Đề cương ôn tập Unit 3 môn Tiếng Anh Lớp 10 thí điểm

doc 3 trang thaodu 6290
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Unit 3 môn Tiếng Anh Lớp 10 thí điểm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_unit_3_mon_tieng_anh_lop_10_thi_diem.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập Unit 3 môn Tiếng Anh Lớp 10 thí điểm

  1. ADJ WITH -ING & -ED 1. Tính từ có đuôi “ed” - show the causing. - dùng tính từ với - ed để chỉ cảm xúc của con người - dùng để nói người ta cảm thấy thế nào : VD: She felt tired after working hard all day. (Chị ấy thấy mệt vì làm nhiều việc suốt cả ngày) - Tính từ đuôi -ed mang tính chủ quan - Một số động từ thêm đuôi ed thành tính từ như: satisfied, bored, frightened, Những từ này được dùng để miêu tả ai cảm thấy như thế nào. VD: – I am really satisfied about your service (Tôi thực sự hài lòng về dịch vụ của công ty bạn) – I was really bored during the film because the film has simple content. (Tôi cảm thấy chán trong suốt buổi xem phim vì bộ phim ấy có nội dung đơn giản) – My sister is frightened of my friend because he is usually dare her. (Em gái tôi sợ bạn tôi vì anh ấy hay đe dọa em ấy) Các tính từ có đuôi -ed được dùng khi một người nào đó cảm thấy thế nào về thứ gì đó. Nói đơn giản là -ed thường được dùng với chủ ngữ là người. 1. Tính từ có đuôi -ED. - Để chỉ cảm xúc của con người (để nói người ta cảm giác như thế nào). Ví dụ: She felt tired after working hard all day. (Cô ấy thấy mệt vì làm nhiều việc suốt cả ngày) I was really bored during the flight. (Tôi cảm thấy chán trong suốt chuyến bay) I'm not interested in my job any more. (Tôi không còn hứng thú với công việc của tôi nữa) Lưu ý: Ta nói ai đó 'bored' nếu có điều gì đó (hay ai đó) 'boring'. Hoặc khi có điều gì đó nó 'boring'làm cho bạn 'bored'. Ví dụ: Ann is bored because her job is boring. (Ann đang chán nản vì công việc của cô ấy nhàm chán) Ann's job is boring, so Ann is bored. (not '’Ann is boring’') (Công việc của Ann nhàm chán, vì vậy Ann thấy chán nản) 2. Tính từ đuôi “ing” - show the effect. - dùng để mô tả sự vật và hoàn cảnh. - tính từ đuôi -ing mang tính khách quan. VD: Working hard all day is tiring. (Làm nhiều việc cả ngày rất mệt) - một số tính từ đuôi ing như boring, exciting, interesting, frightening, Những tính từ này được dùng để miêu tả ai, cái gì mang lại cảm giác như thế nào cho đối tượng khác. – It was such a short film, exiting one. (Đó là một bộ phim ngắn tập – bộ phim khiến tôi cảm thấy rất hào hứng) – Taylor looked so frightening when she was in that white costume with long black hair. (Taylor trông đáng sợ khi mặc bộ đồ trắng toát với bộ tóc đen dài ấy – Taylor mang lại cảm giác đáng sợ cho người khác). Lưu ý: Những tính từ được thành lập từ động từ thêm hậu tố luôn sử dụng “more” trong câu so sánh hơn và “most” trong câu so sánh nhất. Ví dụ: – When I was a child I was more frightened of snake than ghost. (Hồi còn nhỏ tôi sợ rắn hơn sợ ma) – For 12 hours on the flight to Japan, I was the most bored I’ve ever been. (Trong chuyến bay kéo dài 12 giờ đến Nhật Bản, tôi cảm thấy chán nhất từ trước đến nay) Việc tính từ đuôi “ed” với “ing” lần lượt bị hiểu nhầm là được sử dụng cho người và vật là do sự trùng hợp. Thông thường, chỉ con người mới cảm thấy điều gì (tương ứng với cách dùng của tính từ đuôi “ed”) và sự vật thì mang lại cảm giác cho con người (tương ứng với cách dùng của tính từ đuôi “ing”). Ví dụ: This history book is interesting. I get more interested in history. (Cuốn sách này thú vị. Tôi quan tâm hơn đến lịch sử rồi đấy) Tuy nhiên, cách hiểu này trùng với nhiều trường hợp nhưng không đúng với tất cả. Chẳng hạn như trong mẩu hội thoại sau: – I’m so bored that I can’t find anything to do but taking selfies. (Tớ chán quá nên chẳng biết làm gì ngoài việc tự chụp ảnh) – You’re boring. You came here to see me and then can’t take your eyes off your cellphone. (Cậu chán thật. Cậu tới đây để gặp tớ và sau đó cậu dán mắt vào điện thoại). Trong trường hợp này, người bạn chỉ biết chụp ảnh mang lại cảm giác chán cho người đối thoại, nên dù chủ ngữ là người, tính từ cần dùng lại là “boring” chứ không phải “bored”). Các tính từ đuôi -ing được dùng khi thứ gì đó/người nào đó khiến cho bạn bạn cảm thấy như thế nào. Nói đơn giản là - ing thừong được dùng với chủ ngữ là vật. Hãy so sánh từng cặp ví dụ sau: Boring/Bored Jane’s job is boring, so Jane is bored. (không nói ‘Jane is boring’) Công việc của Jane nhàm chán, vì vậy Jane thấy chán nản.
  2. Interesting/Interested Julia thinks politics is very interesting.Julia cho rằng chính trị rất thú vị. Julia is very interested in politics.Julia rất quan tâm đến chính trị. Surprising/Surprised It was quite surprising that he passed the examination.Thật đáng ngạc nhiên là anh ấy đã thi đậu. Everybody was surprised that he passed the examination.Mọi người đều ngạc nhiên là anh ấy đã thi đậu. Disappointing/Disappointing The film was disappointing. I expected it to be much better. Bộ phim thật thất vọng. Tôi đã nghĩ rằng nó hay hơn nhiều. I was disappointed with the film. I expected it to be much better. Tôi thất vọng về bộ phim. Tôi đã nghĩ rằng nó hay hơn nhiều. Shocking/Shocked The news was shocking.Tin tức đã gây chấn động. We were very shocked when we heard the news.Chúng tôi đã rất sốc khi nghe tin. Ex: đuôi -ing dùng với chủ ngữ là người George always talks about the same thing. He’s really boring. George luôn nói về cùng một việc. Cậu ấy thật là chán. He is interesting ( for you) to talk with. Nói chuyện với anh ta thì rất thú vị Did you meet anyone interesting at the party? Anh có gặp người nào thú vị ở bữa tiệc không? 2. Tính từ có đuôi -ING. - Để mô tả sự vật và hoàn cảnh như thế nào. Ví dụ: Working hard all day is tiring. (Làm nhiều việc cả ngày rất mệt) This lecture is very confusing. I don't understand. (Bài giảng này thật khó hiểu. Tôi không hiểu được) - Tính từ đuôi -ING nói với bạn về công việc. Ví dụ: My job is boring. (Công việc của tôi thật nhàm chán) My job is interesting. (Công việc của tôi thật thú vị) My job is tiring. (Công việc của tôi thật mệt mỏi) My job is exciting. (Công việc của tôi thật hấp dẫn) 3. So sánh một số cặp từ - Interesting/interested (thú vị). Ví dụ: June thinks politics is very interesting. (June cho rằng chính trị rất thú vị) June is very interested in politics. (June rất quan tâm đến chính trị) - Disappointing/disappointed (thất vọng). Ví dụ: The film was disappointing. I expected it to be much better. (Bộ phim thật thất vọng. Tôi đã nghĩ rằng nó hay hơn nhiều) I was disappointed with the film. I expected it to be much better. (Tôi thất vọng về bộ phim. Tôi đã nghĩ nó hay hơn nhiều) - Shocking/shocked (sốc, chấn động). Ví dụ: The news was shocking. (Tin tức đã gây chấn động) We were very shocked when we heard the news. (Chúng tôi đã rất sốc khi nghe tin) Exercise about Adjective of Attitude 1. It's been raining all day. I hate this weather. (depress) a) The weather is depressing . b) This weather makes me depressed . 2. Astronomy is one of Tan's main interests. (interest) a) Tan is interested in astronomy. b) He finds astronomy very interesting . 3. I turned off the television in the middle of the program. (bore) a) The program was boring . b) I was bored with the program . 4. Lan is going to Singapore next month. She has never been there before. (excite) a) Lan is really excited about going to Singapore. b) It will be an exciting experience for her . 5. Huong teaches small children. It's a hard job. (exhaust) a) Huong often finds her job exhausting. b) At the end of the day's work she is often exhausted . Dogs often feel ___ during fieworks.( frightened/ frightening) The metro can be ___ the first time you use it.( confusing/ confused) Satoru was ___ to hear about the earthquake.( shocked/ shocking) I think that rainy days in winter are ___.( depressed/ depressing) She's ___ of doing the same thing every day.( bored/ boring) It was the most ___ I have been watching a film.( excited/ exciting)
  3. The meals at Immigrant's Cafe are ___. (satisfied/ satisfying) Sally has been running for three hours and now she is ___(exhaughted/exhaughting) My brother had an accident and his situation is quite ___(worrying/worried) When we visited that abandoned house it was really ___(depressing/depressed) I think he was ___because he called me Mary and my name is Rose. (confused/cofusing) That film is not ___despite being a comedy. (amusing/amused) Your bathroom is ___! Couldn’t you clean it a little? (disgusting/disgusted) Are you ___in reading one of my novels? (interesting/interested) What is the most ___story you’ve ever heard? (frightened/ frightening) It was the most ___meeting I have ever attended. (bored/ boring) When we broke the vase, we felt very ___.(embarrassing/embarrassed) Is the book you are reading very ___? (interesting/interested) The new James Bond film is really ___. (thrilling/thrilled) We were both ___that she hadn’t heard the news. (surprising/surprised) He's such a monotonous speaker. I was ___ stiff. (bored / boring) Most sequels are ___. (disappointed / disappointing) I had such a ___ day I went straight to bed. (tired / tiring) Everyone's very ___ about the news. (excited / exciting) That lamp produces a very ___ effect. (pleased / pleasing) The whole school was ___ by the tragic event. (saddened / saddening) I don't like watching ___ films on my own. (depressed / depressing) I was ___ when she told me she'd got divorced. (amazed / amazing) He's such a ___ guy. He only ever talks about himself. (bored / boring) I'm very ___ in films and theatre. (interested / interesting) No one knew what would happen next. We were all ___. (intrigued / intriguing) It was a very ___ situation. (interested / interesting) There's been some very ___ news. (surprised / surprising) His mother was ___ by what she found under his bed. (disgusted / disgusting) Their hamburgers are ___. (disgusted / disgusting) Dad always arrives home from work thoroughly ___. (exhausted / exhausting) He's always showing off. It's really ___. (annoyed / annoying) I think Alex is one of the most ___people I've ever met. He can't keep still for a second. (annoyed / annoying) I walked into this restaurant and there was Andy with a strange woman. He seemed really ___. (embarrassed/embarrassing) She kept talking about her boyfriend problems all night. It was rather ___. (embarrassed/embarrassing)