Đề cương ôn thi THPT Quốc gia môn Địa lý - Chủ đề: Địa lí tự nhiên

docx 123 trang thaodu 11120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn thi THPT Quốc gia môn Địa lý - Chủ đề: Địa lí tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_thi_thpt_quoc_gia_mon_dia_ly_chu_de_dia_li_tu_nh.docx

Nội dung text: Đề cương ôn thi THPT Quốc gia môn Địa lý - Chủ đề: Địa lí tự nhiên

  1. ĐỊA LÍ LỚP 12 Tổng cộng 1051 câu CHỦ ĐỀ ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN BÀI 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ Câu 1 (NB): Đường bờ biển nước ta có chiều dài A. 2360km. B. 2036km. C. 3206km. D. 3260km. Câu 2 (NB): Chiều dài đường biên giới trên đất liền giữa nước ta với các nước Trung Quốc, Lào, Campuchia lần lược là: A. hơn 1300km, gần 1100km, hơn 2100km. B. hơn 1400km, gần 2100km, hơn 1100km. C. hơn 1300km, gần 2100km, hơn 1100km. D. hơn 1100km, hơn 2100km, gần 1300km. Câu 3 (NB): Phần đất kiền của nước ta nằm trong khung của hệ tọa độ địa lí: A. từ 8034’B đến 23022’B; từ 102010’Đ đến 109024’Đ. B. từ 8034’B đến 23023’B; từ 102009’Đ đến 109024’Đ. C. từ 8034’B đến 23023’B; từ 102008’Đ đến 109024’Đ. D. từ 8034’B đến 23023’B; từ 102010’Đ đến 109042’Đ. Câu 4 (NB): Nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố giáp với biển? A. 29. B. 30. C. 28. D. 27. Câu 5 (NB): Các quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa lần lượt thuộc tỉnh/thành phố: A. Quảng Nam, Đà Nẵng. B. Đà Nằng, Khánh Hòa. C. Khánh Hòa, Quảng Ngãi. D. Đà Nẵng, Quảng Ngãi. Câu 6 (NB): Bộ phận nào sau đây của vùng biển nước ta được xem như phần lãnh thổ trên đất liền? A. Lãnh hải. B. Vùng tiếp giáp lãnh hải. C. Nội thủy. D. Thềm lục địa. Câu 7 (NB): Vị trí địa lí quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính A. nhiệt đới ẩm gió mùa. B. cận nhiệt đới gió mùa. C. nhiệt đới khô. D. cận nhiệt đới khô. Câu 8 (NB): Đại bộ phận lãnh thổ nước ta nằm ở múi giờ thứ mấy? A. Thứ 3. B. Thứ 7. C. Thứ 13. D. Thứ 58. Câu 9 (NB): Chiều dài đường biên giới trên đất liền giữa nước ta với Trung Quốc là bao nhiêu km? A. hơn 1100km. B. hơn 1400km. C. hơn 2100km. D. gần 4600km. Câu 10 (NB): Trên biển vĩ độ nước ta kéo dài đến bao nhiêu độ vĩ tuyến? A. 8034’B. B. 23023’B. C. 8050’B. D. 6050’B. Câu 11 (NB): Điểm cực Bắc phần đất liền nước ta nằm ở vĩ độ 23023’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, thuộc tỉnh nào sau đây? A. Cao Bằng. B. Điện Biên. C. Hà Giang. D. Lạng Sơn.
  2. Câu 12 (NB): Điểm cực Nam phần đất liền nước ta nằm ở vĩ độ 8034’B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, thuộc tỉnh nào sau đây? A. Bạc Liêu. B. Cà Mau. C. Kiên Giang. D. Sóc Trăng. Câu 13 (NB): Điểm cực Tây phần đất liền của nước ta nằm ở kinh độ 102 009’Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, thuộc tỉnh nào sau đây? A. Điện Biên. B. Lai Châu. C. Hà Giang. D. Lào Cai. Câu 14 (NB): Điểm cực Đông phần đất liền của nước ta nằm ở kinh độ 109 024’Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, thuộc tỉnh nào sau đây? A. Bình Định. B. Phú Yên. C. Ninh Thuận. D. Khánh Hòa. Câu 15 (NB): Trên đất liền, VN tiếp giáp với những nước nào sau đây? A. Trung Quốc, Campuchia, Mianma. B. Trung Quốc, Thái Lan, Lào. C. Trung Quốc, Lào, Campuchia. D. Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan. Câu 16 (NB): Đường bờ biển nước ta dài 3260km, chạy dài từ A. Móng Cái (Quảng Ninh) đến Ngọc Hiển (Cà Mau). B. Móng Cái (Quảng Ninh) đến Năm Căn (Cà Mau). C. Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang). D. Móng Cái (Quảng Ninh) đến Châu Đốc (An Giang). Câu 17 (NB): Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển được gọi là A. vùng nội thủy.B. vùng lãnh hải. C. vùng tiếp giáp lãnh hải. D. vùng đặc quyền kinh tế. Câu 18 (NB): Vùng lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn bao gồm A. vùng đất, vùng biển, vùng núi. B. vùng đất, vùng biển, vùng trời. C. vùng đất, hải đảo, thềm lục địa. D. vùng đất liền, hải đảo, vùng trời. Câu 19 (NB): Vùng biển tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở gọi là A. vùng nội thủy.B. vùng lãnh hải. C. vùng thềm lục địa. D. vùng tiếp giáp lãnh hải. Câu 20 (NB): Vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở gọi là A. vùng lãnh hải. B. vùng thềm lục địa. C. vùng đặc quyền kinh tế. D. vùng tiếp giáp lãnh hải. Câu 21 (NB): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4-5 hãy cho biết, địa danh nào sau đây là điểm cực Bắc của nước ta? A. Lũng Cú. B. A Pa Chải. C. Mũi Ngọc. D. Xóm Mũi. Câu 22 (NB): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết hai tỉnh nào sau đây ở Đông Nam Bộ tiếp giáp với Campuchia? A. Bình Dương, Đồng Nai. B. Bà Rịa – Vũng Tàu, Đồng Nai. C. Tây Ninh, Bình Phước. D. Bình Phước, Bình Dương. Câu 23 (NB): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4-5 hãy cho biết, trong các tỉnh lị sau đây, tỉnh lị nào tiếp giáp gần với Trung Quốc nhất? A. Lai Châu. B. Hà Giang. C. Lào Cai. D. Cao Bằng.
  3. Câu 24 (NB): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4-5, các tỉnh nào sau đây ở Đồng Bằng Sông Cửu Long tiếp giáp với Campuchia? A. Kiên Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Bạc Liêu. B. Long An, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang. C. Cà Mau, Hậu Giang, Vĩnh Long, Sóc Trăng. D. Vĩnh Long, Đồng Tháp, Trà Vinh, Tiền Giang. Câu 25 (NB): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết việc thông thương giữa Việt Nam và Lào được tiến hành qua 1 số cửa khẩu nào sau đây? A. Hữu Nghị, Bờ Y, Lệ Thanh. B. Hoa Lư, Xa Mát, Dinh Bà. C. Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo. D. Cha Lo, Xà Xía, Lệ Thanh. Câu 26 (NB): Nội thủy là A. vùng có chiều rộng 12 hải lí. B. vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lí. C. vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở. D. vùng nước ở phía ngoài đường cơ sở với chiều rộng 12 hải lí. Câu 27 (NB): Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, trong khu vực ảnh hưởng của chế độ gió Mậu dịch và gió mùa châu Á, nên A. có nhiều tài nguyên khoáng sản. B. khí hậu có hai mùa rõ rệt. C. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá. D. thảm thực vật bốn mùa xanh tốt. Câu 28 (NB): Nhờ tiếp giáp biển, nên nước ta có A. Nền nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng. B. Nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật. C. Thiên nhiên xanh tốt, giàu sức sống. D. Khí hậu có hai mùa rõ rệt. Câu 29 (NB): Thứ tự các bộ phận vùng biển nước ta là A. Nội thủy, lãnh hải, đặc quyền kinh tế, tiếp giáp lãnh hải, thềm lục địa B. Nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, thềm lục địa, đặc quyền kinh tế C. Nội thủy, lãnh hải, thềm lục địa, đặc quyền kinh tế, tiếp giáp lãnh hải D. Nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế, thềm lục địa Câu 30 (NB): Vùng trời là vùng có đặc điểm? A. Vùng có độ cao không giới hạn trên đất liền. B. Vùng không gian bao trùm lên lãnh thổ không giới hạn độ cao. D. Vùng không gian bao trùm lên lãnh thổ có giới hạn độ cao D. Vùng độ cao không giới hạn trên các đảo Câu 31 (NB): Đường cơ sở của nước ta được xác định là đường A. nằm cách bờ biển 12 hải lí. B. nối các điểm có độ sâu 200 m. C. nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ. D. tính từ mức nước thủy triều cao nhất đến các đảo ven bờ. Câu 32 (NB): Vùng biển mà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường nhập cư, là vùng: A. Lãnh hải B. Tiếp giáp lãnh hải C. Vùng đặc quyền về kinh tế D. Thềm lục địa.
  4. Câu 33 (TH): Đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa được quy định bởi A. địa hình. B. địa chất. C. vị trí địa lí và gió mùa. D. thảm thực vật. Câu 34 (TH): Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới nửa cầu Bắc nên A. có mùa đông lạnh. B. có nền nhiệt độ cao. C. chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. D. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá. Câu 35 (TH): Việt Nam có mối quan hệ qua lại thuận lợi với các nước là nhờ A. tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. B. gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. C. tài nguyên thiên nhiên phong phú. D. lịch sử dựng nước, giữ nước lâu dài. Câu 36 (TH): Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam cho phép các nước A. được thiết lập các công trình và các đảo nhân tạo. B. được tổ chức khảo sát, thăm dò các nguồn tài nguyên. C. được tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu và cáp quang biển. D. được quản lí các nguồn tài nguyên thiên ở vùng thềm lục địa Câu 37 (TH): Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ A. lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng. B. nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùA. C. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới. D. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên đường di lưu của các loài sinh vật. Câu 38 (TH): Tự nhiên nước ta phân hóa đa dạng thành các vùng khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam, giữa miền núi và đồng bằng, ven biển, hải đảo là do A. Tiếp giáp với vùng biển rộng lớn và địa hình phân bậc rõ nét. B. Vị trí nằm trong vùng nhiệt đới ở nửa cầu Bắc. C. Lãnh thổ kéo dài theo chiều kinh tuyến. D. Vị trí địa lí và hình thể nước ta. Câu 39 (VD): Vì sao thiên nhiên nước ta khác hẳn các nước cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi? A. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp. B. Nằm trong vùng nội chí tuyến. C. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa và của biển. D. Chịu ảnh hưởng của gió Tây khô nóng. Câu 55 (VD): Hạn chế nào không phải do hình dạng dài và hẹp của lãnh thổ Việt Nam mang lại A. Khoáng sản nước ta đa dạng, nhưng trữ lượng không lớn B. Giao thông Bắc- Nam trắc trở D. Việc bảo vệ an ninh và chủ quyền lãnh thổ khó khăn D. Khí hậu phân hoá phức tạp BÀI 6-7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI Câu 1 (NB): Phương án nào sau đây không phải là đặc điểm chung của địa hình nước ta? A. Địa hình chủ yếu là đồi núi cao. B. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng.
  5. C. Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. D. Địa hình chịu sự tác động mạnh mẽ của con người. Câu 2 (NB): Đồi núi nước ta chiếm tới A. 3/5 diện tích lãnh thổ. B. 3/4 diện tích lãnh thổ. C. 1/4 diện tích lãnh thổ. D. 2/3 diện tích lãnh thổ. Câu 3 (NB): Địa hình núi cao trên 2000m ở nước ta chiếm A. 0.1% diện tích lãnh thổ. B. 1% diện tích lãnh thổ. C. 10% diện tích lãnh thổ. D. 2% diện tích lãnh thổ. Câu 5 (NB): Địa hình Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm là A. cao ở rìa phía tây và tây bắc thấp dần ra biển, có các khu ruộng cao bạc màu. B. trên bề mặt đồng bằng không có đê, có mạng lưới sông ngồi, kênh rạch chằng chịt. C. đồng bằng được khai thác từ lâu đời nên địa hình bề mặt đã bị biến đổi nhiều. D. Địa hình chia là 3 dải: cồn cát, đầm phá, giữa là vùng thấp trũng, dải trong cùng được bồi tụ thành đồng bằng. Câu 6 (NB): Địa hình đồng bằng sông Hồng có đặc điểm là A. hàng năm được hệ thống sông Hồng bồi đắp phù sa màu mỡ. B. địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc, bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô. C. địa hình thấp và bằng phẳng, mạng lưới sông ngòi dày đặc, chằng chịt. D. đồng bằng có các vùng trũng lớn, nhiều nơi chưa được bồi lắp xong. Câu 7 (NB): Thấp và hẹp ngang, nâng cao ở 2 đầu là đặc điểm địa hình vùng núi A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam. Câu 8 (NB): Vùng núi nào sau đây có địa hình cao nhất nước ta? A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam. Câu 9 (NB): Nét nổi bật của vùng núi Đông Bắc là A. có địa hình cao nhất nước ta. B. địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích. C. có 3 mạch núi lớn hướng tây bắc – đông nam. D. gồm các dãy núi liền kề với các cao nguyên. Câu 10 (NB): Địa hình vùng núi Tây Bắc không bao gồm các đặc điểm nào sau đây? A. Phía đông là dãy núi cao và đồ sộ Hoàng Liên Sơn. B. Địa hình thấp với nhiều dãy núi hướng vòng cung. C. Phía tây là địa hình núi trung bình chạy dọc biên giới Việt – Lào. D. Ở giữa thấp hơn, có các dãy núi, các sơn nguyên và cao nguyên. Câu 11 (NB): Địa hình vùng núi Trường Sơn Nam bao gồm A. các đồng bằng và đồi trung du. B. các cao nguyên và đồi trung du. C. các khối núi và cao nguyên. D. các cao nguyên và đồng bằng. Câu 12 (NB): Ở nước ta, địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ ở A. Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Trung Du và Miền Núi Bắc Bộ. Câu 13 (NB): Rìa phía bắc và tây bắc Đồng bằng sông Hồng chủ yếu là dạng địa hình
  6. A. đồi trung du. B. cao nguyên. C. đồng bằng. D. bán bình nguyên. Câu 14 (NB): Ở miền núi nước ta thường có các loại thiên tai nào sau đây? A. Lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt ở đất. B. Xói mòn, bão, ngập lụt, xâm nhập mặn. C. Ngập lụt, cát chảy, cát bay, khô hạn. D. Trượt lở đất, xâm nhập mặn, ngập lụt. Câu 15 (NB): Đặc điểm nào không đúng với địa hình Việt Nam A. Đồi núi chiếm ¾ diện tích, phần lớn là núi cao trên 2000m B. Đồi núi chiếm ¾ diện tích, có sự phân bậc rõ rệt C. Cao ở Tây Bắc thấp dần về Đông Nam D. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người Câu 16 (NB): Đồng bằng châu thổ nào có diện tích lớn nhất nước ta? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đồng bằng sông Mã. D. Đồng bằng sông Cả. Câu 17 (NB): Đặc điểm nào đúng với vùng núi Trường Sơn Nam? A. Cao nhất nước ta B. Có nhiều cao nguyên xếp tầng C. Đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích B. Hướng Tây Bắc-Đông Nam Câu 18 (NB): Vùng núi Tây Bắc nằm giữa hai hệ thống sông lớn là A. Sông Hồng và sông Mã B. Sông Cả và sông Mã C. Sông Đà và sông Lô D. Sông Hồng và sông Cả Câu 19 (NB): Vùng núi Trường Sơn Bắc được giới hạn từ A. Sông Mã tới dãy Hoành Sơn B. Nam sông Cả tới dãy Hoành Sơn C. Sông Hồng tới dãy Bạch Mã D. Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã Câu 20 (NB): Đặc điểm đồng bằng ven biển Miền Trung là A. hẹp ngang và bị chia cắt, đất giàu dinh dưỡng B. diện tích khá lớn, biển đóng vai trò chính trong việc hình thành, C. hẹp ngang, kéo dài từ Bắc xuống Nam, đất nghèo dinh dưỡng D. hẹp ngang và bị chia cắt, biển đóng vai trò chính trong việc hình thành, đất nghèo dinh dưỡng Câu 21 (NB): Nguồn lợi nào sau đây không có ở đồng bằng nước ta? A. Khoáng sản. B. Thủy năng. C. Rừng. D. Du lịch. Câu 22 (NB): Việc giao lưu kinh tế giữa các vùng ở miền núi gặp khó khăn thường xuyên là do? A. Địa hình bị chia cắt mạnh, sườn dốc. B. Động đất. C. Khan hiếm nước. D. Thiên tai (lũ quét, xói mòn, trượt lở đất). Câu 23 (NB): Ở nước ta, giới hạn độ cao địa hình nào chiếm ưu thế A. Dưới 1000m B. Cao từ 1000-1500m C. Cao từ 1500-2000m D. Cao trên 2000m Câu 24 (NB): Địa hình cao nhất của nước ta được phân bố chủ yếu ở khu vực A. Đông Bắc B. Tây Bắc C. Trường Sơn Bắc D. Trường Sơn Nam Câu 25 (NB): Hai câu thơ “Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi/Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi” nhà thơ muốn nói đến vùng núi nào của nước ta? A. Đông Bắc B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam. Câu 26 (NB): Hình thái của đồng bằng sông Hồng có đặc điểm? A. Cao ở rìa phía Tây và Tây Bắc, thấp dần ra biển
  7. B. Cao ở rìa phía Đông, giữa thấp trũng C. Thấp phẳng, có nhiều ô trũng lớn D. Vùng trong đê có nhiều ô trũng thường xuyên bị ngập nước Câu 27 (NB): Đồng bằng sông Cửu Long có hai vùng trũng lớn là? A. Cà mau và Đồng Tháp Mười. B. Kiên giang và Đông Tháp Mười. C. Tứ Giác Long Xuyên và Đông Tháp Mười D. Tứ Giác Long Xuyên và Cà Mau Câu 28 (NB): Nhận định nào sau đây không đúng về thế mạnh tự nhiên của khu vực đồng bằng đối với phát triển KT- XH? A. Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng nông sản B. Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: khoáng sản, thủy sản, C. Nguồn thủy năng dồi dào, khoáng sản phong phú, đa dạng D. Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông Câu 29 (NB): Ảnh hưởng nào không phải của thiên nhiên khu vực đồng bằng đối với sản xuất? A. Cung cấp các nguồn lợi khác về thủy sản, lâm sản, khoáng sản. B. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng. C. Là điều kiện thuận lợi để tập trung các khu công nghiệp, thành phố. D. Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp dài ngày. Câu 30 (TH): Địa hình cao nhất nước ta với 3 dải địa hình cùng chạy theo hướng tây bắc – đông nam là đặc điểm địa hình của vùng núi A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam. Câu 31 (TH): Khu vực đồi núi không có thế mạnh nào sau đây? A. Tập trung nhiều khoáng sản là nguyên liệu, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp. B. Thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi đại gia súc. C. Có điều kiện để phát triển các loại hình du lịch tham quan, nghỉ dưỡng, nhất là du lịch sinh thái. D. Địa hình bị chia cắt mạnh, lắm sông suối thuận lợi cho phát triển giao thông vận tải. Câu 32 (TH): Khu vực đồi núi của nước ta không có thế mạnh nào sau đây? A. Tập trung nhiều khoáng sản là nguyên liệu, nhiêu liệu cho các ngành công nghiệp. B. Thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi đại gia súc. C. Có điều kiện để phát triển các loại hình du lịch tham quan, nghỉ dưỡng nhất là du lịch sinh thái. D. Địa hình bị chia cắt mạnh, lắm sông suối thuận lợi cho phát triển giao thông vận tải. Câu 33 (TH): Địa hình vùng núi Tây Bắc và vùng núi Đông Bắc có đặc điểm giống nhau là A. núi cao chiếm ưu thế. B. núi thấp chiếm ưu thế. C. hướng núi vòng cung. D. hướng nghiêng tây bắc – đông nam. Câu 34 (TH): Phía đông của vùng núi Trường Sơn Nam có đặc điểm địa hình A. núi cao, sườn dốc. B. dải đồi trung du rộng lớn. C. cao nguyên bằng phẳng. D. bán bình nguyên, xen đồi.
