Câu hỏi ôn tập học kỳ I môn Sinh học Lớp 7
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi ôn tập học kỳ I môn Sinh học Lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- cau_hoi_on_tap_hoc_ky_i_mon_sinh_hoc_lop_7.docx
Nội dung text: Câu hỏi ôn tập học kỳ I môn Sinh học Lớp 7
- CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC KỲ I Câu 1: Chức năng cơ bản của nơron thần kinh? A. Cấu tạo nên mô thần kinh và hạch thần kinh B. Dẫn truyền thông tin từ não bộ C. Cảm ứng và dẫn truyền D. Tiếp nhận kích thích và trả lời kích thích Câu 2: Đâu là cấp độ tổ chức sống nhỏ nhất? A. Nhân tế bào B. Tập đoàn volvox (tập đoàn trùng roi xanh) C. Virus D. Tế bào Câu 3: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào là phản xạ? A. Đi loạng choạng khi bị say rượu B. Quay đầu về phía có tiếng động lạ. C. Tế bào chết tự bong ra tạo thành lớp vảy mỏng trên da. D. Giật người về phía trước khi đang ngồi trên xe buýt phanh gấp. Câu 4: Tế bào không thể sống sót nếu thiếu thành phần nào? A. Nhân B. Lưới nội chất C. Protein D. Tất cả các đáp án trên Câu 5: Thành phần của tế bào động vật bao gồm: A. Màng sinh chất, lục lạp, ribôxôm, bộ máy Gôngi, lưới nội chất, nhân B. Thành tế bào, màng sinh chất, ti thể, bộ máy Gôngi, lưới nội chất, nhân C. Màng sinh chất, chất tế bào, ti thể, bộ máy Gôngi, lưới nội chất, nhân D. Thành tế bào, không bào lớn, ti thể, ribôxôm, lưới nội chất, nhân Câu 6: Vận động ở người được thực hiện nhờ sự phối hợp của các hệ cơ quan nào? A. Hệ cơ và bộ xương B. Hệ cơ, bộ xương, hệ thần kinh C. Hệ cơ, hệ thần kinh D. Bộ xương, hệ thần kinh Câu 7: Vì sao người già thường gặp khó khăn khi cử động, thường bị đau các khớp? A. Sụn đầu xương hóa cốt nhiều nên khó cử động. B. Bao chứa dịch khớp ở người già thường bị thoái hóa, ngày càng khô và xẹp đi khiến hai sụn đầu xương va chạm vào nhau khi cử động. C. Sụn đầu khớp ở người già ngày càng mỏng đi, không bao lấy đầu xương khiến xương cử động kém linh hoạt. D. Ở người già, một số khớp động có xu hướng trở thành khớp bất động. Câu 8: Tại sao trẻ em có thể cao lên rất nhanh còn người lớn thì không? A. Ở trẻ em tế bào tăng sinh kích thước khiến xương to ra và dài ra trong khi tế bào xương ở người lớn đã đạt đến kích thước tối đa.
- B. Ở trẻ em sụn chưa hóa xương nên xương có thể phát triển to ra và dài ra; ở người lớn sụn đã hóa xương nên xương bị cố định kích thước. C. Trong cấu trúc xương của trẻ em chứa đầy tủy sống, tủy sống sinh ra tế bào xương khiến xương phát triển. D. Trong cấu trúc xương của người trưởng thành, sụn tăng trưởng không còn khả năng hóa xương. Câu 9: Khi bị mỏi cơ nên làm gì để giúp cơ hồi phục nhanh? A. Để yên, không hoạt động ở vùng cơ bị mỏi nữa. B. Hít sâu tích cực để lấy càng nhiều ôxi càng tốt. C. Hoạt động mạnh để máu tuần hoàn đến vùng cơ mỏi nhanh hơn, cung cấp nhiều ôxi hơn. D. Thả lỏng vùng cơ bị mỏi với các bài tập vận động nhẹ, xoa bóp cơ. Câu 10: Cho các nội dung sau: 1. Hộp sọ của người gồm 8 xương ghép lại. 2. Xương bàn chân người tiến hóa vận động linh hoạt có thể cầm nắm. 3. Người là động vật duy nhất có cơ mặt. 4. Ngón cái của bàn tay người hoạt động linh hoạt nhất. 5. Mỏi cơ là do axit lactic tích tụ trong hệ cơ. 6. Cơ chân ở người là cơ khỏe nhất. Những nội dung nào mang thông tin chính xác? A. 