Bộ đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 2 cấp Huyện năm học 2024-2025 (24 Đề + Đáp án)

Câu hỏi 16: Đoạn thơ dưới đây có bao nhiêu từ viết sai chính tả?
"Rậm rịch râm ran
Cá mè, cá trép
Bạn nào chơi tiếp
Xin mời vào đây!"
(Theo Ngân Quỳnh)
A. 1 từ B. 2 từ C. 3 từ D. 4 từ

Câu hỏi 17: Từ "Con mèo" có thể ghép với đáp án nào dưới đây để tạo thành câu nêu đặc điểm?
A. Lông trắng muốt, đáng yêu B. Nằm sưởi nắng trước hiên nhà
C. Chạy nhảy khắp nơi trong sân D. Rình bắt chuột trước cửa bếp

Câu hỏi 18: Sắp xếp các tiếng dưới đây thành câu hoàn chỉnh:
thể / Ông / tập / đang / sân. / ngoài / dục
A. Ông tập thể dục ngoài sân. B. Ông đang tập thể dục ngoài sân.
C. Ngoài sân, ông tập thể dục. D. Ông đang tập thể dục.

Câu hỏi 19: Câu nào dưới đây là câu nêu hoạt động?
A. Mẹ tớ là tiếp viên hàng không. B. Cuốn sách này rất bổ ích, thú vị.
C. Ông em đọc báo vào mỗi buổi sáng. D. Chú Vinh là bộ đội biên phòng.

Câu hỏi 20: Từ nào viết sai chính tả trong câu văn sau?
Chú Đông hàng xóm nhà em là một bác sĩ giỏi dang.
A. hàng xóm B. nhà em C. giỏi dang D. bác sĩ

Câu hỏi 21: Từ nào dưới đây viết đúng chính tả?
A. chim éng B. mon men C. cheng chúc D. áo leng

Câu hỏi 22: Từ ngữ nào thích hợp điền vào chỗ trống trong câu văn sau?
Chú tài xế … đưa em đến trường.
A. tưới cây B. lái xe C. học bài D. nhảy dây

pdf 195 trang Thái Huy 28/02/2025 2595
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 2 cấp Huyện năm học 2024-2025 (24 Đề + Đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbo_de_thi_trang_nguyen_tieng_viet_lop_2_cap_huyen_nam_hoc_20.pdf

Nội dung text: Bộ đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 2 cấp Huyện năm học 2024-2025 (24 Đề + Đáp án)

  1. đó có tiếng chim lẻ bạn, tiếng dơi muỗi lào xào lẫn trong tiếng gió nhẹ lay cành. Dưới bến sông, con nước ròng lên đầy đã đứng lại không lùa được những đợt lục bình lờ lững giữa dòng ra sông cái. (Theo Ngọc Linh) A. buổi sáng B. giữa trưa C. hoàng hôn D. đêm khuya Câu hỏi 10: Những câu nào là câu nêu đặc điểm trong đoạn thơ sau? (1) Bố mẹ đi làm (2) Ta đi học nhé (3) Áo quần sạch sẽ DeThi.edu.vn (4) Bầu trời trong xanh (Nguyễn Trọng Tạo) A. Câu 1 và câu 2 B. Câu 1 và câu 3 C. Câu 2 và câu 4 D. Câu 3 và câu 4 Câu hỏi 11: Có bao nhiêu loài hoa được nhắc tới trong đoạn thơ sau? Hoa mai vàng rực Hoa đào đỏ tươi Phố phường nô nức Tết ơi đến rồi Cây lá đâm chồi Người vui trẩy hội. (Sưu tầm) A. Một loài hoa B. Hai loài hoa C. Ba loài hoa D. Bốn loài hoa Câu hỏi 12: Những câu nào là câu nêu đặc điểm trong đoạn văn dưới đây? (1) Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều. (2) Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. (3) Cánh diều