  8. Câu 35 (TH): Phái tây của vùng núi Trường Sơn Nam có đặc điểm địa hình A. chủ yếu là đồng bằng khá bằng phẳng. B. chủ yếu là đồi núi thấp và đồng bằng. C. xen giữa các dãy núi là cao nguyên. D. các cao nguyên badan phân bậc, tương đối bằng phẳng. Câu 36 (TH): Tại sao một số vùng trong đê ở Đồng bằng sông Hồng không còn được bồi tụ phù sa? A. Sông ngồi khô hạn. B. Có đê ven sông ngăn lũ. C. Nước sông không có phù sa. D. Chế độ nước sông thất thường. Câu 37 (TH): Tại sao vùng ngoài đê của Đồng bằng sông Hồng đất rất màu mỡ? A. Hệ số sử dụng đất cao. B. Được bồi tụ phù sa hàng năm. C. Thường xuyên bị ngập nước. D. Được bón nhiều phân hóa học. Câu 38 (TH): Đất ở dải đồng bằng ven biển không phải là đất A. lẫn nhiều cát. B. ít phù sa sông. C. giàu chất dinh dưỡng. D. Nghèo chất dinh dưỡng. Câu 39 (TH): Điểm khác nhau giữa Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng là A. có nhiều sông ngồi. B. được phù sa sông bồi tụ. C. địa hình thấp và bằng phẳng. D. bề mặt đồng bằng không có đê. Câu 40 (TH): Đặc điểm nào sau đây không đúng với dải đồng bằng ven biển miền Trung? A. Dài và hẹp ngang. B. Giáp biển thường là cồn cát và đầm phá. C. Được bồi đắp chủ yếu là phù sa sông. D. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ bởi các mạch núi. Câu 41 (TH): Khu vực đồi núi nước ta có thế mạnh nào sau đây? A. Cây lương thực, cây thực phẩm, chăn nuôi gia cầm. B. Đánh bắt thủy hải sản, cây ăn quả, cây lương thực. C. Khoáng sản, thủy điện, nông lâm nghiệp, du lịch. D. Nhiệt điện, cây rau đậu, đánh bắt thủy hải sản. Câu 42 (TH): Với hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của nước ta đã A. dẫn đến sự phân hóa đông tây của tự nhiên khá rõ rệt. B. tạo điều kiện cho tính biển xâm nhập sâu vào đất liền. C. làm cho thiên nhiên từ bắc vào nam của nước ta khá đồng nhất. D. làm cho thiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo độ cao của địa hình. Câu 43 (TH): Một trong những thế mạnh về nông nghiệp của đồng bằng là A. chăn nuôi đại gia súc. B. cây công nghiệp lâu năm. C. cây lương thực, cây thực phẩm. D. cây ăn quả cận nhiệt và ôn đới. Câu 44 (TH): Tại sao miền núi lại có điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch? A. Giao thông vận tải thuận lợi. B. Khí hậu ổn định, ít thiên tai. C. Nguồn nhân lực phục vụ du lịch dồi dào. D. Cảnh quan thiên nhiên phong phú, đa dạng. Câu 45 (TH): Khu vực đồng bằng có thế mạnh để phát triển
  9. A. du lịch sinh thái. B. công nghiệp thủy điện. C. nền nông nghiệp nhiệt đới. D. công nghiệp khai thác khoáng sản. Câu 46 (TH): Vùng bán bình nguyên và đồi trung du thích hợp với A. nuôi trồng thủy sản và cây lương thực. B. khai thác hải sản và chăn nuôi gia cầm. C. Cây công nghiệp, cây ăn quả, cây lương thực. D. Cây công nghiệp, khai thác và nuôi trồng hải sản. Câu 47 (TH): Đồng bằng nào sau đây về mùa lũ nước ngập trên diện rộng? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng Thanh Hóa. C. Đồng bằng Quảng Nam. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 48 (TH): Trở ngại nhất về mặt tự nhiên đối với phát triển giao thông miền núi là A. địa hình chia cắt mạnh. B. thường xuyên có lũ quét. C. nguy cơ phát sinh động đất. D. Quanh năm bị xói mòn, trượt lỡ đất. Câu 49 (TH): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết tên 4 cánh cung của vùng núi Đông Bắc theo thứ tự từ Đông sang Tây A. Đông Triều, Trường Sơn Nam, Ngân Sơn, Bắc Sơn. B. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. C. Sông Gâm, Ngân Sơn, Hoành Sơn, Trường Sơn Bắc. D. Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm. Câu 50 (TH): Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi là A. được hình thành do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ. B. có cả đất phù sa cổ lẫn đất ba dan. C. được nâng lên chủ yếu trong vận động Tân kiến tạo. D. nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. Câu 51 (TH): Đặc điểm chung của vùng đồi núi Trường Sơn Bắc là A. gồm các dãy núi song song và so le theo hướng Tây Bắc – Đông Nam. B. có các cánh cung lớn mở ra về phía bắc và đông. C. địa hình cao nhất nước ta với các dãy núi lớn hướng tây bắc – đông nam. D. gồm các khối núi và cao nguyên đất đỏ ba dan xếp tầng. Câu 52 (TH): Nguyên nhân làm cho đất ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa, là do? A. Bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều. B. Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống. C. Khí hậu ở đây khô hạn D. Trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu. Câu 53 (TH): Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là A. Có địa hình cao nhất nước ta. B. Có 3 mạch núi lớn hướng Tây Bắc – Đông Nam. C. Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích. D. Gồm các dãy núi song song và so le hướng Tây Bắc – Đông Nam. Câu 54 (TH): Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là: A. Gồm các khối núi và cao nguyên. B. Có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta, hướng Tây Bắc – Đông Nam C. Có bốn cánh cung lớn.
  10. D. Địa hình thấp và hẹp ngang. Câu 55 (TH): Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế -xã hội của vùng đồi núi A. địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực trở ngại cho giao thông B. khí hậu phân hóa phức tạp C. đất trồng cây lương thực bị hạn chế D. khoáng sản có trữ lượng nhỏ, phân tán trong không gian Câu 56 (VD): Đồng bằng châu thổ sông Hồng đã bị biến đổi mạnh là do A. thiên tai khắc nghiệt. B. tác động của biến đổi khí hậu. C. con người khai phá lâu đời. D. phát triển công nghiệp khai thác. Câu 57 (VD): Tổng diện tích đất tự nhiên của Việt Nam là 331 212 km 2 trong đó địa hình thấp dưới 1000m chiếm tới 85%. Hỏi địa hình thấp dưới 1000m là khoảng bao nhiêu km2? A. 281 530,2km2 B. 49 681,8 km2 C. 49 816,8 km2 D. 28 1350,2km2 Câu 58 (VD): Đồng bằng sông Cửu Long thường xuyên bị nhiễm mặn vào mùa khô là do? A. Địa hình thấp, nhiều cửa sông đổ ra biển nên thủy triều dễ lấn sâu vào đất liền B. Có nhiều vùng trũng rộng lớn. C. Có 3 mặt giáp biển, có gió mạnh nên đưa nước biển vào D. Sông ngòi nhiều tạo điều kiện dẫn nước biển vào sâu trong đất liền BÀI 8: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN Câu 1 (NB): Khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất của biển Đông nước ta là A. vàng. B. ti tan. C. dầu khí. D. cát trắng. Câu 2 (NB): Hệ sinh thái rừng ngập mặn của nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng ven biển A. đồng bằng sông Hồng B. miền trung. C. Bắc Bộ. D. Nam Bộ. Câu 3 (NB): Nhờ có biển Đông mà khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu A. ôn đới. B. lục địa. C. địa trung hải. D. hải dương. Câu 4 (NB): Nước ta, hệ sinh thái rừng ngập mặn ở nước ta tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây? A. Đông Nam Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 5 (NB): Biển Đông thường gây ra hậu quả nặng nề nhất cho các vùng đồng bằng ven biển nước ta A. bão B. sóng thần. C. triều cường.D. xâm thực bờ biển. Câu 6 (NB): Hiện tượng sạt lở bờ biển phổ biến ở khu vực nào ven biển nước ta? A. Bờ biển Bắc Bộ B. Bờ biển Nam Bộ C. Bờ biển Nam Trung Bộ D. Bờ biển Bắc Trung Bộ Câu 7 (NB): Ý nào sau đây không phải là ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu của nước ta? A. Làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển.
  11. B. Mang lại lượng mưa và độ ẩm lớn. C. Làm giảm tính chất lạnh khô vào mùa đông và dịu bớt thời tiết nóng bức vào mùa hè. D. làm tăng tính chất nóng và khô của khí hậu nước ta. Câu 8 (NB): Biểu hiện nào không theo mùa của các yếu tố hải văn? A. Độ mặn trung bình của nước biển tăng giảm theo mùa khô và mùa mưa. B. Sóng trên Biển Đông mạnh vào thời kì gió mùa Đông Bắc C. Nhiệt độ nước biển khác nhau giữa mùa khô và mùa mưa. D. sinh vật biển phong phú. Câu 9 (NB): Điểm nào sau đây không đúng với hệ sinh thái rừng ngập mặn? A. Có nhiều loài gỗ quý. B. Cho năng suất sinh học cao. C. Giàu tài nguyên động vật. D. Phân bố ở ven biển. Câu 10 (NB): Nguồn khoáng sản có trữ lượng lớn, hàm lượng cao phân bố trải dài ven biển nước ta đó là A. Cát trắng B. Muối D. Dầu mỏ D. Sa khoáng ti tan Câu 11 (TH): Hiện tượng sạt lở đường bờ biển ở nước ta xảy ra mạnh nhất ở bờ biển A. Bắc Bộ. B. Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Nam Bộ. Câu 12 (TH): Biển Đông rộng, nhiệt độ nước biển cao đã mang lại cho nước ta A. khí hậu khô hạn. B. có 2 mùa rõ rệt. C. lượng mưa và độ ẩm lớn. D. một mùa đông lạnh giá. Câu 13 (TH): Nguyên nhân nào sau đây làm cho diện tích rừng ngập mặn ở nước ta hiện nay bị thu hẹp nhiều? A. Do chiến tranh tàn phá. B. Do sóng biển tàn phá thường xuyên. C. Do nuôi tôm, cá và cháy rừng. D. Do hậu quả của ô nhiễm môi trường. Câu 14 (TH): Vùng ven biển Nam Trung Bộ có điều kiện để phát triển nghề muối là vì A. lượng mưa lớn, độ ẩm cao, nhiều vịnh nước sâu. B. có nhiệt độ cao, nhiều nắng và ít sông đổ ra biển. C. nhiều sông lớn đổ ra biển, ít thiên tai, lượng mưa thấp. D. lượng mưa lớn, nhiệt độ cao, ven biển có nhiều cửa sông. Câu 15 (TH): Hai bể dầu lớn nhất hiện đang được khai thác ở nước ta là A. Sông Hồng và Cửu Long. B. Nam Côn Sơn và Sông Hồng. C. Nam Côn Sơn và Cửu Long. D. Thổ Chu – Mã Lai và Sông Hồng. Câu 16 (TH): Vấn đề hệ trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển của nước ta không bao gồm A. phòng chống ô nhiễm môi trường biển. B. Tập trung khai thác tài nguyên ven bờ. C. sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển. D. thực hiện các biện pháp phòng chống thiên tai. Câu 17 (TH): Điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta? A. Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của không khí. B. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc C. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn. D. Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đất nước.
