu 2 (1 điểm): Phân số nào dưới đây lớn hơn 1? 9 11 3 4 A. B. C. D. 5 12 6 7 Câu 3 (1 điểm): Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 12 tấn 3 tạ = kg là: A. 1230 B. 12 300 C. 123 D. 123 000 Câu 4 (1 điểm): Trong các số 31 524, 31 592, 31 582, 31 533 số lớn nhất là số: A. 31 524 B. 31 533 C. 31 592 D. 31 582 Câu 5 (1 điểm): Giá trị của X thỏa mãn X : 3 = 82913 – 74812 là: A. 24903 B. 24564 C. 24172 D. 24303 5 3 Câu 6 (1 điểm): Giá trị của biểu thức 1 là: 21 15 27 33 11 7 A. B. C. D. 12 12 12 12 Câu 7 (1 điểm): Diện tích của hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt bằng 12cm và 14cm là: A. 72cm2 B. 76cm2 C. 80cm2 D. 84cm2 II. Phần tự luận (3 điểm) Câu 8 (1 điểm): Thực hiện phép tính:
  5. a) 93482 – 18392 x 5 b) 22164 + 43875 : 9 Câu 9 (1 điểm): Tìm X, biết: 25 7 27 a) X b) X :3 16 4 4 Câu 10 (1 điểm): Trong ngày hội trồng cây, hai lớp 4A và 4B trồng được tất cả 60 cây. Số cây lớp 4A trồng được bằng 7/5 số cây lớp 4B trồng được. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?
  6. Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 – Đề số 2 I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 A A B C D C D II. Phần tự luận Câu 8: a) 93482 – 18392 x 5 = 93482 – 91960 = 1522 b) 22164 + 43875 : 9 = 22164 + 4875 = 27039 Câu 9: 25 7 27 a) X b) X :3 16 4 4 7 25 27 X X 3 4 16 4 3 81 X X 16 4 Câu 10: (Học sinh tự vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán) Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 7 = 12 (phần) Lớp 4A trồng được số cây là: 60 : 12 x 7 = 35 (cây) Lớp 4B trồng được số cây là: 60 – 35 = 25 (cây) Đáp số: lớp 4A 35 cây, lớp 4B 25 cây
  7. Đề thi học kì 2 Toán lớp 4 năm học 2020 – 2021 – Đề số 3 Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 – Đề số 3 I. Phần trắc nghiệm (7 điểm): Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1 (1 điểm): Phân số nào dưới dưới đây bé hơn 1? 15 4 9 5 A. B. C. D. 12 4 2 12 Câu 2 (1 điểm): Phân số nào dưới đây không phải là phân số tối giản? 9 4 3 11 A. B. C. D. 5 7 6 12 Câu 3 (1 điểm): Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 5m2 4dm2 = cm2 : A. 50400 B. 54000 C. 50040 D. 50004 Câu 4 (1 điểm): Chữ số 9 trong số 12 931 thuộc hàng: A. Hàng trăm B. Hàng đơn vị C. Hàng nghìn D. Hàng chục Câu 5 (1 điểm): Giá trị của biểu thức 12345 : 5 + 4142 x 6 là: A. 27954 B. 27643 C. 27321 D. 27548 5 7 Câu 6 (1 điểm): Giá trị của biểu thức  là: 12 2 11 9 12 19 A. B. C. D. 4 2 5 4 Câu 7 (1 điểm): Diện tích của hình thoi có đường chéo thứ nhất bằng 8cm và đường chéo thứ hai gấp đôi đường chéo thứ nhất là: A. 60cm2 B. 64cm2 C. 72cm2 D. 84cm2 II. Phần tự luận (3 điểm) Câu 8 (1 điểm): Tìm X, biết:
  8. a) X – 13922 = 22542 : 3 b) 98917 – X : 5 = 83802 Câu 9 (1 điểm): Thực hiện phép tính: 1 5 7 3 4 28 a) : b) 2 6 12 2 7 12 Câu 10 (1 điểm): Một tủ sách có hai ngăn. Số sách ở ngăn thứ nhất gấp 4 lần số sách ở ngăn thứ hai. Tính số sách ở mỗi ngăn biết rằng tủ sách có tất cả 70 quyển sách.
