Các đề luyện thi môn Lịch sử Lớp 9

docx 40 trang Hoài Anh 27/05/2022 6171
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Các đề luyện thi môn Lịch sử Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxcac_de_luyen_thi_mon_lich_su_lop_9.docx

Nội dung text: Các đề luyện thi môn Lịch sử Lớp 9

  1. BÀI 25: NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946 – 1950) Câu 1: Sau khi kí hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Tạm ước (14-9-1946) thực dân Pháp có thái độ và hành động như thế nào? A. Nghiêm chỉnh thi hành hiệp định B. Chuẩn bị rút quân về nước C. Tiếp tục câu kết với Trung Hoa Dân Quốc chống phá cách mạng Việt Nam D. Tìm cách phá hoại hiệp định, gây xung đột vũ trang Câu 2: Ngày 19-12-1946, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng? A. Ban thường vụ trung ương Đảng ra bản chỉ thị toàn dân kháng chiến B. Ban thường vụ trung ương Đảng ra bản chỉ thị kháng chiến- kiến quốc C. Hồ Chí Minh đọc "Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến". D. Chính phủ Việt Nam thương lượng với chính phủ Pháp về vấn đề đình chiến ở Việt Nam Câu 3: “Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ” là khẩu hiệu được nêu trong văn kiện lịch sử nào? A. Chỉ thị toàn dân kháng chiến B. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến D. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam Câu 4: Nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) của Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là A. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế B. Tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế C. Trường kì,tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế D. Toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế Câu 5: Cuộc chiến đấu nào của quân nhân Việt Nam đã tạo điều kiện để cả nước đi vào cuộc kháng chiến chống Pháp lâu dài? A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 B. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông C. Chiến dịch Biên giới thu- đông D. Chiến dịch trung du và đồng bằng Bắc Bộ Câu 6: Binh đoàn nào của quân đội Pháp đảm nhận nhiệm vụ đổ bộ bất ngờ, đánh chiếm thị xã Bắc Kạn, thị trấn Chợ Mới cuối năm 1947? A. Binh đoàn bộ binh B. Binh đoàn thủy quân lục chiến C. Binh đoàn dù D. Binh đoàn hỗn hợp bộ binh và thủy quân lục chiến Câu 7: Sau thất bại ở Việt Bắc năm 1947, thực dân Pháp đã chuyển sang thực hiện âm mưu gì? A. “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”. B. tiếp tục chiến lược đánh nhanh thắng nhanh. C. tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm. D. kí với Mĩ hiệp định phòng thủ chung Đông Dương. Lời giải Sau thất bại ở Việt Bắc, Pháp buộc phải thay đổi chiến lược chiến tranh ở Đông Dương từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”, thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
  2. Đáp án cần chọn là: A Câu 8: Quốc gia đầu tiên công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là A. Trung Quốc B. Liên Xô C. Cộng hòa Dân chủ Đức D. Tiệp Khắc Lời giải Quốc gia đầu tiên công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (18-1-1950) Đáp án cần chọn là: A Câu 9: “Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già người trẻ, không chia tôn giáo đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc” Đoạn văn trên phản ánh nội dung nào trong đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng? A. Kháng chiến toàn dân B. Kháng chiến toàn diện C. Kháng chiến trường kì D. Kháng chiến lâu dài Lời giải Đoạn văn trên phản ánh đường lối kháng chiến toàn dân của Trung ương Đảng trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp: huy động toàn dân tham gia cuộc kháng chiến không phân biệt giai cấp, tầng lớp, tuổi tác,tôn giáo, dân tộc để tạo ra sức mạnh tổng hợp đánh thắng kẻ thù xâm lược. Đáp án cần chọn là: A Câu 10: Văn kiện lịch sử nào không phản ánh đường lối kháng chiến của Việt Nam trong những năm đầu cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp? A. Chỉ thị toàn dân kháng chiến B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến C. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi D. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam Lời giải Chỉ thị Toàn dân kháng chiến, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến và tác phẩm Kháng chiến nhất định thắnglợi là những văn kiện lịch sử quan trong về đường lối kháng chiến, nêu rõ tính chất, mục đích, nội dung và phương châm của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Đó là kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. Đáp án cần chọn là: D Câu 11: Đâu không phải là nhiệm vụ của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16? A. Giam chân địch trong thành phố B. Tạo điều kiện di chuyển cơ quan đầu não, cơ sở vật chất về chiến khu an toàn C. Hậu phương kịp thời huy động lực lượng kháng chiến D. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp Lời giải Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 diễn ra nhằm giam chân địch trong thành phố một thời gian dài để hậu phương kịp thời huy động lực lượng kháng chiến, di chuyển kho tàng, công xưởng về chiến khu, bảo vệ Trung ương Đảng và Chính phủ về căn cứ lãnh đạo kháng chiến. Đáp án cần chọn là: D Câu 12: Nguyên nhân chính để Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ
  3. trương phát động cuộc kháng chiến toàn dân là A. Vận dụng kinh nghiệm đánh giặc của cha ông trong lịch sử B. Vận dụng quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin “cách mạng là sự nghiệp của quần chúng” C. Để làm thất bại âm mưu chia rẽ khối đoàn kết dân tộc của kẻ thù D. Để huy động sức mạnh toàn dân tộc bảo vệ thành quả của cuộc cách mạng tháng Tám (1945) Lời giải Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954) diễn ra là để bảo vệ nhân dân, bảo vệ thành quả cách mạng tháng Tám (1945) nên phải huy động sức mạnh của toàn dân tộc tham gia vào cuộc đấu tranh đó Đáp án cần chọn là: D Câu 13: Đâu không phải là nguyên nhân để Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn diện? A. Để chống lại cuộc chiến tranh quy mô lớn của thực dân Pháp B. Để phát huy tối đa sức mạnh của mỗi người dân trong cuộc kháng chiến C. Để tạo điều kiện kháng chiến lâu dài. D. Để tạo cơ sở vững chắc cho cuộc đấu tranh trên mặt trận quân sự Lời giải Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương phát động cuộc kháng chiến toàn diện để chống lại cuộc chiến tranh quy mô lớn, trên tất cả các lĩnh vực của thực dân Pháp; để giúp cuộc kháng chiến toàn dân có nội dung. Trong kháng chiến toàn diện, đấu tranh trên mặt trận quân sự là quan trọng nhất vì nó giúp tiêu hao sinh lực địch, đè bẹp ý chí xâm lược của kẻ thù. Tuy nhiên những thắng lợi trên mặt trận quân sự đó đều bắt nguồn từ thắng lợi trên mặt trận chính trị - kinh tế - văn hóa - ngoại giao Đáp án cần chọn là: C Câu 14: Cơ sở chính để Đảng và chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương đánh lâu dài trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954) là A. Do sự chênh lệch lớn về tương quan lực lượng giữa Việt Nam và Pháp B. Để khoét sâu những mâu thuẫn trong kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp C. Để tranh thủ thời gian để củng cố, phát triển lực lượng D. Để huy động toàn dân tham gia kháng chiến Lời giải Trong buổi đầu cuộc chiến tranh, so sánh tương quan lực lượng giữa Việt Nam và Pháp có sự chênh lệch lớn, không có lợi cho phía Việt Nam. Do đó Việt Nam không thể “đánh nhanh thắng nhanh” mà phải “đánh lâu dài” để vừa đánh vừa củng cố, phát triển lực lượng; đồng thời khoét sâu những mâu thuẫn của Pháp trong kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” Đáp án cần chọn là: A Câu 15: Tại sao Pháp lại chọn đô thị làm điểm mở đầu cuộc chiến tranh ở Việt Nam cuối năm 1946? A. Do lực lượng của Pháp chủ yếu chiếm đóng ở đấy B. Do lực lượng phòng vệ của Việt Nam trong các đô thị mỏng C. Do đô thị là nơi tập trung các cơ quan đầu não của Việt Nam D. Do đô thị là nơi thực dân Pháp có thể “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”
  4. Lời giải Đô thị là nơi tập trung các cơ quan đầu não của Việt Nam. Do đó tấn công vào các đô thị có thể thực hiện được âm mưu đánh úp cơ quan đầu não của đối phương, nhanh chóng kết thúc chiến tranh. Đây là lí do Pháp chọn đô thị làm điểm mở đầu cho cuộc chiến tranh ở Việt Nam cuối năm 1946. Đáp án cần chọn là: C Câu 16: Thực dân Pháp đã sử dụng chiến thuật gì trong cuộc tấn công lên Việt Bắc cuối năm 1947? A. Khóa then cửa B. Bao vây, triệt đường tiếp tế của Việt Nam C. Tạo ra hai gọng kìm kẹp chặt Việt Bắc D. Tấn công bất ngờ bằng quân dù Lời giải Chiến thuật mà thực dân Pháp sử dụng trong cuộc tấn công lên Việt Bắc cuối năm 1947 là tạo ra hai gọng kìm kẹp chặt Việt Bắc: - Gọng kìm thứ nhất là sự phối hợp giữa binh đoàn dù và binh đoàn bộ binh, bao vây Việt Bắc ở phía đông và phía bắc. - Gọng kìm thứ hai là binh đoàn hỗn hợp bao vây Việt Bắc ở phía Tây. Đáp án cần chọn là: C Câu 17: Loại quả nào đã được quân dân ta sử dụng như một loại vũ khí trong chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947? A. Bưởi B. Dừa C. Cam D. Chanh Lời giải Để dụ địch vào trận địa mai phục trên sông Lô, trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, quân dân ở Đoan Hùng đã sử dụng những quả bưởi sơn đen giả làm thủy lôi. Đáp án cần chọn là: A Câu 18: Cuộc chiến đấu giam chân quân Pháp tại Hà Nội trong thời gian đầu của cuộc kháng chiến diễn ra trong bao nhiêu ngày? A. 2 tuần B. 55 ngày C. 60 ngày D. một tháng Lời giải Tại Hà Nội, cuộc chiến đấu diễn ra ác liệt giữa ta và địch tại sân bay Bạch Mai, khu Bắc Bộ Phủ, đầu cầu Long Biên, các phố Khâm Thiên, Hàng Đậu, Hàng Bông, Cuộc chiến đấu diễn ra trong vòng 60 ngày từ ngày 19-12-1946 đến ngày 17-2-1947. Đáp án cần chọn là: C BÀI 26: BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1950 – 1953) Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu việc Mĩ bắt đầu dính líu và can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương? A. Kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương B. Giúp Pháp thực hiện kế hoạch Rơve C. Kí với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt- Mĩ D. Giúp Pháp thực hiện kế hoạch Đờlát đơTátxinhi Lời giải Ngày 13-5-1949, với sự đồng ý của Mĩ, chính phủ Pháp đề ra và thực hiện kế hoạch Rơve. Với kế hoạch này,Mĩ từng bước can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào cuộc