  12. Câu 18 (TH): Hạn chế lớn nhất của Biển Đông là A. Tài nguyên sinh vật biển đang bị suy giảm nghiêm trọng. B. Thường xuyên hình thành các cơn bão nhiệt đới. C. Hiện tượng sóng thần do hoạt động của động đất núi lửa. D. Tác động của các cơn bão nhiệt đới và gió mùa đông bắc. Câu 19 (TH): Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo là A. một bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ nước ta B. nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất C. hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta D. cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta. BÀI 9 – 10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA Câu 1 (NB): Khu vực nào của nước ta lượng mưa có thể đạt từ 3500 – 4000mm/năm? A. Nơi có vị trí nằm tiếp giáp với biển. B. Những địa điểm có sườn núi hướng về phía bắc với địa hình cao. C. Các lòng chảo, cánh đồng, thung lũng ở miền núi. D. Những sườn đón gió biển và các khối núi cao. Câu 2 (NB): Gió mùa Tây Nam hoạt động trong thời kì đầu mùa hạ ở nước ta có nguồn gốc từ A. khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương. B. khối khí chí tuyến Bán Cầu Nam. C. khối khí nhiệt đới Nam Thái Bình Dương. D. khối khí từ phương Bắc. Câu 3 (NB): Gió mùa Tây Nam hoạt động trong thời kì giữa và cuối mùa hạ ở nước ta có nguồn gốc từ A. khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương. B. khối khí từ cao áp Xibia di chuyển từ phương Bắc xuống. C. áp cao Nam Ấn Độ Dương. D. áp cao cận chí tuyến Nam Bán Cầu. Câu 4 (NB): Ở những sườn núi đón gió biển và các khối núi cao, lượng mưa trung bình năm có thể lên tới A. 1500-2000mm. B. 2500-3000mm. C. 3500-4000mm D. trên 4000mm. Câu 5 (NB): Loại gió nào sau đây hoạt động quanh năm ở nước ta? A. Gió tây ôn đới. B. Gió Tín Phong. C. Gió mùa hạ. D. Gió mùa đông. Câu 6 (NB): Ở vùng đồi núi nước ta chủ yếu là đất A. phèn. B. feralit. C. phù sa sông. D. xám trên phù sa cổ. Câu 7 (NB): Cảnh quan nào sau đây tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta? A. Rừng cận nhiệt đới ẩm. B. Rừng nhiệt đới ẩm gió mùa. C. Xavan, bụi gai hạn nhiệt đới. D. Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng. Câu 8 (NB): Khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới thể hiện A. nhiệt độ trung bình năm dưới 200C B. nhiệt độ trung bình năm trên 200C C. nhiệt độ trung bình năm 18-220C D. nhiệt độ trung bình năm trên 250C
  13. Câu 9 (NB): Khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới thể hiện A. tổng nhiệt độ trung bình năm 10.0000C. B. tổng nhiệt độ trung bình năm 80000C. C. tổng nhiệt độ trung bình năm 8000-10.0000C. D. tổng nhiệt độ trung bình năm trên 10.0000C. Câu 10 (NB): Chứng minh tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta, thể hiện A. cân bằng bức xạ dương, nền nhiệt cao, giờ nắng nhiều B. cân bằng bức xạ dương, nhiệt độ trung bình năm trên 250C C. cân bằng bức xạ dương, nhiệt độ trung bình năm trên 200C D. cân bằng bức xạ dương, nhiệt độ trung bình năm 270C Câu 11 (NB): Tính chất nhiệt đới nước ta thể hiện như thế nào? A. lượng mưa hàng năm lớn B. nhiệt độ cao trung bình trên 250C. C. vị trí nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến và chịu tác động của biển Đông. D. tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ luôn dương, nhiệt độ trung bình cao. Câu 12 (NB): Chứng minh tính chất ẩm của khí hậu nước ta, thể hiện A. cân bằng ẩm dương, độ ẩm không khí trên 80% B. cân bằng ẩm âm, độ ẩm không khí dưới 85% C. cân bằng ẩm âm, độ ẩm không khí dưới 80% D. cân bằng ẩm dương, độ ẩm không khí trên 85% Câu 13 (NB): Lượng mưa trung bình năm của nước ta là A. 1500-2000mm. B. 2000-2500mm. C. 3000-3500mm. D. 3500-4000mm. Câu 14 (NB): Nguồn gốc của gió mùa Đông Bắc là A. áp cao cận chí tuyến bán cầu Bắc B. áp cao XiBia C. áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam D. khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương Câu 15 (NB): Phạm vi hoạt động của gió mùa Đông Bắc ở A. ở miền Bắc đến dãy Bạch Mã. B. ở miền Bắc đến 110B C. ở miền Bắc đến Đà Nẵng. D. từ Đà Nẵng đến 110B Câu 16 (NB): Phạm vi hoạt động của gió Mậu dịch vào mùa đông ở A. miền Bắc đến dãy Bạch Mã. B. miền Bắc đến 110B C. miền Bắc đến Đà Nẵng. D. từ Đà Nẵng đến phía Nam Câu 17 (NB): Tác động của gió phơn Tây Nam khô nóng đến khí hậu nước ta là A. gây ra thời tiết nóng, ẩm theo mùa B. tạo sự đối lập giữa Tây Nguyên và Đông Trường Sơn C. tạo kiểu thời tiết khô nóng, hoạt động từng đợt D. mùa thu, đông có mưa phùn Câu 18 (NB): Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm A. hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô. B. hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm. C. xuất hiện thành từng đợt từ tháng tháng 11đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô hoặc lạnh ẩm. D. kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 20ºC. Câu 19 (NB): Tính chất của gió mùa Tây Nam vào đầu mùa hạ thể hiện A. gây mưa mùa hạ cho 2 miền Nam Bắc, mưa tháng IX ở Trung Bộ B. gây mưa mùa hạ cho Nam Bộ, mưa tháng IX ở Trung Bộ
  14. C. gây mưa ở Nam Bộ và Tây Nguyên, khô nóng ở đồng bằng ven biển Trung Bộ D. gây mưa cho cả nước, mưa lớn ở đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên. Câu 20 (NB): Tính chất của gió mùa Tây Nam vào giữa và cuối mùa hạ thể hiện A. gây mưa mùa hạ cho 2 miền Nam Bắc, mưa tháng IX ở Trung Bộ B. gây mưa mùa hạ cho Nam Bộ, mưa tháng IX ở Trung Bộ C. gây mưa lớn và kéo dài ở Nam Bộ và Tây Nguyên, khô nóng ở đồng bằng ven biển Trung Bộ D. gây mưa cho cả nước, mưa lớn ở đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên. Câu 21 (NB): Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta quy định bởi A. vị trí địa lí B. vai trò của biển đông C. sự hiện diện của các khối khí D. hoạt động của gió mùa Câu 22 (NB): Đặc điểm khí hậu miền Bắc nước ta có đặc điểm? A. có 2 mùa mưa và khô. B. mùa hạ nóng ít mưa, mùa đông lạnh mưa nhiều. C. mưa quanh năm. D. mùa đông lạnh ít mưa, mùa hạ nóng mưa nhiều. Câu 23 (NB): Đặc điểm khí hậu miền Nam nước ta có đặc điểm. A. Có 2 mùa mưa và khô rõ rệt. B. Mùa hạ nóng ít mưa, mùa đông lạnh mưa nhiều. C. Mưa quanh năm. D. Mùa đông lạnh ít mưa, mùa hạ nóng mưa nhiều. Câu 24 (NB): Hoạt động ngoại lực đóng vai trò quan trọng trong sự hình thành và biến đổi địa hình Việt Nam hiện tại là A. xâm thực – mài mòn B. xâm thực - bồi tụ C. xói mòn – rửa trôi D. mài mòn – bồi tụ Câu 25 (NB): Đây là một đặc điểm của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa A. lượng nước phân bố không đều giữa các hệ sông. B. phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam. C. phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ bị lũ lụt. D. sông có lưu lượng lớn, hàm lượng phù sa cao. Câu 26 (NB): Kiểu rừng tiêu biểu đặc trưng của khí hậu nóng ẩm ở nước ta là A. Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. C. Rừng gió mùa nửa rụng lá. B. Rừng gió mùa thường xanh. D. Rừng ngập mặn thường xanh ven biển. Câu 27 (NB): Quá trình hóa học tham gia vào việc làm biến đổi bề mặt địa hình hiện tại được biểu hiện ở A. tạo thành địa hình Cácxtơ. B. đất trượt, đá lở ở sườn dốc C. hiện tượng bào mòn, rửa trôi đất. D. hiện tượng xâm thực Câu 28 (NB): Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở miền núi là A. tạo thành nhiều phụ lưu. B. tổng lượng bùn cát lớn C. địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mòn, rửa trôi D. tạo thành dạng địa hình mới Câu 29 (NB): Loại đất nào đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm nhất là miền đồi núi? A. Đất xám bạc màu. B. Đất phù sa. C. Đất feralit. D. Đất bazan. Câu 30 (TH): Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi vị trí địa lí A. tiếp giáp với vùng biển rộng lớn. B. nằm ở vùng ngoại chí tuyến.
  15. C. nằm trong vùng nội chí tuyến. D. nằm ở nơi trong 1 năm có 1 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh. Câu 31 (TH): Nhân tố làm giảm sút nhiệt độ mạnh nhất trong mùa đông ở nước ta là A. địa hình nhiều đồi núi. B. gió mùa mùa đông. C. Tín phong thổi theo hướng đông bắc. D. ảnh hưởng của biển Đông. Câu 32 (TH): Phương án nào sau đây không đúng khi nói về khí hậu của các vùng, miền nước ta? A. Miền Bắc có mùa đông lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều. B. Miền Nam có 2 mùa: mùa khô và mùa mưa rõ rệt. C. Tây Nguyên có sự đối lập về mùa mưa và mùa khô. D. Đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ có lượng mưa cao nhất nước ta. Câu 33 (TH): Chế độ nước của hệ thống sông ngòi nước ta phụ thuộc vào A. độ dài của các con sông. B. đặc điểm địa hình mà sông ngòi chảy qua. C. hướng dòng chảy. D. chế độ mưa theo mùa. Câu 34 (TH): Sự màu mỡ của đất feralit ở miền núi nước ta phụ thuộc chủ yếu vào A. Kĩ thuật canh tác của con người. B. điều kiện khí hậu ở các vùng núi. C. nguồn gốc đá mẹ khác nhau. D. quá trình xâm thực, bồi tụ. Câu 35 (TH): Ý nào sau đây không phải là biểu hiện của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa? A. Nền nhiệt độ cao. B. Hoạt động của gió mùa. C. Lượng mưa, độ ẩm lớn. D. Nhiệt độ và lượng mưa thấp. Câu 36 (TH): Tại sao nước ta có tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm? A. Chịu ảnh hưởng của biển. B. Nằm trong vùng nội chí tuyến. C. Chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam. D. Chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Câu 37 (TH): Miền Bắc nước ta có mùa đông lạnh là do ảnh hưởng của A. gió mùa Đông Bắc. B. gió mùa Tây Nam. C. Tín Phong bán cầu Bắc. D. Tín phong bán cầu Nam. Câu 38 (TH): Từ tháng XI đến tháng IV năm sau ở nước ta loại gió chiếm ưu thế chủ yếu từ vĩ tuyến 160B trở vào là A. gió mùa Đông Bắc. B. gió mùa Tây Nam. C. Tín Phong bán cầu Bắc. D. Tín phong bán cầu Nam. Câu 39 (TH): Nguyên nhân gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên vào thời kì đầu mùa hạ là do ảnh hưởng của khối khí A. lạnh phương Bắc. B. Bắc Ấn Độ Dương. C. chí tuyến Bán Cầu Bắc D. chí tuyến Bán Cầu Nam. Câu 40 (TH): Nửa sau mùa đông lạnh ẩm, có mưa phùn là đặc điểm thời tiết ở A. đồng bằng Bắc Bộ. B. ven biển miền trung. C. Tây Bắc và Nam Trung Bộ. D. Tây Nguyên và Nam Bộ. Câu 41 (TH): Nguyên nhân nào sau đây tạo nên sự phân chia mùa khí hậu giữa các khu vực ở nước ta?
  16. A. Hoạt động của gió mùa. B. Ảnh hưởng của biển Đông. C. Địa hình bị chia cắt phức tạp. D. Đất nước kéo dài trên 150 vĩ tuyến. Câu 42 (TH): Nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả 2 miền Nam, Bắc và mưa vào tháng IX ở Trung Bộ là do A. gió Đông Bắc và dải hội tụ nhiệt đới. B. gió Tây Nam cùng dải hội tụ nhiệt đới. C. tác động của khối khí lạnh phương Bắc. D. hoạt động mạnh của gió Tín Phong. Câu 43 (TH): Đặc điểm khí hậu vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ khác với vùng Bắc Trung Bộ là A. chịu ảnh hưởng của bão. B. chịu tác động của gió Lào. C. không có mùa đông lạnh. D. mưa nhiều vào thu – đông. Câu 44 (TH): Sự bồi tụ mở mang nhanh chóng của đồng bằng hạ lưu sông là hệ quả của quá trình A. vận động nội lực. B. phong hóa vật lí. C. xâm thực, bào mòn. D. phong hóa hóa học. Câu 45 (TH): Sông ngòi nước ta không có đặc điểm nào sau đây? A. Mạng lưới dày đặc. B. Chế độ nước theo mùa. C. Nhiều nước, giàu phù sa. D. Sông nhiều nước quanh năm. Câu 46 (TH): Chế độ nước của sông ngòi nước ta chủ yếu phụ thuộc vào A. hướng dòng chảy. B. chế độ mưa theo mùa. C. độ dài của các con sông. D. lưu vực của các con sông. Câu 47 (TH): Vì sao chế độ dòng chảy của sông ngòi nước ta diễn biến thất thường? A. Địa hình bị chia cắt. B. Hướng của các dãy núi. C. Chế độ mua thất thường. D. Ảnh hưởng của công trình thủy điện. Câu 48 (TH): Vì sao nước ta có điều kiện để phát triển nền nông nghiệp lúa nước? A. Nhiều đồi núi. B. Nhiều đất badan. C. Nền nhiệt ẩm cao. D. Nhiều đất feralit. Câu 49 (TH): Vì sao hoạt động du lịch biển ở miền Bắc lại mang tính thời vụ rõ rệt? A. Ảnh hưởng của gió Lào. B. Ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam. B. Ảnh hưởng của gió Tín Phong. D. Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Câu 50 (TH): Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất tới hoạt động nào sau đây? A. Du lịch. B. Giao thông vận tải. C. Sản xuất nông nghiêp. D. Sản xuất công nghiệp. Câu 51 (TH): Để nâng cao năng suất cây trồng và nhanh chóng phục hồi lớp phủ thực vật, cần A. đẩy mạnh xen canh, tang vụ. B. hạn chế đốt nương làm rẫy. C. áp dụng các mô hình quảng canh. D. áp dụng mô hình nông lâm kết hợp. Câu 52 (TH): Nước ta có điều kiện để tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng chủ yếu là nhờ A. có nhiều loại đất. B. sự phân mùa của khí hậu. C. kinh nghiệm sản xuất. D. sông ngòi nhiều nước.