mềm mại như cánh bướm. (4) Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. (5) Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. (Tạ Duy Anh) A. Câu 1 và câu 2 B. Câu 2 và câu 5 C. Câu 2 và câu 3 D. Câu 3 và câu 5 Câu hỏi 13: Điền "g" hoặc "gh" thích hợp vào chỗ trống: Bé gấp chiếc thuyền giấy. Câu hỏi 14: Sắp xếp các tiếng sau để tạo thành câu nêu đặc điểm hoàn chỉnh. mà,/Mái/chị/Trang/mượt/óng/tóc/ả. A. Tóc chị Trang mượt mà, óng ả. B. Mái tóc chị Trang mượt mà, óng ả. C. Mái tóc chị Trang óng ả, mượt mà. D. Mái tóc chị Trang mượt óng. Câu hỏi 15: Điền "sen" hoặc "xen" thích hợp vào chỗ trống trong câu văn sau: Mùa hè tới, đầm sen trong làng toả hương ngào ngạt. Câu hỏi 16: Điền từ còn thiếu để hoàn thành câu tục ngữ sau: Anh em như thể tay chân. Câu hỏi 17: Câu văn dưới đây có từ nào là từ chỉ hoạt động? DeThi.edu.vn Em cùng bà đi dạo trong công viên. A. bà B. em C. công viên D. đi Câu hỏi 18: Câu nào dưới đây miêu tả đúng bức tranh sau? A. Bạn nhỏ tưới nước cho mấy cây hoa trong vườn. B. Bạn nhỏ dắt chú mèo đi dạo ngoài vườn hoa. C. Bạn nhỏ đi dạo ngoài vườn hoa. D. Bạn nhỏ nô đùa với đàn bướm trong vườn hoa. Câu hỏi 19: Đáp án nào dưới đây có thể ghép với từ "hoa mai" để tạo thành câu nêu đặc điểm? A. Là loài hoa nở vào dịp Tết ở miền Nam B. Nhỏ xíu, màu xanh C. Cuồn cuộn chảy D. Có năm cánh, màu vàng tươi Câu hỏi 20: Đáp án nào dưới đây có thể ghép với từ "em bé" để tạo thành câu nêu hoạt động? A. tấp nập quá B. chập chững tập đi C. nhiều phù sa màu mỡ D. canh gác ngoài đảo xa DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 7 Câu hỏi 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành thành ngữ sau: Trèo ...... ngã đau Câu hỏi 2: Đọc đoạn thơ dưới đây và cho biết sơn ca có đặc điểm gì? Mình diện áo nâu Là anh chim sẻ Cổ vàng óng ả Hay hót - sơn ca! A. Mặc áo nâu, hay hót B. Hay hót, lông cổ màu trắng C. Mặc áo xanh, hay hót D. Hay hót, lông cổ màu vàng Câu hỏi 3: Câu tục ngữ nào dưới đây khuyên chúng ta phải biết yêu thương mọi người? A. Thương người như thể thương thân. B. Lời chào cao hơn mâm cỗ. C. Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa. D. Chim có tổ, người có tông. Câu hỏi 4: Câu nào là câu nêu đặc điểm trong đoạn văn sau? (1) Mùa xuân đã đánh thức những chồi biếc còn đang ngủ say trong vườn. (2) Bình minh, lũ chim náo nức bay về, nếm trái chín rồi cất lên những tiếng hót yêu đời. (3) Tiếng chim lảnh lót, vui tươi đến say mê lòng người. A. câu 1 B. câu 2 C. câu 3 Câu hỏi 5: Câu văn nào dưới đây miêu tả đúng bức tranh sau? A. Những khóm hồng trong vườn nở hoa rực rỡ. B. Trên bãi cỏ xanh mướt, chú mèo đang vờn chuột còn bạn chó say sưa đào đất dưới gốc cây. C. Chú mèo nằm