  5. chiến tranh Đông Dương. Đáp án cần chọn là: B Câu 2: Vị trí nào được Trung ương Đảng và Chính phủ Việt Nam chọn làm điểm mở đầu của chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950? A. Cao Bằng B. Thất Khê C. Đông Khê D. Na Sầm Lời giải Sáng sớm ngày 16-9-1950, các đơn vị quân đội ta nổ súng mở đầu chiến dịch bằng trận đánh vào cụm cứ điểm Đông Khê nằm trên đường số 4. Đây là điểm mở đầu của chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950. Đáp án cần chọn là: C Câu 3: Hành lang Đông- Tây do Pháp- Mĩ xây dựng đã bị quân dân Việt Nam chọc thủng ở vị trí nào? A. Sơn La B. Hòa Bình C. Hà Nội D. Hải Phòng Lời giải Hành lang Đông- Tây (Hải Phòng- Hà Nội- Hòa Bình- Sơn La) do Pháp- Mĩ xây dựng nhằm cô lập Việt Bắc với vùng hậu phương liên khu III, IV đã bị quân dân Việt Nam chọc thủng ở Hòa Bình Đáp án cần chọn là: B Câu 4: Gấp rút xây dựng lực lượng, bình định vùng tạm chiếm, kết hợp với phản công và tiến công lực lượng cách mạng là nội dung kế hoạch quân sự nào của Pháp- Mĩ? A. Kế hoạch Valuy B. Kế hoạch Rơve C. Kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi D. Kế hoạch Nava Lời giải Nội dung cơ bản của kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi là gấp rút xây dựng lực lượng, bình định vùng tạm chiếm, kết hợp với phản công và tiến công lực lượng cách mạng Đáp án cần chọn là: C Câu 5: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2 – 1951) đã quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai lấy tên mới là A. Đảng Cộng sản Đông Dương B. Đảng Lao động Việt Nam C. Đảng Lao động Đông Dương D. Đảng Cộng sản Việt Nam Lời giải Tại Đại hội đại biểu lần thứ II (1951) đã quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương để thành lập ở một nước Việt Nam, Lào, Campuchia một Đảng Mác - Lênin riêng. Ở Việt Nam, Đại hội quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai lấy tên là Đảng Lao động Việt Nam. Đáp án cần chọn là: B Câu 6: Hai báo cáo được nêu ra trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2-1951) là A. Báo cáo chính trị và báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam B. Cương lĩnh chính trị và báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam C. Báo cáo chính trị và cương lĩnh cách mạng Việt Nam D. Cương lĩnh chính trị và cương lĩnh cách mạng Việt Nam Lời giải Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2-1951) đã đưa ra hai báo cáo qua
  6. trọng là báo cáo chính trị của Hồ Chí Minh và báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam của Tổng bí thư Trường Chinh để tổng kết kinh nghiệm mấy chục năm vận động cách mạng của Đảng, nêu rõ nhiệm vụ trước mắt của toàn Đảng, toàn quân, toàn dân ta, đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi, đồng thời vạch rõ tiền đồ của cách mạng Việt Nam Đáp án cần chọn là: A Câu 7: Để bồi dưỡng sức dân trước hết là nông dân, đầu năm 1953 Đảng và Chính phủ đã có chủ trương gì? A. Chấn chỉnh chế độ thuế khoá B. Cuộc vận động lao động sản xuất, thực hành tiết kiệm C. Xây dựng nền tài chính, ngân hàng, thương nghiệp D. Phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất Lời giải Để bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân, đầu năm 1953, Đảng và Chính phủ quyết định phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất. Từ tháng 4-1953 đến tháng 7-1954, ta đã thực hiện 5 đợt giảm tô và 1 đợt cải cách ruộng đất tại 53 xã thuộc vùng tự do Thái Nguyên, Thanh Hóa Đáp án cần chọn là: D Câu 8: Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam được xác định trong Báo cáo chính trị của Hồ Chí Minh năm 1951 là A. Đánh đổ thực dân Pháp, giành độc lập, thống nhất hoàn toàn cho dân tộc B. Đánh đổ thực dân Pháp, giành độc lập, thống nhất hoàn toàn cho dân tộc, bảo vệ hòa bình thế giới C. Tiêu diệt thực dân Pháp, can thiệp Mĩ, giành thống nhất, độc lập hoàn toàn, bảo vệ hòa bình thế giới D. Tiêu diệt thực dân Pháp, đế quốc Mĩ, giành thống nhất, độc lập hoàn toàn, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới Lời giải Báo cáo chính trị nêu nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam là "tiêu diệt thực dân Pháp và đánh bại bọn can thiệp Mĩ, giành thống nhất, độc lập hoàn toàn, bảo vệ hòa bình thế giới" Đáp án cần chọn là: C Câu 9: Mặt trận nào là biểu tượng của khối đoàn kết 3 nước Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)? A. Liên minh nhân dân Đông Dương B. Liên minh nhân dân Việt- Miên- Lào C. Liên minh Việt- Miên- Lào D. Mặt trận nhân dân Việt- Miên- Lào Lời giải Ngày 11-3-1951, Mặt trận Liên Việt, Mặt trận Khơme Ítxrắc, Mặt trận Lào Ítxala họp hội nghị đại biểu để thành lập Liên minh nhân dân Việt- Miên- Lào. Liên minh thành lập đã tăng cường khối đoàn kết ba nước trong đấu tranh chống kẻ thù chung là thực dân Pháp và can thiệp Mĩ. Đáp án cần chọn là: B Câu 10: Đâu không phải là nội dung của kế hoạch Rơve do Pháp - Mĩ đề ra và thực hiện từ năm 1949?
  7. A. Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4 B. Thiết lập “Hành lang Đông- Tây” (Hải Phòng- Hà Nội- Hòa Bình- Sơn La) C. Chuẩn bị tiến công lên Việt Bắc lần 2 để nhanh chóng kết thúc chiến tranh D. Gấp rút tập trung quân Âu - Phi để xây dựng một lực lượng cơ động chiến lược mạnh Lời giải Những điểm cơ bản của kế hoạch Rơve là - Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4 - Thiết lập “Hành lang Đông- Tây” (Hải Phòng- Hà Nội- Hòa Bình- Sơn La) - Chuẩn bị tiến công lên Việt Bắc lần 2, mong giành thắng lợi để nhanh chóng kết thúc chiến tranh Đáp án cần chọn là: D Câu 11: Tại sao trong kế hoạch Rơve, thực dân Pháp lại phải tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4? A. Để ngăn chăn sự chi viện từ liên khu 3 - 4 cho Việt Bắc B. Để ngăn chặn sự liên lạc giữa Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa C. Để cô lập Việt Bắc, tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta D. Để mở rộng phạm vi chiếm đóng của quân Pháp Lời giải Năm 1949, cách mạng Trung Quốc thành công, chủ nghĩa xã hội được nối liền từ Âu sang Á. Cách mạng Việt Nam có điều kiện nhận được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.Do đó, thực dân Pháp buộc phải tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4 để khóa chặt biên giới Việt – Trung Đáp án cần chọn là: B Câu 12: Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 do Đảng và Chính phủ Việt Nam đề ra không nhằm thực hiện mục tiêu nào sau đây? A. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch B. Khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới C. Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, tạo đà thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên D. Làm phá sản âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt” của thực dân Pháp Lời giải Tháng 6 -1950, Đảng và chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong chiến dịch Biên giới nhằm: - Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch. - Khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới. - Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, tạo đà thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên. Đáp án cần chọn là: D Câu 13: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Biên giới thu- đông năm 1950 là A. Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc B. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Rơve C. Ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ D. Khai thông con đường liên lạc quốc tế Lời giải Với chiến thắng Biên giới thu- đông năm 1950, ta đã giành được quyền chủ động trên
  8. chiến trường chính Bắc Bộ, mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến Đáp án cần chọn là: C Câu 14: Kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi được Pháp - Mĩ đề ra và thực hiện trong bối cảnh lịch sử như thế nào? A. Quân Pháp mất quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ B. Phạm vị chiếm đóng của quân Pháp được mở rộng C. Ngân sách cho chiến tranh Đông Dương bị cắt giảm D. Kế hoạch “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh” bị phá sản Lời giải Sau chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950, quân Pháp mất quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. Do đó kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi được Pháp - Mĩ đề ra và thực hiện nhằm xoay chuyển cục diện chiến trường, nhanh chóng kết thúc chiến tranh. Đáp án cần chọn là: A Câu 15: Công cuộc cải cách giáo dục ở Việt Nam từ năm 1950 không nhằm thực hiện phương châm nào? A. Phục vụ kháng chiến B. Phục vụ dân sinh C. Phục vụ sản xuất D. Phục vụ dân tộc Lời giải Công cuộc cải cách giáo dục ở Việt Nam từ năm 1950 được thực hiện theo ba phương châm: “Phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh, phục vụ sản xuất”. Đáp án cần chọn là: D Câu 16: Nhiệm vụ tập hợp, xây dựng lực lượng khối đoàn kết dân tộc từ năm 1951 đến năm 1954 do mặt trận nào đảm nhiệm A. Mặt trận Việt Minh B. Hội Liên Việt C. Liên minh nhân dân Việt- Miên- Lào D. Mặt trận Liên Việt Lời giải Từ ngày 3 đến 7-3-1951, Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt thành một mặt trận duy nhất, lấy tên là Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam (Mặt trận Liên Việt), đảm nhận nhiệm vụ tập hợp, xây dựng lực lượng khối đoàn kết dân tộc từ năm 1951 đến năm 1954 Đáp án cần chọn là: D Câu 17: Sự phát triển của hậu phương (1950-1953) có tác động như thế nào đến cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam? A. Đặt cơ sở cho sự xây dựng chế độ mới sau này B. Tạo điều kiện về vật chất, tinh thần để cuộc kháng chiến nhanh chóng đi đến thắng lợi C. Tạo bước ngoặt của cho cuộc kháng chiến chống Pháp D. Cho thấy sự ủng hộ của nhân dân đối với cuộc kháng chiến do Đảng lãnh đạo Lời giải
  9. Sự phát triển của hậu phương từ sau chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 đến trước đông - xuân 1953- 1954 đã tạo điều kiện về vật chất, tinh thần để cuộc kháng chiến của quân và dân ta nhanh chóng đi đến thắng lợi hoàn toàn Đáp án cần chọn là: B Câu 18: Sự dính líu của Mĩ và Liên Xô trong cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương (1945-1954) tác động như thế nào đến tính chất cuộc chiến? A. Chiến tranh Đông Dương trở thành một vấn đề quốc tế, chịu tác động của cục diện 2 cực B. Cuộc chiến tranh Đông Dương phát triển lên quy mô lớn C. Chiến tranh Đông Dương trở nên khốc liệt hơn D. Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn mới Lời giải Sự dính líu của Mĩ vào cuộc chiến tranh Đông Dương và việc Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa khiến cho cuộc Chiến tranh Đông Dương không chỉ còn là vấn đề giữa Pháp - Việt Nam mà đã trở thành một vấn đề quốc tế, chịu tác động của cục diện 2 cực, 2 phe. Đáp án cần chọn là: A Câu 19: Trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 quân dân Việt Nam đã sử dụng lối đánh nào A. Đánh du kích. B. Bám thắt lưng địch mà đánh. C. Đánh điểm, diệt viện, truy kích. D. Đánh du kích, mai phục dài ngày. Lời giải Lối đánh được quân dân Việt Nam sử dụng trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 là đánh điểm (tấn công cứ điểm Đông Khê khiến cho hệ thống phòng ngự trên đường số 4 của quân Pháp bị chia cắt, cô lập), diệt viện (tập kích tiêu diệt quân chi viện từ Thất Khê lên) và truy kích. Đáp án cần chọn là: C Câu 20: Lý do chủ yếu để Trung ương Đảng quyết định triệu tập Đại hội Đại biểu lần II (1951) là A. Đã hơn 15 năm Đảng vẫn chưa Đại hội để kiện toàn lại tổ chức B. Do cần phải đưa Đảng ra hoạt động công khai, tránh sự nghi kị của quốc tế C. Do cần phải giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương D. Do cuộc kháng chiến có bước phát triển, cần phải tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Lời giải Sau chiến thắng Biên giới 1950, cuộc kháng chiến chống Pháp của quân dân Việt Nam có bước phát triển mới đòi hỏi phải tăng cường hơn nữa sự lãnh đạo của Đảng để đưa cuộc kháng chiến nhanh chóng đi đến thắng lợi. Đó là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc triệu tập Đại hội Đại biểu lần II của Đảng
