Đề cương ôn tập thi học kì I môn Địa lí Lớp 7- Năm học 2017-2018

doc 4 trang thaodu 6810
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập thi học kì I môn Địa lí Lớp 7- Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_thi_hoc_ki_i_mon_dia_li_lop_7_nam_hoc_2017_2.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập thi học kì I môn Địa lí Lớp 7- Năm học 2017-2018

  1. 1 ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP THI HỌC KÌ I MƠN ĐỊA LÍ 7- NĂM HỌC 2017-20128. THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MƠI TRƯỜNG 1/-Sự bùng nổ DS: xảy ra khi 2/ Sự phân bố dân cư: dân cư phân bố khơng đều, dân cư TLTTN đạt 2,1% tập trung đơng những nơi cĩ điều kiện sống thuận lợi và -Hậu quả: Vượt quá khả năng giải thưa thớt vùng núi, vùng sâu, vùng xa, khí hậu khắc quyết các vấn đề ăn, mặc, ở, học nghiệt hành, việc làm 4/ Các kiểu quần cư: 3/ Đặc điểm 3 chủng tộc: - Quần cư nơng thơn: cĩ mật độ dân số thấp; làng mạc, - Chủng tộc Ơ-rơ-pê-ơ-it ( da trắng): thơn xĩm thường phân tán gắn với đất canh tác, đồng cỏ, sống chủ yếu ở châu Âu đất rưng, hay mặt nước; dân cư sống chủ yếu dựa vào sản - Chủng tộc Nê-grơ-it (da đen): sống xuất nơng, lâm, ngư nghiệp. chủ yếu ở châu Phi. - Quần cư đơ thị: cĩ mật độ dân số cao; dân cư sống chủ - Chủng tộc Mơn-gơ-lơ-it da vàng): yếu dựa vào sản xuất cơng nghiệp và dịch vụ. sống chủ yếu ở châu Á. 5/ Siêu đơ thị: là đơ thị cĩ số dân hơn 8 triệu dân. MƠI TRƯỜNG ĐỚI NĨNG 1- Mơi trường xích đạo ẩm: 4,Hoạt động SX nơng nghiệp: + Vị trí địa lí: nằm chủ yếu trong - Thuận lợi: nhiệt độ, độ ẩm cao, lượng mưa lớn nên cĩ khoảng 50B đến 50N. thể sản xuất quanh năm, xen canh, tăng vụ. + Đặc điểm: Nắng nĩng, mưa nhiều - Khĩ khăn: đất dễ bị thối hĩa, nhiều sâu bệnh, khơ hạn, quanh năm. Độ ẩm và nhiệt độ cao bão lũ tạo điều kiện cho rừng rậm xanh 5/ Dân số sức ép tới TN mơi trường: quanh năm phát triển. Cây rừng rậm - Dân số đơng (chiếm gần một nửa dân số thế giới). gia rạp, xanh tốt quanh năm, nhiều tầng, tăng dân số nhanh đã đẩy nhanh tốc độ khai thác tài nhiều dây leo, chim thú, nguyên làm suy thối mơi trường, diện tích rừng ngày 2- Mơi trường nhiệt đới: càng bị thu hẹp, đất bạc màu, khống sản cạn kiệt, thiếu + Vị trí địa lí: Khoảng 5 0B và 50N nước sạch đến chí tuyến ở cả hai bán cầu. 6/ Di dân đới nĩng: + Đặc điểm: Nĩng quanh năm, cĩ - Đới nĩng là nơi cĩ làn sĩng di dân và tốc độ đơ thị hố thời kì khơ hạn, càng gần chí tuyến cao. thì thời kì khơ hạn càng kéo dài, - Nguyên nhân di dân rất đa dạng: biên độ nhiệt trong năm càng lớn. + Di dân tự do (do thiên tai, chiến tranh, kinh tế chậm Lượng mưa và thảm thực vật thay phát triển, nghèo đĩi và thiếu việc làm). đổi từ Xích đạo về chí tuyến. (dẫn + Di dân cĩ kế hoạch (nhằm phát triển kinh tế - xã hội ở chứng) các vùng núi, ven biển). 