ngủ trên bãi cỏ xanh mướt bên cạnh chú chó. D. Chú chó đang vờn quả bóng dưới gốc cây trong vườn. Câu hỏi 6: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. DeThi.edu.vn Anh chị em chúng tôi luôn yêu thương và ..., chăm sóc lẫn nhau. A. quan trọng B. quan niệm C. quan toà D. quan tâm Câu hỏi 7: Sắp xếp các tiếng sau để tạo thành câu giới thiệu hoàn chỉnh. Mai/lao/em./Cô/công/trường/là/ở/ A. Cô Mai là lao công ở trường em. B. Cô Mai là lao công trường em. C. Cô Mai lao công ở trường em. D. Cô Mai làm lao công trường em. Câu hỏi 8: Hãy ghép 2 vế với nhau để tạo thành từ đúng. 1. viên a. chì 2. bút b. vở 3. quyển c. phấn Câu hỏi 9: Hãy ghép 2 vế với nhau để tạo thành câu nêu hoạt động hoàn chỉnh. 1. Các bạn lớp em a. đang rình bắt chuột. 2. Đàn gà con b. mổ thóc ngoài sân. 3. Chú mèo mướp c. đang tập thể dục. Câu hỏi 10: Tên những loài vật nào được nhắc đến trong câu thơ dưới đây? Vui sao khi chớm vào hè Xôn xao tiếng sẻ tiếng ve báo mùa (Trần Đăng Khoa) A. chim sẻ, chích bông B. chim sẻ, ve C. chim sẻ, sáo D. ve, dế Câu hỏi 11: Giải câu đố sau? Suốt đời đi với học sinh Sách, vở, thước, bút trong mình tôi mang. Là cái gì? A. cái áo B. cái cặp C. cái kéo D. cái mũ Câu hỏi 12: Điền "lan" hoặc "nan" thích hợp vào chỗ trống: Chiếc quạt .... này của bà ngoại em. Câu hỏi 13: Từ nào dưới đây là từ chỉ sự vật? A. đồ chơi B. đi chơi C. vui chơi D. chơi cờ Câu hỏi 14: Từ nào là từ chỉ sự vật trong câu văn sau? Giàn hoa giấy nở rộ từng chùm tim tím, rực rỡ dưới ánh nắng mặt trời. DeThi.edu.vn A. nở rộ B. hoa giấy C. tim tím D. rực rỡ Câu hỏi 15: Điền "g" hoặc "gh" thích hợp vào chỗ trống: bàn ....ế con ....à Câu hỏi 16: Đoạn văn dưới đây miêu tả khung cảnh vào thời gian nào? Trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng kêu: "Rét! Rét!". Chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân, chú vươn mình, dang đôi cánh to, khoẻ như hai chiếc quạt, vỗ phành phạch rồi gáy vang: Ò... ó... o! (Sưu tầm) A. sáng sớm B. buổi trưa C. hoàng hôn D. đêm khuya Câu hỏi 17: Đoạn thơ dưới đây nói về công việc của ai? Sớm nào chống hạn Vục mẻ miệng gầu Trưa nào bắt sâu Lúa cao rát mặt Chiều nào gánh phân Quang trành quết đất. (Trần Đăng Khoa) A. giáo viên B. hoạ sĩ C. nông dân D. bác sĩ Câu hỏi 18: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Quàng khăn màu đen Là cô chim sáo Chân dài là sếu Bé nhỏ - chim sâu Đoạn thơ trên có nhắc đến ...... loài vật. Câu hỏi 19: Hãy ghép 2 vế với nhau để tạo thành câu nêu đặc điểm hoàn chỉnh. 