  10. (1951). Đáp án cần chọn là: D Câu 21: Vì sao Đại hội Đại biểu lần II của Đảng (1951) lại đánh dấu một mốc quan trọng trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta? A. Đảng vẫn tiếp tục nắm quyền lãnh đạo cách mạng B. Đã hoàn thiện được đường lối đấu tranh, tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng với cuộc kháng chiến C. Đã giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương D. Đã đưa Đảng ra hoạt động công khai, tiếp tục nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam Lời giải Đại hội Đại biểu lần II của Đảng (1951) lại đánh dấu một mốc quan trọng trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta vì đại hội đã hoàn thiện được đường lối đấu tranh, tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng với cuộc kháng chiến trong bối cảnh lịch sử mới. Đáp án cần chọn là: B Câu 22: Điểm khác nhau cơ bản của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 so với chiến dịch Biên giới thu -đông năm 1950 của quân dân Việt Nam là về A. loại hình chiến dịch. B. địa hình tác chiến C. đối tượng tác chiến D. lực lượng chủ yếu Lời giải Điểm khác nhau cơ bản của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 so với chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam là về loại hình chiến dịch. - Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 là chiến dịch phản công. - Còn chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 là chiến dịch tiến công. Đáp án cần chọn là: A Câu 23: Nhân vật lịch sử nào đã nhờ đồng đội chặt đứt cánh tay bị thương của mình để tiếp tục chiến đấu trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950? A. Trần Cừ B. Phan Đình Giót C. La Văn Cầu D. Bế Văn Đàn Lời giải Trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950, ở trận Đông Khê, do cánh tay phải bị đạn bắn gãy nát, La Văn Cầu khẩn thiết yêu cầu chặt hộ cánh tay để khỏi vướng rồi lại tiếp tục ôm bộc phá xông lên, phá tan lô cốt đầu cầu, mở đường cho đơn vị xung phong diệt gọn vị trí địch Đáp án cần chọn là: C Câu 24: Đại hội đại biểu toàn quốc lần II (tháng 2-1951) quyết định thành lập ở mỗi nước Việt Nam, Lào,Campuchia một đảng riêng vì lí do chủ yếu nào? A. Để phù hợp với đặc điểm phát triển của cách mạng mỗi nước. B. Muốn nhanh chóng đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi. C. Muốn nhân dân ba nước Đông Dương tiếp tục đoàn kết trong đấu tranh. D. Để tạo thuận lợi cho sự phát triển của phong trào cách mạng. Lời giải Sau chiến thắng Biên giới 1950, cuộc kháng chiến chống Pháp của quân dân Việt Nam
  11. có bước phát triển mới đòi hỏi phải tăng cường hơn nữa sự lãnh đạo của Đảng để đưa cuộc kháng chiến nhanh chóng đi đến thắng lợi.Cùng lúc đó, cách mạng ở Lào và Campuchia phát triển mạnh mẽ. => Đại hội đại biểu toàn quốc lần II (tháng 2-1951) quyết định thành lập ở mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia một đảng riêng để phù hợp với đặc điểm phát triển của cách mạng mỗi nước. Đáp án cần chọn là: A BÀI 27: CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC KẾT THÚC Câu 1: Mục tiêu cơ bản của thực dân Pháp trong việc đề ra và thực hiện kế hoạch Nava là gì? A. Giành lại thế chủ động trên chiến trường B. Tiêu diệt lực lượng kháng chiến của Việt Minh C. Mở rộng bình định vùng chiếm đóng D. Xoay chuyển cục diện chiến tranh, kết thúc chiến tranh trong danh dự Lời giải Ngày 7-5-1953, Tướng Nava được cử làm Tổng chỉ huy quân đội Pháp ở Đông Dương, vạch ra kế hoạch quân sự nhằm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương, với hi vọng trong 18 tháng “kết thúc chiến tranh trong danh dự” Đáp án cần chọn là: D Câu 2: Hướng tiến công chiến lược của Nava trong thu - đông 1953 và xuân 1954 là A. Bắc Bộ B. Trung Bộ và Nam Bộ C. Trung Bộ và Nam Đông Dương D. Bắc Bộ và Bắc Đông Dương Lời giải Bước thứ nhất của kế hoạch Nava: trong thu- đông 1953 và xuân 1954, giữ thế phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ, tiến công chiến lược để bình định Trung Bộ và Nam Đông Dương, giành lấy nguồn nhân lực và vật lực, xóa bỏ vùng tự do liên khu V, đồng thời ra sức mở rộng ngụy quân, tập trung binh lực, xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh. Đáp án cần chọn là: C Câu 3: Từ thu - đông 1954, hướng tiến công của quân Pháp theo kế hoạch Nava sẽ có sự thay đổi như thế nào? A. Chuyển hướng tiến công ra Bắc Bộ B. Chuyển hướng tiến công lên Tây Nguyên C. Chuyển hướng tiến công lên Bắc Đông Dương D. Tiếp tục tiến công ở Trung Bộ và Nam Đông Dương Lời giải Bước thứ hai của kế hoạch Nava: từ thu- đông 1954, chuyển lực lượng ra chiến trường Bắc Bộ, thực hiện tiến công chiến lược, cố giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta phải đàm phán với những điều kiện có lợi cho chúng nhằm kết thúc chiến tranh. Đáp án cần chọn là: A
  12. Câu 4: Tháng 9-1953, Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng đã họp và xác định phương hướng chiến lược của ta trong đông xuân 1953-1954 là A. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi địch tương đối yếu B. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi địch mạnh nhất C. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi có vị trí quan trong mà địch tương đối yếu D. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi bố phòng sơ hở của địch Lời giải Tháng 9-1953, Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng đã họp và xác định phương hướng chiến lược của ta trong đông xuân 1953-1954 là “tập trung lực lượng, mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng đất đai, đồng thời buộc chúng phải bị động phân tán lực lượng đối phó với ta trên những địa bàn xung yếu mà chúng không thể bỏ, do phải phân tán lực lượng mà tạo ra cho ta những điều kiện thuận lợi mới để tiêu diệt thêm từng bộ phận sinh lực của chúng”. Đáp án cần chọn là: C Câu 5: Phương châm tác chiến của ta trong Đông - xuân 1953 -1954 là gì? A. “Đánh nhanh, thắng nhanh”. B. “Đánh chắc, thắng chắc”. C. “Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng”. D. “Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt, đánh chắc thắng”. Lời giải Phương châm chiến lược của ta trong Đông - Xuân 1953 -1954 là “Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt, đánh chắc thắng”. Đáp án cần chọn là: D Câu 6: Từ cuối 1953 đến đầu 1954, khối cơ động chiến lược của quân Pháp đã bị phân tán ra những vị trí nào? A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Luông- pha-băng B. Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plâyku, Luông-pha-băng C. Điện Biên Phù, Thà khẹt, Plâyku, Luông-pha-băng D. Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plâyku, Luông-pha-băng Lời giải Cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953-1954 khiến cho khối cơ động chiến lược của Nava bị phân tán ra 5 vị trí: đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plâyku, Luông-pha-bang. Đáp án cần chọn là: D Câu 7: Ngày 7-5-1954, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử trọng đại gì? A. Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu B. Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi C. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương khai mạc D. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương được kí kết Lời giải Chiều ngày 7-5-1954 tướng Đờ Ca-xtơ-ri cùng toàn bộ ban tham mưu đầu hàng. Chiến dịch Điện Biên Phủ kết
  13. thúc thắng lợi. Đáp án cần chọn là: B Câu 8: Hiệp định Giơnevơ (1954) đã công nhận các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia bao gồm A. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ B. Độc lập, tự do, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ C. Độc lập, chủ quyền, tự do và toàn vẹn lãnh thổ D. Độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ Lời giải Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia. Đáp án cần chọn là: A Câu 9: Theo quy định của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, Việt Nam sẽ tiến tới thống nhất bằng A. quân Pháp rút hết khỏi Việt Nam B. chính phủ mới được thành lập ở Việt Nam C. cuộc tổng tuyển cử tự do vào tháng 7-1956 D. ngay khi hiệp định Giơnevơ có hiệu lực Lời giải Theo quy định của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, Việt Nam sẽ tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước sẽ được tổ chức vào tháng 7- 1956 dưới sự kiểm soát của một Ủy ban quốc tế. Đáp án cần chọn là: C Câu 10: Theo quy định của Hiệp định Giơnevơ (1954), ranh giới phân chia khu vực tập kết của quân đội nhân dân Việt Nam và quân viễn chinh Pháp ở Việt Nam là A. Vĩ tuyến 13 B. Vĩ tuyến 14 C. Vĩ tuyến 16 D. Vĩ tuyến 17 Lời giải Theo quy định của hiệp định Giơnevơ, ở Việt Nam, quân đội nhân dân Việt Nam và quân viễn chinh Pháp tập kết ở hai miền Bắc- Nam, lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời cùng một khu phi quân sự ở 2 bên giới tuyến Đáp án cần chọn là: D Câu 11: Kế hoạch Nava được đề ra và thực hiện trong bối cảnh quân Pháp đang ở trong tình thế như thế nào? A. Nắm được quyền chủ động trên chiến trường B. Giữ thế cầm cự trên chiến trường C. Lâm vào thế bị động, phòng ngự D. Liên tục phản công nhưng đều thất bại Lời giải Trải qua 8 năm chiến tranh xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp thiệt hai ngày càng nặng nề. Quân Pháp trên chiến trường ngày càng lâm vào thế phòng ngự bị động. Trước sự sa lầy và thất bại đó, Pháp buộc phải đề ra một kế hoạch quân sự mới. Ngày 7-5-1953, với sự giúp đỡ của Mĩ, Pháp đã đề ra và thực hiện kế hoạch Nava. Đáp án cần chọn là: C Câu 12: Đâu không phải là những biện pháp được Pháp thực hiện trước khi kế hoạch Nava bị đảo lộn? A. Tăng cường viện binh cho Đông Đương B. Tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động ở đồng bằng Bắc Bộ C. Mở các cuộc tiến công vào Ninh Bình, Thanh Hóa để phá kế hoạch tiến công của ta
  14. D. Tập trung lực lượng xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ Lời giải Để thực hiện kế hoạch Nava, thực dân Pháp đã tăng thêm ở Đông Dương 12 tiểu đoàn bộ binh đưa từ Pháp và Bắc Phi sang, đồng thời xin Mĩ tăng thêm viện trợ. Từ thu - đông 1953, Nava tập trung ở Đồng Bằng Bắc Bộ 44 tiểu đoàn cơ động, tiến hành những cuộc càn quét nhằm bình định vùng chiếm đóng, mở rộng hoạt động thổ phỉ, biệt kích ở vùng rừng núi biên giới phía Bắc, mở cuộc tiến công lớn vào Ninh Bình, Thanh Hóa để phá kế hoạch tiến công của ta. Đáp án cần chọn là: D Câu 13: Nơi tập trung lực lượng mạnh nhất của thực dân Pháp theo dự tính ban đầu trong kế hoạch Nava là A. Điện Biên Phủ B. Đồng bằng Bắc Bộ C. Thượng Lào D. Bắc Tây Nguyên Lời giải Để thực hiện kế hoạch tiến công chiến lược, từ thu- đông 1953, Nava tập trung ở Đồng Bằng Bắc Bộ 44 tiểu đoàn quân cơ động trong tổng số 84 tiểu đoàn trên toàn Đông Dương. Đáp án cần chọn là: B Câu 14: Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953- 1954 là A. Làm phân tán khối cơ động chiến lược của Nava B. Bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava C. Chuẩn bị về vật chất cho chiến dịch Điện Biên Phủ D. Củng cố tinh thần để quân dân Việt Nam mở cuộc tấn công vào Điện Biên Phủ Lời giải Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953-1954 là làm đảo lộn kế hoạch Nava (muốn tập trung nhưng phải phân tán, muốn tiến công nhưng lại bị tiến công), khiến nó bước đầu bị phá sản. Đáp án cần chọn là: B Câu 15: Tại sao có thể khẳng định chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) đóng vai trò quyết định chấm dứt chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương? A. Đập tan nỗ lực cao nhất của Pháp- Mĩ, dẫn tới việc kí kết hiệp định Giơ-ne-vơ B. Thúc đẩy phong trào đấu tranh ở các thuộc địa của Pháp phát triển mạnh C. Đè bẹp ý chí xâm lược của thực dân Pháp D. Đã giải phóng được một vùng rộng lớn ở phía Bắc Lời giải Kế hoạch Nava là cố gắng cao nhất của Pháp có Mĩ giúp sức với hy vọng trong 18 tháng “kết thúc chiến tranh trong danh dự”. Tuy nhiên thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ đã giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp, làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava, xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi (buộc Pháp phái kí Hiệp định Giơnevơ) Đáp án cần chọn là: A
