Đề cương ôn tập học kì II mô Vật lí Lớp 6 - Thiên Hương
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì II mô Vật lí Lớp 6 - Thiên Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_cuong_on_tap_hoc_ki_ii_mo_vat_li_lop_6_thien_huong.docx
Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì II mô Vật lí Lớp 6 - Thiên Hương
- 1 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II MÔN: VẬT LÍ LỚP 6 I. Phần trắc nghiệm: 1. Trong các câu sau đây, câu nào đúng? A. Khối lượng của một mét khối gọi là khối lượng riêng. B. Khối lượng của một mét khối gọi là khối lượng riêng của chất. C. Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó. D. Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của các chất. 2. Trong các câu sau đây, câu nào sai? A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của 1m3 chất ấy. B. Khối lượng riêng của các chất khác nhau là như nhau. C. Khối lượng riêng của các chất khác nhau là khác nhau. D. Khối lượng riêng của một chất xác định không thay đổi. 3. Trong các nhận xét sau đây, khi so sánh một thìa nhôm và một nồi nhôm thì nhận xét nào là sai? A. Có thể tích khác nhau B. Có khối lượng khác nhau C. Có khối lượng riêng khác nhau D. Có trọng lượng khác nhau 4. Chọn câu trả lời đúng: Muốn đo trọng lượng riêng của chất cấu tạo nên một vật ta dùng những dụng cụ nào sau đây? A. Một cái cân và một lực kế B. Một cái cân, một lực kế và một bình chia độ C. Một lực kế và một bình chia độ D. Một bình chia độ và một cái cân 5. Khi kéo một vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng một lực như thế nào? A. Lực lớn hơn trọng lượng của vật B. Lực lớn hơn hoặc bằng trọng lượng của vật C. Lực nhỏ hơn trọng lượng của vật D. Lực nhỏ hơn hoặc bằng trọng lượng của vật 6. Chọn kết luận đúng: Khi dùng các máy cơ đơn giản ta có thể kéo vật nặng lên cao một cách dễ dàng, vì: A. Tư thế đứng của ta vững vàng và chắc chắn hơn B. Máy cơ đơn giản tạo ra được lực kéo lớn C. Ta có thể kết hợp được một phần lực của cơ thể D. Lực kéo của ta có thể nhỏ hơn trọng lượng của vật 7. Chọn kết luận đúng: Máy cơ đơn giản là những thiết bị dùng để biến đổi lực về: A. Điểm đặt B. Điểm đặt, hương, chiều C. Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn D. Độ lớn 8. Chọn kết luận sai: A. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt giống nhau B. Các chất rắn đều bị co dãn vì nhiệt C. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau D. Khi co dãn vì nhiệt, cắc chất rắn có thể gây ra lực lớn 9. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn. A. Khối lượng của vật tăng B. Thể tích của vật giảm C. Khối lượng riêng của vật tăng D. Thể tích của vật tăng THIÊN HƯƠNG SƯU TẦM VÀ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN DẠY HỌC
- 2 10. Một chai thuỷ tinh được đậy bằng nắp kim loại. Nắp bị giữ chặt. Hỏi phải mở nắp bằng cách nào sau đây? A. Hơ nóng cổ chai B. Hơ nóng cả nắp và cổ chai C. Hơ nóng đáy chai D. Hơ nóng nắp chai 11. Đường kính của một quả cầu được thay đổi như thế nào khi nhiệt độ thay đổi? A. Tăng lên hoặc giảm xuống B. Tăng lên C. Giảm xuống D. Không thay đổi 12. Tại sao khi lợp nhà bằng tôn, người ta chỉ đóng đinh một đầu còn đầu kia để tự do? A. Để tôn không bị thủng nhiều lỗ B. Để tiết kiệm đinh C. Để tôn dễ dàng co dãn vì nhiệt D. Cả A- B và C đều đúng 13. Chọn câu trả lời đúng: Tại sao các tấm tôn lợp nhà lại thường có dạng lượn sóng? A. Để dễ thoát nước B. Để tấm tôn dễ dàng co dãn vì nhiệt C. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai 14. Chọn phát biểu sai: A. Chất lỏng nở ra khi nóng lên B. Các chất lỏng khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau C. Chất lỏng co lại khi lạnh đi D. Các chất lỏng khác nhau co dãn vì nhiệt giống nhau 15. Chọn câu trả lời đúng: Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ nước thật đầy ấm? A. Làm bếp bị đẹ nặng B. Nước nóng thể tích tăng lên tràn ra ngoài C. Tốn chất đốt D. Lâu sôi 16. Chọn câu trả lời đúng: Hiện tượng nào sau đây nếu xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng? A. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng B. Khối lượng của chất lỏng giảm C. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm D. Khối lượng của chất lỏng tăng 17. Chọn câu trả lời sai: Hiện tượng nào sau đây nếu xảy ra khi làm lạnh một lượng chất lỏng? A. Thể tích của chất lỏng giảm B. Khối lượng của chất lỏng không đổi C. Thể tích của chất lỏng tăng D. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm 18. Chọn câu trả lời đúng: Tại 40C nước có: A. Trọng lượng riêng lớn nhất B. Thể tích lớn nhất C. Trọng lượng riêng nhỏ nhất D. Khối lượng lớn nhất 19. Chọn câu trả lời chưa chính xác: A. Khi nhiệt độ tăng nước sẽ nở ra B. Nước co dãn vì nhiệt C. Khi nhiệt độ giảm nước sẽ co lại D. Ở 00C nước sẽ đóng băng 20. Các chất rắn, lỏng và khí đều dãn nở vì nhiệt. Chất nào dãn nở nhiều nhất? A. Rắn B. Lỏng C. Khí D. Dãn nở như nhau 21. Nước ở thể nào có khối lượng riêng lớn nhất? A. Thể rắn B. Thể lỏng C. Thể hơi D. Khối lượng riêng ở cả 3 thể giống nhau 22. Ở điều kiện bình thường, nhận xét nào sau đây là sai? A. Nước có thể là chất lỏng, rắn hoặc khí B. Không khí, ôxi, nitơ là chất khí C. Rượu, nước, thuỷ ngân là chất lỏng D. Đồng, sắt, chì là chất rắn THIÊN HƯƠNG SƯU TẦM VÀ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN DẠY HỌC
- 3 23. Chọn câu trả lời đúng: Tại sao quả bóng bàn bị bẹp, khi được nhúng vào nước nóng lại phòng lên như cũ? A. Vì võ quả bóng gặp nóng nên nở ra B. Vì nước nóng thấm vào trong quả bóng C. Vì không khí bên trong quả bóng dãn nở vì nhiệt D. Vì võ quả bóng co lại 24. Chọn câu trả lời đúng: Băng kép được cấu tạo bằng: A. Một thanh đồng và một thanh sắt B. Hai thanh kim loại khác nhau C. Một thanh đồng và một thanh nhôm D. Một thanh nhôm và một thanh sắt 25. Chọn câu trả lời đúng: Băng kép được chế tạo dựa trên hiện tượng: A. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau B. Chất rắn nở ra khi nóng lên C. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt giống nhau D. Chất rắn co lại khi lạnh đi 26. Chọn câu trả lời đúng: Tại sao khi đặt đường ray xe lửa, người ta không đặt các thanh ray sát nhau, mà phải đặt chúng cách nhau một khoảng ngắn? A. Để tiết kiệm thanh ray B. Để tránh gây ra lực lớn khi dãn nở vì nhiệt C. Để tạo nên âm thanh đặc biệt D. Để dễ uốn cong đường ray 27. Nhiệt kế được cấu tạo dựa vào hiện tượng: A. dãn nở vì nhiệt của chất lỏng B. dãn nở vì nhiệt của chất rắn C. dãn nở vì nhiệt của chất khí D. dãn nở vì nhiệt của các chất 28. Chọn kết luận sai: A. Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ của người B. Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ không khí trong phòng C. Nhiệt kế thuỷ ngân dùng để đo của một lò luyện kim D. Nhiệt kế kim loại dùng để đo nhiệt độ của bàn là 29. Hai nhiệt kế thuỷ ngân có óng quản giống nhau nhưng bầu to nhỏ khác nhau. Mực thuỷ ngân đang ở mức ngang nhau, nhúng chúng vào một cốc nước nóng thì: A. Mực thuỷ ngân của hai nhiệt kế dâng lên tới cùng một nhiệt độ B. Mực thuỷ ngân của hai nhiệt kế dâng lên tới cùng một độ cao C. Mực thuỷ ngân của nhiệt kế có bầu lớn dâng lên cao hơn D. Nhiệt kế có bầu lớn cho kết quả chính xác hơn 30. Chọn câu trả lời đúng: Nhiệt kế y tế dùng để đo: A. Nhiệt độ của nước đá B. Thân nhiệt của người C. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi D. Nhiệt độ của môi trường 31. Chọn câu trả lời sai: Thân nhiệt của người bình thường là: A. 370C B. 690F C. 310 K D. 98,60F 32. Hãy tính 1000F bằng bao nhiêu 0C? A. 500C B. 320C C.180C D. 37,770C 33. Hiện tượng nóng chảy là hiện tượng nào dưới đây? A. Một khối chất lỏng biến thành chất rắn B. Một khối chất khí biến thành chất lỏng C. Một khối chất rắn biến thành chất lỏng D. Một khối chất khí biến thành chất rắn 34. Trường hợp nào cục nước đá tan nhanh hơn khi được thả vào: A. Nước ở nhiệt độ 300C B. Nước ở nhiệt độ 00C C. Nước ở nhiệt độ -300C D. Nước ở nhiệt độ 100C THIÊN HƯƠNG SƯU TẦM VÀ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN DẠY HỌC
- 4 35. Chọn câu trả lời đúng: Khi đúc đồng, gang, thép người ta đã ứng dụng các hiện tượng vật lí nào? A. Hoá hơi và ngưng tụ B. Nóng chảy và đông đặc C. Nung nóng D. Tất cả các câu trên đều sai 36. Chọn câu trả lời đúng: Hiện tượng đông đặc là hiện tượng: A. Một khối chất lỏng biến thành chất rắn B. Một khối chất khí biến thành chất lỏng C. Một khối chất rắn biến thành chất lỏng D. Một khối chất khí biến thành chất rắn 37. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Đông đặc và nóng chảy là 2 quá trình ngược nhau B. Đông đặc và nóng chảy là 2 quá trình giống hệt nhau C. Cả A và B đều sai D. Cả A và B đều đúng 38. Hiện tượng bay hơi là hiện tượng nào sau đây? A. Chất lỏng biến thành hơi B. Chất rắn biến thành chất khí C. Chất khí biến thành chất lỏng D. Chất lỏng biến thành chất rắn 39. Nước bên trong lọ thuỷ tinh bay hơi càng nhanh khi: A. Mặt thoáng lọ càng nhỏ B. Lọ càng nhỏ C. Lọ càng lớn D. Mặt thoáng lọ càng lớn 40. Nước bên trong lọ thuỷ tinh bay hơi càng nhanh khi: A. Nhiệt độ càng cao và gió càng yếu B. Nhiệt độ càng thấp và gió càng yếu C. Nhiệt độ càng cao và gió càng mạnh D. Nhiệt độ càng thấp và gió càng mạnh 41. Khi sản xuất muối từ nước biển, người ta đã dựa vào hiện tượng vật lí nào? A. Đông đặc B. Bay hơi C. Ngưng tụ D. Cả A- B và C đều đúng 42. Các loại cây trên sa mạc thường có lá nhỏ, có lông dày hoặc có gai để: A. Hạn chế bốc hơi nước B. Vì thiếu nước C. Đỡ tốn dinh dưỡng nuôi lá D. Vì đất khô cằn 43. Hiện tượng ngưng tụ là hiện tượng: A. Chất khí biến thành chất lỏng B. Chất lỏng biến thành chất khí C. Chất rắn biến thành chất khí D. Chất lỏng biến thành chất rắn 44. Bên ngoài thành cốc nước đá có các giọt nước. Tại sao? A. Do nước thấm ra ngoài B. Do hơi nước không khí ở bên ngoài cốc ngưng tụ lại C. Do không khí bám vào D. Do nước bốc hơi ra và bám ra ngoài 45. Tại sao về mùa lạnh, ta thường thở ra “khói”? A. Do hơi nước ngưng tụ lại B. Do trong không khí có hơi nước C. Do hơi thở ra nóng hơn D. Do hơi ta thở ra có hơi nước gặp không khí lạnh nên ngưng tụ 46. Sương động trên cây cối vào ban đêm, nguyên nhân từ đâu? A. Do ban đêm có mưa B. Do sự bay hơi của nước ở xung quanh A. Do ban đêm trời lạnh D. Do sự ngưng tụ của hơi nước trong không khí 47. Các đám mây hình thành la do: A. Nước bốc hơi B. Hơi nước ngưng tụ C. Khói D. Nước bốc hơi bay lên cao gặp hơi lạnh ngưng tụ thành mây THIÊN HƯƠNG SƯU TẦM VÀ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN DẠY HỌC