1. Bàn tay chị Linh a. vang vang trong lớp thật ấm áp. 2. Quyển vở mới của em b. thơm mùi giấy. 3. Tiếng giảng bài của thầy cô c. trắng trẻo, nõn nà. Câu hỏi 20: Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống: DeThi.edu.vn Phòng mới của bé Vy có rất nhiều đồ chơi đẹp: gấu bông [...] búp bê [...] lê-gô và cả bộ đồ chơi bán hàng [...] Đây đều là quà cô chú tặng bé hồi sinh nhật [...] DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN Câu hỏi 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành thành ngữ sau: Trèo cao ngã đau Câu hỏi 2: Đọc đoạn thơ dưới đây và cho biết sơn ca có đặc điểm gì? Mình diện áo nâu Là anh chim sẻ Cổ vàng óng ả Hay hót - sơn ca! A. Mặc áo nâu, hay hót B. Hay hót, lông cổ màu trắng C. Mặc áo xanh, hay hót D. Hay hót, lông cổ màu vàng Câu hỏi 3: Câu tục ngữ nào dưới đây khuyên chúng ta phải biết yêu thương mọi người? A. Thương người như thể thương thân. B. Lời chào cao hơn mâm cỗ. C. Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa. D. Chim có tổ, người có tông. Câu hỏi 4: Câu nào là câu nêu đặc điểm trong đoạn văn sau? (1) Mùa xuân đã đánh thức những chồi biếc còn đang ngủ say trong vườn. (2) Bình minh, lũ chim náo nức bay về, nếm trái chín rồi cất lên những tiếng hót yêu đời. (3) Tiếng chim lảnh lót, vui tươi đến say mê lòng người. A. câu 1 B. câu 2 C. câu 3 Câu hỏi 5: Câu văn nào dưới đây miêu tả đúng bức tranh sau? A. Những khóm hồng trong vườn nở hoa rực rỡ. B. Trên bãi cỏ xanh mướt, chú mèo đang vờn chuột còn bạn chó say sưa đào đất dưới gốc cây. C. Chú mèo nằm ngủ trên bãi cỏ xanh mướt bên cạnh chú chó. D. Chú chó đang vờn quả bóng dưới gốc cây trong vườn. Câu hỏi 6: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. DeThi.edu.vn Anh chị em chúng tôi luôn yêu thương và ..., chăm sóc lẫn nhau. A. quan trọng B. quan niệm C. quan toà D. quan tâm Câu hỏi 7: Sắp xếp các tiếng sau để tạo thành câu giới thiệu hoàn chỉnh. Mai/lao/em./Cô/công/trường/là/ở/ A. Cô Mai là lao công ở trường em. B. Cô Mai là lao công trường em. C. Cô Mai lao công ở trường em. D. Cô Mai làm lao công trường em. Câu hỏi 8: Hãy ghép 2 vế với nhau để tạo thành từ đúng. 1. viên a. chì 2. bút b. vở 3. quyển c. phấn Câu hỏi 9: Hãy ghép 2 vế với nhau để tạo thành câu nêu hoạt động hoàn chỉnh. 1. Các bạn lớp em a. đang rình bắt chuột. 2. Đàn gà con b. mổ thóc ngoài sân. 3. Chú mèo mướp c. đang tập thể dục. Câu hỏi 10: Tên những loài vật nào được nhắc đến trong câu thơ dưới đây? Vui sao khi chớm vào hè Xôn xao tiếng sẻ tiếng ve báo mùa (Trần Đăng Khoa) A. chim sẻ, chích bông B. chim sẻ, ve C. chim sẻ, sáo D. ve, dế Câu hỏi 11: Giải câu đố sau? Suốt đời đi với học sinh Sách, vở, thước, bút trong mình tôi mang. Là cái gì? A. cái áo B. cái cặp C. cái kéo D. cái mũ Câu hỏi 12: Điền "lan" hoặc "nan" thích hợp vào chỗ trống: Chiếc quạt nan này của bà ngoại em. Câu hỏi 13: Từ nào dưới đây là từ chỉ sự