  15. Câu 16: Đâu không phải ý nghĩa lịch sử của kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1946 -1954)? A. Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược, ách thống trị của thực dân Pháp trong gần một thế kỉ ở Việt Nam B. Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội C. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới Lời giải Thắng lợi của cuộc kháng chiến chông Pháp (1945-1954) mới giải phóng được một nửa đất nước. Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa, tạo cơ sở để nhân dân ta giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước. Cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội là ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954 – 1975) thắng lợi. Đáp án cần chọn là: B Câu 17: Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định mở chiến dịch Điên Biên Phủ không nhằm mục tiêu gì? A. Tiêu diệt lực lượng địch ở Điên Biên Phủ B. Giải phóng Tây Bắc C. Giải phóng toàn bộ phía Bắc D. Tạo điều kiện để giải phóng Bắc Lào Lời giải Đầu tháng 12-1953, Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ. Mục tiêu của chiến dịch là tiêu dịch lực lượng địch ở Điện Biên Phủ, giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện để giải phóng Bắc Lào => Loại trừ đáp án: C. Đáp án cần chọn là: C Câu 18: Văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Đông Dương là A. Hiệp định Sơ bộ B. Tạm ước Việt- Pháp C. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương D. Hiệp định Pari về Việt Nam Lời giải Hiệp định Giơ-ne-vơ là văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương và được các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng Đáp án cần chọn là: C Câu 19: Cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953-1954 đã khoét sâu vào điểm yếu nào của kế hoạch Nava? A. mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng B. tính phi nghĩa của cuộc chiến tranh Đông Dương của thực dân Pháp C. không thể tăng thêm quân số để xây dựng lực lượng mạnh D. thời gian để xây dựng lực lượng, chuyển bại thành thắng quá ngắn (18 tháng) Lời giải Hạn chế cơ bản của kế hoạch Nava là mâu thuẫn giữa tập trung lực lượng để đánh và phân tán lực lượng để giữ.Cuộc tiến công chiến lược Đông - xuân 1953-1954 đã làm phân tán cao độ khối cơ động chiến lược của địch,khoét sâu vào điểm yếu của kế hoạch Nava. Từ kế hoạch ban đầu là tập trung quân đông ở Đồng bằng Bắc Bộ, Nava đã phải điều quân thành 5 nơi tập trung quân khác nhau => bước đầu kế hoạch Nava bị phá sản. Đáp án cần chọn là: A
  16. Câu 20: Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đã có tác động như thế nào đến hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc? A. Làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới B. Mở đầu quá trình sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới C. Mở đầu quá trình sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu mới trên thế giới D. Làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu mới trên thế giới Lời giải Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945- 1954) đánh dấu “chủ nghĩa thực dân lăn xuống dốc”, mở đầu quá trình sụp đổ của hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên phạm vi toàn thế giới Đáp án cần chọn là: B Câu 21: Nguyên nhân quyết định dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là A. Do sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo B. Toàn dân, toàn quân ta đoàn kết dũng cảm trong chiến đấu, lao động, sản xuất C. Có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước, có mặt trận dân tộc thống nhất, có lực lượng vũ trang sớm xây dựng và không ngừng lớn mạnh D. Có hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt Lời giải Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo là nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam. Vì đây chính là ngọn cờ tập hợp, quy tụ sức mạnh của toàn dân tộc, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại để đánh bại kẻ thù xâm lược. Đáp án cần chọn là: A Câu 22: Nội dung nào sau đây không phải là hạn chế trong nội dung của hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương? A. Thời gian để quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam quá dài B. Vấn đề thống nhất của Việt Nam phải phụ thuộc vào bên ngoài C. Quá trình tập kết chuyển quân tạo cơ hội cho kẻ thù có cơ hội gây rối loạn D. Quyền dân tộc cơ bản mới được công nhận ở một nửa đất nước Lời giải Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã công nhận quyền dân tộc cơ bản trên toàn lãnh thổ Việt Nam.Còn việc Việt Nam tạm thời bị chia cắt làm 2 miền, quyền thống nhất không được tôn trọng sau hiệp định là những hạn chế trong quá trình thực thi hiệp định. Đáp án cần chọn là: D Câu 23: Chiến thắng Điện Biên Phủ của Việt Nam năm 1954 đã có tác động mạnh đến
  17. phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực nào trên thế giới? A. Nam Á B. Đông Nam Á C. Châu Phi D. Mĩ Latinh Lời giải Chiến thắng Điện Biên Phủ của Việt Nam năm 1954 đã có tác động mạnh đến phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực châu Phi, đặc biệt là An-giê-ri. Chiến thắng Điện Biên Phủ giúp họ tin rằng Việt Nam có thể chiến thắng đế quốc thực dân thì An-giê-ri cũng có thể làm được. 8 năm sau đó, Chính phủ Pháp đã buộc phải thừa nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Algerie, chấm dứt nền thống trị 132 năm của chủ nghĩa thực dân ở đây.Được truyền cảm hứng từ chiến thắng Điện Biên Phủ, trong năm1960, ở châu Phi đã có 17 quốc gia tuyên bố độc lập. Đáp án cần chọn là: C Câu 24: Những câu thơ sau gợi cho anh (chị) nhớ đến chiến thắng lịch sử nào của dân tộc trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)? “Năm mươi sáu ngày đêm khoét núi, ngủ hầm, mưa dầm, cơm vắt Máu trộn bùn non Gan không núng Chí không mòn!” A. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947 B. Chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950 C. Cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953-1954 D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 Lời giải Những câu thơ trên muốn nhắc đến chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954. Đây đoạn trích trong bài thơ “Hoan hô chiến sĩ Điện Biên” được Tố Hữu viết vào tháng 5-1954. Đáp án cần chọn là: D Câu 25: Cầu Hiền Lương, sông Bến Hải là biểu tượng gợi cho anh(chị) nhớ đến hiện tượng lịch sử gì ở Việt Nam? A. Sự chia cắt đất nước sau hiệp định Giơ-ne-vơ B. Cuộc Tổng tuyển cử thống nhất đất nước C. Cuộc tập kết chuyển quân của Việt Nam và Pháp D. Đất nước được hoàn toàn giải phóng Lời giải Cầu Hiền Lương, sông Bến Hải là biểu tượng của sự chia cắt đất nước ở Việt Nam sau hiệp định Giơ-ne-vơ. Ban đầu đây chỉ là ranh giới quân sự tạm thời phân chia hai vùng tập kết quân của quân đội Việt Nam và Pháp. Sau đó, do âm mưu của Mĩ- Diệm, nó đã bị biến thành ranh giới phân chia hai quốc gia trong suốt 21 năm Đáp án cần chọn là: A Câu 26: Âm mưu của Pháp - Mĩ trong việc vạch ra kế hoạch quân sự Na-va A. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh ở Đông Dương. B. Xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương trong 18 tháng, hi vọng “kết thúc chiến tranh trong danh dự”. C. Giành thắng lợi chính trị, quân sự kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng.
  18. D. Lấy lại thế chủ động trên chiến trường Đông Dương. Lời giải Ngày 7-5-1953, tướng Na-va được cử làm Tổng chỉ huy quân đội Pháp ở Đông Dương. Ông đã đưa ra một kế hoạch quân sự mới, với âm mưu xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương, với hi vọng trong vòng 18 tháng “kết thúc chiến tranh trong danh dự”. Đáp án cần chọn là: B D. MIỀN NAM CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC ‘CHIẾN TRANH ĐẶC BIỆT” CỦA MĨ (1961 –1965) Câu 1: Lực lượng đóng vai trò nòng cốt trong việc thực hiện chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) là A. Quân đội Việt Nam Cộng hòa B. Quân viễn chinh Mĩ C. Quân đồng minh Mĩ D. Quân viễn chinh và đồng minh Mĩ Lời giải Do âm mưu của Mĩ là “dùng người Việt đánh người Việt” nên lực lượng đóng vai trò nòng cốt trong việc thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) là quân đội Việt Nam Cộng hòa Đáp án cần chọn là: A Câu 2: Ba mũi tiến công của quân dân miền Nam chống chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) là A. Chính trị, quân sự, binh vận B. Chính trị, kinh tế, quân sự C. Chính trị, quân sự, ngoại giao D. Quân sự, kinh tế, ngoại giao Lời giải Ba mũi giáp công của quân dân miền Nam trong cuộc đấu tranh chống chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961- 1965) là chính trị, quân sự, binh vận Đáp án cần chọn là: A Câu 3: Lực lượng trực tiếp lãnh đạo quân dân miền Nam chiến đấu chống chiến lược chiến tranh đặc biệt là A. Đảng Lao động Việt Nam B. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam C. Chính phủ cách mạng lâm thời miền Nam Việt Nam D. Đảng cộng sản Đông Dương Lời giải Lực lượng trực tiếp lãnh đạo quân dân miền Nam chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" là Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời từ trong phong trào Đồng Khởi Đáp án cần chọn là: B Câu 4: Trước tình hình phong trào đấu tranh của quần chúng phát triển Mĩ đã có hành động gì để ổn định tình hình? A. Tiến hành đảo chính lật đổ chính quyền Diệm- Nhu B. Tăng cường lực lượng đàn áp phong trào đấu tranh
  19. C. Tiến hành dồn dân lập ấp chiến lược D. Cuộc trưng cầu dân ý để loại bỏ chính quyền Ngô Đình Diệm Lời giải Trong bối cảnh phong trào cách mạng miền Nam dâng cao, ngày 1-11-1963, Mĩ đã giật dây các tướng lĩnh lật đổ chính quyền của anh em Diệm- Nhu với hi vọng ổn định tình hình Đáp án cần chọn là: A Câu 5: Sau chiến thắng Ấp Bắc (1963), trên toàn miền Nam đã dấy lên phong trào gì? A. Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt B. Đánh cho Mĩ cút, đánh cho Ngụy nhào C. Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công D. Đồng khởi Lời giải Sau chiến thắng Ấp Bắc (1963), trên toàn miền Nam đã dấy lên phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công” Đáp án cần chọn là: C Câu 6: Vì sao Mĩ lại chuyển sang thực hiện Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam? A. Hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm bị thất bại B. Phong trào "Đồng khởi" đã phá vỡ hệ thống chính quyền địch ở miền Nam C. Chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm khủng bố cách mạng miền Nam D. Hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm được củng cố Lời giải Phong trào "Đồng khởi" đã phá vỡ hệ thống chính quyền địch ở miền Nam, chấm dứt thời kì ổn định tạm thời của chế độ thực dân mới của Mĩ ở Việt Nam. Để cứu vãn tình hình, Mĩ đã đề ra và thực hiện chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam. Đáp án cần chọn là: B Câu 7: Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) là A. “Dùng người Việt đánh người Việt”. B. Đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam. C. Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam. D. “Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”. Lời giải Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) là “dùng người Việt đánh người Việt”. Đáp án cần chọn là: A Câu 8: Trong chiến lược chiến tranh đặc biệt (1961-1965), Mĩ không thực hiện biện pháp nào sau đây? A. Mở các cuộc hành quân càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng B. Dồn dân lập ấp chiến lược C. Tăng lực lượng quân đội Sài Gòn, sử dụng các chiến thuật trực thăng vận, thiết xa vận D. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai Lời giải