  17. Câu 53 (TH): Mùa khô gây ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất của ngành công nghiệp nào sau đây? A. Công nghiệp khai thác. B. Công nghiệp chế biến. C. Công nghiệp thủy điện. D. Công nghiêp nhiệt điện. Câu 54 (TH): Thảm thực vật rừng của nước ta đa dạng về kiểu hệ sinh thái là do A. địa hình đồi núi thấp chiếm ưu thế, phân hóa phức tạp. B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hóa phức tạp với nhiều kiểu khí hậu. C. sự phong phú đa dạng của các nhóm đất. D. vị trí nằm ở nơi giao thoa của các luồng di cư sinh vật. Câu 55 (TH): Nguyên nhân nào sao đây làm cho khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa? A. Lãnh thổ nước ta trải dài trên nhiều vĩ độ. B. Một năm nước ta có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh. C. Vị trí nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến và chịu tác động của biển Đông. D. Nhiệt độ cao, độ ẩm lớn. Câu 56 (TH): Gió Đông Bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông thực chất là A. Gió mùa mùa đông nhưng đã biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã. B. Một loại gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền. C. Gió Mậu dịch ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm. D. Gió mùa mùa đông xuất phát từ cao áp ở lục địa châu Á. Câu 57 (TH): Thời kì chuyển tiếp hoạt động giữa gió mùa Đông Bắc và Tây Nam là thời kì hoạt động mạnh A. Gió mùa mùa đông B. Gió mùa mùa hạ C. Gió Mậu dịch. D. Gió địa phương. Câu 58 (TH): Tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tới vùng núi đá vôi được thể hiện qua A. làm bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh. B. bào mòn lớp đất trên mặt tạo nên đất xám bạc màu. C. tạo nên các hang động ngầm, suối cạn, thung khô. D. tạo nên hẻm vực, khe sâu, sườn dốc. Câu 59 (TH): Nguyên nhân nào tạo ra tính chất gió mùa của khí hậu nước ta? A. nằm trong vùng nội chí tuyến có Mậu dịch bán cầu Bắc hoạt động quanh năm B. chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các khối khí hoạt động theo mùa C. hoat động của dải hội tụ nhiệt đới D. ở gần Xích đạo Câu 60 (TH): Sông ngòi nước ta giàu nước, nhiều phù sa vì A. có mùa mưa kéo dài. B. mưa nhiều trên triền núi có độ dốc lớn. C. mưa nhiều, đất đai vụn bở dễ bị cuốn trôi. D. miền núi cao có nhiều cát. Câu 61 (TH): Quá trình feralit diễn ra mạnh mẽ là do A. Đất có nhiều ôxit sắt. B. Khí hậu nhiệt đới ẩm. C. Sông ngòi chứa nhiều ô xít. D. Sự phân hủy đá với cường độ mạnh.
  18. Câu 62 (TH): Địa phương nào ở nước ta có kiểu khí hậu, thời tiết lệch pha so với tính chất chung của toàn quốc? A. ĐB sông Cửu Long B. Duyên hải miền TrungC. Tây Nguyên D. ĐB sông Hồng. Câu 63 (VD): cho bảng số liệu Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm Địa điểm Nhiệt độ trung Nhiệt độ trung Nhiệt độ Biên độ nhiệt bình tháng 1 bình tháng 7 trung bình trung bình năm (0C) (0C) năm (0C) (0C) Lạng Sơn 13.3 27.0 21.2 13.7 Hà Nội 16.4 28.9 23.5 12.5 Vinh 17.6 29.6 23.9 12.0 Huế 19.7 29.4 25.1 9.7 Quy Nhơn 23.0 29.7 26.8 6.7 TP. Hồ Chí 25.8 27.1 27.1 1.3 Minh Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên? A. Nhiệt độ trung bình tháng 1 tăng dần từ Bắc vào Nam. B. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam. C. Càng vào Nam, biên độ nhiệt trung bình năm càng chênh lệch lớn. D. Nhiệt độ trung bình tháng 7 không chênh lệch nhiều giữa các địa điểm. Câu 64 (VD): Cho bảng sổ liệu: Lượng mưa lượng bốc hơi và cân bằng ẩm Địa điểm Lương mưa (mm) Lượng bốc hơi Cân bằng ẩm (mm) (mm) Hà Nội 1667 989 678 Huế 2868 1000 1868 TP. Hồ Chí Minh 1931 1686 245 Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên A. Lượng mưa thay đổi từ Bắc và Nam. B. Hà Nội có lượng mưa và cân bằng ẩm thấp nhất. C. Lượng bốc hơi càng vào Nam càng tăng. D. Huế có lượng mưa và cân bằng ẩm cao nhất. Câu 65 (VD): Khoảng cách giữa hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh tại các địa phương nước ta có đặc điểm A. tăng dần từ miền Bắc vào miền Trung, giảm dần từ miền Trung vào miền Nam B. giảm dần từ miền Bắc vào miền Nam C. tăng dần từ miền Bắc vào miền Nam D. giảm dần từ miền Bắc vào miền Trung, tăng dần từ miền Trung vào miền Nam Câu 66 (VD): Cho biểu đồ
  19. 3500 mm 2868 3000 2500 1868 1931 2000 1667 1686 Lượng mưa Lượng bốc hơi 1500 989 1000 Cân bằng ẩm 1000 687 500 245 Địa điểm 0 Hà Nội Huế TPHCM Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội, Huế và TPHCM B. Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội và TPHCM C. Lượng mưa, lượng bốc hơi của Hà Nội, Huế và TPHCM D. Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội và Huế BÀI 11 – 12: THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG Câu 1 (NB): Đai nhiệt đới gió mùa không có đặc điểm nào sau đây? A. Nhiệt độ trung bình tháng trên 250C. B. Gồm đất đồng bằng và đất đồi núi thấp. C. Có các hệ sinh thái: rừng nhiệt đới gió mùa, rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. D. Nằm ở độ cao 600-700m lên đến 1600m. Câu 2 (NB): Khí hậu miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có đặc điểm là A. chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Tây Nam. B. chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc. C. ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. D. khí hậu ít có sự phân hóa. Câu 3 (NB): Khoáng sản có trữ lượng lớn nhất ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là A. than nâu và vật liệu xây dựng. B. dầu khí và bô xít. C. sắt và than nâu. D. than nâu và bô xít. Câu 4 (NB): Khoáng sản có trữ lượng lớn nhất ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là A. sắt. B. thiếc. C. bô xít. D. than đá. Câu 5 (NB): Ở phần lãnh thổ phía Nam của nước ta, thiên nhiên mang sắc thái khí hậu A. nhiệt đới lục địa. B. cận nhiệt gió mùa. C. ôn đới hải dương. D. cận xích đạo gió mùa. Câu 6 (NB): Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu ở phần lãnh thổ phía Nam nước ta là A. đới rừng cận nhiệt gió mùa. B. đới rừng nhiệt đới ẩm gió mùa. C. đới rừng cận xích đạo gió mùa. D. đới rừng lá rộng và hỗn hợp ôn đới.
  20. Câu 7 (NB): Ý nào sau đây không phải là đặc điểm khí hậu của phần lãnh thổ phía Nam nước ta? A. Nhiệt độ cao, nóng quanh năm. B. Biên độ nhiệt trung bình năm lớn. C. Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ. C. Có 2 mùa: mùa mưa và mùa khô. Câu 8 (NB): Khí hậu đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có đặc điểm A. lạnh khô, độ ẩm thấp. B. nóng, mưa nhiều, độ ẩm cao. C. mát mẻ, mưa nhiều, độ ẩm cao. D. khô nóng, lượng mưa ít, độ ẩm thấp. Câu 9 (NB): Đai ôn đới gió mùa trên núi không có đặc điểm tự nhiên nào sau đây? A. Độ cao trên 2600m. B. Chủ yếu là đất mùn thô. C. Có các loài thực vật ôn đới. D. Quanh năm nhiệt độ trên 150C. Câu 10 (NB): Tài nguyên khoáng sản có giá trị ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là A. dầu mỏ, than bùn, bôxit. B. than đá, đá vôi, thiếc, chì. C. bô xit, khí tự nhiên, titan. D. apatit, bô xit, titan, thiếc. Câu 11 (NB): Đặc điểm nổi bật của địa hình bờ biển miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là A. nhiều đầm phá. B. nhiều vịnh nước sâu. C. nhiều đảo, quần đảo. D. nhiều bãi triều, cồn cát. Câu 12 (NB): Loại thiên tai nào thường xảy ra đối với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ? A. Bão lũ, trượt lở đất, hạn hán. B. Bão lũ, xâm nhập mặn, ngập lụt. C. Sương muối, rét hại, xâm nhập mặn. D. Ngập lụt, xâm nhập mặn, nước biển dâng. Câu 13 (NB): Vùng núi miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ít có điều kiện thuận lợi để phát triển A. cây công nghiệp. B. cây lương thực. C. nông lâm kết hợp. D. chăn nuôi đại gia súc. Câu 14 (NB): Đặc điểm nổi bật nhất về địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là có A. các khối núi cổ. B. các cao nguyên badan. C. Các sơn nguyên bóc mòn. D. đồng bằng châu thổ rộng lớn. Câu 15 (NB): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 6-7, hãy cho biết các dãy núi nào sau đây có hướng vòng cung. A. Ngân Sơn, Bắc Sơn, Con Voi, Tam Điệp. B. Sông Gâm, Ngân Sơn, Con Voi, Tam Đảo. C. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. D. Bắc Sơn, Tam Đảo, Đông Triều, Con Voi. Câu 16 (NB): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 6-7, hãy sắp xếp các vịnh biển sau theo thứ tự từ Bắc vào Nam A. Diễn Châu, Xuân Đài, Quy Nhơn, Cam Ranh. B. Diễn Châu, Quy Nhơn, Xuân Đài, Cam Ranh. C. Xuân Đài, Diễn Châu, Quy Nhơn, Cam Ranh. D. Cam Ranh, Diễn Châu, Quy Nhơn, Xuân Đài. Câu 17 (NB): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 6-7, hãy cho biết hai quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa thuộc các tỉnh, thành phố nào sau đây của nước ta?
  21. A. Quảng Ninh, Hải Phòng. B. Đà Nẵng, Quảng Ngãi. C. Quảng Nam, Khánh Hòa. D. Khánh Hòa, Đà Nẵng. Câu 18 (NB): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 8, hãy cho biết vùng biển phía Nam nước ta tập trung chủ yếu khoáng sản nào sau đây? A. Titan. B. Khí tự nhiên. C. Dầu mỏ. D. Cát thủy tinh. Câu 19 (NB): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 8, hãy cho biết địa danh Cẩm Phả (Quảng Ninh) nổi tiếng với khoáng sản nào sau đây? A. Than đán. B. Dầu mỏ. C. Khí tự nhiên. D. Than bùn. Câu 20 (NB): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết gió Tây (gió Lào) khô nóng có ảnh hưởng nhiều nhất tới vùng khí hậu nào? A. Tây Bắc. B. Bắc Trung Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Trung và Nam Bắc Bộ. Câu 21 (NB): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết lượng mưa trong năm ở Nha Trang tập trung vào các tháng nào? A. Tháng I, II, III, IV. B. Tháng V, VI, VII, VIII. C. Tháng IX, X, XI, XII. D. Tháng III, IV, V, VI. Câu 22 (NB): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam hãy cho biết nhiệt độ trung bình năm của TP. Hồ Chí Minh là bao nhiêu độ C? A. Dưới 180C. B. Từ 18-240C. C. Từ 20-240C. D. Trên 240C. Câu 23 (NB): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9, lượng mưa ở Đồng Hới, Đà Nẵng, Nha Trang có đặc điểm giống nhau là tập trung chủ yếu vào các tháng? A. I, II, III. B. IX, X, XI. C. IV, V, VI. D. VII, VIII, XII. Câu 24 (NB): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nơi nào sau đây có lượng mưa trung bình năm lớn nhất? A. Hà Nội. B. Huế. C. TP. Hồ Chí Minh. D. Hà Tiên. Câu 25 (NB): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng khí hậu nào quanh năm nhiệt độ trung bình trên 240C? A. Bắc Trung Bộ. B. Nam Trung Bộ. C. Tây Nguyên. D. Nam Bộ. Câu 26 (NB): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng khí hậu nào quanh năm có nhiệt độ cao nhất cả nước? A. Nam Trung Bộ, Nam Bộ. B. Tây Nguyên, Nam Bộ. C. Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ. D. Trung và Nam Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ. Câu 27 (NB): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết trong các hệ thống sông sau, hệ thống sông nào có diện tích lưu vực lớn nhất? A. Sông Mã. B. Sông Hồng. C. Sông Cả. D. Sông Thái Bình. Câu 28 (NB): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết hệ thống sông nào sau đây có 9 cửa sông trực tiếp đổ ra biển nước ta? A. Sông Hồng. B. Sông Đồng Nai.C. Sông Mê Kông. D. Sông Ba (Đà Rằng).
  22. Câu 29 (NB): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết Sông Hậu đổ ra biển qua các cửa nào sau đây? A. Cửa Định An, Bát Xát, Tranh Đề.B. Cửa Soi Rạp, cửa Tiểu, cửa Đại. C. Cửa Ba Lai, Hàm Luông, Cổ Chiên. D. Cửa Cung Hầu, cửa Tiểu, cửa Ba Lai. Câu 30 (NB): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết trên sông Sài Gòn có hồ nào sau đây? A. Hồ Thác Bà. B. Hồ Hòa Bình. C. Hồ Dầu Tiếng. D. Hồ Trị An. Câu 31 (NB): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết loại đất nào sau đây có diện tích lớn nhất nước ta? A. Đất phèn. B. Đất feralit. C. Đất phù sa sông. D. Đất xám trên phù sa cổ. Câu 32 (NB): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết loại đất feralit trên đá badan phân bố chủ yếu ở vùng nào? A. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. B. Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ. C. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ. D. Tây Nguyên, Trung Du và miền núi Bắc Bộ. Câu 33 (NB): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết đất mặn phân bố chủ yếu ở vùng nào sau đây? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 34 (NB): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết đất phù sa sông phân bố chủ yếu ở vùng nào sau đây? A. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long. C. Đông Nam Bộ, đồng bằng sông Cửu Long. D. Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ. Câu 35 (NB): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết vùng nào sau đây có nhiều đất phèn nhất nước ta? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ. C. Duyên Hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 36 (NB): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết ven sông Tiền và sông Hậu chủ yếu là loại đất nào sau đây A. Đất cát biển. B. Đất phèn. C. Đất phù sa sông. D. Đất xám trên phù sa cổ. Câu 37 (NB): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết trong các kiểu thảm thực vật sau, kiểu thảm thực vật nào chiếm diện tích lớn nhất? A. Rừng thưa. B. Rừng nhập mặn. C. Rừng trên núi đá vôi. D. Rừng kín thường xanh. Câu 38 (NB): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 13, hãy so sánh sự giống nhau về địa hình giữa miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ? A. Đều có các dãy núi hình cánh cung. B. Đều có các cao nguyên xếp tầng. C. Đều có các sơn nguyên rộng lớn. D. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích.