1, 4, 5 B. 2, 3, 6 C. 3, 4, 6 D. 1, 2, 5 Câu 11: Tế bào nào sau đây không có nhân? A. Tiểu cầu B. Bạch cầu C. Hồng cầu D. Tế bào limphô Câu 12: Những thành phần nào tham gia vào phản ứng đông máu? A. Tiểu cầu, huyết tương B. Tiểu cầu, hồng cầu C. Tiểu cầu, bạch cầu D. Chất tơ máu, huyết tương Câu 13: Vì sao bác sĩ khuyên ngoài 30 tuổi không nên ăn nội tạng động vật để tránh xơ vữa động mạch? A. Vì trong nội tạng động vật có chứa nhiều canxi. B. Vì trong nội tạng động vật có chứa nhiều côlesterôn. C. Vì trong nội tạng động vật có chứa nhiều protein – chất đạm. D. Tất cả các đáp án trên Câu 14: Máu trong các bộ phận nào dưới đây là máu chứa CO2? A. Tĩnh mạch, mao mạch, tâm thất phải B. Tĩnh mạch, tâm thất phải, tâm thất trái C. Tĩnh mạch, tâm thất phải, tâm nhĩ phải
- D. Tĩnh mạch, mao mạch, tâm thất trái Câu 15: Ở các vùng bị viêm thường xuất hiện dịch màu trắng, vàng, sau đó khô thành vảy. Bản chất chất dịch đó là gì? A. Xác tiểu cầu, xác đại thực bào B. Xác bạch cầu, xác vi khuẩn C. Các thành phần trong huyết tương D. Xác kháng thể, kháng nguyên Câu 16: Miễn dịch nào dưới đây không phải miễn dịch tự nhiên? A. Miễn dịch được nhận từ mẹ (mẹ truyền kháng thể cho con khi mang thai) B. Miễn dịch được tạo từ tiêm vacxin C. Miễn dịch được tạo từ việc đã bị nhiễm bệnh đó trong quá khứ D. Miễn dịch được tạo do cơ thể ngẫu nhiên tiếp xúc với nguồn kháng thể Câu 17: Những yếu tố nào tham gia vào việc bơm máu đi nuôi cơ thể? A. Lực co bóp của tim, huyết áp, hoạt động của cơ. B. Lực co bóp của tim, trọng lực, nhiệt độ môi trường. C. Huyết áp, trọng lực, nhiệt độ môi trường. D. Hoạt động của cơ, huyết áp, dịch bào tương. Câu 18: Cơ quan nào không thuộc đường dẫn khí? A. Mũi B. Thanh quản C. Phổi D. Phế quản Câu 19: Tại sao hầu như các em bé sinh ra đều có phản xạ khóc? A. Vì lồng ngực trẻ em khi mới sinh chưa có không khí, khóc là hoạt động hít vào nhưng lấy không khí rất chậm để trẻ thích nghi dần với hô hấp trong môi trường mới. B. Vì lồng ngực trẻ em khi mới sinh đã chứa không khí, khóc là hoạt động thở ra giúp chúng thải ra khí cũ trong phổi và lấy khí mới từ môi trường. C. Vì môi trường thay đổi đột ngột khiến hệ hô hấp trẻ em chưa thích nghi được nên hoạt động không đồng nhất khiến đứa trẻ khóc. D. Vì lồng ngực trẻ em khi mới sinh chưa có không khí, khóc là hoạt động hít vào lấy được nhiều không khí để làm căng phổi giúp chúng bắt đầu tự hô hấp. Câu 20: Nếu thực hiện hít vào gắng sức và thở ra gắng sức, hiện tượng gì sẽ xảy ra? A. Thở ra gắng sức sẽ thải lớp khí cặn bên trong phổi ra ngoài, hít vào gắng sức giúp lấy lớp khí cặn mới từ môi trường. B. Hít vào gắng sức lấy thêm một lượng dư khí gọi là khí bổ sung vào phổi, thở ra gắng sức thải lượng khí dự trữ trong phổi ra ngoài. C. Thở ra gắng sức và hít vào gắng sức giúp tăng lượng khí lưu thông gấp 2 lần lượng khí lưu thông bình thường. D. Tất cả các đáp án trên đều đúng. Câu 21: Đặc điểm nào của mũi không có chức năng làm ấm, ẩm, sạch không khí đưa vào phổi? A. Niêm mạc mũi có nhiều lông B. Niêm mạc mũi tiết chất nhày