  20. Thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược chiến tranh đặc biệt (1961-1965) bao gồm + Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn: từ 170.000 người (năm 1961) đến 560.000 người (năm 1964), sử dụng phổ biến các chiến thuật trực thăng vận, thiết xa vận + Mở các cuộc hành quân càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng + Tiến hành dồn dân, lập “ấp chiến lược" để đẩy lực lượng cách mạng ra khỏi các ấp, tách dân ra khỏi cách mạng, tiến tới nắm dân, bình định miền Nam + Mĩ và chính quyền Sài Gòn tiến hành hoạt động hoạt phá hoại miền Bắc, phong toả biên giới, vùng biên để ngăn chặn nguồn tiếp tế cho miền Nam. => Loại trừ đáp án: D Đáp án cần chọn là: D Câu 9: Xương sống của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam là A. Quân đội Việt Nam Cộng hòa B. Cố vấn Mĩ C. Phương tiện chiến tranh của Mĩ D. Ấp chiến lược Lời giải Xương sống của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam là ấp chiến lược nhằm đẩy lực lượng cách mạng ra khỏi các xã, ấp, tách dân ra khỏi cách mạng, tiến tới nắm dân, thực hiện chương trình bình định miền Nam Đáp án cần chọn là: D Câu 10: Đâu không phải nguyên nhân khiến một phong trào chống Mĩ lại dấy lên khắp miền Nam sau chiến thắng Ấp Bắc (1963)? A. Chứng minh quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh thắng “chiến tranh đặc biệt” B. Lòng tin của quân đội Sài Gòn vào trang bị vũ khí hiện đại của Mĩ bị đánh sụp C. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam có bước trưởng thành vượt bậc D. Bước đầu làm phá sản chiến lược “chiến tranh đặc biệt” Lời giải Ngày 2-1-1963, quân Giải phóng đã đẩy lui được cuộc càn quét của hơn 2000 quân Sài Gòn vào Ấp Bắc (Mĩ Tho). Chiến thắng Ấp Bắc đánh dấu bước trưởng thành của lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam, đã bước đầu đánh bại các chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận” của địch, đánh sụp lòng tin của quân đội Sài Gòn vào trang bị vũ khí hiện đại của Mĩ. Chiến thắng này cũng chứng minh quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ và chính quyền Sài Gòn. Sau trận Ấp Bắc, phong trào “thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công” dấy lên khắp miền Nam Đáp án cần chọn là: D Câu 11: Bản chất của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam là A. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ B. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới C. Nội chiến giữa hai miền Nam D. Chiến tranh giới hạn Lời giải
  21. Bản chất của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, được tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn Mĩ, dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ nhằm chống lại các lực lượng cách mạng và nhân dân ta Đáp án cần chọn là: B Câu 12: Cuộc đấu tranh nào của các tín đồ Phật giáo đã làm chấn động toàn cầu, đẩy nhanh sự sụp đổ của chính quyền Ngô Đình Diệm? A. Cuộc đấu tranh phản đối chính quyền Sài Gòn cấm treo cờ Phật (5-1963) B. Các tăng ni Phật tử biểu tình, yêu cầu Nghị viện xác định lập trường đối với những yêu sách của Phật giáo (5-1963) C. Hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu tại Sài Gòn (6-1963) D. Cuộc đàn áp các tín đồ Phật giáo của chính quyền Sài Gòn (5-1963) Lời giải Sự kiện Hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu trên đường phố Sài Gòn (6-1963) đã làm chấn động toàn cầu, tạo ra tâm lý phẫn nộ trong quần chúng, khiến hàng loạt các cuộc biểu tình phản đối chính quyền Ngô Đình Diệm. Do đó đẩy nhanh sự sụp đổ của chính quyền này Đáp án cần chọn là: C Câu 13: Lực lượng nào được coi là công cụ của Mĩ trong âm mưu biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới giai đoạn 1961-1965? A. Quân các nước đồng minh của Mĩ B. Cố vấn quân sự Mĩ C. Chính quyền và quân đội Sài Gòn D. Quân viễn chinh Mĩ Lời giải Để biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, giai đoạn 1961-1965 Mĩ đã thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” với âm mưu chính là “dùng người Việt đánh người Việt”. Vì vậy, lực lượng được coi là công, đóng vai trò nòng cốt trong giai đoạn này là chính quyền và quân đội Sài Gòn (Việt Nam Cộng hòa). Đáp án cần chọn là: C Câu 14: "Một kiểu trại tập trung của Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam" giai đoạn 1961-1965 A. Ấp chiến lược B. Nhà tù Phú Quốc C. Chuồng cọp D. Nhà tù Côn Đảo Lời giải "Một kiểu trại tập trung của Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam" giai đoạn 1961-1965 đó là “Ấp chiến lược”. “Ấp chiến lược” là cách gọi của Mĩ và chính quyền Sài Gòn để chỉ những trại tập trung, những khu dồn dân được dựng lên ở khắp miền Nam khi bắt đầu chiến lược “Chiến tranh đặc
  22. biệt”. Và tiếp tục được thực hiện trong suốt cuộc chiến tranh của Mĩ ở miền Nam Việt Nam. Đáp án cần chọn là: A BÀI 29: CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MĨ, CỨU NƯỚC (1965- 1973) A. MIỀN BẮC VỪA SẢN XUẤT VỪA LÀM NGHĨA VỤ HẬU PHƯƠNG, CHỐNG CHIẾN TRANH PHÁ HOẠI LẦN THỨ NHẤT (1965 – 1968) VÀ CHIẾN TRANH PHÁ HOẠI LẦN THỨ HAI CỦA MĨ (1969 – 1973) Câu 1: Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi đang thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam A. Chiến tranh đặc biệt B. Chiến tranh cục bộ C. Việt Nam hóa chiến tranh D. Đông Dương hóa chiến tranh Lời giải Ngày 7-2-1965, Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi đang thực hiện chiến lược chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) Đáp án cần chọn là: A Câu 2: Duyên cớ chiến tranh đầu tiên Mĩ dựng lên trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất là A. Trả đũa cuộc tiến công của quân Giải phóng vào doanh trại quân Mĩ ở Plâyku B. Trả đũa cuộc Tổng tiến công nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) của quân dân miền Nam C. Trả đũa sự kiện Vịnh Bắc Bộ D. Trả đũa cho sự thất bại của Mĩ ở trận Vạn Tường Lời giải Duyên cớ chiến tranh đầu tiên Mĩ dựng lên trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất là để trả đũa sự kiện Vịnh Bắc Bộ - sự kiện được cho là hai cuộc tấn công của Hải quân Nhân dân Việt Nam chống lại hai tàu khu trục của Hải quân Mĩ. Trên thực tế hai sự kiện này đều không có thật và chỉ là cái cớ để gây chiến với miền Bắc Việt Nam Đáp án cần chọn là: C Câu 3: Tuyết đường vận tải chiến lược nối liền hậu phương miền Bắc với tiền tuyến miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ là A. Đường số 4 B. Đường số 9 C. Đường số 14 D. Đường Hồ Chí Minh Lời giải Con đường vận tải chiến lược Bắc - Nam của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước là đường Hồ Chí Minh (trên bộ và trên biển) bắt đầu được khai thông từ năm 1959 dài hàng nghìn cây số, đã nối liền hậu phương miền Bắc với tiền tuyến miền Nam. Đây chính là tuyến giao thông huyết mạch trong cuộc
  23. kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam Đáp án cần chọn là: D Câu 4: Ngày 1-11-1968 đã diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng gì? A. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom bắn phá miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở ra B. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom bắn phá miền Bắc C. Mĩ bắt đầu nói đến vấn đề đàm phán với Việt Nam D. Cuộc đàm phán chính thức giữa Hoa Kì và Việt Nam Dân chủ Cộng hòa Lời giải Sau đòn tấn công bất ngờ ở tết Mậu Thân, Mĩ đã buộc phải xuống thang chiến tranh. Ngày 1-11-1968, Mĩ chính thức tuyên bố ngừng ném bom bắn phá miền Bắc Đáp án cần chọn là: B Câu 5: Ngày 16-4-1972 ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì? A. Mĩ cho máy bay ném bom bắn phá một số nơi thuộc liên khu V B. Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai C. Mĩ cho phong tỏa toàn bộ các cửa sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc D. Mĩ đánh phá cảng Hải Phòng Lời giải Ngày 16-4-1972, Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc bằng không quân và hải quân lần thứ hai Đáp án cần chọn là: B Câu 6: Loại vũ khí được mệnh danh là “pháo đài bay” được Mĩ sử dụng trong cuộc tập kích đường không cuối năm 1972 là A. Máy bay B52 B. Máy bay F111 C. Máy bay MIG- 21 D. Máy bay MIG- 19 Lời giải B52- “pháo đài bay” là loại máy bay tối tân nhất được Mĩ sử dụng chủ yếu trong cuộc tập kích chiến lược đường không vào miền Bắc cuối năm 1972 với âm mưu “đưa miền Bắc Việt Nam trở về thời kì đồ đá” Đáp án cần chọn là: A Câu 7: Trong những năm 1965-1968, hoạt động sản xuất của miền Bắc có điểm gì nổi bật? A. Công nghiệp hóa quy mô lớn B. Chuyển từ thời bình sang thời chiến C. Điện khí hóa sản xuất D. Cơ giới hóa sản xuất Lời giải Ngay từ ngày đầu Mĩ mở rộng chiến tranh, miền Bắc đã kịp thời chuyển mọi hoạt động sang thời chiến, thực hiện quân sự hóa toàn dân, đào đắp công sự chiến đấu, hầm hào phòng tránh Đáp án cần chọn là: B Câu 8: Đâu là nội dung của chương trình “ba mục tiêu” trong sản xuất nông nghiệp ở miền Bắc giai đoạn 1965- 1968? A. 5 tấn thóc, 2 đầu lợn, 1 lao động trên 1ha diện tích gieo trồng trong một năm B. Lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu
  24. C. 5 tấn thóc trên 1ha, 2 đầu lợn trong một năm D. 5 tấn thóc trên 1ha, 90% nông dân tham gia vào hợp tác xã, cơ giới hóa sản xuất Lời giải 5 tấn thóc, 2 đầu lợn, 1 lao động trên 1ha diện tích gieo trồng trong một năm là ba mục tiêu phấn đấu lớn trong sản xuất nông nghiệp giai đoạn 1965-1968 Đáp án cần chọn là: A Câu 9: Đặc điểm của hoạt động sản xuất công nghiệp ở miền Bắc trong giai đoạn 1965-1968 là A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng B. Chú trọng cộng nghiệp hàng tiêu dùng C. Phát triển công nghiệp địa phương và công nghiệp quốc phòng D. Phát triển các khu công nghiệp tập trung Lời giải Trong điều kiện chiến tranh, các cơ sở công nghiệp lớn phải phân tán, sơ tán; công nghiệp địa phương và công nghiệp quốc phòng được chú trọng phát triển Đáp án cần chọn là: C Câu 10: Quân dân miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ mang ý nghĩa gì quan trọng nhất? A. Thể hiện quyết tâm đánh thắng giặc Mĩ của quân dân ta. B. Làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ. C. Bảo vệ thành quả chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc D.Đánh bại âm mưu phá hoại miền Bắc của đế quốc Mĩ, đảm bảo sự chi viện cho miền Nam Lời giải Thắng lợi của cuộc chiến đấu trong chiến tranh phá hoại của quân dân miền Bắc (1965-1968) đã là đánh bại âm mưu phá hoại miền Bắc của đế quốc Mĩ, bảo vệ vững chắc miền Bắc xã hội chủ nghĩa để tiếp tục đảm bảo thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn với tiền tuyến miền Nam Đáp án cần chọn là: D Câu 11: Cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất (1965-1968) quân dân miền Bắc đã thể hiện chân lý A. Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ B. Không gì quý hơn độc lập tự do C. Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh D. Tất cả vì miền Nam ruột thịt Lời giải Cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất (1965-1968) của quân dân miền Bắc đã thể hiện sáng ngời chân lý “Không gì quý hơn độc lập, tự do” của chủ tịch Hồ Chí Minh Đáp án cần chọn là: B Câu 12: Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai khi đang tiến hành chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam? A. Chiến tranh đặc biệt B. Chiến tranh cục bộ