- 5 48. Hiện tượng các giọt sương đọng lại trên lá trong các buổi sáng liên quan đến hiện tượng: A. ngưng tụ B. đông đặc C. bay hơi D. nóng chảy 49. Chưng cất nước hoặc chưng cất rượu là ứng dụng vào các hiện tượng vật lí nào? A. nóng chảy B. đông đặc C. bay hơi và ngưng tụ D. bay hơi 50. Khi chất lỏng sôi, hiện tượng nào sau đây là đúng? A. Sự bay hơi xảy ra trên mặt thoáng B. Sự bay hơi xảy ra trong lòng chất lỏng C. Sự bay hơi xảy ra cả trên mặt thoáng và trong lòng chất lỏng D. Sự bay hơi của các bọt khí vỡ ra trên mặt thoáng. 51. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng có đặc điểm gì? A. Tăng dần lên B. Không thay đổi C. Giảm dần đi D. Có lúc tăng, có lúc giảm 52. Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi: A. Nước trong cốc càng nhiều B. Nước trong cốc càng ít C. Nước trong cốc càng nóng D. Nước trong cốc càng lạnh 53. Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ? A. Sương đọng trên lá B. sương mù C. hơi nước D. mây 54. Trong các hiện tượng dưới đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy? A. Đúc một cái chuông đồng B. Đốt một ngọn nến C. Đốt một ngọn đèn dầu D. Bỏ một cục nước đá vào một cốc nước 55. Trong các so sánh sau đây, câu nào đúng? A. Nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ đông đặc B. Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ đông đặc C. Nhiệt độ nóng chảy có thể cao hơn hoặc có thể thấp hơn nhiệt độ đông đặc D. Nhiệt độ nóng chảy bằng hơn nhiệt độ đông đặc oOo II. Phần tự luận: Câu 1: Em hãy nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất: chất rắn, chất lỏng, chất khí? Ví dụ và ứng dụng trong thực tế ở từng loại Câu 4: Em hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau về sự nở vì nhiệt của chất rắn và chất khí? Câu 5: Em hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau về sự nở vì nhiệt của chất lỏng và chất khí? Câu 6: Em hãy nêu kết luận về sự nóng chảy và sự đông đặc? Lấy ví dụ và ứng dụng trong thực tế? Câu 7: Em hãy nêu kết luận về sự bay hơi và sự ngưng tụ? lấy ví dụ và ứng dụng trong thực tế? Câu 8: Em hãy so sánh sự nóng chảy và sự đông đặc? Lấy ví dụ? Câu 9: Em hãy so sánh sự bay hơi và sự ngưng tụ? Lấy ví dụ? Câu 10: Tính ra 0C và 0F trong các nhiệt độ sau: a. 370C b. 860F c. 450C d. 1260F THIÊN HƯƠNG SƯU TẦM VÀ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN DẠY HỌC
- 6 ĐÁP ÁN ĐỀ CƯƠNG HỌC KÌ II MÔN: VẬT LÍ 6 I. Phần trắc nghiệm: 1. C 2. B 3. C 4. B 5. B 6. D 7. C 8. A 9. D 10. D 11. A 12. D 13. C 14. D 15. B 16. C 17. C 18. A 19. D 20. C 21. A 22. A 23. C 24. B 25. A 26. B 27. A 28. B 29. A 30. B 31. A 32. D 33. C 34. A 35. B 36. A 37. A 38. A 39. D 40. C 41. D 42. A 43. A 44. B 45. D 46. D 47. D 48. A 49. C 50. D 51. B 52. C 53. C 54. C 55. D II. Phần tự luận: Câu 1: Em hãy nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất: chất rắn, chất lỏng, chất khí? Ví dụ và ứng dụng trong thực tế ở từng loại Câu 4: Em hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau về sự nở vì nhiệt của chất rắn và chất khí? Câu 5: Em hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau về sự nở vì nhiệt của chất lỏng và chất khí? Câu 6: Em hãy nêu kết luận về sự nóng chảy và sự đông đặc? Lấy ví dụ và ứng dụng