- C. Mao mạch bên trong mũi dày đặc D. Đường dẫn khí của mũi thông với ống tiêu hóa Câu 22: Tuyến nào sau đây không phải tuyến tiêu hóa A. Tuyến nước bọt B. Tuyến mật C. Tuyến tụy D. Tuyến tiết niệu Câu 23: Tại sao bị sâu răng? A. Do hoạt động mạnh mẽ của các vi khuẩn trong các mảng bám thức ăn trong khoang miệng. B. Do không đánh răng thường xuyên. C. Do có sâu trong miệng. D. Do tế bào răng bị mòn đi vì hoạt động nhai. Câu 24: Vì sao có trường hợp bị sặc lên mũi? A. Do nắp thanh quản chắn ngang ống dẫn xuống thực quản nên thức ăn bị đẩy toàn bộ lên mũi. B. Do nắp thanh quản không đóng kín lỗ khí quản nên thức ăn bị đẩy lên mũi. C. Do sự co bóp bất thường của thực quản sau khi nuốt đẩy thức ăn ngược lên mũi. D. Do ống tiêu hóa dẫn xuống dạ dày bị tắc nên thức ăn bị nghẹn ở phần trên ống tiêu hóa, đẩy lên mũi. Câu 25: Enzim trong nước bọt phân giải chất gì? A. Protein B. Đường đôi C. Tinh bột D. Glucôzơ Câu 26: Nguyên nhân của bệnh loét dạ dày là? A. Ăn quá nhiều nên dạ dày phải tiết nhiều axít để tiêu hóa. B. Dịch dạ dày tăng tiết quá nhiều dẫn đến mất cân bằng hệ dịch, phá hủy niêm mạc dạ dày. C. Virus xâm nhập phá hủy tế bào niêm mạc dạ dày. D. Niêm mạc dạ dày của những người bị loét dạ dày bẩm sinh mỏng hơn người bình thường nên dễ bị loét. Câu 27: Thành tâm thất trái có cấu trúc dày hơn thành tâm thất phải. Cấu tạo đó phù hợp với chức năng gì? A. Để tăng lực đẩy máu đi. B. Để tăng sức bền của tim. C. Giảm thể tích chứa máu trong tâm thất. D. Giúp thực hiện hoạt động co bóp chậm. Câu 28: Khi có các triệu chứng da khô, dễ bong vảy, chảy máu chân răng, vết thương chậm liền da, tóc dễ rụng và khô thì nên bổ sung vitamin gì? A. Vitamin A B. Vitamin B
- C. Vitamin C D. Vitamin D Câu 29: Theo các nghiên cứu khoa học, chuối chứa nhiều vitamin, chất xơ và khoáng chất, đặc biệt là kali. Vì sao ăn chuối tốt cho hệ tiêu hóa? A. Chất xơ trong chuối giúp vận chuyển chất thải ra ngoài dễ dàng hơn. B. Vitamin trong chuối giúp kích thích tiết dịch vị tiêu hóa thức ăn. C. Kali trong chuối gắn vào enzim giúp chúng phân giải thức ăn trong dạ dày. D. Chất xơ giúp ruột non dễ dàng hấp thụ các chất dinh dưỡng hơn. Câu 30: Đâu không phải là cơ chế điều hòa thân nhiệt của cơ thề? A. Tay chân trở lên tím ngắt khi lạnh B. Toát mồ hôi khi nóng C. Nổi da gà khi lạnh D. Run rẩy khi lạnh Câu 31: Để cơ và xương phát triển cân đối, chúng ta cần lưu ý điều gì ? A. Khi đi, đứng hay ngồi học/làm việc cần giữ đúng tư thế, tránh cong vẹo cột sống B. Lao động vừa sức C. Rèn luyện thân thể thường xuyên D. Tất cả các phương án còn lại Câu 32: Khi hồng cầu kết hợp với chất khí nào thì máu sẽ có màu đỏ tươi ? A. N2 B. CO2 C. O2 D. CO Câu 33: Các tế bào máu ở người được phân chia thành mấy loại chính ? A. 5 loại B. 4 loại C. 3 loại D. 2 loại Câu 34: Trong hệ thống “hàng rào” phòng chống bệnh tật của con người, nếu vi khuẩn, virut thoát khỏi sự thực bào thì ngay sau đó, chúng sẽ phải đối diện với hoạt động bảo vệ của A. bạch cầu trung tính. B. bạch cầu limphô T. C. bạch cầu limphô B. D. bạch cầu ưa kiềm Câu 35: Trong hoạt động miễn dịch của cơ thể người, sự kết hợp của cặp nhân tố nào dưới đây diễn ra theo cơ chế chìa khoá và ổ khoá ? A. Kháng nguyên – kháng thể B. Kháng nguyên – kháng sinh C. Kháng sinh – kháng thể D. Vi khuẩn – prôtêin độc Câu 36: Loại tế bào máu nào đóng vai trò chủ chốt trong quá trình đông máu ? A. Hồng cầu B. Bạch cầu C. Tiểu cầu D. Tất cả các phương án còn lại Câu 37: Tâm thất trái nối liền trực tiếp với loại mạch nào dưới đây ?