  23. Câu 39 (NB): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết các vườn quốc gia trên đảo ở nước ta? A. Phong Nha – Kẻ Bàng, Cát Tiên, Phú Quốc, Núi Chúa. B. Phú Quốc, Côn Đảo, Cát Bà, Bái Tử Long. C. Côn Đảo, U Minh Hạ, Xuân Thủy, Cù Lao Chàm. D. Chư Mom Rây, Xuân Thủy, Cúc Phương, Mũi Cà Mau. Câu 40 (NB): Căn cứ vào lát cắt địa hình A-B trong Atlat địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết sơn nguyên Đồng Văn có độ cao khoảng bao nhiêu mét so với mực nước biển? A. Khoảng 200m. B. Khoảng 500m. C. Khoảng 1000m. D. Khoảng 1500m. Câu 41 (NB): Căn cứ vào vào lát cắt địa hình C-D trong Atlat địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết sơn nguyên Mộc Châu có độ cao khoảng bao nhiêu mét so với mực nước biển? A. Khoảng 200m. B. Khoảng 500m. C. khoảng 1000m. D. Khoảng 1500m. Câu 42 (NB): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết đỉnh núi nào sau đây cao nhất miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? A. Pu Tha Ca. B. Tây Côn Lĩnh. C. Kiều Liêu Ti. D. Phia Ya. Câu 43 (NB): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 13, cho biết các dãy núi nào sau đây ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có hường vòng cung? A. Dãy Pu Đen Đinh. B. Dãy Pu San Sao. C. Dãy Trường Sơn. D. Dãy Phu Luông. Câu 44 (NB): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết biển Hồ nằm trên cao nguyên nào sau đây? A. Cao nguyên Kon Tum. B. Cao Nguyên Pleiku. C. Cao Nguyên Đăk Lăk. D. Cao nguyên Lâm Viên. Câu 45 (NB): Căn cứ vào lát cắt địa hình A-B trong Atlat địa lí VN trang 14, hãy cho biết Bảo Lộc có độ cao bao nhiêu mét so với mực nước biển? A. Khoảng hần 50m. B Khoảng gần 500m. C. Khoảng gần 1000m. D. Khoảng gần 2000m. Câu 46 (NB): Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho vùng lãnh thổ phía Bắc là A. Đới rừng nhiệt đới gió mùa. B. Đới rừng nhiệt đới gió mùa trên đất feralit C. Đới rừng cận nhiệt đới. D. Đới rừng gió mùa Câu 47 (NB): Khí hậu vùng lãnh thổ phía Bắc KHÔNG có đặc điểm nào sau đây? A. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. B. Có 2 – 3 tháng nhiệt độ dưới 180C C. Biên độ nhiệt trung bình năm lớn. D. Biên độ nhiệt năm thấp, có mùa đông lạnh. Câu 48 (NB): Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho vùng lãnh thổ phía Nam là A. Đới rừng nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Đới rừng cận xích đạo gió mùa. C. Đới rừng nhiệt đới và cận xích đạo gió mùa. D. Đới rừng xích đạo gió mùa. Câu 49 (NB): Cảnh quan rừng thưa nhiệt đới khô được hình thành nhiều nhất ở vùng nào? A. Ven biển Bắc Trung Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  24. C. Tây Nguyên. D. Nam Bộ. Câu 50 (NB): Thiên nhiên vùng núi nào sau đây mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa? A. Vùng núi cao Tây Bắc. B. Vùng núi Trường Sơn C. Vùng núi thấp Tây Bắc. D. Vùng núi Đông Bắc Câu 51 (NB): Các nhóm đất chủ yếu của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi là A. Đất phù sa và feralit. B. Đất feralit và đất feralit có mùn. C. Feralit có mùn và đất mùn. D. Đất mùn và đất mùn thô. Câu 52 (NB): Đặc điểm khí hậu nào sau đây thuộc đai ôn đới gió mùa trên núi? A. Nhiệt độ tháng lạnh nhất trên 100C. B. Khí hậu cận nhiệt. C. Nhiệt độ trung bình tháng dưới 50C D. Nhiệt độ trung bình năm dưới 150C, mùa đông xuống dưới 50C. Câu 53 (NB): Hệ sinh thái đặc trưng của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi là A. Rừng lá kim trên đất feralit có mùn. B. Rừng gió mùa lá rộng thường xanh. C. Rừng lá kim trên đất feralit . D. Rừng cận nhiệt đới lá rộng thường xanh. Câu 54 (NB): Đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở A. Trường Sơn Nam. B. Hoàng Liên Sơn và Trường Sơn Nam C. Hoàng Liên Sơn. D. Pu đen đinh và Pu sam sao Câu 55 (NB): Nguyên nhân chính làm thiên nhiên phân hóa theo Đông – Tây ở vùng đồi núi phức tạp là do: A. Gió mùa và độ cao địa hình. B. Gió mùa và biển Đông C. Hướng các dãy núi và độ cao địa hình. D. Gió mùa và hướng các dãy núi Câu 56 (NB): Căn cứ vào Atlat địa lý Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng khí hậu Tây Nguyên nằm trong miền khí hậu nào sau đây A. Miền khí hậu phía Nam. B. Miền khí hậu phía Bắc C. Miền khí hậu Nam Bộ D. Miền khí hậu Nam Trung Bộ Câu 57 (NB): Tác động của gió mùa Đông Bắc mạnh nhất ở: A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Nguyên. Câu 58 (NB): Nhiệt độ trung bình năm ở phần lãnh thổ phía Bắc A. 200C. B. 22 0C C. trên 200C D. 24 0C Câu 59 (NB): Sự phân hóa thiên nhiên của vùng biển – thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi là biểu hiện của sự phân hóa theo: A. Bắc – Nam. B. Đông – Tây. C. Độ cao. D. Tây- Đông Câu 60 (NB): Thiên nhiên vùng núi Đông bắc khác Tây Bắc ở điểm: A. Mùa Đông bớt lạnh nhưng khô hơn. B. Mùa hạ đến sớm, đôi khi có gió Tây, lượng mưa giảm. C. Mùa đông lạnh đến sớm hơn ở các vùng núi thấp. D. Khí hậu lạnh chủ yếu do độ cao của địa hình. Câu 61 (NB): Sự hình thành 3 đai cao chủ yếu là do sự thay đổi theo độ cao của: A. Khí hậu. B. Đất đai. C. Sinh vật. D. Khoáng sản. Câu 62 (NB): Đai ôn đới gió mùa trên núi ở độ cao (m):
  25. A. Từ 2400 trở lên. B. Từ 2500 trở lên.C. Từ 2600 trở lên.D. Từ 2700 trở lên. Câu 63 (NB): Nhóm đất có diện tích lớn nhất trong đai nhiệt đới gió mùa là: A. Đất phù sa. B. Đất feralit có mùn C. Đất feralit. D. Đất feralit trên các loại đá khác Câu 64 (TH): Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là A. đới rừng cận xích đạo gió mùa. B. đới rừng cận nhiệt đới gió mùa. C. rừng hỗn hợp và rừng lá rộng. D. đới rừng nhiệt đới ẩm gió mùa. Câu 65 (TH): Vì sao về mùa đông, ở phần lãnh thổ phía Bắc nước ta lại có nhiều loài cây rụng lá A. Tiết trời lạnh, mưa ít. B. Tiết trời lạnh, không mưa. C. Tiết trời lạnh, mưa nhiều. D. Sương muối, rét hại suốt mùa đông. Câu 66 (TH): Tại sao phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có cả loài cây cận nhiệt và ôn đới? A. Có nhiều đất fealit. B. Có nhiều giống cây cận nhiệt. C. Địa hình cao, có mùa đông lạnh. D. Nguồn nước tưới dồi dào quanh năm. Câu 67 (TH): Vì sao phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có 2-3 tháng nhiệt độ dưới 180C? A. Ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam. B. Ảnh hưởng của gió Tín Phong. C. Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. D. Ảnh hưởng của gió mùa Đông Nam. Câu 68 (TH): Vì sao về mùa hạ, phần lãnh thổ phía Bắc nước ta cây cối lại xanh tốt? A. Nắng nóng, ít mua. B. Thời tiết khô nóng. C. Mưa suốt mùa hạ. D. Nắng nóng, mưa nhiều. Câu 69 (TH): Nguyên nhân gây mưa cho Tây Trường Sơn vào cuối mùa hạ, đầu mùa thu là do A. gió mùa Đông Bắc. B. gió mùa Tây Nam. C. gió mùa Đông Nsm. D. Tín Phong bán cầu Bắc. Câu 70 (TH): Sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Đông – Tây ở vùng đồi núi nước ta chủ yếu là do tác động của A. gió mùa cùng với hướng các dãy núi. B. độ cao cùng với hướng các dãy núi. C. Tín phong cùng với hướng các dãy núi. D. biển cùng với hướng các dãy núi. Câu 71 (TH): Cảnh quan thiên nhiên vùng núi cao Tây Bắc giống như cảnh quan vùng khí hậu nào sau đây? A. Hàn đới. B. Ôn đới. C. Nhiệt đới. D. Cận nhiệt. Câu 72 (TH): Cảnh quan thiên nhiên vùng núi Đông Bắc mang sắc thái A. cận xích đạo. B. nhiệt đới gió mùa. C. giống vùng ôn đới. D. cận nhiệt đới gió mùa. Câu 73 (TH): Tại sao ở miền Bắc nước ta đai nhiệt đới gió mùa có độ cao trung bình thấp hơn so với ở miền Nam? A. Nhiệt độ trung bình năm thấp hơn. B. không bị ảnh hưởng bởi gió mùa Tây Nam. C. Nhiều dãy núi có hướng vòng cung. D. có lượng mưa trung bình năm lớn. Câu 74 (TH): Vì sao đai nhiệt đới gió mùa, rừng lại có nhiều tầng tán? A. Có nhiều loại đất, khí hậu lạnh. B. Nhiệt độ và độ ẩm cao, đất tốt. C. Có nhiều loại đất, khí hậu khô nóng. D. Cần vươn lên để lấy ánh sáng quang hợp.
  26. Câu 75 (TH): Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa không bao gồm A. rừng lá kim. B. rừng nửa rụng lá. C. rừng thường xanh. D. rừng thua nhiệt đới khô. Câu 76 (TH): Rừng tràm thích hợp với loại đất nào sau đây? A. Đất cát. B. Đất phèn. C. Đất phù sa. D. Đất nhiễm mặn. Câu 77 (TH): Một trong những đặc điểm cơ bản của địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là A. có các dãy núi xen kẽ với cao nguyên. B. các dãy núi có hướng vòng cung. C. các dãy núi chạy theo hướng tây bắc – đông nam. D. có các sơn nguyên bóc mòn và cao nguyên badan. Câu 78 (TH): Hãy cho biết, nguyên nhân nào sau đây tạo nên sự thay đổi cảnh quan thiên nhiên theo mùa ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. A. Hoạt động của gió mùa Đông Bắc. B. Hoạt động của gió mùa Tây Nam. C. Hoạt động quanh năm của gió Tín Phong. D. Hoạt động của gió Phơn tây nam. Câu 79 (TH): Tại sao miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ lại có đai ôn đới gió mùa trên núi? A. Vì tiếp giáp với Trung Quốc. B. Vì có địa hình núi cao trên 2600m. C. Vì núi có hướng tây bắc – đông nam. D. Vì ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc. Câu 80 (TH): Trở ngại lớn nhất trong quá trình sử dụng tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là A. khí hậu, thời tiết thất thường. B. hạn hán thường xuyên xảy ra. C. nạn cát bay xâm lấn đồng ruộng. D. lũ lụt diễn ra trên diện rộng. Câu 81 (TH): Tài nguyên khoáng sản quan trọng hàng đầu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là A. titan. B. bôxit. C. dầu khí. D. than bùn. Câu 82 (TH): Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là A. xâm nhập mặn. B. bão lũ, trượt lỡ đất. C. thiên tai bất thường. D. thiếu nước vào mùa khô. Câu 83 (TH): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 8 và kiến thức đã học, hãy cho biết tại sao tài nguyên khoáng sản nước ta lại phong phú đa dạng? A. Nằm trong vùng khí hạu nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Nằm ở phía đông của bán đảo Đông Dương. C. Nằm ở vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải và Thái Bình Dương. D. Nhu cầu sử dụng ít, nên dự trữ được nhiều khoáng sản. Câu 84 (TH): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9 (trạm khí tượng Lạng Sơn) và kiến thức đã học, hãy cho biết tại sao ở Lạng Sơn có biên độ nhiệt trong năm dao động lớn?
  27. A. Ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc. B. Ảnh hưởng của gió Lào. C. Ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam. D. Ảnh hưởng thường xuyên của Tín Phong. Câu 85 (TH): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 14, hãy nhận xét về địa hình đồng bằng Nam Bộ? A. Có nhiều cao nguyên rộng lớn. B. Có nhiều dãy núi cao hùng vĩ. C. Có nhiều dãy núi hình cánh cung. D. Địa hình bằng phẳng, rất ít đồi núi. Câu 86 (TH): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết ý nào sao đây không đúng với đặc điểm địa hình Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ? A. Nhiều cao nguyên rộng lớn. B. Đường bờ biển khúc khuỷu. C. Có nhiều dãy núi hình cánh cùng.D. Đồng bằng châu thổ rộng lớn. Câu 87 (TH): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 13, hãy so sánh sự giống nhau về địa hình giữa miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ? A. Đều có các dãy núi hình cánh cung. B. Đều có các cao nguyên bằng phẳng. C. Đều có các sơn nguyên rộng lớn. D. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích. Câu 88 (TH): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết điểm giống nhau giữa dãy núi con Voi với dãy Hoàng Liên Sơn? A. Có độ cao khác nhau. B. Có độ dài khác nhau. C. Có hướng tây bắc – đông nam. D. Có hướng vòng cung. Câu 89 (TH): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 14, hãy nhận xét về địa hình đồng bằng Nam Bộ? A. Có nhiều cao nguyên rộng lớn. B. Địa hình bằng phẳng, rất ít đồi núi. C. Có nhiều dãy núi cao hùng vĩ. D. Có nhiều dãy núi hình cánh cùng. Câu 90 (TH): Thành phần động thực vật ở phần lãnh thổ phía Nam nước ta chủ yếu thuộc vùng A. cận nhiệt và nhiệt đới. B. xích đạo và nhiệt đới. C. Xích đạo và cận nhiệt. D. cận nhiệt và ôn đới. Câu 91 (TH): Độ cao của đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc thấp hơn miền Nam vì: A. Miền Bắc có nền nhiệt thấp hơn miền Nam. B. Miền Bắc có nền nhiệt cao hơn miền Nam. C. Miền Nam ảnh hưởng gió mùa Tây Nam và vĩ độ thấp hơn D. Miền Nam ảnh hưởng gió mùa Tây Nam và vĩ độ cao hơn Câu 92 (TH): Đai nhiệt đới gió mùa chiếm chủ yếu trong 3 đai cao vì: A. địa hình núi cao chỉ chiếm 1% diện tích cả nước B. đồng bằng và đồi núi thấp chiểm 85% C. địa hình ¾ là đồi núi D. đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích Câu 93 (TH): Biên độ nhiệt năm ở phía Bắc cao hơn ở phía Nam, vì phía Bắc: A. Gần chí tuyến. B. Có một mùa đông lạnh. C. Có một mùa hạ có gió fơn Tây Nam. D. Gần chí tuyến, có một mùa đông lạnh.
  28. Câu 94 (TH): Tại sao thiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo độ cao? A. Hướng của các dãy núi. B. Tác động của Tín phong. C. Khí hậu thay đổi theo độ cao. D. Nằm trong vùng nội chí tuyến. Câu 95 (VD): Nguyên nhân gây mưa cho Đông Trường Sơn vào thu đông không phải là do A. gió mùa Đông Bắc. B. dải hội tụ nhiệt đới. C. bão, áp thấp tự biển Đông. D. gió thổi hướng Đông Bắc từ biển vào. Câu 96 (VD): Cho bảng số liệu Một số chỉ số về nhiệt độ của Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh(0C) Địa điểm Nhiệt độ Biên độ nhiệt độ trung bình năm trung bình năm (0C) (0C) Hà Nội 23,5 12,5 TP. Hồ Chí Minh 27,5 3,1 Nhận định nào sau đây là không đúng với bảng số liệu trên A. Nhiệt độ trung bình năm Hà Nội thấp hơn TP Hồ Chí Minh B. Biên độ nhiệt độ trung bình năm TP. Hồ Chí Minh thấp hơn Hà Nội C. Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ Hà Nội vào TP.HCM D. Biên độ nhiệt trung bình năm giảm dần từ Hà Nội vào TP.HCM BÀI 14: SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN Câu 1 (NB): Vì sao tài nguyên rừng nước ta vẫn bị suy thoái? A. Vấn nạn đốt rừng làm nương rẫy. B. Diện tích rừng suy giảm. C. Chất lượng rừng chưa thể phục hồi. D. Không có những quy định bảo vệ rừng. Câu 2 (NB): Nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước, đặc biệt là nguồn hải sản bị suy giảm rõ rệt là do hậu quả của A. biến đổi khí hậu. B. thủy triều đỏ. C. khai thác quá mức. D. các sự cố tràn dầu. Câu 3 (NB): Theo mục đích sử dụng , rừng được phân thành các loại nào sau đây? A. Rừng phòng hộ, rừng rậm, rừng thưa. B. Rừng tràm, rừng tre nứa, rừng ngập mặn. B. Rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng rậm. D. Rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng. Câu 4 (NB): Một trong những khó khăn nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay là A. nước bị nhiễm mặn. B. mực nước ngầm hạ thấp. C. nước bị ô nhiễm. D. tình trạng cạn kiệt nước. Câu 5 (NB): Những năm gần đây, diện tích đất trồng, đồi núi trọc giảm mạnh là do A. cấm không cho khai thác rừng. B. đẩy mạnh bảo vệ và trồng rừng. C. ít mưa, đất ít bị xói mòn rửa trôi. D. đẩy mạnh canh tác nông nghiệp. Câu 6 (NB): Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường được biểu hiện A. môi trường nước bị ô nhiễm. B. ô nhiễm môi trường không khí.
