Đề cương ôn tập Lịch sử Lớp 9 - Bài 18: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Lịch sử Lớp 9 - Bài 18: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_cuong_on_tap_lich_su_lop_9_bai_18_dang_cong_san_viet_nam.docx
Nội dung text: Đề cương ôn tập Lịch sử Lớp 9 - Bài 18: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
- ÔN TẬP BÀI 18: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI. A . Lý thuyết 1.1. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (3-2-1930) * Hoàn cảnh: - Các phong trào đấu tranh trong nước như: phong trào công nhân, phong trào nông dân, phong trào bãi khó của học sinh, sinh viên diễn ra rầm rộ, tạo một làn sóng đấu tranh cách mạng khắp nơi. - Ba tổ chức cộng sản ra đời hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng với nhau. → yêu cầu bức thiết là có 1 ĐCS thống nhất trong cả nước để lãnh đạo cách mạng VN. -Dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc, hội nghị hợp nhất 3 tổ chức Đảng đã diễn ra tại Hương Cảng (Trung Quốc) (Từ ngày 3 đến ngày 7-2-1930) Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) * Nội dung hội nghị: - Hợp nhất 3 tổ chức cộng sản thành Đảng duy nhất lấy tên Đảng cộng sản VN. - Thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt , Điều lệ tóm tắt do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo → Đây là những Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. * Ý nghĩa. - Hội nghị có ý nghĩa như 1 đại hội thành lập Đảng. 1.2 Luận cương chính trị (10/1930) - Tháng 10/1930 Ban Chấp hành Trung ương lâm thời họp hội nghị lần thứ nhất tại Hương Cảng (T.Quốc) - Nội dung hội nghị: + Đổi tên Đảng CSVN thành Đảng cộng sản Đông Dương. + Cử Trần Phú làm Tổng bí thư. + Thông qua Luận cương chính trị của ĐCS Đông Dương do Trần Phú soạn thảo.
- Trần Phú (1930) * Nội dung của luận cương chính trị. -Tính chất: Cách mạng VN trải qua 2 giai đoạn: CM tư sản dân quyền và cách mạng XHCN. - Đảng phải coi trọng việc vận động đa số quần chúng phải liên lạc mật thiết với vô sản và các dân tộc thuộc địa nhất là vô sản Pháp. 1.3. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng. - Là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam, là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác Lê-nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước VN - Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng VN, khẳng định giai cấp CN đủ sức lãnh đạo cách mạng VN, chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách mạng. - Cách mạng VN trở thành 1 bộ phận của cách mạng thế giới. -Là sự chuẩn bị đầu tiên có tính chất tất yếu, quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt về sau của cách mạng Việt Nam và dân tộc. B . Trắc nghiệm Câu 1. Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản là do A. Phong trào công nhân đã phát triển đến trình độ hoàn toàn tự giác. B. Phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ lớn. C. Tổng bộ Hội cách mạng Thanh niên nêu ra yêu cầu hợp nhất. D. Các tổ chức cộng sản trong nước đề nghị hợp nhất thành một đảng. Câu 2. Vì sao sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam? A. Kết thức thời kỳ phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
- B. Đưa giai cấp công nhân và nông dân lên lãnh đạo cách mạng. C. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. D. Chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam. Câu 3: Việc chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX được đánh dấu bằng sự kiện A. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại và sự tan rã của Việt Nam Quốc dân Đảng. C. Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Véc-xai “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”. D. Đảng Cộng sản Viêt Nam được thành lập với Cương lĩnh chính trị đúng đắn. Câu 4. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) được tổ chức tại đâu? A. Sài Gòn. B. Hương Cảng (Trung Quốc) C. Moskva (Nga) D. Băng Cốc (Thái Lan). Câu 5. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là A. Luân cương chính trị. B. Tuyên ngôn thành lập Đảng. C. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt. D. Bản yêu sách của nhân dân An Nam Câu 6: Tổng bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Đông Dương là ai? A. Nguyễn Ái Quốc. B. Hồ Tùng Mậu. C. Trịnh Đình Cửu. D. Trần Phú. Câu 7. Đâu không phải là hạn chế trong Luận cương chính trị của Trần Phú? A. Không đưa ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp. B. Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tầng lớp tư sản, tiểu tư sản, địa chủ dân tộc. C. Chưa xác định rõ kẻ thù của dân tộc. D. Xác định giai cấp lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân thông qua đội tiền phong là Đảng Cộng sản. Câu 8. Việc ba tổ chức Cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam? A. Xây dựng khối liên minh công-nông vững chắc. B. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi. C. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. D. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ
- Câu 9. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam có điểm khác gì so với Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương? A. Khẳng định vai trò lãnh đạo thuộc về chính đảng vô sản. B. Xác định được công nhân và nông dân là lực lượng cách mạng. C. Đánh giá đúng khả năng chống đế quốc của giai cấp bóc lột. D. Xác định đúng nhiệm vụ cách mạng là đánh đổ đế quốc. Câu 10. Tổ chức cách mạng nào dưới đây được coi là tiền thân chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Việt Nam Quang phục hội. B. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. C. Việt Nam Quốc dân đảng. D. Đông Dương Cộng sản đảng. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B C D B C D D D C B