vật? A. đồ chơi B. đi chơi C. vui chơi D. chơi cờ Câu hỏi 14: Từ nào là từ chỉ sự vật trong câu văn sau? Giàn hoa giấy nở rộ từng chùm tim tím, rực rỡ dưới ánh nắng mặt trời. DeThi.edu.vn A. nở rộ B. hoa giấy C. tim tím D. rực rỡ Câu hỏi 15: Điền "g" hoặc "gh" thích hợp vào chỗ trống: bàn ghế con gà Câu hỏi 16: Đoạn văn dưới đây miêu tả khung cảnh vào thời gian nào? Trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng kêu: "Rét! Rét!". Chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân, chú vươn mình, dang đôi cánh to, khoẻ như hai chiếc quạt, vỗ phành phạch rồi gáy vang: Ò... ó... o! (Sưu tầm) A. sáng sớm B. buổi trưa C. hoàng hôn D. đêm khuya Câu hỏi 17: Đoạn thơ dưới đây nói về công việc của ai? Sớm nào chống hạn Vục mẻ miệng gầu Trưa nào bắt sâu Lúa cao rát mặt Chiều nào gánh phân Quang trành quết đất. (Trần Đăng Khoa) A. giáo viên B. hoạ sĩ C. nông dân D. bác sĩ Câu hỏi 18: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Quàng khăn màu đen Là cô chim sáo Chân dài là sếu Bé nhỏ - chim sâu Đoạn thơ trên có nhắc đến 3 loài vật. (chim sáo, sếu và chim sâu) Câu hỏi 19: Hãy ghép 2 vế với nhau để tạo thành câu nêu đặc điểm hoàn chỉnh. 1. Bàn tay chị Linh a. vang vang trong lớp thật ấm áp. 2. Quyển vở mới của em b. thơm mùi giấy. 3. Tiếng giảng bài của thầy cô c. trắng trẻo, nõn nà. Câu hỏi 20: Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống: DeThi.edu.vn Phòng mới của bé Vy có rất nhiều đồ chơi đẹp: gấu bông [,] búp bê [,] lê-gô và cả bộ đồ chơi bán hàng [.] Đây đều là quà cô chú tặng bé hồi sinh nhật [.] DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 8 Câu hỏi 1: Từ "chăm chú" có thể điền được vào chỗ trống trong câu nào dưới đây? A. Ông đeo kính vào, ... xem trang bìa rồi bắt đầu đọc từng trang bên trong. B. Những bông hoa phượng nở ... cả một góc trời. C. Gió lúc này mạnh hơn, sóng vỗ ... xua tan vẻ yên tĩnh của buổi sớm mai. D. Mùa xuân, nước sông ... lắm, chỉ nổi gợn sóng lăn tăn. Câu hỏi 2: Câu nào dưới đây là câu nêu đặc điểm? A. Các loài cá bơi lội trong dòng nước trong xanh. B. Biển ở Trường Sa có những loài cá đẹp rực rỡ và lạ mắt. C. Trường Sa là quần đảo thân yêu của Tổ quốc. D. Chim yến làm tổ trên vách đá ven biển. Câu hỏi 3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: Quyển vở còn . A. mới tinh B. chắc khoẻ C. hiền lành D. mong manh Câu hỏi 4: Câu nào dưới đây là câu nêu hoạt động? A. Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm. B. Quả dưa hấu có màu xanh thẫm, ruột đỏ, hạt đen nhánh. C. Lá cờ Tổ quốc hình chữ nhật, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. D. Tôi dẫn Ánh Dương đi ngắm Hồ Gươm. Câu hỏi 5: Đáp án nào dưới đây có thể ghép với từ "hoa sữa" để tạo thành câu nêu đặc điểm? A. thưởng thức trái ngon B. thơm nồng nàn cả một góc phố C. cảnh đẹp của quê hương D. là loài hoa của mùa thu Câu hỏi 6: Đọc đoạn văn sau và cho biết những câu nào là câu giới thiệu? (1) Mai An Tiêm là con nuôi của Vua Hùng. (2) Vì hiểu lầm lời nói của An Tiêm nên nhà vua nổi giận, đày An Tiêm ra đảo hoang. (3) Một hôm, An Tiêm thấy một đàn chim bay qua thả xuống loại hạt đen nhánh. (4) Chàng bèn nhặt và gieo trồng được một thứ quả có vỏ màu xanh thẫm, ruột đỏ, hạt đen nhánh, có vị ngọt và mát. (5) Thứ quả lạ đó là giống dưa hấu ngày nay. (Theo Nguyễn Đổng Chi) DeThi.edu.vn A. Câu 2 và 3 B. Câu 3 và 5 C. Câu 1 và 5 D. Câu 2 và 4 Câu hỏi 7: Điền "tr" hoặc "ch" vào chỗ trống để hoàn thành đoạn thơ sau: Chiều nhạt nắng ....ắng sương Trời rộng xanh như bể Tiếng cánh cam gọi mẹ Khản đặc trên lối mòn (Theo Ngân Vịnh) Câu hỏi 8: Điền từ thích hợp để hoàn thành thành ngữ sau: Đi guốc ..... bụng Câu hỏi 9: Điền "ng" hoặc "ngh" thích hợp vào chỗ trống: nhìn ....ắm suy .........ĩ Câu hỏi 10: Câu tục ngữ nào dưới đây nói về tinh thần đoàn kết? A. Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn. B. Người có chí thì nên, nhà có nền thì vững. C. Có cứng mới đứng đầu gió. D. Có chí thì nên. Câu hỏi 11: Đáp án nào dưới đây có thể ghép với từ "chị gái" để tạo thành câu nêu hoạt động? A. Là người yêu thương em nhất trong nhà B. Học giỏi và siêng năng C. Dạy em học bài D. Xinh đẹp nết na Câu hỏi 12: Đáp án nào dưới đây chỉ gồm các từ chỉ đặc điểm? A. so sánh, lơ lửng B. che chở, đánh giá C. đất nước, lặng lẽ D. xám xịt, vuông vức Câu hỏi 13: Các từ "nghe, viết, đọc" là từ chỉ: A. Môn thể thao B. Hoạt động của học sinh C. Tính cách của học sinh D. Đồ dùng học tập Câu hỏi 14: Sắp xếp các tiếng sau để tạo thành câu nêu hoạt động hoàn chỉnh. vườn,/bố/hoa/tưới/lan./Ngoài/cây/đang/nước/cho/ A. Ngoài vườn, bố tưới nước cho cây hoa lan. B. Ngoài vườn, bố đang tưới nước cho cây hoa lan. DeThi.edu.vn C. Ngoài vườn, bố đang tưới nước cho cây lan. D. Ngoài vườn, bố tưới nước cho hoa lan. Câu hỏi 15: Điền "l" hoặc "n" vào chỗ trống trong câu văn sau: Nghỉ hè, cả nhà em đi ....eo .....úi. Câu hỏi 16: Những từ nào dưới đây thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau? Bé vùng dậy, chui ra khỏi cái chăn . A. mỏng manh, mềm mịn, trong trẻo B. nhẹ nhàng, dày dặn, ngọt ngào C. ấm áp, êm ái, mềm mại D. mỏng tang, mong manh, nhỏ nhẹ Câu hỏi 17: Đọc đoạn trích dưới đây và cho biết khi bước vào lớp học, bạn nhỏ cảm thấy như thế nào? Trường mới của em xây trên nền ngôi trường cũ lợp lá. Nhìn từ xa, những mảng tường vàng, mái đỏ như những cánh hoa lấp ló trong cây. Em bước vào lớp, vừa bỡ ngỡ, vừa quen