3- Mơi trường nhiệt đới giĩ mùa: - Hậu qủa: sự bùng nổ đơ thị ở đới nĩng chủ yếu do di dân + Vị trí địa lí: Nam Á, Đơng Nam tự do đã tạo ra sức ép lớn đối với việc làm, nhà ở, mơi Á. trương, phúc lợi xã hội ở các đơ thị. + Đặc điểm: Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa giĩ. Thời tiết diễn biến thất thường. Thảm thực vật phong phú và đa dạng. MƠI TRƯỜNG ĐỚI ƠN HỊA 1. Vị trí: 3. Nền nơng nghiệp tiến tiến: - Khoảng từ chí tuyến đến vịng cực - Trình độ kĩ thuật tiên tiến, tổ chức sản xuất kiểu cơng
  2. 2 ở cả hai bán cầu. nghiệp, sản xuất được chuyên mơn hĩa với quy mơ lớn, - Phần lớn diện tích đất nổi của đới ứng dụng rộng rãi các thành tựu khoa học – kĩ thuật. ơn hịa nằm ở bán cầu Bắc. Thích nghi được với những bất lợi của thời tiết, khí 2. Trình bày và giải thích( ở mức hậu , sản xuất ra một khối lượng nơng sản lớn cho tiêu độ đơn giản) về 2 đặc điểm tự dùng trong nước và xuất khẩu. nhiên cơ bản của các mơi trường 4. Các sản phẩm nơng nghiệp chủ yếu: đới ơn hịa Trong các kiểu mơi trường khác nhau, các nơng sản chủ - Khí hậu mang tính chất trung gian yếu cũng khác nhau: giữa khí hậu đới nĩng và khí hậu - Vùng cận nhiệt đới giĩ mùa: lúa nước, đậu tương, bơng, đới lạnh (nguyên nhân, biểu hiện) hoa qủa. - Thiên nhiên phân hĩa theo thời - Vùng địa trung hải: nho, cam, chanh, ơliu . . . gian và khơng gian: - Vùng ơn đới hải dương: lúa mì, củ cải đường, rau, hoa + Phân hĩa theo thời gian: một năm qủa, chăn nuơi bị . . . cĩ bốn mùa xuân, hạ, thu, đơng. - Vùng ơn đới lục địa: lúa mì, khoai tây, ngơ và chăn nuơi + Phân hĩa theo khơng gian: thiên bị, ngựa, lợn. nhiên thay đổi từ từ Bắc xuống Nam - Vùng hoang mạc ơn đới: chủ yếu chăn nuơi cừu. . . theo vĩ độ, từ Đơng sang Tây theo ảnh hưởng của dịng biển và giĩ Tây ơn đới. HOẠT ĐỘNG CƠNG NGHIỆP ĐỚI ƠN HỒ. I. Nền cơng nghiệp hiện đại cĩ cơ cấu đa II. Cảnh quan cơng nghiệp: dạng: - Phổ biến khắp nơi với các nhà máy, cơng - Nền cơng nghiệp được phát triển sớm nhất xưởng, hầm mỏ, nối với nhau bằng hệ thống cách đây khoảng 250 năm. giao thơng chằng chịt. - 3/4 sản phẩm cơng nghiệp thế giới là do đới - Các cảnh quan cơng nghiệp phổ biến: khu ơn hồ cung cấp. cơng nghiệp, trung tâm cơng nghiệp, vùng - Cơ cấu cơng nghiệp đa dạng: gồm nhiều cơng nghiệp. ngành. Trong đĩ cơng nghiệp chế biến là thế - Các cảnh quan cơng nghiệp cũng là nơi tập mạnh nổi bật của nhiều nước trong đới ơn trung nhiều nguồn gây ơ nhiễm mơi trường . hồ. ĐƠ THỊ HỐ ĐỚI ƠN HỒ. I. Đơ thị hố ở mức độ cao: II. Các vấn đề của đơ thị: - Hơn 75% dân cư đới ơn hồ sống trong các đơ - Sự phát triển nhanh của các đơ thị đã thị. phát sinh nhiều vấn đề nan giải: ơ nhiễm - Đơ thị được phát triển theo quy hoạch. mơi trường, ùn tắc giao thơng, thất - Nhiều đơ thị phát triển theo chiều rộng, chiều nghiệp, . . . cao, chiều sâu, kết nối với nhau thành chuỗi đơ - Biện pháp: Nhiều nước đang quy hoạch thị hay chùm đơ thị. lại đơ thị theo hướng phi tập trung để - Lối sống đơ thị trở thành phổ biến ở cư dân đới giảm áp lực cho các đơ thị. ơn hồ. Ơ NHIỄM MƠI TRƯỜNG Ơ ĐỚI ƠN HỒ. I. Ơ nhiễm khơng khí: II. Ơ nhiễm nước: - Ơ nhiễm khơng khí: + Hiện trạng: các nguồn nước bị ơ nhiễm + Hiện trạng: bầu khí quyển bị ơ nhiễm nặng nề. gồm nước sơng, nước biển, nước ngầm. + Nguyên nhân: khĩi bụi từ các nhà máy và phương tiện + Nguyên nhân: Ơ nhiễm nước biển là do