  25. C. Việt Nam hóa chiến tranh D. Đông Dương hóa chiến tranh Lời giải Từ năm 1972, trong khi đang tiến hành chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh ở miền Nam, Mĩ đã mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai Đáp án cần chọn là: C Câu 13: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 là gì? A. Đè bẹp ý chí xâm lược của Mĩ B. Buộc Mĩ phải trở lại bàn đàm phán, kí hiệp định Pari C. Bảo vệ được miền Bắc xã hội chủ nghĩa D. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở ra Lời giải "Điện Biên Phủ trên không" là trận thắng quyết định của quân dân miền Bắc, buộc Mĩ phải trở lại bàn đàm phán, kí kết hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam Đáp án cần chọn là: B Câu 14: Khẩu hiệu “thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người” phản ánh vai trò gì của miền Bắc đối với cách mạng miền Nam trong những năm 1965-1973? A. Chiến trường trực tiếp đánh Mĩ B. Hậu phương chi viện cho miền Nam C. Căn cứ địa quan trọng nhất D. Điểm trung chuyển tiếp nhận viện trợ của quốc tế Lời giải Là hậu phương lớn của cuộc kháng chiến chống Mĩ, miền Bắc luôn hướng về miền Nam, sẵn sàng chi viện cho miền Nam chiến đấu với khẩu hiệu “thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người” Đáp án cần chọn là: B Câu 15: Nhiệm vụ chủ yếu của miền Bắc từ năm 1969 đến trước tháng 4-1972 là A. Khôi phục và phát triển kinh tế- văn hóa, chi viện cho miền Nam B. Vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất C. Chi viện cho miền Nam, thực hiện nghĩa vụ quốc tế với Lào và Campuchia D. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội Lời giải Để khắc phục những hậu quả của cuộc chiến tranh phá hoại và làm tròn nghĩa vụ hậu phương, nhiệm vụ chủ yếu của miền Bắc từ năm 1969 đến trước tháng 4-1972, nhiệm vụ chủ yếu của miền Bắc là khôi phục, phát triển kinh tế- văn hóa; đồng thời tiếp tục chi viện cho miền Nam kháng chiến Đáp án cần chọn là: A Câu 16: Đâu không phải là nguyên nhân khiến Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất(1965-1968)? A. Để phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc cho miền Nam
  26. C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ở hai miền đất nước D. Tạo ưu thế cho cuộc đàm phán ngoại giao giữa Mĩ và Việt Nam Lời giải Trong bối cảnh công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc đang đạt được nhiều thành tựu đang kể, sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam ngày càng lớn, từ năm 1965-1968 Mĩ đã tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968). Mục tiêu chủ yếu của cuộc chiến tranh này là - Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc - Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc cho miền Nam - Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ở hai miền đất nước. Đáp án cần chọn là: D Câu 17: Mục tiêu chính của cuôc tập kích chiến lược đường không của Mĩ cuối năm 1972 là A. Phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của miền Bắc B. Đè bẹp ý chí của nhân dân Việt Nam C. Giành thắng lợi quân sự quyết định để buộc Việt Nam kí một hiệp định có lợi cho Mĩ D. Cứu nguy cho chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh Lời giải Trong bối cảnh cuộc đấu tranh trên bàn hội nghị Pari đang diễn ra sự giằng co quyết liệt, để tạo thế mạnh trên bàn đàm phán, giành lấy một thắng lợi quân sự quyết định để buộc phía Việt Nam phải kí một hiệp định có lợi cho Mĩ, từ ngày 18-29/12/1972, Mĩ đã mở cuộc tập kích không quân bằng máy bay B52 vào Hà Nội và Hải Phòng. Đáp án cần chọn là: C Câu 18: Ý nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của miền Bắc Việt Nam trong những năm 1965-1968? A. Miền Bắc là hậu phương lớn của tiền tuyến miền Nam B. Miền Bắc là chiến trường trực tiếp đánh Mĩ C. Miền Bắc là cầu nối nối cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân miền Nam với phong trào cách mạng thế giới D. Miền Bắc làm tròn nghĩa vụ quốc tế với Lào và Campuchia Lời giải Trong những năm 1965-1968, Miền Bắc vừa là hậu phương lớn của tiền tuyến miền Nam, vừa là chiến trường trực tiếp đánh Mĩ. Đồng thời Miền Bắc cũng là cầu nối nối cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân miền Nam với phong trào cách mạng thế giới. Phải đến khi Mĩ thực hiện chiến lược Đông Dương hóa chiến tranh, nghĩa vụ quốc tế với Lào và Campuchia mới được miền Bắc thực hiện. => Loại trừ đáp án: D
  27. Đáp án cần chọn là: D Câu 19: Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 với trận “Điện Biên Phủ trên không”năm 1972 là A. Đều là những thắng lợi quân sự quyết định dẫn tới kí kết một hiệp định hòa bình B. Đều có chung kẻ thù chính là đế quốc Mĩ C. Đều tiêu diệt được một bộ phận sinh lực địch D. Đều làm phá sản các kế hoạch, chiến lược chiến tranh của kẻ thù Lời giải Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 với trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 là đều là những thắng lợi quân sự quyết định dẫn tới kí kết một hiệp định về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam. Ở chiến dịch Điện Biên Phủ là hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương. Còn ở trận “Điện Biên Phủ trên không” là hiệp định Pari về Việt Nam Đáp án cần chọn là: A B. MIỀN NAM CHỐNG CHIẾN LƯỢC “CHIẾN TRANH CỤC BỘ” (1965 – 1968) VÀ CHIẾN LƯỢC “VIỆT NAM HÓA CHIẾN TRANH” (1969 -1 973). HIỆP ĐỊNH PARI (1973) Câu 1: Lực lượng quân đội giữ vai trò nòng cốt trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1965-1968) là A. Quân đội Mĩ B. Quân đội Việt Nam Cộng hòa C. Quân đồng minh của Mĩ D. Quân đồng minh của Mĩ, quân đội Việt Nam Cộng hòa Lời giải Trước sự yếu kém của quân đội Sài Gòn, trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam, lực lượng quân sự giữ vai trò nòng cốt đã được thay thế từ quân đội Sài Gòn bằng quân đội Mĩ để tiêu diệt lực lượng cách mạng miền Nam Đáp án cần chọn là: A Câu 2: Biện pháp chính được Mĩ sử dụng trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam (1965-1968) là A. Mở cuộc hành quân chiếm đất giành dân B. Mở các cuộc càn quét C. Dồn dân lập ấp chiến lược D. Mở các cuộc hành quân tìm diệt và bình định Lời giải Biện pháp được Mĩ sử dụng trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam (1965-1968) là mở những cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào vùng “đất thánh Việt Cộng” để tiêu diệt lực lượng cách mạng miền Nam Đáp án cần chọn là: D Câu 3: Chiến thắng Vạn Tường đã mở đầu cao trào đấu tranh gì ở miền Nam? A. Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công B. Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt C. Đánh cho Mĩ cút, đánh cho Ngụy nhào D. Đồng khởi Lời giải
  28. Ngày 18-8-1965, Mĩ huy động 9000 quân cùng nhiều phương tiện vũ khí chiến tranh hiện đại mở cuộc hành quân vào thôn Vạn Tường nhằm tiêu diệt đơn vị chủ lực của quân giải phóng, nhưng thất bại. Chiến thắng Vạn Tường mở đầu cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam Đáp án cần chọn là: B Câu 4: Hướng tiến công chính của Mĩ và quân đội Sài Gòn trong mùa khô 1965-1966 là A. Đông Nam Bộ và Nam Trung Bộ. B. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. C. Đông Nam Bộ và Liên khu V. D. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ. Lời giải Các cuộc hành quân chủ yếu trong mùa khô 1965-1966 của Mĩ và quân đội Sài Gòn nhằm vào hai hướng chính là Đông Nam Bộ và Liên khu V với mục tiêu đánh bại chủ lực Quân giải phóng Đáp án cần chọn là: C Câu 5: Khả năng đánh thắng quân Mĩ của quân dân miền Nam tiếp tục được thể hiện trong trận chiến nào sau chiến thắng Vạn Tường (1965)? A. Trận Núi Thành (1965) B. Cuộc phản công hai mùa khô 1965-1966 và 1966-1967 C. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968 D. Cuộc phản công chiến lược mùa khô 1968-1969 Lời giải Sau thất bại ở Vạn Tường, trong hai mùa khô 1965-1966 và 1966-1967, Mĩ liên tiếp mở hàng loạt các cuộc hành quân "tìm diệt" nhằm tiêu diệt lực lượng giải phóng. Tuy nhiên, thắng lợi của quân dân miền Nam trong 2 cuộc phản công chiến lược này đã tiếp tục cho thấy khả năng quân dân miền Nam hoàn toàn có thể đánh thắng chiến lược “chiến tranh cục bộ”. Đáp án cần chọn là: B Câu 6: Mĩ đã làm gì để thực hiện âm mưu “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” trong chiến lược "Đông Dương hóa chiến tranh"? A. Thỏa hiệp với các nước lớn B. Khơi sâu sự khác biệt về lịch sử - văn hóa C. Sử dụng quân đội Sài Gòn là lực lượng xung kích trong quá trình xâm lược Lào, Campuchia D. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc để ngăn cản sự chi viện cho Lào, Campuchia Lời giải Trong chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh”, quân đội Sài Gòn được Mĩ sử dụng như lực lượng xung kích ở Đông Dương trong các cuộc hành quân mở rộng xâm lược Campuchia và tăng cường chiến tranh ở Lào, thực hiện âm mưu “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”. Đây là biện pháp
  29. của Mĩ thực hiện nhằm chia rẽ khối đoàn kết của ba nước Đông Dương. Đáp án cần chọn là: C Câu 7: Quân đội Việt Nam đã phối hợp với lực lượng nào để đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn- 719” (1971)của quân đội Mĩ và Việt Nam Cộng hòa? A. Quân đội miền Bắc B. Quân dân Lào C. Quân dân Campuchia D. Quân dân Lào và Campuchia Lời giải Từ ngày 12-2 đến 23-3-1971 quân đội Việt Nam có sự phối hợp với quân dân Lào đạp tan cuộc hành quân “Lam Sơn 719” của quân đội Mĩ và quân đội Việt Nam Cộng hòa, buộc quân Mĩ và quân đội Sài Gòn phải rút khỏi Đường 9 - Nam Lào, giữ vững hành lang chiến lược của cách mạng Đông Dương Đáp án cần chọn là: B Câu 8: Cuộc tiến công nào của quân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược ? A. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu thân 1968 B. Cuộc phản công Lam Sơn 719 năm 1971 C. Tiến công chiến lược năm 1972 D. Điện Biên Phủ trên không năm 1972 Lời giải Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 đã giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược - tức thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” Đáp án cần chọn là: C Câu 9: Hướng tiến công chủ yếu của quân Giải phóng miền Nam trong năm 1972 là A. Tây Nguyên B. Đông Nam Bộ C. Liên khu V D. Quảng Trị Lời giải Ngày 30-3-1972, quân ta mở cuộc Tiến công chiến lược đánh vào Quảng Trị , lấy Quảng Trị làm hướng tiến công chủ yếu, rồi phát triển rộng khắp chiến trường miền Nam Đáp án cần chọn là: D Câu 10: Sự kiện chính trị nào đã biểu thị quyết tâm của nhân dân ba nước Đông Dương đoàn kết chiến đấu chống Mĩ? A. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia B. Hội nghị bộ trưởng ba nước Đông Dương C. Liên minh chống Mĩ được thành lập D. Phối hợp phản công giữa quân đội Việt Nam với quân dân Lào và Campuchia Lời giải Trong hai ngày 24 và 25- 4- 1970, Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia họp nhằm đối phó với việc Mĩ chỉ đảo tay sai làm đảo chính lật đổ chính phủ trung lập Xihanúc. Hội nghị đã biểu thị quyết tâm của
