Đề thi hsg lớp 8 cấp huyện môn Sinh học - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Hồng Đàn

docx 6 trang Hoài Anh 27/05/2022 7361
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi hsg lớp 8 cấp huyện môn Sinh học - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Hồng Đàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_hsg_lop_8_cap_huyen_mon_sinh_hoc_nam_hoc_2021_2022_ng.docx

Nội dung text: Đề thi hsg lớp 8 cấp huyện môn Sinh học - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Hồng Đàn

  1. TRƯỜNG THCS THƯỢNG HÓA ĐỀ THI HSG LỚP 8 CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2021 - 2022 Họ và tên: Nguyễn Hồng Đàn MÔN: Sinh học Chức vụ: Giáo viên Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Chuyên môn đào tạo: Sinh học Đề gồm có 02 trang CÂU 1: (1,75 điểm) a. Trình bày các đặc điểm cấu tạo chủ yếu của dạ dày? b. Vì sao prôtêin trong thức ăn bị dịch vị phân hủy nhưng prôtêin của lớp niêm mạc dạ dày lại được bảo vệ và không bị phân hủy? c. Khi nuốt ta có thở không? Vì sao? Giải thích tại sao vừa ăn vừa cười nói lại bị sặc? CÂU 2: (1,75 điểm) Tế bào động vật và tế bào thực vật giống và khác nhau về cấu tạo ở những đặc điểm nào ? CÂU 3: (1,5 điểm) Người ta đã làm 4 thí nghiệm để xem vai trò và ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến hoạt động của enzim như bảng sau: Thí nghiệm Vật liệu Nhiệt pH độ 1 Enzim amilaza Hồ tinh bột 370C 7,2 2 Enzim amilaza đã đun Hồ tinh bột 370C 7,2 sôi 3 Enzim amilaza Hồ tinh bột 370C 2 4 Enzim pepsin Lòng trắng 370C 2 trứng Hãy cho biết sản phẩm sinh ra từ mỗi thí nghiệm trên. Giải thích? Qua 4 thí nghiệm trên, em rút ra kết luận gì về hoạt động của enzim. (biết rằng, lòng trắng trứng là loại thực phẩm giàu Prôtêin). CÂU 4: (2,0 điểm) Mùa hè đến, thời tiết nắng nóng cộng thêm việc lao động nặng nhọc dẫn đến chúng ta cảm thấy rất khát nước. a. Khi lao động nặng như vậy, cơ thể có những phương thức tỏa nhiệt nào? Lượng nước tiểu ở người ngày lao động nặng đó tăng hay giảm? Vì sao khi trời nóng ta nhanh khát nước hơn? b. Tuy nhiên, vào ngày thời tiết mát mẻ nhưng nếu ta ăn mặn hơn thường ngày thì ngày hôm đó ta vẫn khát nước nhanh hơn? Tại sao? Lượng nước tiểu ở người ngày hôm đó tăng hay giảm? c. Theo các bác sĩ khuyến cáo nếu ta thường xuyên ăn mặn sẽ dẫn đến bệnh lý về tim mạch. Theo em, ăn mặn thường xuyên có thể dẫn đến bệnh lý tim mạch nào? Tại sao?
  2. CÂU 5: (1,0 điểm) Một người đàn ông nặng 65kg đi tham gia hiến máu nhân đạo. Theo quy định về hiến máu nhân đạo thì lượng máu cho không quá 1/10 lượng máu của cơ thể. a. Lượng máu trong cơ thể người đàn ông này là bao nhiêu lít? b. Lượng máu tối đa người đàn ông này có thể cho theo quy định hiến máu nhân đạo là bao nhiêu ml? c. Số lượng hồng cầu của người đàn ông này là bao nhiêu? Hồng cầu có màu đỏ là nhờ có chứa chất nào? Biết rằng ở nam giới có 80ml máu/kg cơ thể và mỗi ml máu có 4,5 triệu hồng cầu. CÂU 6: ( 2,0 điểm) Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70 ml máu và trong một ngày đêm đã đẩy đi được 7560 lít máu. Thời gian của pha dãn chung bằng 1/2 chu kỳ tim, thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 thời gian pha co tâm thất. Hỏi: a. Số lần mạch đập trong một phút? b. Thời gian hoạt động của một chu kỳ tim? c. Thời gian của mỗi pha: co tâm nhĩ, co tâm thất, dãn chung? HẾT XÁC NHẬN CỦA NHÀ TRƯƠNG NGƯỜI RA ĐỀ HIỆU TRƯỞNG ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đống dấu )