  3. 3 giao thơng thải vào khí quyển. váng dầu, các chất độc hại bị đưa ra + Hậu quả: tạo nên những trận mưa a xit, tăng hiệu ứng biển, Ơ nhiễm nước sơng, hồ, nước ngầm nhà kính, khiến cho Trái Đất nĩng lên, khí hậu tồn cầu là do hĩa chất thải ra từ các nhà máy, lượng biến đổi, băng ở hai cực tan chảy , mực nước đại dương phân hĩa học và thuốc trừ sâu dư thừa trên dâng cao, khí thải cịn làm thủng tầng ơzơn. đồng ruộng, cùng các chất thải nơng +Ơ nhiễm do phĩng xạ nghiệp + Hậu qủa: làm chết ngạt các sinh vật sống trong nước, thiếu nước sạch cho đời sống và sản xuất. MƠI TRƯỜNG HOANG MẠC I. Đặc điểm của mơi trường: 3b. Biết được sự thích nghi của thực vật và động vật - Phần lớn các hoang mạc nằm dọc theo 2 ở mơi trường hoang mạc chí tuyến hoặc giữa đại lục Á- Âu. Thực vật, động vật thích nghi với mơi trường khơ hạn - Khí hậu khơ hạn, khắc nghiệt, động thực khắc nghiệt bằng cách tự hạn chế sự mất hơi nước, tăng vật nghèo nàn. cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể. (ví - Nguyên nhân: nằm ở nơi cĩ áp cao thống dụ) trị, hoặc ở sâu trong nội địa, 2. Khí hậu: khơ hạn, khắc nghiệt. Sự chênh 4. Kinh tế: lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm rất lớn. - Hoạt động kinh tế cổ truyền : chăn nuơi du mục, trồng Nguyên nhân: nằm ở nơi cĩ áp cao thống trị. trọt trong các ốc đảo. Nguyên nhân: thiếu nước. 3a. Phân tích được sự khác nhau về chế độ - Hoạt động kinh tế hiện đại: khai thác dầu khí, nước nhiệt giữa hoang mạc ở đới nĩng và hoang ngầm. Nguyên nhân: nhờ tiến bộ của khoa học - kĩ thuật. mạc ở đới ơn hịa 5/nguyên nhân làm cho hoang mạc ngày càng mở - Hoang mạc đới nĩng: biên độ nhiệt trong rộng và biện pháp hạn chế sự phát triển hoang mạc năm cao, cĩ mùa đơng ấm, mùa hạ rất nĩng. - Nguyên nhân: chủ yếu do tác động tiêu cực của con - Hoang mạc đới ơn hịa: biên độ nhiệt trong người, cát lấn, biến động của khí hậu tồn cầu. năm rất cao, mùa hạ khơng quá nĩng, mùa - Biện pháp: cải tạo hoang mạc thành đất trồng, khai đơng rất lạnh. thác nước ngầm, trồng rừng MƠI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH I. Đặc điểm của mơi trường: III- Hoạt động kinh tế: 1. Vị trí: Đới lạnh nằm trong khoảng từ hai vịng + Hoạt động kinh tế cổ truyền: chủ yếu là chăn cực đến hai cực. nuơi tuần lộc, săn bắn động vật để lấy lơng, mỡ, 2. Khí hậu: khắc nghiệt, lạnh lẽo. Mùa đơng rất thịt, da. dài, mưa ít và chủ yếu dưới dạng tuyết rơi, đất + Hoạt động kinh tế hiện