  30. nhân dân ba nước Đông Dương đoàn kết chiến đấu chống Mĩ Đáp án cần chọn là: A Câu 11: Ngày 27-1-1973 đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng đối với Việt Nam? A. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc B. Hội nghị Pari được nối lại C. Mĩ tuyên bố sẽ rút quân khỏi miền Nam D. Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết Lời giải Ngày 27-1-1973 Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết giữa 4 bên Hoa Kỳ, Việt Nam Cộng hòa, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam Đáp án cần chọn là: D Câu 12: Vấn đề thống nhất đất nước của Việt Nam được quy định như thế nào trong hiệp định Pari năm 1973? A. Việt Nam tiếp tục sự chia cắt với biên giới quốc gia là vĩ tuyến 17 B. Vấn đề thống nhất đất nước do nhân dân Việt Nam tự quyết định C. Việt Nam sẽ thống nhất thông qua cuộc tổng tuyển cử dưới sự giám sát của một ủy ban quốc tế D. Việt Nam sẽ thống nhất sau khi Mĩ và quân Đồng minh rút hết Lời giải Trong hiệp định Pari năm 1973 quy định: nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài Đáp án cần chọn là: B Câu 13: Vì sao trong những năm 1965-1968 Mĩ lại triển khai chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam? A. Do thất bại của chiến lược “Chiến tranh đơn phương” B. Do tác động của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 C. Do tác động của phong trào “Đồng Khởi” D. Do thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” Lời giải Sau thất bại của Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của mình ở miền Nam Việt Nam, Mĩ đã đề ra và thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. Đáp án cần chọn là: D Câu 14: Chiến thắng nào đã chứng tỏ quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ”? A. Núi Thành (1965) B.Vạn Tường (1966) C. Hai mùa khô 1965-1966 và 1966-1967 D. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968 Lời giải Chiến thắng Vạn Tường (1965) đã chứng tỏ quân dân miền Nam hoàn toàn có khả
  31. năng đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ. Đáp án cần chọn là: B Câu 15: Lý do chính buộc Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là A. Sự thất bại của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” B. Phong trào phản đối chiến tranh Việt Nam dâng cao ở Mĩ C. Tác động của xu thế hòa hoãn Đông- Tây D. Tranh thủ mâu thuẫn trong khối các nước xã hội chủ nghĩa Lời giải Sau thất bại của Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của mình ở miền Nam Việt Nam, Mĩ đã đề ra và thực hiện chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969 - 1973) Đáp án cần chọn là: A Câu 16: Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969- 1973) là A. Dùng người Việt đánh người Việt B. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương C. Tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực để giành lại thế chủ động trên chiến trường D. Tận dụng xương máu người Việt Nam, giảm xương máu của người Mĩ Lời giải Sau thất bại của chiến lược “chiến tranh cục bộ”, Mĩ rút dần lực lượng quân Mĩ và đồng minh ra khỏi miền Nam Việt Nam. Đông thời triển khai chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973), nhằm tiếp tục thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt” Đáp án cần chọn là: A Câu 17: Lực lượng chính trị trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam từ năm 1969 là A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam B. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa C. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam D. Chính phủ Cộng hòa miền Nam Việt Nam Lời giải Ngày 6-6-1969, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lập. Đó là đại diện hợp pháp của nhân dân miền Nam, là Lực lượng chính trị trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam từ năm 1969 thay cho mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam Đáp án cần chọn là: C Câu 18: Ý nghĩa quan trọng nhất của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam là A. Hoa Kì công nhận sự tồn tại của các lực lượng chính trị ở miền Nam B. Hoa Kì công nhận các quyền dân tộc cơ bản của miền Nam C. Để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình
  32. D. Hoa Kì công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam và rút quân về nước Lời giải Với hiệp định Pari, Hoa Kì phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam và phải rút hết quân về nước. Đây là ý nghĩa quan trọng nhất của hiệp định, tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam. Đồng thời, tạo nên so sánh lực lượng có lợi cho ta. Đáp án cần chọn là: D Câu 19: Đâu không phải là điểm khác nhau của chiến lược “chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “chiến tranh đặc biệt” Mĩ thực hiện ở Việt Nam? A. Lực lượng quan đội tham chiến B. Quy mô chiến tranh C. Tính chất chiến tranh D. Thủ đoạn chiến tranh Lời giải Tính chất chiến tranh giữa chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) và "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) không có sự thay đổi. Bản chất của nó vẫn là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ ở Việt Nam Đáp án cần chọn là: C Câu 20: Việc kí kết hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam phản ánh xu thế gì của thế giới trong những năm 70 của thế kỉ XX? A. Xu thế hòa hoãn Đông- Tây B. Xu thế toàn cầu hóa C. Xu thế hòa bình D. Xu thế liên kết khu vực Lời giải Việc kí kết hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam đã phản ánh xu thế hòa hoãn Đông - Tây trên thế giới trong những năm 70 của thế kỉ XX Đáp án cần chọn là: A Câu 21: Đâu không phải là điểm mới, tiến bộ của hiệp định Pari (1973) so với hiệp định Giơ-ne-vơ (1954)? A. Quy định quân đội nước ngoài phải rút khỏi Việt Nam trong thời gian ngắn B. Vấn đề thống nhất đất nước do nhân dân Việt Nam tự quyết định C. Không có sự phân chia rõ ràng về vùng kiểm soát của các lực lượng D. Các nước tham dự công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam Lời giải Những điểm mới, tiến bộ của hiệp định Pari (1973) so với hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) là quy định về thời gian rút quân, vùng kiểm soát của các lực lượng và vấn đề thống nhất đất nước. Còn vấn đề công nhận các quyền dân tộc cơ bản đã được thừa nhận trong hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương. => Đáp án D: là điểm chung của hai hiệp định. Đáp án cần chọn là: D Câu 22: Về bản chất các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975 đều là
  33. A. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ B. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới C. Chiến tranh chính nghĩa để hỗ trợ đồng minh D. Chiến tranh giới hạn Lời giải Xét về bản chất các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975 đều là hình thức của chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới nhằm củng cố, bảo vệ chính quyền Việt Nam Cộng hòa- tay sai của mình để chia cắt lâu dài Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự ở Đông Dương và Đông Nam Á để ngăn chặn làn sóng cộng sản tràn xuống phía Nam Đáp án cần chọn là: B Câu 23: Sự phá sản của các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở Việt Nam có tác động như thế nào đến chiến lược toàn cầu của Mĩ? A. Mĩ phải chuyển hướng chuyển hướng trọng tâm chiến lược toàn cầu B. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu C. Cho thấy tính không khả thi của chiến lược toàn cầu D. Làm phá sản chiến lược toàn cầu Lời giải Tiến hành chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961-1965), "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) và "Việt Nam Hóa chiến tranh"(1969-1973), Mĩ âm mưu biến miền Nam Việt Nam làm nơi thí điểm một loại hình chiến tranh để đàn áp phong trào cách mạng trên thế giới của chiến lược toàn cầu,. Tuy nhiên sự phá sản của các chiến lược chiến tranh khiến cho chiến lược toàn cầu bị đảo lộn. Đáp án cần chọn là: B Câu 24: Ai là người Việt Nam đầu tiên được trao tặng giải thưởng Nobel về hòa bình năm 1973? A. Xuân Thủy B. Lê Đức Thọ C. Nguyễn Thị Bình D. Nguyễn Duy Trinh Lời giải Lê Đức Thọ là cố vấn đặc biệt của phái đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tại hội nghị Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam. Các cuộc đấu trí giữa Lê Đức Thọ và đại diện phái đoàn Mỹ Henry Kissinger, cả bí mật lẫn công khai tại Paris, đã trở thành một huyền thoại trong lịch sử ngoại giao thế giới. Năm 1973, Lê Đức Thọ cùng Henry Kisinger được đồng trao giải Nobel về hòa bình nhưng ông đã từ chối nhận giải Đáp án cần chọn là: B Câu 25: Âm mưu "Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương" được Mĩ thực hiện trong A. Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" B. Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" C. Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" D. Chiến lược "Đông Dương hóa chiến tranh"
  34. Lời giải Sau thất bại của chiến lược “chiến tranh cục bộ”, Mĩ rút dần lực lượng quân Mĩ và đồng minh ra khỏi miền Nam Việt Nam và Đông Dương. Đồng thời triển khai chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh” (1969-1973), nhằm tiếp tục thực hiện âm mưu “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”. Đáp án cần chọn là: D Câu 26: Điểm giống nhau giữa chiến lược "chiến tranh đặc biệt" và "Việt Nam hóa chiến tranh" là A. Đều sử dụng quân đội Mĩ, phương tiện vũ khí Mĩ, cố vấn quân sự Mĩ. B. Đều sử dụng quân đội Sài Gòn, phương tiện vũ khí Mĩ, cố vấn quân sự Mĩ. C. Đều sử dụng quân đội Sài Gòn, quân đội Mĩ, quân đồng minh của Mĩ. D.Đều sử dụng quân Sài Gòn, quân đội Mĩ, phương tiện vũ khí, cố vấn quân sự Mĩ. Lời giải Điểm giống nhau giữa chiến lược "chiến tranh đặc biệt" và "Việt Nam hóa chiến tranh" là: - Đều mang bản chất của là một hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ ở Việt Nam. - Đều sử dụng quân đội Sài Gòn, phương tiện vũ khí Mĩ, cố vấn quân sự Mĩ. Đáp án cần chọn là: B BÀI 30: HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG MIỀN NAM, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC Câu 1: Mĩ và chính quyền Sài Gòn có hành động gì sau khi kí kết hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam? A. Nghiêm túc thực thi hiệp định B. Ngang nhiên phá hoại hiệp định C. Yêu cầu đồng minh phủ nhận hiệp định D. Kêu gọi cộng đồng quốc tế không thừa nhận hiệp định Lời giải Mĩ và chính quyền Sài Gòn không thành thật trong việc kí kết hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình về Việt Nam, nên kí xong đã ngang nhiênphá hoại hiệp định: giữ lại cố vấn quân sự, tiếp tục dính líu đến công việc của miền Nam, mở các cuộc hành quân bình định- lấn chiếm vùng giải phóng Đáp án cần chọn là: B Câu 2: Nghị quyết 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973) đã xác định kẻ thù của nhân dân miền Nam là A. Đế quốc Mĩ B. Chính quyền Nguyễn Văn Thiệu C. Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu D. Chính quyền Dương Văn Minh Lời giải Nghị quyết 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973) đã xác định kẻ thù của nhân dân miền Nam vẫn là đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu - kẻ đang phá hoại hòa bình, hòa hợp dân tộc, ngăn cản nhân dân ta đi tới độc lập, tự do, thống nhất Tổ quốc.