  3. TRƯỜNG THCS THƯỢNG HÓA ĐỀ THI HSG LỚP 8 CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2021 - 2022 Họ và tên: Nguyễn Hồng Đàn MÔN: Sinh học Chức vụ: Giáo viên Đáp án gồm có 3 trang Chuyên môn đào tạo: Sinh học YÊU CẦU CHUNG CÂU 1 ( 1,75 điểm) Ý Đáp án Điểm a. * Cấu tạo: - Dạ dày hình túi, dung tích 3l 0,25 - Thành gồm 4 lớp: (0,5) + lớp màng ngoài 0,125 + Lớp cơ dày khỏe gồm cơ vòng, cơ dọc và cơ chéo 0,125 + Lớp dưới niêm mạc 0,125 + Lớp niêm mạc có nhiều tuyến tiết dịch vị 0,125 b. * Giải thích - Prôtêin trong thức ăn bị dịch vị phân hủy nhưng prôtêin của lớp 0,25 niêm mạc dạ dày lại được bảo vệ và không bị phân hủy là: - Do chất nhày có trong dịch vị phủ lên bề mặt niêm mạc, ngăn 0,25 cách tế bào niêm mạc với pépsin và HCl c. * Khi nuốt thì ta không thở. - Vì lúc đó khẩu cái mềm (lưỡi gà) cong lên đậy hốc mũi, nắp thanh 0,25 quản (tiểu thiệt) hạ xuống đạy kín khí quản nên không khí không ra vào được. * Vừa ăn vừa cười đùa bị sặc. Vì: Dựa vào cơ chế của phản xạ nuốt thức ăn. Khi nuốt vừa cười vừa 0,25 nói, thì nắp thanh không đạy kín khí quản=> thức ăn có thể lọt vào đường dẫn khí làm ta bị sặc. CÂU 2 ( 1,75 điểm) Ý Đáp án Điểm * Giống nhau: - Đều có màng tế bào 0,25 - Tế bào chất với các bào quan: Ty thể, thể gôngi, lưới nội chất, 0,25 ribôxôm - Nhân: có nhân con và chất nhiễm sắc. 0,25 * Khác nhau:
  4. Tế bào thực vật Tế bào động vật 0,25 - Có mạng xelulôzơ - Không có mạng xelulôzơ 0,25 - Có diệp lục - Không có diệp lục (trừ Trùng roi xanh) 0,25 - Không có trung thể - Có trung thể. - Có không bào lớn, có vai trò - Có không bào nhỏ không có 0,25 quan trọng trong đời sống của vai trò quan trọng trong đời tế bào thực vật. sống của tế bào CÂU 3 ( 1.5 điểm) Ý Đáp án Điểm Thí nghiệm 1: Đường mantôzơ. Vì tinh bột chín dưới tác dụng của 0,25 enzim amilaza trong điều kiện nhiệt độ và pH thích hợp tạo thành đường mantôzơ. Thí nghiệm 2: Hồ tinh bột. Vì enzim amilaza đun sôi đã bị mất hoạt 0,25 tính. Thí nghiệm 3: Hồ tinh bột. Vì enzim amilaza không hoạt động trong 0,25 điều kiện môi trường a xít. Thí nghiệm 4: Prôtêin chuỗi ngắn từ 3-10 a xít amin. Vì Prôtêin chuỗi 0,25 dài có trong lòng trắng trứng dưới tác dụng của enzim pepsin trong điều kiện nhiệt độ và pH thích hợp tạo thành Prôtêin chuỗi ngắn từ 3-10 a xít amin Kết luận: + Mỗi loại enzim chỉ xúc tác cho một phản ứng nhất định. 0,25 + Trong điều kiện pH và nhiệt độ nhất định. 0,25 CÂU 4 ( 2.0 điểm) Ý Đáp án Điểm a. + Hô hấp tăng 0,25 + Tiết mồ hôi. 0,25 + Lượng nước tiểu giảm . 0,25 + Cơ thể chống nóng bằng bài tiết mồ hôi, thoát hơi nước qua hô hấp để 0,25 thoát nhiệt nên cơ thể mất nhiều nước vì vậy chóng khát. b. + Ăn mặn làm cho lượng muối trong cơ thể tăng dần dẫn đến nhu cầu 0,25 uống nước nhiều đề loại bớt muối ra khỏi cơ thể. + Lượng nước tiểu sẽ tăng. 0,25 + Huyết áp cao 0,25 c. + Ăn mặn làm nồng độ Na+ trong huyết tương của máu cao và bị tích tụ 0,25 hai bên thành mạch máu, dẫn đến tăng áp suất thẩm thấu của mao mạch, mạch máu hút nước tăng huyết áp→gây bệnh huyết áp cao.
  5. CÂU 5 ( 1.0 điểm) Ý Đáp án Điểm a. * Lượng máu trong cơ thể = 65 x 80 = 5200 (ml) = 5,2 lít. 0,25 b. * Lượng máu tối đa có thể hiến máu = 5200 x 1/10 = 520 (ml) 0,25 c. * Số lượng hồng cầu = 5200 x 4.500.000 = 23.400.000.000 = 234 x 108 0,25 + Hồng cầu có chứa chất hêmôglôbin (huyết sắc tố). 0,25 CÂU 6 ( 2,0 điểm) Ý Đáp án Điểm a. * Trong một phút tâm thất trái đã co và đẩy : 7560 : (24. 60) = 5,25 lít. - Số lần tâm thất trái co trong một phút là : (5,25. 1000) : 70 = 75 ( lần) Vậy số lần mạch đập trong một phút là : 75 lần. b. * Thời gian hoạt động của một chu kỳ tim là : ( 1 phút = 60 giây) => ta có : 60 : 75 = 0,8 giây. Đáp số : 0,8 giây. c * Thời gian của các pha : - Thời gian của pha dãn chung là : 0,8 : 2 = 0,4 (giây) - Gọi thời gian pha nhĩ co là x giây => thời gian pha thất co là 3x . Ta có x + 3x = 0,8 – 0,4 = 0,4 => x = 0,1 giây. Vậy trong một chu kỳ co dãn của tim: Tâm nhĩ co hết : 0,1 giây. Tâm thất co hết : 0,1 . 3 = 0,3 giây. *Lưu ý: - Học sinh có lời giải khác đáp án (nếu đúng) vẫn cho điểm tối đa. (HẾT) XÁC NHẬN CỦA NHÀ TRƯƠNG NGƯỜI RA ĐỀ HIỆU TRƯỞNG ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đống dấu )