  9. Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 – Đề số 3 I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 D C A A C D B II. Phần tự luận Câu 8: a) X – 13922 = 22542 : 3 b) 98917 – X : 5 = 83802 X – 13922 = 7514 X : 5 = 98917 – 83802 X = 7514 + 13922 X : 5 = 15115 X = 21436 X = 15115 x 5 = 75575 Câu 9: 1 5 7 1 10 27 a) : 2 6 12 2 7 14 3 4 28 3 4 1 b) 2 7 12 2 3 6 Câu 10: (Học sinht tự vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán) Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 4 = 5 (phần) Số sách ở ngăn thứ nhất là: 70 : 5 x 4 = 56 (quyển sách) Số sách ở ngăn thứ hai là: 70 – 56 = 14 (quyển sách) Đáp số: ngăn thứ nhất 56 quyển sách, ngăn thứ hai 14 quyển sách
  10. Đề thi học kì 2 Toán lớp 4 năm học 2020 – 2021 – Đề số 4 Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 – Đề số 4 I. Phần trắc nghiệm (7 điểm): Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1 (1 điểm): Trong các phân số dưới đây, phân số lớn nhất là: 10 13 7 11 A. B. C. D. 12 12 12 12 5 Câu 2 (1 điểm): Rút gọn phân số thành phân số tối giản được: 15 3 2 1 1 A. B. C. D. 4 7 5 3 Câu 3 (1 điểm): Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 6 tấn 5 yến = kg là: A. 5600 B. 6500 C. 6050 D. 6005 Câu 4 (1 điểm): Giá trị của chữ số 3 trong số 138 924 580 là: A. 300 000 000 B. 30 000 000 C. 3 000 000 D. 300 000 5 5 7 Câu 5 (1 điểm): Giá trị của X thỏa mãn X : là: 7 2 12 A. X = 5 B. X = 4 C. X = 3 D. X = 2 Câu 6 (1 điểm): Giá trị của biểu thức 25643 – 72648 : 6 là: A. 13635 B. 13535 C. 13742 D. 13636 Câu 7 (1 điểm): Diện tích của hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt bằng số lớn nhất có một chữ số và số bé nhất có hai chữ số là: A. 45cm2 B. 54cm2 C. 63cm2 D. 72cm2 II. Phần tự luận (3 điểm) Câu 8 (1 điểm): Thực hiện phép tính:
  11. a) 17382 + 71973 : 9 b) 58462 + 8183 x 7 Câu 9 (1 điểm): Tìm X, biết: 1 4 24 13 2 a) X : b) 2 X 3 15 5 7 28 Câu 10 (1 điểm): Tổng số tuổi hiện nay của hai cha con là 50 tuổi. Năm năm nữa, tuổi cha sẽ gấp 4 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay?
  12. Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 – Đề số 4 I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 B D C B A C A II. Phần tự luận Câu 8: a) 17382 + 71973 : 9 = 17382 + 7997 = 25379 b) 58462 + 8183 x 7 = 58462 + 57281 = 115743 Câu 9: 1 4 24 13 2 a) X : b) 2 X 3 15 5 7 28 1 1 27 X 2 X 3 18 14 1 1 7 27 1 X X 2 18 3 18 14 14 Câu 10: Năm năm nữa tổng số tuổi của cha và con là: 50 + 5 + 5 = 60 (tuổi) Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 4 = 5 (phần) Số tuổi của cha năm năm nữa là: 60 : 5 x 4 = 48 (tuổi) Hiện nay số tuổi của cha là:
  13. 48 – 5 = 43 (tuổi) Số tuổi của con hiện nay là: 50 – 43 = 7 (tuổi) Đáp số: tuổi cha 43 tuổi, tuổi con 7 tuổi
  14. Đề thi học kì 2 Toán lớp 4 năm học 2020 – 2021 – Đề số 5 Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 – Đề số 5 I. Phần trắc nghiệm (7 điểm): Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1 (1 điểm): Phân số nào dưới đây bằng 1? 5 2 13 14 A. B. C. D. 5 5 5 5 3 5 Câu 2 (1 điểm): Hai phân số và có mẫu số chung bé nhất là: 4 12 A. 8 B. 4 C. 24 D. 12 Câu 3 (1 điểm): Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 7m2 15dm2 = .cm2 là: A. 7150 B. 71500 C. 71050 D. 71005 Câu 4 (1 điểm): Chữ số 7 trong số 7 982 502 thuộc hàng: A. Hàng đơn vị B. Hàng trăm C. Hàng nghìn D. Hàng triệu 5 4 6 Câu 5 (1 điểm): Giá trị của biểu thức : là: 12 7 21 29 12 15 22 A. B. C. D. 12 29 22 15 Câu 6 (1 điểm): Số thích hợp điền vào chỗ chấm thỏa mãn 29294 < < 29592 là: A. 29290 B. 29146 C. 29347 D. 29654 Câu 7 (1 điểm): Diện tích của hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt bằng 20cm và 25cm là: A. 100cm2 B. 125cm2 C. 250cm2 D. 500cm2 II. Phần tự luận (3 điểm) Câu 8 (1 điểm): Thực hiện phép tính:
  15. 7 5 2 11 6 2 25 a) b) : 1 14 6 3 2 7 35 2 Câu 9 (1 điểm): Tìm X, biết: a) X – 17389 = 82932 + 18202 b) X : 3 = 91839 – 49313 Câu 10 (1 điểm): Một cửa hàng có 182kg gạo gồm gạo nếp và gạo tẻ. Sau khi bán đi 12kg gạo tẻ và 8kg gạo nếp thì số gạo nếp bằng một nửa số gạo tẻ. Tính số gạo mỗi loại ban đầu.
  16. Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 – Đề số 5 I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 A C D C B B D II. Phần tự luận Câu 8: 7 5 2 11 1 5 11 12 5 5 59 a) 6 14 6 3 2 2 9 2 2 9 9 9 6 2 25 25 5 7 b) : 1 15 1 1 7 35 2 2 2 2 Câu 9: a) X – 17389 = 82932 + 18202 b) X : 3 = 91839 – 49313 X – 17389 = 101134 X : 3 = 42526 X = 101134 + 17389 X = 42526 x 3 X = 118523 X = 127578 Câu 10: Số gạo cửa hàng còn lại là; 182 – 12 – 8 = 162 (kg) Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 2 = 3 (phần) Số gạo nếp còn lại là: 162 : 3 x 1 = 54 (kg) Số gạo nếp ban đầu là:
  17. 54 + 5 = 59 (kg) Số gạo tẻ ban đầu là: 182 – 59 = 123 (kg) Đáp số: 59kg gạo nếp; 123kg gạo tẻ