  35. Đáp án cần chọn là: C Câu 3: Hội nghị lần thứ 21 (7-1973) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng chủ trương kiên quyết đấu tranh trên những mặt trận nào? A. Quân sự, chính trị, ngoại giao B. Chính trị, ngoại giao C. Quân sự, ngoại giao D. Chính trị, quân sự Lời giải Hội nghị lần thứ 21 (7-1973) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng chủ trương kiên quyết đấu tranh trên cả 3 mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao Đáp án cần chọn là: A Câu 4: Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam được Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7 - 1973) xác định là gì? A. Giải phóng miền Nam trong năm 1975 B. Chỉ đấu tranh chính trị để thống nhất đất nước C. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân D. Tiến hành cuộc cách mạng ruộng đất Lời giải Do âm mưu phá hoại hiệp định Pari của Mĩ và chính quyền Sài Gòn nên nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam được Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7 - 1973) xác định là tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Đáp án cần chọn là: C Câu 5: Cơ sở nào để Bộ chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam cuối năm 1974 - đầu năm 1975? A. Sự suy yếu của chính quyền Sài Gòn B. Sự lớn mạnh của quân Giải phóng miền Nam C. Khả năng quay trở lại hạn chế của Mĩ D. So sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng Lời giải Cuối năm 1974 đầu năm 1975, trong tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng, Bộ chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong 2 năm 1975 và 1976. Đáp án cần chọn là: D Câu 6: Chiến dịch mở màn cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 là A. Huế- Đà Nẵng B. Tây Nguyên C. Sài Gòn- Gia Định D. Quảng Trị Lời giải Chiến dịch mở màn cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 là chiến dịch Tây Nguyên (từ ngày 10- 24/3/1975). Đáp án cần chọn là: B Câu 7: Căn cứ quân sự liên hợp lớn nhất của Mĩ và quân đội Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam là A. Huế B. Sài Gòn C. Đà Nẵng D. Buôn Ma Thuật Lời giải
  36. Đà Nẵng là thành phố lớn thứ hai, căn cứ quân sự liên hợp lớn nhất của Mĩ và quân đội Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam. Đáp án cần chọn là: C Câu 8: 11 giờ 30 phút ngày 30- 4- 1975 ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng? A. Toàn bộ nội các Sài Gòn bị bắt sống B. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố từ chức C. Toàn bộ miền Nam được giải phóng D. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng Lời giải Đến 11 giờ 30 phút ngày 30- 4- 1975, lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập, báo hiệu sự toàn thắng của chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử Đáp án cần chọn là: D Câu 9: Nhận thấy thời cơ chiến lược đến nhanh và thuận lợi, ngay khi chiến dịch Tây Nguyên còn đang tiếp diễn, Bộ Chính trị đã có chủ trương gì? A. Quyết định thực hiện kế hoạch giải phóng Sài Gòn B. Quyết định giải phóng miền Nam trước mùa mưa 1975 C. Quyết định giải phóng toàn miền Nam, trước hết là giải phóng Huế- Đà Nẵng D. Quyết định hoàn thành giải phóng miền Nam trong năm 1976 Lời giải Nhận thấy thời cơ chiến lược đến nhanh và thuận lợi, ngay khi chiến dịch Tây Nguyên còn đang tiếp diễn, Bộ Chính trị đã có quyết định kịp thời thực hiện kế hoạch giải phóng Sài Gòn và toàn miền Nam trước tiên tiến hành chiến dịch giải phóng Huế- Đà Nẵng. Đáp án cần chọn là: C Câu 10: Tỉnh cuối cùng ở miền Nam được giải phóng năm 1975 là A. Đồng Nai thượng B. Hà Tiên C. Kiên Giang D. Châu Đốc Lời giải Ngày 2-5-1975, Châu Đốc là tỉnh cuối cùng ở miền Nam được giải phóng. Đáp án cần chọn là: D Câu 11: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Phước Long đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ là gì? A. Làm lung lay ý chí chiến đấu của quân đội Sài Gòn B. Chứng tỏ sự lớn mạnh và khả năng thắng lợi của quân ta, giúp Bộ chính trị hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam C. Giáng đòn mạnh vào chính quyền và quân đội Sài Gòn D. Tạo tiền đề thuận lợi để hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền Nam Lời giải Phước Long là một trận chinh sát chiến lược. Nó đã chứng tỏ sự lớn mạnh và khả năng thắng lợi của quân ta, giúp Bộ chính trị củng cố quyết tâm hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975-1976 Đáp án cần chọn là: B Câu 12: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam
  37. (tháng 7 - 1973) có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam? A. Vạch ra những phương hướng cơ bản cho sự phát triển của cách mạng miền Nam B. Khẳng định con đường đấu tranh vũ trang giành chính quyền C. Xác định đươc kẻ thù của nhân dân miền Nam D. Củng cố tinh thần, thúc đẩy nhân dân miền Nam tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam Lời giải Trong bối cảnh lịch sử mới, những quyết định của Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7 - 1973) đã vạch ra những phương hướng cơ bản cho sự phát triển của cách mạng miền Nam, thúc đẩy quân dân miền Nam tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước Đáp án cần chọn là: A Câu 13: Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) không có ý nghĩa quốc tế nào sau đây? A. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ B. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu mới C. Là nguồn cổ vũ đối với phong trào cách mạng thế giới D. Góp phần làm xói mòn và sụp đổ trật tự hai cực Ianta Lời giải Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam đã có tác động mạnh đến nội tình nước Mĩ, làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ; mở ra thời kì sụp đổ của hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu mới; góp phần làm xói mòn và sụp đổ của trật tự hai cực Ianta; đồng thời là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới. => Loại trừ đáp án: B Đáp án cần chọn là: B Câu 14: Đâu không phải là nguyên nhân khách quan đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam (1954- 1975)? A. Sự đoàn kết chiến đấu của 3 dân tộc Đông Dương B. Sự ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng hòa bình, dân chủ nhất là Liên Xô và Trung Quốc C. Phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân Mĩ D. Sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam Lời giải Sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam không phải là nguyên nhân khách quan đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam (1954- 1975). Những nguyên nhân khách quan đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ là sự đoàn kết chiến đấu của 3 dân tộc Đông Dương; sự ủng hộ, giúp đỡ của các
  38. lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ nhất là Liên Xô và Trung Quốc; phong trào phản đối chiến tranh Việt Nam của nhân dân Mĩ Đáp án cần chọn là: D Câu 15: Nguyên nhân quyết định tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam? A. Sự chi viện của hậu phương miền Bắc B. Sự đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương và sự giúp đỡ của các nước XHCN C. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Lao động Việt Nam D. Truyền thống yêu nước của nhân dân Việt Nam Lời giải Sự lãnh đạo sáng suốt và với đường lối đúng đắn của Đảng là nguyên nhân có tính chất quyết định đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước vì nó tạo ra một ngọn cờ hướng đạo, quy tụ sức mạnh của toàn dân tộc để đánh bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ Đáp án cần chọn là: C Câu 16: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975) là A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước B. Tạo điều kiện để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội C. Là nguồn cổ vũ với phong trào cách mạng thế giới D. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ Lời giải Mục tiêu của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam là hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước. Thắng lợi của cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975 đã thực hiện trọn vẹn nhiệm vụ này. Từ đó tạo điều kiện để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội; là nguồn cổ vũ với phong trào cách mạng thế giới và làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ Đáp án cần chọn là: A Câu 18: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã thực hiện trọn vẹn nhiệm vụ đánh cho Ngụy nhào? A. Chiến dịch Tây Nguyên B. Hiệp định Pari C. Chiến dịch Huế Đà Nẵng D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 Lời giải - Với Hiệp định Pải (1973) ta mới hoàn thành nhiệm vụ "Đánh cho Mỹ cút" - Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 với đỉnh cao là chiến dịch Hồ Chí Minh đã lật đổ được hệ thống chính quyền Sài Gòn từ trung ương đến địa phương, thực hiện trọn vẹn nhiệm vụ “đánh cho Ngụy nhào”. Đáp án cần chọn là: D Câu 19: Điểm giống nhau cơ bản giữa nghị quyết 15(1-1959) và nghị quyết 21(7-
  39. 1973) của Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam là A. Xác định kẻ thù là Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu B. Khẳng định con đường bạo lực cách mạng C. Đấu tranh trên cả 3 mặt trận: chính trị- quân sự- ngoại giao. D. Kiên quyết nắm vững chiến lược tiến công Lời giải Điểm giống nhau cơ bản giữa nghị quyết 15(1-1959) và nghị quyết 21(7-1973) của Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam là khẳng định con đường bạo lực cách mạng. - Nghị quyết 15 (1-1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng để đánh đổ chính quyền Mĩ- Diệm và nhấn mạnh: ngoài con đường bạo lực cách mạng, nhân dân miền Nam không có con đường nào khác - Nghị quyết 21(7-1973) khẳng định trong bất cứ tình hình nào cũng phải tiếp tục con đường bạo lực cách mạng. Đáp án cần chọn là: B Câu 20: Đâu không phải là lý do để Bộ chính trị quyết định chọn Tây Nguyên hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975? A. Tây Nguyên có vị trí chiến lược cả ta và địch đều cố nắm giữ B. Cơ sở quần chúng của ta ở Tây Nguyên vững chắc C. Do sự bố phòng sơ hở của quân đội Sài Gòn D. Do Tây Nguyên là căn cứ quân sự lớn nhất và là điểm yếu nhất của quân đội Sài Gòn Lời giải: Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, cả ta và địch đều cố nắm giữ. Nhưng do nhận định sai hướng tiến công của quân ta, địch chốt giữ ở đây một lực lương mỏng, bố phòng sơ hở. Hơn nữa, đồng bào Tây Nguyên rất yêu nước, trung thành với cách mạng. Căn cứ vào đó, Bộ chính trị Trung ương Đảng ta quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975. Tây nguyên không phải căn cứ quân sự lớn nhất và là điểm yếu nhất của quân đội Sài Gòn => đây không phải lí do để Bộ chính trị quyết định chọn Tây Nguyên hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975. Đáp án cần chọn là: D Câu 21: Hai cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp (1946 - 1954) và đế quốc Mỹ xâm lược (1945 - 1975) đều diễn ra trong điều kiện quốc tế như thế nào? A. Nội bộ phe xã hội chủ nghĩa thống nhất B. Cục diện hai cực, hai phe bao trùm thế giới C. Phong trào cách mạng thế giới đi vào giai đoạn thoái trào D. Đang có sự hòa hoãn giữa các cường quốc Lời giải
  40. Hai cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945 - 1975) đều diễn ra trong điều kiện cục diện hai cực, hai phe bao trùm, chi phối các mối quan hệ quốc tế. Việt Nam chính là nơi diễn ra những cuộc đụng đầu lịch sử trong thế kỉ XX. Biểu hiện quan trọng nhất là sự can thiệp của Mĩ trong cuộc kháng chiến của Pháp, trực tiếp tiến hành xâm lược Việt Nam ngay khi Pháp rút khỏi và sự giúp đỡ của Liên Xô với Việt Nam. Đáp án cần chọn là: B Câu 22: Điểm giống nhau giữa Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là A. Có sự kết hợp với nổi dậy của quần chúng B. Có sự điều chỉnh phương châm tác chiến C. Tiêu diệt mọi lực lượng của đối phương D. Là những trận quyết chiến chiến lược Lời giải: Điểm giống nhau giữa Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là đều những trận quyết chiến chiến lược, huy động đến mức cao nhất sức mạnh của toàn dân tộc, quyết định đến chiều hướng của cả 2 cuộc chiến tranh. - Chiến dịch Điện Biên Phủ - chiến dịch tiến công quy mô lớn nhất đến thời điểm lúc bấy giờ. Với chiến dịch này, quân và dân ta đã tiêu diệt hoàn toàn tập đoàn cứ điểm phòng ngự mạnh nhất của quân đội Pháp trong chiến tranh xâm lược Đông Dương, mà các tướng lĩnh Pháp, Mỹ cho rằng, đó là “pháo đài bất khả xâm phạm”. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ cùng với các thắng lợi trên khắp các chiến trường cả nước và toàn Đông Dương trong giai đoạn Đông Xuân 1953 - 1954 đã giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp. - Chiến dịch Hồ Chí Minh là chiến dịch tiến công lớn nhất, trận quyết chiến chiến lược vĩ đại nhất trong lịch sử đấu tranh chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta - đại thắng lợi, đã đưa cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước đến thắng lợi hoàn toàn. Đáp án cần chọn là: D Câu 23: “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”, là phương châm tác chiến của quân và dân Việt Nam trong chiến dịch nào? A. Chiến dịch Tây Nguyên B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng C. Chiến dịch Hồ Chí Minh D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng và chiến dich Hồ Chí Minh Lời giải “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng” là phương châm tác chiến của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Hồ Chí Minh để tranh thủ thời cơ nhanh chóng giành thắng lợi hoàn toàn Đáp án cần chọn là: C