thân. Tường vôi trắng, cánh cửa xanh, bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa. Em thấy tất cả đều sáng lên và thơm tho trong nắng mùa thu. (Theo Ngô Quân Miện) A. Bạn nhỏ cảm thấy vừa buồn bã và vừa háo hức. B. Bạn nhỏ cảm thấy vừa bỡ ngỡ, vừa thân quen. C. Bạn nhỏ cảm thấy lớp học thật rộng rãi. D. Bạn nhỏ cảm thấy lo lắng, hồi hộp. Câu hỏi 18: Em hãy điền một tiếng bắt đầu bằng "r" hoặc "d" vào chỗ trống chỉ tên một loại lá màu xanh, to và dài, thường được dùng để gói bánh chưng. Đáp án: lá ..... Câu hỏi 19: Giải câu đố sau: Tôi như có phép tàng hình Đố ai nhìn thấy thân hình ra sao Bay trên đất thấp, trời cao Cửa nhà đóng lại, vẫn lùa vào chơi. Là gì? A. mưa B. sấm C. chớp D. gió DeThi.edu.vn Câu hỏi 20: Giải câu đố sau: Chẳng ai biết mặt ra sao Chỉ nghe tiếng thét trên cao ầm ầm. Là gì? A. chớp B. mưa C. nắng D. sấm DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN Câu hỏi 1: Từ "chăm chú" có thể điền được vào chỗ trống trong câu nào dưới đây? A. Ông đeo kính vào, ... xem trang bìa rồi bắt đầu đọc từng trang bên trong. B. Những bông hoa phượng nở ... cả một góc trời. C. Gió lúc này mạnh hơn, sóng vỗ ... xua tan vẻ yên tĩnh của buổi sớm mai. D. Mùa xuân, nước sông ... lắm, chỉ nổi gợn sóng lăn tăn. Câu hỏi 2: Câu nào dưới đây là câu nêu đặc điểm? A. Các loài cá bơi lội trong dòng nước trong xanh. B. Biển ở Trường Sa có những loài cá đẹp rực rỡ và lạ mắt. C. Trường Sa là quần đảo thân yêu của Tổ quốc. D. Chim yến làm tổ trên vách đá ven biển. Câu hỏi 3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: Quyển vở còn . A. mới tinh B. chắc khoẻ C. hiền lành D. mong manh Câu hỏi 4: Câu nào dưới đây là câu nêu hoạt động? A. Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm. B. Quả dưa hấu có màu xanh thẫm, ruột đỏ, hạt đen nhánh. C. Lá cờ Tổ quốc hình chữ nhật, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. D. Tôi dẫn Ánh Dương đi ngắm Hồ Gươm. Câu hỏi 5: Đáp án nào dưới đây có thể ghép với từ "hoa sữa" để tạo thành câu nêu đặc điểm? A. thưởng thức trái ngon B. thơm nồng nàn cả một góc phố C. cảnh đẹp của quê hương D. là loài hoa của mùa thu Câu hỏi 6: Đọc đoạn văn sau và cho biết những câu nào là câu giới thiệu? (1) Mai An Tiêm là con nuôi của Vua Hùng. (2) Vì hiểu lầm lời nói của An Tiêm nên nhà vua nổi giận, đày An Tiêm ra đảo hoang. (3) Một hôm, An Tiêm thấy một đàn chim bay qua thả xuống loại hạt đen nhánh. (4) Chàng bèn nhặt và gieo trồng được một thứ quả có vỏ màu xanh thẫm, ruột đỏ, hạt đen nhánh, có vị ngọt và mát. (5) Thứ quả lạ đó là giống dưa hấu ngày nay. (Theo Nguyễn Đổng Chi) DeThi.edu.vn A. Câu 2 và 3 B. Câu 3 và 5 C. Câu 1 và 5 D. Câu 2 và 4 Câu hỏi 7: Điền "tr" hoặc "ch" vào chỗ trống để hoàn thành đoạn thơ sau: Chiều nhạt nắng trắng sương Trời rộng xanh như bể Tiếng cánh cam gọi mẹ Khản đặc trên lối mòn (Theo Ngân Vịnh) Câu hỏi 8: Điền từ thích hợp để hoàn thành thành ngữ sau: Đi guốc trong bụng Câu hỏi 9: Điền "ng" hoặc "ngh" thích hợp vào chỗ trống: nhìn ngắm suy nghĩ Câu hỏi 10: Câu tục ngữ nào dưới đây nói về tinh thần đoàn kết? A. Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn. B. Người có chí thì nên, nhà có nền thì vững. C. Có cứng mới đứng đầu gió. D. Có chí thì nên. Câu hỏi 11: Đáp án nào dưới đây có thể ghép với từ "chị gái" để tạo thành câu nêu hoạt động? A. Là người yêu thương em nhất trong nhà B. Học giỏi và siêng năng C. Dạy em học bài D. Xinh đẹp nết na Câu hỏi 12: Đáp án nào dưới đây chỉ gồm các từ chỉ đặc điểm? A. so sánh, lơ lửng B. che chở, đánh giá C. đất nước, lặng lẽ D. xám xịt, vuông vức Câu hỏi 13: Các từ "nghe, viết, đọc" là từ chỉ: A. Môn thể thao B. Hoạt động của học sinh C. Tính cách của học sinh D. Đồ dùng học tập Câu hỏi 14: Sắp xếp các tiếng sau để tạo thành câu nêu hoạt động hoàn chỉnh. vườn,/bố/hoa/tưới/lan./Ngoài/cây/đang/nước/cho/ A. Ngoài vườn, bố tưới nước cho cây hoa lan. B. Ngoài vườn, bố đang tưới nước cho cây hoa lan. DeThi.edu.vn C. Ngoài vườn, bố đang tưới nước cho cây lan. D. Ngoài vườn, bố tưới nước cho hoa lan. Câu hỏi 15: Điền "l" hoặc "n" vào chỗ trống trong câu văn sau: Nghỉ hè, cả nhà em đi leo núi. Câu hỏi 16: Những từ nào dưới đây thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau? Bé vùng dậy, chui ra khỏi cái chăn . A. mỏng manh, mềm mịn, trong trẻo B. nhẹ nhàng, dày dặn, ngọt ngào C. ấm áp, êm ái, mềm mại D. mỏng tang, mong manh, nhỏ nhẹ Câu hỏi 17: Đọc đoạn trích dưới đây và cho biết khi bước vào lớp học, bạn nhỏ cảm thấy như thế nào? Trường mới của em xây trên nền ngôi trường cũ lợp lá. Nhìn từ xa, những mảng tường vàng, mái đỏ như những cánh hoa lấp ló trong cây. Em bước vào lớp, vừa bỡ ngỡ, vừa quen thân. Tường vôi trắng, cánh cửa xanh, bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa. Em thấy tất cả đều sáng lên và thơm tho trong nắng mùa thu. (Theo Ngô Quân Miện) A. Bạn nhỏ cảm thấy vừa buồn bã và vừa háo hức. B. Bạn nhỏ cảm thấy vừa bỡ ngỡ, vừa thân quen. C. Bạn nhỏ cảm thấy lớp học thật rộng rãi. D. Bạn nhỏ cảm thấy lo lắng, hồi hộp. Câu hỏi 18: Em hãy điền một tiếng bắt đầu bằng "r" hoặc "d" vào chỗ trống chỉ tên một loại lá màu xanh, to và dài, thường được dùng để gói bánh chưng. Đáp án: lá dong Câu hỏi 19: Giải câu đố sau: Tôi như có phép tàng hình Đố ai nhìn thấy thân hình ra sao Bay trên đất thấp, trời cao Cửa nhà đóng lại, vẫn lùa vào chơi. Là gì? A. mưa B. sấm C. chớp D. gió DeThi.edu.vn Câu