trong thực tế? Câu 7: Em hãy nêu kết luận về sự bay hơi và sự ngưng tụ? lấy ví dụ và ứng dụng trong thực tế? Câu 8: Em hãy so sánh sự nóng chảy và sự đông đặc? Lấy ví dụ? Câu 9: Em hãy so sánh sự bay hơi và sự ngưng tụ? Lấy ví dụ? Câu 10: Tính ra 0C và 0F trong các nhiệt độ sau: a. 370C b. 860F c. 450C d. 1260F II. Phần tự luận: Câu 1: Chất rắn nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau. Ví dụ: quả cầu bằng thép khi đốt nóng thì thể tích của nó tăng lên. Vận dụng: gắn các đường ray của xe lửa. làm cầu. làm tôn lợp nhà Câu 2: Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. Các chất lỏng khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau. Ví dụ: khi đun nước nếu ta đỗ đầy nước thì khi sôi nó sẽ tràn ra ngoài, Vận dụng: để ta đóng các chai nước ngọt không quá đầy, nấu nước không nên đỗ thật đầy, Câu 3: Chất khí nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. Các chất khí khác nhau co dãn vì nhiệt giống nhau. Ví dụ: khi quả cầu bị dẹp ta để vào trong cốc nước nóng thì nó sẽ phìn ra. Vận dụng: Câu 4: - Giống nhau: các chất rắn và chất khí đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. - Khác nhau: + Chất rắn khác nhau thì co dãn vì nhiệt khác nhau. THIÊN HƯƠNG SƯU TẦM VÀ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN DẠY HỌC
- 7 + Chất khí khác nhau thì co dãn vì nhiệt giống nhau, chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn Câu 5: - Giống nhau: các chất lỏng và chất khí đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. - Khác nhau: + Các chất lỏng khác nhau thì co dãn vì nhiệt khác nhau. + Các chất khí khác nhau thì co dãn vì nhiệt giống nhau, chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng. Câu 6: -Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc. - Phần lớn các chất nóng chảy (hay đông đặc) ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau là khác nhau. - Trong thời gian nóng chảy (hay đông đặc) nhiệt độ của vật không thay đổi. Nóng chảy (ở nhiệt độ xác định) Bay hơi Rắn Lỏng Khí Đông đặc (ở nhiệt độ xác định) Ngưng tụ Ví dụ: Đúc tượng bằng đồng, chuông đồng, rèn dao, cuốc Câu 7: - Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi. Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ. - Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích của mặt thoáng của chất lỏng. Ví dụ: Vận dụng sự bay hơi và sự ngưng tụ để người ta chưng cất rượu, nước, Câu 8: So sánh sự nóng chảy và sự đông đặc: - giống nhau: Đối với một chất nhất định thì nhiệt độ đông đặc và nhiệt độ nóng chảy bằng nhau. - Khác nhau: + Sự nóng chảy là sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng. + Sự đông đặc là sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể rắn. - Ví dụ: Đốt nóng băng phiến thì băng phiền sẽ nóng chảy còn khi ta để nó nguội thì nó sẽ đông đặc. Câu 9: So sánh sự bay hơi và sự ngưng tụ: Sự bay hơi Sự ngưng tụ - Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự - Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự bay hơi. ngưng tụ Ví dụ: ta nấu nước nóng thì hơi nước được bốc Ví dụ: ban ngày hơi nước bốc lên ban đêm gặp. hơi lên lạnh ngưng tụ lai thành các giọt sương động lại trên các là cây. Câu 10: a. 370C = 00C + 370C b. 860F = (860F – 320F): 1,8 = 320F + 37. 1,80F = 540F: 1,8 = 320F + 66,60F = 98,60F = 300C Câu c và d làm tương tự như câu a và b THIÊN HƯƠNG SƯU TẦM VÀ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN DẠY HỌC