đại: khai thác tài nguyên đĩng băng quanh năm, thường cĩ bão tuyết. thiên nhiên, chăn nuơi thú cĩ lơng quý. Nhiệt độ trung bình luơn dưới -100C, mùa hạ - Nguyên nhân: Khí hậu khắc nghiệt, lạnh lẽo. ngắn Khoa học – kĩ thuật phát triển. - Nguyên nhân: Nằm ở vĩ độ cao. 1.5.Biết một số vấn đề lớn phải giải quyết ở đới II. Sự thích nghi của thực vật và động vật với lạnh mơi trường: - Thiếu nguồn nhân lực để phát triển kinh tế. - Thực vật: chỉ phát triển được vào mùa hạ ngắn - Nguy cơ tuyệt chủng của một số lồi động vật ngủi. Cây cối cịi cọc, thấp lùn, mọc xen lẫn với quý. rêu, địa y - Động vật: cĩ lớp mỡ dày, lơng dày, hoặc lơng khơng thấm nước. Một số động vật ngủ đông hay
  4. 4 di cư để tránh mùa đơng lạnh.(ví dụ) THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG - Lục địa: là khối đất liền rộng hàng triệu kí lơ mét vuơng, cĩ biển và đại dương bao quanh. Sự phân chia các lục địa mang ý nghĩa về mặt tự nhiên là chính. Trên thế giới cĩ 6 lục địa là: lục địa Á-Âu, lục địa Phi, lục địa Bắc Mĩ, lục địa Nam Mĩ, lục địa Ơ- xtrây-li-a, lục địa Nam Cực. - Châu lục: bao gồm phần lục địa và các đảo, quần đảo bao quanh. Sự phân chia châu lục chủ yếu mang ý nghĩa lịch sử, kinh tế, chính trị. Trên thế giới cĩ 6 châu lục là: châu Á-, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu đại dương và châu Nam Cực. THIÊN NHIÊN CHÂU PHI I. Vị trí địa lí: III. Khí hậu: Đại bộ phận lãnh thổ châu Phi nằm giữa 2 chí tuyến, tương đối cân - Do phần lớn lãnh thổ nằm xứng hai bên đường xích đạo.nên cĩ khí hậu nĩng quanh năm. giữa hai chí tuyến,bờ biển ít cắt - Giáp Đại Tây Dương ở phía tây, Ấn Độ Dương ở phía đơng, biển xẻ ít chịu ảnh hưởng của biển, Địa Trung Hải và Châu Á ở phía đơng bắc qua kênh đào Xuy-ê. ảnh hưởng dịng biển lạnh và áp - Đường bờ biển ít bị chia cắt, rất ít vịnh biển, bán đảo và đảo nên cao chí tuyến nên châu Phi cĩ khí biển ít lấn sâu vào lục địa. hậu nĩng, khơ vào bậc nhất trên II. Địa hình và khống sản: thế giới. o - Hình dạng: Châu Phi cĩ dạng hình khối, đường bờ biển ít bị chia - Nhiệt độ trung bình > 20 C. cắt, rất ít vịnh biển, bán đảo và đảo nên biển ít lấn sâu vào lục địa. - Hình thành nên hoang mạc lớn - Địa hình tương đối đơn giản. cĩ thể coi tồn bộ châu lục là khối nhất thế giới. cao nguyên lớn, cao trung bình 750m, chủ yếu là các sơn nguyên IV. Các đặc điểm khác của mơi xen các bồn địa thấp. trường tự nhiên: - Ít núi cao và đồng bằng thấp. - Do vị trí nằm cân xứng hai bên đường xích đạo nên các mơi - Khĩang sản: phong phú, nhiều kim loại quý hiếm (vàng, kim trường tự nhiên của châu Phi Cong, uranium ). Ngồi ra, cịn cĩ nhiều dầu mỏ và khí đốt. nằm đối xứng qua xích đạo, gồm: Mơi trường xích đạo ẩm, mơi trường nhiệt đới, mơi trường hoang mạc và mơi trường địa trung hải. - Hoang mạc chiếm diện tích lớn ở châu Phi. Ninh Phước ngày 6 tháng 12 năm 2017 GVBM Nguyễn Phước Vũ