  29. C. gia tăng hiện tượng động đất. D. gia tăng thiên tai, bão lụt, hạn hán. Câu 7 (NB): Hai vấn đề quan trọng nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay ở nước ta là A. ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô và ô nhiễm môi trường nước. B. lũ lụt trong mùa mưa và ô nhiễm nguồn nước sông. C. ô nhiễm nguồn nước trên hệ thống sông, hồ và nguồn nước ngầm có nguy cơ cạn kiệt. D. lượng nước phân bố không đều giữa các mùa, các vùng. Câu 8 (NB): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết phân khu địa lí động vật Nam Bộ có các động vật điển hình nào sau đây? A. Lợn rừng, vượn, nai. B. Rái cá, sếu đầu đỏ, khỉ. C. Voi, sơn dương, bò tót. D. Mang lớn, hổ, sao la. Câu 9 (NB): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết vọoc, khỉ phân bố nhiều ở phân khu địa lí động vật nào sau đây? A. Khu Tây Bắc. B. Khu Bắc Trung Bộ. C. Khu Nam Bộ. D. Khu Đông Bắc. Câu 10 (NB): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết vườn quốc gia Hoàng Liên được xếp vào loại thảm thực vật nào? A. Rừng thưa. B. Rừng kín thường xanh. C. Rừng ôn đới núi cao. D. Rừng trên núi đá vôi. Câu 11 (NB): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết các khu dự trữ sinh quyển thế giới phân bố chủ yếu ở đâu? A. Vùng núi cao. B. Vùng ven biển. C. Vùng cao nguyên. D. Vùng đồi, trung du. Câu 12 (NB): Diện tích rừng hiện nay có tăng, nhưng hiện tại phần lớn rừng ở nước ta là A. rừng giàu. B. rừng trung bình. C. rừng nghèo. D. rừng non mới phục hồi và rừng mới trồng. Câu 13 (NB): Ba loại rừng nào được sự quản lí của nhà nước về quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển, sử dụng? A. Rừng giàu, rừng phòng hộ, rừng đặc trưng. B. Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất. C. Rừng đặc dụng, rừng sản xuất, rừng giàu. D. Rừng sản xuất, rừng giàu, rừng phòng hộ. Câu 14 (NB): Loại rừng cần có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống đồi trọc A. rừng nghèo. B. rừng phòng hộ. C. rừng đặc dụng. D. rừng sản xuất. Câu 15 (NB): Loại rừng cần phải bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học của các vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên về rừng và khu bảo tồn các loài A. rừng giàu B. rừng phòng hộ C. rừng đặc dụng D. rừng sản xuất Câu 16 (NB): Loại rừng cần phải đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng, duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng đất rừng A. rừng sản xuất. B. rừng phòng hộ. C. rừng giàu. D. rừng trung bình. Câu 17 (TH): Ý nào sau đây được cho là nguyên nhân chủ yếu làm tài nguyên rừng của nước ta hiện nay bị suy giảm nghiêm trọng?
  30. A. Chiến tranh tàn phá. B. Tai biến thiên nhiên. C. Thiếu sự chăm sóc và bảo vệ. D. Con người khai thác quá mức. Câu 18(TH): Để hạn chế xói mòn trên đất dốc, cải tạo đất hoang ở vùng đồi núi cần phải A. đẩy mạnh trồng cây lương thực, bảo vệ vốn rừng. B. chuyển đổi cơ cấu cây trồng, tăng cường chăn nuôi gia súc. C. tăng cường bón phân, cải tạo thích hợp theo từng loại đất. D. áp dụng các biện pháp thủy lợi, canh tác, nông lâm kết hợp. Câu 19 (TH): Nguyên nhân chính làm cho nguồn nước của nước ta bị ô nhiễm nghiêm trọng là A. Nông nghiệp thâm canh cao nên sử dụng quá nhiều phân hoá học, thuốc trừ sâu. B. Hầu hết nước thải của công nghiệp và đô thị đổ thẳng ra sông mà chưa qua xử lí. C. Giao thông vận tải đường thuỷ phát triển, lượng xăng dầu, chất thải trên sông nhiều. D. Việc khai thác dầu khí ở ngoài thềm lục địa và các sự cố tràn dầu trên biển. Câu 20 (TH): Dựa vào Atlat Địa lí VN trang 12 thứ tự các vườn quốc gia từ Bắc xuống Nam là A. Ba Bể, Cúc Phương, Bạch Mã, Cát Tiên. B. Cúc Phương, Bạch Mã, Cát Tiên, Ba Bể. C. Bạch Mã, Cát Tiên, Cúc Phương, Ba Bể. D. Cát Tiên, Cúc Phương, Bạch Mã, Ba Bể. Câu 21 (TH): Giải pháp chống xói mòn trên đất dốc của vùng núi là A. đẩy mạnh việc trồng cây lương thực B. áp dụng tổng hợp các biện pháp thủy lợi, canh tác nông – lâm nghiệp. C. phát triển mô hình kinh tế hộ gia đình D. đẩy mạnh mô hình kinh tế trang trại. Câu 22 (TH): Nguyên tắc chung của chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường là A. đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu đời sống con người. B. đảm bảo việc bảo vệ tài nguyên môi trường đi đôi với sự phát triển bền vững. C. cân bằng giữa phát triển dân số với khả năng sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên. D. phòng, chống, khắc phục sự suy giảm môi trường, đảm bảo cho sự phát triển bền vững. Câu 23 (TH): Một trong những biện pháp hữu hiệu nhằm bảo vệ rừng đang được triển khai ở nước ta hiện nay là A. cấm không được khai thác và xuất khẩu gỗ tròn. B. nhập khẩu gỗ từ các nước để chế biến. C. giao đất giao rừng cho nông dân. D. nâng cao độ che phủ rừng. Câu 24 (TH): Nguyên nhân chủ yếu làm cho môi trường nông thôn Việt Nam ô nhiễm là A. hoạt động của giao thông vận tải. B. chất thải của các khu quần cư. C. hoạt động của việc khai thác khoáng sản. D. hoạt động của sản xuất nông nghiệp và các cơ sở tiểu thủ công nghiệp.
  31. Câu 25 (VD): cho bảng sổ liệu Diện tích rừng trồng tập trung, diện tích rừng bị cháy và bị chặt phá (đơn vị: ha) Năm Trồng rừng tập Rừng bị cháy Rừng bị chặt phá trung 2005 177300 6829.3 3347.3 2010 252500 4734.9 3942.0 2013 227100 495.0 1204.5 Nhận xét nào sau đây đúng với bản số liệu trên? A. Rừng trồng tập trung liên tục tăng. B. Rừng bị cháy luôn lớn hơn rừng bị chặt phá. C. Rừng trồng tập trung tăng nhưng chưa ổn định. D. Năm 2013, diện tích rừng nước ta bị mất chủ yếu là do bị cháy. Câu 26 (VD): Cho bảng số liệu Diện tích đất tự nhiên và diện tích rừng của các vùng ở nước ta năm 2005 và 2014 (đơn vị: nghìn ha) Vùng Diện tích đất tự Diện tích rừng nhiên Năm 2005 Năm 2014 Vùng Trung du và miền núi Bắc 10143.8 4360.8 5386.2 Bộ Vùng Bắc Trung Bộ 5152.2 2400.4 2914.3 Vùng Tây Nguyên 5464.1 2995.9 2567.1 Các vùng còn lại 12345.0 2661.4 2928.9 Cả nước 33105.1 12418.5 13796.5 Trong giai đoạn 2005 – 2014 tổng diện tích rừng của nước ta tăng A. 1578 nghìn ha. B. 1378 nghìn ha. C. 1178 nghìn ha. D. 1078 nghìn ha. Câu 37 (VDC): Cho bảng số liệu Diện tích đất tự nhiên và diện tích rừng của các vùng ở nước ta năm 2005 và 2014 (đơn vị: nghìn ha) Vùng Diện tích đất tự Diện tích rừng nhiên Năm 2005 Năm 2014 Vùng Trung du và miền núi Bắc 10143.8 4360.8 5386.2 Bộ Vùng Bắc Trung Bộ 5152.2 2400.4 2914.3 Vùng Tây Nguyên 5464.1 2995.9 2567.1 Các vùng còn lại 12345.0 2661.4 2928.9 Cả nước 33105.1 12418.5 13796.5 Vùng có diện tích rừng lớn nhất ở nước ta năm 2014 là
  32. A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, chiếm 35.5% cả nước. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ, chiếm 39.0% cả nước. C. Tây Nguyên, chiếm 35.5% cả nước. D. Tây Nguyên, chiếm 39.0% cả nước. Câu 38 (VD): Cho bảng số liệu Diện tích đất tự nhiên và diện tích rừng của các vùng ở nước ta năm 2005 và 2014 (đơn vị: nghìn ha) Vùng Diện tích đất tự Diện tích rừng nhiên Năm 2005 Năm 2014 Vùng Trung du và miền núi Bắc 10143.8 4360.8 5386.2 Bộ Vùng Bắc Trung Bộ 5152.2 2400.4 2914.3 Vùng Tây Nguyên 5464.1 2995.9 2567.1 Các vùng còn lại 12345.0 2661.4 2928.9 Cả nước 33105.1 12418.5 13796.5 Giai đoạn 2005 – 2014, vùng có diện tích rừng giảm là A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Tây Nguyên. C. Bắc Trung Bộ. D. Các vùng còn lại. Câu 39 (VDC): Cho bảng số liệu Diện tích đất tự nhiên và diện tích rừng của các vùng ở nước ta năm 2005 và 2014 (đơn vị: nghìn ha) Vùng Diện tích đất tự Diện tích rừng nhiên Năm 2005 Năm 2014 Vùng Trung du và miền núi Bắc 10143.8 4360.8 5386.2 Bộ Vùng Bắc Trung Bộ 5152.2 2400.4 2914.3 Vùng Tây Nguyên 5464.1 2995.9 2567.1 Các vùng còn lại 12345.0 2661.4 2928.9 Cả nước 33105.1 12418.5 13796.5 Độ che phủ rừng của Bắc Trung Bộ vào năm 2005 là A. 30.1%. B. 36.1%. C. 46.6%. D. 39.1%. Câu 40 (VDC): Cho bảng số liệu Diện tích đất tự nhiên và diện tích rừng của các vùng ở nước ta năm 2005 và 2014 (đơn vị: nghìn ha) Vùng Diện tích đất tự Diện tích rừng nhiên Năm 2005 Năm 2014 Vùng Trung du và miền núi Bắc 10143.8 4360.8 5386.2 Bộ Vùng Bắc Trung Bộ 5152.2 2400.4 2914.3 Vùng Tây Nguyên 5464.1 2995.9 2567.1
  33. Các vùng còn lại 12345.0 2661.4 2928.9 Cả nước 33105.1 12418.5 13796.5 Độ che phủ rừng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ vào năm 2014 là A. 39.0%. B. 43.1%. C. 46.6%. D. 53.1%. Câu 41 (VDC): Cho bảng số liệu Diện tích đất tự nhiên và diện tích rừng của các vùng ở nước ta năm 2005 và 2014 (đơn vị: nghìn ha) Vùng Diện tích đất tự Diện tích rừng nhiên Năm 2005 Năm 2014 Vùng Trung du và miền núi Bắc 10143.8 4360.8 5386.2 Bộ Vùng Bắc Trung Bộ 5152.2 2400.4 2914.3 Vùng Tây Nguyên 5464.1 2995.9 2567.1 Các vùng còn lại 12345.0 2661.4 2928.9 Cả nước 33105.1 12418.5 13796.5 Sau khi xử lí số liệu, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và sự chuyển dịch cơ cấu diện tích rừng phân theo vùng ở nước ta năm 2005 và 2014 là biểu đồ A. cột chồng. B. miền. C. đường. D. tròn. Câu 42 (VD): Cho bảng số liệu Diện tích đất tự nhiên và diện tích rừng của các vùng ở nước ta năm 2005 và 2014 (đơn vị: nghìn ha) Vùng Diện tích đất tự Diện tích rừng nhiên Năm 2005 Năm 2014 Vùng Trung du và miền núi Bắc 10143.8 4360.8 5386.2 Bộ Vùng Bắc Trung Bộ 5152.2 2400.4 2914.3 Vùng Tây Nguyên 5464.1 2995.9 2567.1 Các vùng còn lại 12345.0 2661.4 2928.9 Cả nước 33105.1 12418.5 13796.5 Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi diện tích rừng của các vùng ở nước ta trong hai năm 2005 và 2014 là biểu đồ A. miền. B. cột ghép. C. đường. D. kết hợp. Câu 43 (VD): Quá trình mặn hóa đất đai vùng ven biển là vấn đề cần chú ý đặc biệt trong việc quản lí, sử dụng đất đai nông nghiệp của vùng: A. đồng bằng sông Hồng B. đồng bằng Duyên hải miền Trung C. Đông Nam Bộ D. đồng bằng sông Cửu Long Câu 44 (VD): BSL sau đây về diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng trong tổng diện tích rừng của nước ta qua hai năm (đơn vị %) Năm Tổng diện tích rừng trồng DT rừng tự nhiên DT rừng trồng
  34. 1983 100 94,4 5,6 2015 100 75,6 24,4 Chọn dạng biểu đồ thích hợp nhất theo bảng số liệu trên. A. Biểu đồ cột B. đồ miền C. Biểu đồ tròn D. Biểu đồ đường Câu 45 (VD): BSL: Diện tích rừng và độ che phủ ở nước ta qua một số năm (đơn vị triệu ha) Tổng diện tích Diện tích Diện tích Độ che phủ Năm có rừng rừng tự nhiên rừng trồng (%) 1943 14,3 14,3 0 43,0 1983 7,2 6,8 0,4 22,0 2005 12,7 10,2 2,5 38,0 2015 13,5 10,2 3,3 40,9 Chọn dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diện tích rừng và độ che phủ ở nước ta qua một số năm trên A. Biểu đồ cột chồng B. Biểu đồ cột ghép C. Biểu đồ kết hợp cột chồng và đường D. Biểu đồ đường Câu 46 (VDC): BSL Diện tích rừng qua các năm (đơn vị triệu ha). Tính độ che phủ rừng nước ta qua các năm (lấy diện tích nước ta làm tròn 33 triệu) Năm 1943 1995 2003 2006 2015 Tổng diện tích rừng 14,3 9,3 12,1 12,9 13.5 Độ che phủ rừng (%) 43,3 28,2 ? 39,1 ? Kết quả độ che phủ của năm 2003 và 2015 là A. 36,7% và 40,9 % B. 39,7% và 28,7 % C. 36,7% và 39,0 % D. 39,7% và 36,5% Câu 47 (VDC): Cho bảng số liệu Diện tích đất tự nhiên và diện tích rừng của các vùng ở nước ta năm 2005 và 2014 (đơn vị: nghìn ha) Vùng Diện tích đất tự Diện tích rừng nhiên Năm 2005 Năm 2014 Vùng Trung du và miền núi Bắc 10143.8 4360.8 5386.2 Bộ Vùng Bắc Trung Bộ 5152.2 2400.4 2914.3 Vùng Tây Nguyên 5464.1 2995.9 2567.1 Các vùng còn lại 12345.0 2661.4 2928.9 Cả nước 33105.1 12418.5 13796.5 Năm 2014, vùng có độ che phủ rừng lớn nhất của nước ta là A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Tây Nguyên. C. Bắc Trung Bộ. D. các cùng còn lại. Câu 48 (VDC):
  35. Cho bảng số liệu Diện tích đất tự nhiên và diện tích rừng của các vùng ở nước ta năm 2005 và 2014 (đơn vị: nghìn ha) Vùng Diện tích đất tự Diện tích rừng nhiên Năm 2005 Năm 2014 Vùng Trung du và miền núi Bắc 10143.8 4360.8 5386.2 Bộ Vùng Bắc Trung Bộ 5152.2 2400.4 2914.3 Vùng Tây Nguyên 5464.1 2995.9 2567.1 Các vùng còn lại 12345.0 2661.4 2928.9 Cả nước 33105.1 12418.5 13796.5 Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có diện tích rừng lớn nhất ở nước ta chủ yếu là do A. người dân ở đây có ý thức bảo vệ tài nguyên rừng. B. đây là vùng có diện tích rộng nhất cả nước và phần lớn là đồi núi. C. chủ trương của nhà nước về phát triển rừng trồng đi đôi với bảo vệ rừng tự nhiên được triển khai hiệu quả. D. lâm nghiệp là hoạt động kinh tế chính của nhiều tỉnh trong vùng nên diện tích rừng không ngừng được mở rộng. Câu 49 (VDC): Cho bảng số liệu Diện tích đất tự nhiên và diện tích rừng của các vùng ở nước ta năm 2005 và 2014 (đơn vị: nghìn ha) Vùng Diện tích đất tự Diện tích rừng nhiên Năm 2005 Năm 2014 Vùng Trung du và miền núi Bắc 10143.8 4360.8 5386.2 Bộ Vùng Bắc Trung Bộ 5152.2 2400.4 2914.3 Vùng Tây Nguyên 5464.1 2995.9 2567.1 Các vùng còn lại 12345.0 2661.4 2928.9 Cả nước 33105.1 12418.5 13796.5 Nếu vẽ biểu đồ tròn, thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích rừng phân theo vùng của nước ta trong hai năm 2005 và 2014 thì tương quan bán kính đường tròn (r2005 và r2014) là A. r2005 = r2014. B. r2014 lớn gấp r2005 khoảng 1.05 lần. C. r2014 lớn gấp r2005 khoảng 1.11 lần. D. r2014 lớn gấp r2005 khoảng 1.26 lần. Câu 50 (VDC): Cho bảng số liệu Diện tích đất tự nhiên và diện tích rừng của các vùng ở nước ta năm 2005 và 2014 (đơn vị: nghìn ha)
  36. Vùng Diện tích đất tự Diện tích rừng nhiên Năm 2005 Năm 2014 Vùng Trung du và miền núi Bắc 10143.8 4360.8 5386.2 Bộ Vùng Bắc Trung Bộ 5152.2 2400.4 2914.3 Vùng Tây Nguyên 5464.1 2995.9 2567.1 Các vùng còn lại 12345.0 2661.4 2928.9 Cả nước 33105.1 12418.5 13796.5 Trong giai đoạn 2005 – 2014, tỉ lệ che phủ rừng ở Tây Nguyên giảm chủ yếu là do A. chính sách chuyển đổi một phần diện tích rừng thành diện tích trồng cây công nghiệp nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn. B. diện tích rừng bị cháy lớn do có mùa khô kéo dài. C. nạn phá rừng phổ biến. D. dân số của vùng gia tăng quá nhanh tạo sức ép lớn lên tài nguyên rừng. Câu 51 (VDC): Cho bảng số liệu Diện tích đất tự nhiên và diện tích rừng của các vùng ở nước ta năm 2005 và 2014 (đơn vị: nghìn ha) Vùng Diện tích đất tự Diện tích rừng nhiên Năm 2005 Năm 2014 Vùng Trung du và miền núi Bắc 10143.8 4360.8 5386.2 Bộ Vùng Bắc Trung Bộ 5152.2 2400.4 2914.3 Vùng Tây Nguyên 5464.1 2995.9 2567.1 Các vùng còn lại 12345.0 2661.4 2928.9 Cả nước 33105.1 12418.5 13796.5 Trong giai đoạn 2005 – 2014, độ che phủ rừng của cả nước tăng được A. 2.4%. B. 5.4%. C. 4.2%. D. 4.5%. BÀI 15: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI. Câu 1 (NB): Nhìn chung ở nước ta mùa bão bắt đầu và kết thúc trong thời gian A. từ tháng V đến tháng X. B. từ tháng VI đến tháng XI. C. từ tháng VII đến tháng XI. D. từ tháng VI đến tháng XII. Câu 2 (NB): Hiện tượng ngập úng ở đồng bằng sông Hông không chỉ do mưa lớn mà còn do A. ảnh hưởng của triều cường. B. địa hình dốc, nước tập trung nhanh. C. địa hình thấp, bị bao bọc bởi hệ thống đê sông đê biển. D. không có các công trình thoát lũ. Câu 3 (NB): Vùng thường chịu nhiều thiệt hại nặng nề nhất của bão ở nước ta là A. ven biển đồng bằng Bắc Bộ. B. ven biển miền Trung. C. ven biển Đông Nam Bộ. D. ven biển Vịnh Thái Lan.
  37. Câu 4 (NB): Ở nước ta, bão tập trung vào những tháng nào trong năm? A. Tháng I, II, III. B. Tháng XI, XII, I. C. Tháng V, VI, VII. D. Tháng VIII, IX, X. Câu 5 (NB): Vùng đồng bằng nào chịu ngập úng nghiêm trọng nhất nước ta? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng Nghệ An. C. Đồng bằng Quảng Nam. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 6 (NB): Ngập lụt ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là do A. mưa bão, lũ nguồn về. B. mưa lớn, triều cường. C. mật độ xây dựng cao. D. có đê sông, đê biển bao bọc. Câu 7 (NB): Ngập lụt ở miền Trung nguyên nhân chủ yếu là do A. nước biển dâng, đê biển bao bọc. B. đê biển bao bọc, mật độ xây dựng cao. C. mưa bão lớn, nước biển dâng và lũ nguồn về. D. lũ nguồn về, không có hệ thống thoát nước. Câu 8 (NB): Miền Bắc, những nơi khô hạn kéo dài thường ở A. các khối núi cao. B. các thung lũng khuất gió. C. các cánh đồng ven biển. D. các sườn núi đón gió biển. Câu 9 (NB): Vùng nào sau đât trong năm có 6-7 tháng khô hạn? A. Đồng bằng Bắc Bộ. B. Vùng thấp Tây Nguyên. C. Ven biển cực nam Trung Bộ. D. Đồng nằng Nam Bộ. Câu 10 (NB): Khu vực nào sau đây có hoạt động động đất mạnh nhất nước ta? A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Miền Trung. D. Nam Bộ. Câu 11 (NB): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9, ta thấy thời gian hoạt động của bão ở nước ta thường A. từ tháng V đến tháng X. B. từ tháng VIII đến tháng XI. C. từ tháng XII đến tháng VI. D. từ tháng VI đến tháng XII. Câu 12 (NB): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết tháng nào có tần suất 1,3 đến 1,7 cơn bão/tháng? A. Tháng VII. B. Tháng VIII. C. Tháng IX. D. Tháng X. Câu 13 (NB): Lũ quét là loại thiên tai bất thường vì A. không dự báo dễ dàng trước khi xảy ra. B. thường xảy ra ở những lưu vực sông suối miền núi có địa hình chia cắt mạnh. C. lượng mưa lớn trong thời gian ngắn. D. lượng cát bùn nhiều. Câu 14 (NB): Phương hướng phòng chống khô hạn lâu dài A. xây dựng hệ thống thủy lợi hợp lí. B. thay đổi cơ cấu giống cây trồng. C. áp dụng biện pháp kĩ thuật canh tác tiên tiến. D. thay đổi cơ cấu mùa vụ hợp lí. Câu 15 (NB): Vùng thường xảy ra động đất và có nguy cơ cháy rừng cao vào mùa khô là: A. Vùng Tây Bắc. B. Vùng Đông Bắc. C. Vùng Tây Nguyên. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 15 (TH): Biện pháp quan trọng hàng đầu để hạn chế những tác hại do bão gây ra là
  38. A. công trình xây dựng kiên cố. B. cần nhiều lực lượng phòng chống. C. tăng cường trồng rừng ven biển. D. dự báo bão chính xác và kịp thời. Câu 16 (TH): Ở những nơi sông suối miền núi có địa hình chia cắt mạnh, mất lớp phủ thực vật, khi có mưa lớn thường hay xảy ra thiên tai nào sau đây? A. Lũ quét. B. Sạt lỡ đất. C. Ngập lụt. D. Ngập úng. Câu 17 (TH): Tại sao những năm gần đây ở nước ta lũ quét có xu hướng ngày càng tăng? A. Vỡ hồ thủy điên. B. Xã lũ hồ thủy điện. C. Mất cân bằng sinh thái. D. Ô nhiễm môi trường. Câu 18 (TH): Từ tháng VI đến tháng X, lũ quét thường xảy ra ở đâu? A. Vùng núi phía Bắc. B. Suốt dải miền Trung. C. Vùng đồng bằng Bắc Bộ. D. Các cao nguyên ở Tây Nguyên. Câu 19 (TH): Tại sao từ tháng X đến tháng XII ở miền Trung, nhiều nơi xảy ra lũ quét? A. Nước biển dâng cao. B. Mưa nhiều ở Tây Trường Sơn. C. Thời gian này là mùa mưa bão. D. Lũ ở các sông bên Lào chảy qua. Câu 20 (TH): Vì sao lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Nam lại nhiều hơn miền Bắc? A. Mùa khô khắc nghiệt hơn. B. Không có hồ tích trữ nước. C. Không có công trình thủy lợi. D. Ít kinh nghiệm phòng chống khô hạn. Câu 21 (TH): Vì sao miền Trung lũ quét trễ hơn ở miền Bắc? A. mùa mưa muộn. B. mưa nhiều. C. địa hình hẹp ngang. D. mùa mưa sớm. Câu 22 (TH): Biện pháp tốt nhất để hạn chế tác hại do lũ quét là A. bảo vệ tốt rừng đầu nguồn. B. xây dựng các hồ chứa nước. C. di dân ở những vùng thường xuyên xảy ra lũ quét. D. quy hoạch lại các điểm dân cư ở vùng cao. CHỦ ĐỀ ĐỊA LÍ DÂN CƯ BÀI 16: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA Câu 1 (NB): Trong khuc vực Đông Nam Á, số dân nước ta đứng thứ 3 sau: A. Inđônêxia và Philipin. B. Inđônêxia và Malaixia. C. Inđônêxia và Thái Lan. D. Inđônêxia và Mianma. Câu 2 (NB): Đặc điểm nổi bật về dân số nước ta là A. dân số đông, gia tăng dân số đang giảm dần. B. dân cư phân bố tương đối đồng đều. C. dân số trẻ và thay đổi không đáng kể. D. tỉ suất sinh thô và tử thô vẫn còn cao. Câu 3 (NB): Vùng nào sau đây có mật độ dân số cao nhất nước ta? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Duyên hải miền Trung. D. Đông Nam Bộ. Câu 4 (NB): Vùng nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất nước ta?
  39. A. Tây Nguyên. B. Bắc Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 5 (NB): Dân số nước ta đứng thứ mấy ở khu vực Đông Nam Á? A. Thứ 2. B. Thứ 3. C. Thứ 7. D. Thứ 8. Câu 6 (NB): Đặc điểm nổi bật về dân số nước ta là A. dân số đông, số dân đang giảm dần. B. dân cư phân bố chưa hợp lí. C. dân số trẻ và biến đổi không đáng kể. D. tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên không giảm. Câu 7 (NB): Vùng có mật độ dân số lớn thứ 2 của nước ta là A. đồng bằng sông Hồng. B. đồng bằng sông Cửu Long. C. duyên hải miền Trung. D. Đông Nam Bộ. Câu 8 (NB): Dân số nước ta có đặc điểm A. tăng chậm. B. cơ cấu dân số già. C. phân bố dân cư không đều. D. đông dân, nhiều thành phần dân tộc. Câu 9 (NB): Dân số đông có ý nghĩa như thế nào đối với phát triển kinh tế nước ta? A. Tạo ra nguồn lao động dồi dào. B. Đa dạng về phong tục tập quán. C. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên. D. Thúc đẩy nhanh hợp tác giữa các nước. Câu 10 (NB): Tại sao đối với nước ta hiện nay, dân số đông lại là trở ngại cho việc phát triển kinh tế? A. Thiếu kinh nghiệm trong hoạt động sản xuất. B. Trình độ phát triển kinh tế nước ta còn thấp. C. Hạn chế khả năng thu hút đầu tư nước ngoài. D. Chi nhiều quỹ phúc lợi cho việc chăm sóc, nuôi dưỡng. Câu 11 (NB): Hãy cho biết nguyên nhân nào sau đây là cho mức tăng dân số tự nhiên của nước ta trong thời gian qua có xu hướng giảm? A. Dân số di cư ra nước ngoài ngày càng nhiều. B. Mất cân bằng giới tính (nam nhiều hơn nữ) C. Thực hiện chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình. D. Số người trong độ tuổi sinh đẻ ngày càng giảm. Câu 12 (NB): Tại sao tỉ lệ gia tăng dân số giảm, nhưng dân số nước ta vẫn còn tăng nhanh? A. Quy mô dân số lớn. B. Cơ cấu dân số già. C. Số người nhập cư nhiều. D. Nhiều thành phần dân tộc. Câu 13 (NB): Ở nước ta, dân số đông và tăng nhanh đã gây sức ép tới A. thu hút đầu tư nước ngoài. B. mở rộng thị trường tiêu thụ. C. Các ngành sử dụng nhiều lao động. D. nâng cao chất lượng cuộc sống. Câu 14 (NB): Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta đang biến đổi theo xu hướng A. tăng độ tuổi từ 0-14 tuổi. B. tăng độ tuổi từ 60 trở lên. C. giảm độ tuổi từ 15 đến 59 tuổi. D. giảm độ tuổi từ 60 trở lên. Câu 15 (TH): Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta đang giảm dần? A. Dân số nước ta trẻ và đang có sự biến đổi nhanh chóng. B. Nước ta có dân số đông, nhưng hàng năm đang giảm dần.
  40. C. Thực hiện chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình. D. Chất lượng cuộc sống ngày càng được nâng cao. Câu 16 (TH): Việc phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước mang lại ý nghĩa nào dưới đây? A. Thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa ở nước ta. B. Nhằm thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình. C. Nhằm sử dụng hợp lí nguồn lao động và khai thác tài nguyên. D. Đảm bảo cho dân cư giữa các vùng lãnh thổ phân bố đồng đều hơn. Câu 17 (VD): Cho bảng số liệu Diện tích, dân số theo các vùng ở nước ta năm 2014 Vùng Diện tích (km2) Dân số (nghìn người) Cả nước 331051.5 90729.1 Trung du và miền núi Bắc 101437.8 12866.9 Bộ Đồng bằng sông Hồng 14964.1 19505.8 Bắc Trung Bộ 51524.6 10405.2 Duyên Hải Nam Trung Bộ 44360.7 9117.5 Tây Nguyên 54640.6 5525.8 Đông Nam Bộ 23605.2 15790.3 Đồng bằng sông Cửu Long 40518.5 17517.6 Mật độ dân số trung bình của nước ta năm 2014 là A. 374 người/km2. B. 274 người/km2. C. 224 người/km2. D. 250 người/km2. Câu 18 (VD): Cho bảng số liệu Diện tích, dân số theo các vùng ở nước ta năm 2014 Vùng Diện tích (km2) Dân số (nghìn người) Cả nước 331051.5 90729.1 Trung du và miền núi Bắc 101437.8 12866.9 Bộ Đồng bằng sông Hồng 14964.1 19505.8 Bắc Trung Bộ 51524.6 10405.2 Duyên Hải Nam Trung Bộ 44360.7 9117.5 Tây Nguyên 54640.6 5525.8 Đông Nam Bộ 23605.2 15790.3 Đồng bằng sông Cửu Long 40518.5 17517.6 Tỉ trọng diện tích của Trung du và miền núi Bắc Bộ so với cả nước năm 2014 là A. 20.6%. B. 15.6%. C. 30.6%. D. 35.6%. Câu 19 (VD): Cho bảng số liệu Diện tích, dân số theo các vùng ở nước ta năm 2014 Vùng Diện tích (km2) Dân số (nghìn người) Cả nước 331051.5 90729.1 Trung du và miền núi Bắc 101437.8 12866.9 Bộ
  41. Đồng bằng sông Hồng 14964.1 19505.8 Bắc Trung Bộ 51524.6 10405.2 Duyên Hải Nam Trung Bộ 44360.7 9117.5 Tây Nguyên 54640.6 5525.8 Đông Nam Bộ 23605.2 15790.3 Đồng bằng sông Cửu Long 40518.5 17517.6 Tỉ trọng dân số của vùng Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước năm 2014 là A. 22.3%. B. 16.3%. C. 25.3%. D. 19.3%. Câu 20 (VD): Cho bảng số liệu Diện tích, dân số theo các vùng ở nước ta năm 2014 Vùng Diện tích (km2) Dân số (nghìn người) Cả nước 331051.5 90729.1 Trung du và miền núi Bắc 101437.8 12866.9 Bộ Đồng bằng sông Hồng 14964.1 19505.8 Bắc Trung Bộ 51524.6 10405.2 Duyên Hải Nam Trung Bộ 44360.7 9117.5 Tây Nguyên 54640.6 5525.8 Đông Nam Bộ 23605.2 15790.3 Đồng bằng sông Cửu Long 40518.5 17517.6 Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta năm 2014 là A. Trung Du và Miền Núi Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Duyên Hải Nam Trung Bộ. D. Tây Nguyên. Câu 21 (VD): Cho bảng số liệu Diện tích, dân số theo các vùng ở nước ta năm 2014 Vùng Diện tích (km2) Dân số (nghìn người) Cả nước 331051.5 90729.1 Trung du và miền núi Bắc 101437.8 12866.9 Bộ Đồng bằng sông Hồng 14964.1 19505.8 Bắc Trung Bộ 51524.6 10405.2 Duyên Hải Nam Trung Bộ 44360.7 9117.5 Tây Nguyên 54640.6 5525.8 Đông Nam Bộ 23605.2 15790.3 Đồng bằng sông Cửu Long 40518.5 17517.6 Sau khi đã xử lí số liệu, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu về diện tích và dân số của nước ta phân theo vùng năm 2014 là biểu đồ A. cột chồng. B. miền. C. tròn. D. kết hợp. Câu 22 (VD): Cho bảng số liệu Diện tích, dân số theo các vùng ở nước ta năm 2014 Vùng Diện tích (km2) Dân số (nghìn người) Cả nước 331051.5 90729.1
  42. Trung du và miền núi Bắc 101437.8 12866.9 Bộ Đồng bằng sông Hồng 14964.1 19505.8 Bắc Trung Bộ 51524.6 10405.2 Duyên Hải Nam Trung Bộ 44360.7 9117.5 Tây Nguyên 54640.6 5525.8 Đông Nam Bộ 23605.2 15790.3 Đồng bằng sông Cửu Long 40518.5 17517.6 Sau khi đã xử lí số liệu, biểu đồ thích hợp thể hiện mật độ dân số bảy vùng ở nước ta năm 2014 là biểu đồ A. cột hoặc thanh ngang. B. miền hoặc tròn. C. đường. D. kết hợp. Câu 23 (VD): Cho bảng số liệu Diện tích, dân số theo các vùng ở nước ta năm 2014 Vùng Diện tích (km2) Dân số (nghìn người) Cả nước 331051.5 90729.1 Trung du và miền núi Bắc 101437.8 12866.9 Bộ Đồng bằng sông Hồng 14964.1 19505.8 Bắc Trung Bộ 51524.6 10405.2 Duyên Hải Nam Trung Bộ 44360.7 9117.5 Tây Nguyên 54640.6 5525.8 Đông Nam Bộ 23605.2 15790.3 Đồng bằng sông Cửu Long 40518.5 17517.6 Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta năm 2014 đạt A. 1104 người/km2. B. 1204 người/km2C. 1304 người/km2D. 1340 người/km2 Câu 24 (VD): Cho bảng số liệu Cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi ở nước ta năm 2005 và 2014 (đơn vị %) Nhóm tuổi Năm 2005 2014 Từ 0 đến 14 tuổi 27.0 23.5 Từ 15 đến 59 tuổi 64.0 66.4 Từ 60 tuổi trở lên 9.0 10.1 Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên? A. Nhóm tuổi từ 0 đến 14 giảm tỉ trọng. B. Nhóm tuổi từ 15 đến 59 tăng tỉ trọng. C. Nhóm tuổi từ 60 trở lên có tỉ trọng nhỏ nhất. D. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ổn định. Câu 25 (VD): Năm 2005 diện tích nước ta là 331 212 km2, dân số là 83120 nghìn người. Mật độ dân sốtrung bình của nước ta A. 250 người/km2. B. 251 người/km2. C. 252 người km2. D. 253 ngưòi /km2. Câu 26 (VDC): Cho bảng số liệu Diện tích, dân số theo các vùng ở nước ta năm 2014 Vùng Diện tích (km2) Dân số (nghìn người)
  43. Cả nước 331051.5 90729.1 Trung du và miền núi Bắc 101437.8 12866.9 Bộ Đồng bằng sông Hồng 14964.1 19505.8 Bắc Trung Bộ 51524.6 10405.2 Duyên Hải Nam Trung Bộ 44360.7 9117.5 Tây Nguyên 54640.6 5525.8 Đông Nam Bộ 23605.2 15790.3 Đồng bằng sông Cửu Long 40518.5 17517.6 Ở nước ta, vùng có mật độ dân số cao nhất so với vùng có mật độ dân số thấp nhất gấp A. 8.9 lần. B. 10.0 lần. C. 11.0 lần. D. 12.9 lần. Câu 27 (VDC): Dân số năm 2004 của nước ta là 81,96 triệu người, năm 2005 là 83,12 triệu người, thì tốc độ tăng dân số nước ta là A. 1,38%. B. 1,42%. C. 1,45%. D. 1,28%. Câu 28 (VDC): Dân số nước ta năm 2003 là 80,9 triệu người, tốc độ gia tăng dân số tự nhiên là 1,32%, thì dân số năm 2004 là A. 81,96 triệu người. B. 81,86 triệu người. C. 81,76 triệu người. D. 81,66 triệu người. BÀI 17: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM Câu 1 (NB): Tỷ lệ lao động ở khu vực công nghiệp xây dựng và dịch vụ ở nước ta còn thấp do nguyên nhân nào sau đây? A. Các khu vực này có tốc độ tăng trưởng rất chậm. B. Cơ cấu ngành kém đa dạng và chậm chuyển dịch. C. Sự phân công lao động xã hội theo ngành chậm chuyển biến. D. Khu vực nông lâm thủy sản và tiểu thủ công nghiệp thu hút nhiều lao động. Câu 2 (NB): Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế nước ta có sự thay đổi như thế nào? A. Tăng tỉ trọng lao động khu vực ngoài nhà nước. B. Tăng tỉ trọng lao động ở khu vực có cốn đầu tư nước ngoài. C. Giảm tỉ trọng lao động ở khu vực nông-lâm-ngư nghiệp. D. Giảm tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp xây dựng. Câu 3 (NB): Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế đang có sự thay đổi theo xu hướng nào sau đây? A. Tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp xây dựng tăng. B. Tỉ trọng lao động thành phần kinh tế ngoài nhà nước ổn định. C. Tỉ trọng lao động ở khu vực kinh tế nông lâm ngư nghiệp giảm. D. Tỉ trọng lao động ở thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh. Câu 4 (NB): Thu nhập bình quân của lao động nước ta thuộc loại thấp so với thế giới là do A. năng suất lao động thấp. B. lao động chỉ chuyên sâu vào 1 nghề.
  44. C. nhiều lao động làm trong ngành nông nghiệp. D. nhiều lao động lam trong ngành tiểu thủ công nghiệp. Câu 5 (NB): Nhận định nào chưa chính xác về chất lượng nguồn lao động nước ta? A. Cần cù, sáng tạo. B. Chất lượng nguồn lao động cao. C. Nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp. D. Nhiều kinh nghiệm trong sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp. Câu 6 (TH): Đặc điểm nào sau đây không đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay? A. Nước ta có nguồn lao động dồi dào. B. Người lao động nước ta có kinh nghiệm sản xuất phong phú. C. Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao. D. Lực lượng lao động có trình độ cao chiếm tỷ lệ lớn trong tổng lao động. Câu 7 (TH): Biện pháp nào sau đây không góp phần giải quyết việc làm ở nông thôn nước ta? A. Đẩy mạnh thâm canh, tang vụ trong sản xuất nông nghiệp. B. Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn. C. Đẩy nhanh quá trình đô thị hóa ở nông thôn. D. Phát triển các ngành tiểu thủ công nghiệp ở nông thôn. Câu 8 (TH): Nhận định nào dưới đây không đúng về đặc điểm nguồn lao động của nước ta? A. Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh. B. Lực lượng lao động có trình độ cao đông đảo. C. Đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu. D. Chất lương lao động ngày càng được nâng cao. Câu 9 (TH): Tại sao việc làm là một vấn đề kinh tế xã hội lớn của nước ta hiện nay? A. Chất lượng lao động không được nâng cao. B. Số người thất nghiệp và thiếu việc làm nhiều. C. Tỉ lệ gia tăng dân số cao và vẫn tiếp tục tăng. D. Không có khả năng tạo ra việc làm cho lao động. Câu 10 (TH): Việc tập trung lao động ở các đô thị lớn của nước ta dẫn đến khó khăn về A. vấn đề giải quyết việc làm. B. phát triển các ngành dịch vụ. C. thu hút vốn đầu tư nước ngoài. D. nâng cao chất lượng lao động. Câu 11 (TH): Giải pháp nào sau đây được cho là quan trọng nhất để góp phần sử dụng lao động, khai thác tài nguyên hợp lí trên phạm vi cả nước? A. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. B. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động. C. Tập trung phát triển các nghề truyền thống. D. Tạp trung phát triển các ngành công nghệ cao. Câu 12 (TH): Tại sao tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cao hơn thành thị? A. Khả năng tạo ra việc làm ở nông thôn còn hạn chế. B. Không có các cơ sở đào tạo nghề. C. Lao động nông thôn tăng nhanh hơn thành thị.
  45. D. Thiếu điều kiện cần thiết cho phát triển nông nghiệp. Câu 13 (TH): Trong các giải pháp sau, giải pháp nào quan trọng nhất góp phần giảm tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm ở nông thôn? A. Mở rộng giới thiệu việc làm. B. Mở rộng mạng lưới đào tạo nghề. C. Đa dạng hóa kinh tế nông thôn. D. Phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ nhỏ. Câu 14 (VD): Việc tập trung lao động trình độ cao ở các thành phố lớn gây khó khăn gì? A. Việc bố trí, sắp xếp việc làm. B. Phát triển các ngành đòi hỏi kĩ thuật cao. C. Thiếu lao động có trình độ ở miền núi, trung du. D. Thiếu lao động tay chân cho các ngành cần nhiều lao động. Câu 15 (VD): Cho bảng số liệu: Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế nước ta giai đoạn 2005 – 2013 ( Đơn vị: % ) Thành phần kinh tế 2005 2007 2010 2013 Nhà nước 11,6 11,0 10,4 10,2 Ngoài nhà nước 85,8 85,5 86,1 86,4 Có vốn đầu tư nước ngoài 2,6 3,5 3,5 3,4 Nhận xét nào không đúng với bảng số liệu trên? A. Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế có sự thay đổi. B. Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước có tỉ trọng lớn nhất. C. Thành phần kinh tế Nhà nước có xu hướng tăng. D. Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có tỉ trọng nhỏ nhất. BÀI 18: ĐÔ THỊ HÓA Câu 1 (NB): Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra A. khá nhanh, trình độ đô thị hóa cao. B. khá nhanh, tuy nhiên trình độ đô thị hóa thấp. C. chậm, trình độ đô thị hóa thấp. D. nhanh hơn quá trình đô thị hóa của thế giới. Câu 2 (NB): Đô thị hóa ở nước ta có đặc điểm nào sau đây? A. Tỉ lệ dân thành thị cao. B. Trình độ đô thị hóa thấp. C. Phân bố đô thị đều giữa các vùng. D. Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh. Câu 3 (NB): Vùng có quy mô dân số đô thị lớn nhất nước ta hiện nay là A. Đồng bằng sông Hồng. B. Duyên Hải Nam Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 4 (NB): Vùng nào sau đây có số lượng đô thị nhiều nhất nước ta? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 5 (NB): Các đô thị trực thuộc Trung ương ở nước tao bao gồm A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Vinh, Đà Nẵng, Đà Lạt. B. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ. C. Hà Nội, Thái Nguyên, Việt Trì, Cần Thơ, Mỹ Tho. D. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang.
  46. Câu 6 (NB): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết tỉnh Thái Bình có mật độ dân số bao nhiêu người/km2? A. từ 201-500. B. Từ 501-1000. C. Từ 1001 – 2000. D. Trên 2000. Câu 7 (NB): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15 và kiến thức đã học, hãy cho biết vùng nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất cả nước? A. Tây Nguyên. B. Bắc Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 8 (NB): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, cho biết những tỉnh nào sau đây nhiều nơi có mật độ dân số từ 1001-2000 người/km2? A. Thanh Hóa, Ninh Bình, Bắc Giang. B. Nghệ An, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc. C. Thái Bình, Nam Định, Hưng Yên. D. Phú Thọ, Hòa Bình, Vĩnh Long. Câu 9 (NB): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết Quy Nhơn là đô thị loại mấy và quy mô dân số bao nhiêu người? A. Đô thị loại 3, dân số từ 500.001-1.000.000 người. B. Đô thị loại 4, dân số dưới 100.000 người. C. Đô thị loại 2, dân số từ 200.001-500.000 người. D. Đô thị đặc biệt, dân số trên 1.000.000 người. Câu 10 (NB): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số trên 1 triệu người. A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng. B. TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Biên Hòa. C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng. D. Đà Nẵng, Vũng Tàu, Hải Phòng. Câu 11 (NB): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 100.000 – 200.000 người. A. Hải Phòng, Huế, Biên Hòa, Bạc Liêu. B. Lai Châu, Hạ Long, Tây Ninh, Cần Thơ. C. Nam Định, Vinh, Đà Lạt, Tiền Giang. D. Bắc Giang, Thanh Hóa, Đà Lạt, Cà Mau. Câu 12 (NB): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị nào sau đây là đô thị loại 1? A. Huế, Châu Đốc, Đà Lạt. B. Đà Nẵng, Biên Hòa, Cần Thơ. C. Hà Nội, Biên Hòa, Sơn La. D. Thái Nguyên, Vĩnh Long, Cà Mau. Câu 13 (TH): Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hóa đến nền kinh tế nước ta là A. tạo việc làm cho người lao động. B. làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế. C. tăng thu nhập cho người dân. D. làm tăng nhanh tỉ lệ dân thành thị. Câu 14 (TH): Tại sao Đông Nam Bộ là vùng có tỉ lệ dân số thành thị cao nhất nước ta? A. Có dân số đông nhất cả nước. B. Có kinh tế phát triển nhất cả nước. C. Số lượng đô thị nhiều nhất cả nước. D. Tỉ lệ gia tăng dân số, tăng cao nhất cả nước. Câu 15 (VD): Cho bảng số liệu Dân số nước ta giai đoạn 1995 – 2014 (đơn vị: triệu người) Năm 1995 2000 2005 2010 2014 Tổng số dân 72.0 77.6 82.4 86.9 90.7