- A. Tĩnh mạch phổi B. Động mạch phổi C. Động mạch chủ D. Tĩnh mạch chủ Câu 38: Vòng tuần hoàn lớn không đi qua cơ quan nào dưới đây ? A. Dạ dày B. Gan C. Phổi D. Não Câu 39: Loại sụn nào dưới đây có vai trò đậy kín đường hô hấp khi chúng ta nuốt thức ăn ? A. Sụn thanh nhiệt B. Sụn nhẫn C. Sụn giáp D. Tất cả các phương án còn lại Câu 40: Phổi người trưởng thành có khoảng A. 200 – 300 triệu phế nang. B. 800 – 900 triệu phế nang. C. 700 – 800 triệu phế nang. D. 500 – 600 triệu phế nang. Câu 41: Bộ phận nào của đường hô hấp có vai trò chủ yếu là bảo vệ, diệt trừ các tác nhân gây hại ? A. Phế quản B. Khí quản C. Thanh quản D. Họng Câu 42: Quá trình trao đổi khí ở người diễn ra theo cơ chế A. bổ sung. B. chủ động. C. thẩm thấu. D. khuếch tán. Câu 43: Khi luyện thở thường xuyên và vừa sức, chúng ta sẽ làm tăng A. dung tích sống của phổi. B. lượng khí cặn của phổi. C. khoảng chết trong đường dẫn khí. D. lượng khí lưu thông trong hệ hô hấp. Câu 44: Hoạt động nào dưới đây góp phần bảo vệ đường hô hấp của bạn ? A. Tất cả các phương án đưa ra B. Trồng nhiều cây xanh C. Xả rác đúng nơi quy định D. Đeo khẩu trang trong môi trường có nhiều khói bụi Câu 45: Hiệu quả trao đổi khí có mối liên hệ mật thiết với trạng thái và khả năng hoạt động của hệ cơ quan nào ? A. Hệ tiêu hoá B. Hệ sinh dục C. Hệ bài tiết D. Hệ tuần hoàn Câu 46: Tuyến tiêu hoá nào dưới đây không nằm trong ống tiêu hoá ?
- A. Tuyến tuỵ B. Tuyến vị C. Tuyến ruột D. Tuyến nước bọt Câu 47: Mỗi ngày, một người bình thường tiết khoảng bao nhiêu ml nước bọt ? A. 1000 – 1500 ml B. 800 – 1200 ml C. 400 – 600 ml D. 500 – 800 ml Câu 48: Tuyến nước bọt lớn nhất của con người nằm ở đâu ? A. Hai bên mang tai B. Dưới lưỡi C. Dưới hàm D. Vòm họng Câu 49: Trong dạ dày hầu như chỉ xảy ra quá trình tiêu hoá A. prôtêin. B. gluxit. C. lipit. D. axit nuclêic. Câu 50: Sau khi trải qua quá trình tiêu hoá ở ruột non, prôtêin sẽ được biến đổi thành A. glucôzơ. B. axit béo. C. axit amin. D. glixêrol.