Các đề luyện thi Toán học Lớp 4

docx 4 trang Hoài Anh 26/05/2022 5794
Bạn đang xem tài liệu "Các đề luyện thi Toán học Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxcac_de_luyen_thi_toan_hoc_lop_4.docx

Nội dung text: Các đề luyện thi Toán học Lớp 4

  1. ĐỀ 1 I. TRẮC NGHIỆM: (4đ) Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1. Chữ số hàng chục triệu của số 965 700 321 là: (0,5 điểm) A. 9 B. 6 C. 5 D. 7 Câu 2. Số lớn nhất trong các số 72 385; 72 538; 72 853; 71 999 là: (0,5 điểm) A. 72 385 B. 72 538 C. 72 853 D. 71 999 Câu 3. Số Hai trăm bốn mươi ba triệu không nghìn năm trăm ba mươi được viết là: (0,5 điểm) A. 2430 530 B. 243 530 C. 243 000 350 D. 243 000 530 Câu 4. Đọc số sau: (0,5 điểm) - 320 675 401: Câu 5. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: (1đ) a. 254600 cm2 = m2 cm2 ; b. m2 = dm2 Câu 6. Câu nào đúng ghi Đ câu nào sai ghi S vào ô trống sau: (1đ) A. Cạnh AB vuông góc với cạnh AD □ B. Cạnh AD vuông góc với cạnh DC □ C. Cạnh BC vuông góc với CD □ D. Cạnh AB song song với DC □ II. TỰ LUẬN: Đặt tính rồi tính: (2đ) a. 254632 + 134258 b. 798643-56429 c. 245 x 304 d. 2599 : 23 Câu 2. Khối lớp Bốn có 192 học sinh chia làm các nhóm, mỗi nhóm có 8 học sinh. Khối lớp Năm có 207 học sinh chia làm các nhóm, mỗi nhóm có 9 học sinh. Hỏi cả hai khối có tất cả bao nhiêu nhóm? (1,5đ) Câu 3. Dũng và Minh có tổng cộng 64 viên bi, biết rằng nếu Dũng cho Minh 8 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi? (2 đ) Câu 4. Tính nhanh: (0,5 đ) 2020 x 45 + 2020 x 54 + 2020
  2. ĐỀ 1 Phần I: Trắc nghiệm: Hãy chọn và ghi lại kết quả đúng. Bài 1 (1 điểm). Số nào trong các số dưới đây có chữ số 8 biểu thị cho 80000. A. 42815 B. 128314 C. 85323 D. 812049 Bài 2: (1 điểm) : Trong các số sau số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 A.48405 B. 46254 C. 90450 D. 17309 Bài 3: (1 điểm). Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 42dm2 60cm2 = cm2 A. 4206 B. 42060 C. 4026 D. 4260 Bài 4: (1 điểm) Trong hình vẽ bên có: A. 5 góc vuông, 1 góc tù, 2 góc nhọn, 1 góc bẹt B. 5 góc vuông, 1 góc tù, 2 góc nhọn C. 4 góc vuông, 1 góc tù, 1 góc nhọn, 1 góc bẹt D. 5 góc vuông, 1 góc tù, 1 góc nhọn Phần II: Tự luận Bài 5: (1 điểm) Đặt tính rồi tính: 22791 + 39045 2345 x 58 Bài 6: (1 điểm). Tìm x X x 27 - 178 = 15050 Bài 7: (1 điểm). Số? a, 6 thế kỉ và 9 năm = năm b, 890024 cm2 = m2 cm2 Bài 8: (1 điểm). Một hình chữ nhật có nửa chu vi 48 cm, chiều dài hơn chiều rộng 12 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Bài 9: (1 điểm). Một đội xe có 5 xe to, mỗi xe chở 27 tạ gạo và có 4 xe nhỏ, mỗi xe chở 18 tạ gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở bao nhiêu tạ gạo? Bài 10: (1 điểm). Tổng số tuổi của hai bà cháu cách đây 5 năm là 70 tuổi, cháu kém bà 66 tuổi. Tính số tuổi mỗi người hiện nay?
  3. ĐỀ 3 Câu 1: (0.5 điểm) Kết quả của phép nhân 307 x 40 là: A. 1228 B. 12280 C. 2280 D. 12290 Câu 2: (0.5 điểm) 78 x 11 = Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 858 B. 718 C. 758 D. 588 Câu 3: (0.5 điểm) Số dư trong phép chia 4325 : 123 là: A. 2 B. 143 C. 20 D. 35 Câu 4: (0.5 điểm) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm 9m2 5dm2 = . dm2 là: A. 95 B. 950 C. 9005 D. 905 Bài 2. (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a) (32 x 8) : 4 = 32 : 4 x 8 : 4 b) (32 x 8) : 4 = 32 : 4 x 8 Bài 3: (1 điểm) Đặt tính rồi tính. 518 x 206 8329 : 38 Bài 4: (1 điểm) Tìm x, y biết: a) 7875 : x = 45 b) y : 12 = 352 Bài 5: (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất: 35600 : 25 : 4 = 359 x 47 – 259 x 47 = Bài 6: (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm 4 tấn 75 kg = kg 19dm2 65cm2 = cm2 Bài 7: (2 điểm) Một cửa hàng bán vải, tuần lễ đầu bán được 1042 mét vải, tuần lễ sau bán được 946 mét vải. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải? (Biết mỗi tuần có 7 ngày và cửa hàng bán vải suốt tuần). Bài 8: (1 điểm) Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là 2782m 2. Nếu gấp chiều rộng lên 2 lần và chiều dài lên 3 lần thì diện tích mảnh đất mới là bao nhiêu?
  4. ĐỀ 4 Bài 1. Đặt tính rồi tính: 43 679 + 13 487 246 762 -94 874 345 x 205 117 869 : 58 Bài 2. Tìm x : b/ x - 935 = 532 a/ x + 2581 = 4621 Bài 3. Cả hai lớp 4A và lớp 4B trồng được 568 cây. Biết rằng lớp 4B trồng được ít hơn lớp 4A 36 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây? Bài giải Bài 4. Hãy nêu tên các góc có trong hình vẽ sau: Câu 5: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 567x23+433x23 Câu 6: Cho các chữ số 0,3,5,7. Từ các chữ số đã cho, hãy viết số lớn nhất chia hết cho 2, 3 và 5, các chữ số đều khác nhau. Câu 7: Đặt tính rồi tính. a) 137 052 + 28 456 b) 596 178 - 344 695 Câu 8: Tìm x: a) x x 42 = 15 792 b) x : 255 = 203 Câu 9: Một cửa hàng trong hai tháng bán được 3 450m vải. Tháng thứ nhất bán được ít hơn tháng thứ hai là 170m vải. Hỏi mỗi tháng cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải?