Đề kiểm tra học kì I môn Địa lý Lớp 12 - Mã đề 708 - Năm học 2018-2019 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Nam

doc 4 trang thaodu 2200
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Địa lý Lớp 12 - Mã đề 708 - Năm học 2018-2019 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_dia_ly_lop_12_ma_de_708_nam_hoc_201.doc
  • xlsxđap an dia 12 -18.xlsx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Địa lý Lớp 12 - Mã đề 708 - Năm học 2018-2019 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Nam

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018-2019 QUẢNG NAM Môn thi : ĐỊA LÍ- LỚP 12 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang) Mã đề thi: 708 Câu 1: Đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc của nước ta có A. mùa đông lạnh với 2-3 tháng nhiệt độ trung bình dưới 18 0C. B. mùa đôngtrời nhiều mây nên mưa nhiều, cây cối xanh tốt. C. nguồn sinh vật với thành phần loài cận nhiệt đới chiếm ưu thế. D. mùa hạ khô nóng, ít mưa và có rất nhiều loài cây rụng lá. Câu 2: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết trong các loại đất sau đây thì loại nào chiếm diện tích nhiều nhất ở khu vực Tây Nguyên nước ta? A. Các loại đất khác và núi đá. B. Đất phù sa dọc các sông. C. Đất xám trên phù sa cổ. D. Đất feralit trên đá badan. Câu 3: Thế mạnh nào sau đây không phải của khu vực đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế? A. Cung cấp nhiều nguồn lợi khác về thủy sản, lâm sản và khoáng sản. B. Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp lâu năm. C. Là điều kiện thuận lợi để tập trung các khu công nghiệp, thành phố. D. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng nông sản. Câu 4: Vào đầu mùa hạ gió mùa tây nam hoạt động, gây mưa lớn cho A. Đông Nam Bộ và Nam Trung Bộ. B. Tây Nguyên và đồng bằng sông Hồng. C. Tây Nguyên và ven biển miền Trung. D. Tây Nguyên và đồng bằng Nam Bộ. Câu 5: Loại đất feralit ở nước ta có thường đặc tính chua vì: A. mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan. B. quá trình phong hoá diễn ra mạnh mẽ. C. có sự tích tụ nhiều ôxít nhôm và đồng . D. có sự tích tụ nhiều ôxít sắt và can xi . Câu 6: Nước ta có thể nuôi, trồng được các loài sinh vật nhiệt đới, cận nhiệt và cả ôn đới là do nước ta chủ yếu có A. khí hậu mang tính chất xích đạo thay đổi theo mùa. B. tài nguyên đất đa dạng và nguồn nước phong phú. C. Lãnh thổ phân hóa theo hướng đông tây và theo mùa. D. khí hậu nhiệt đới phân hóa theo độ cao địa hình. Câu 7: Dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta là A. Hoàng Liên Sơn. B. Trường Sơn Nam. C. Trường Sơn Bắc. D. Khoan La San. Câu 8: Nguyên nhân nào sau đây làm thu hẹp diện tích rừng, làm nghèo tính đa dạng của các kiểu hệ sinh thái, thành phần loài và nguồn gen? A. Cháy rừng và nhiều thiên tai khác. B. Sự khai thác bừa bãi và phá rừng. C. Chiến tranh tàn phá nghiêm trọng. D. Các thiên tai diễn ra trên diện rộng Câu 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta được biểu hiện qua các thành phần tự nhiên như A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình, địa chất và sông ngòi. B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình, sông ngòi, đất và sinh vật. C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình, sông ngòi và tài nguyên. D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình, sông ngòi và thực vật. Trang 1/4 - Mã đề thi 708
  2. Câu 10: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học, hãy cho biết mùa mưa của vùng khí hậu Nam Bộ nước ta vào mùa nào sau đây? A. Mùa hạ. B. Mùa đông. C. Mùa xuân. D. Mùa thu. Câu 11: Điểm cực Nam của phần đất liền của nước ta nằm ở vĩ độ nào sau đây? A. 230 B. B. 8034’B. C. 150 B. D. 8034’N. Câu 12: Một trong những biện pháp chủ yếu để bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta là A. phát triển rừng sản xuất. B. bảo vệ các loài quý hiếm. C. ban hành luật bảo vệ rừng. D. quy định việc khai thác. Câu 13: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta có đường biên giới với nước Lào dài nhất? A. Quảng Bình. B. Quảng Nam. C. Điện Biên. D. Thanh Hóa. Câu 14: Thiên nhiên của vùng đồng bằng nước ta có đặc điểm nào sau đây? A. Thay đổi tùy nơi. B. Có tính cận xích đạo. C. Phân hóa theo độ cao. D. Mang tính cận nhiệt. Câu 15: Ở nước ta, trên bề mặt các cao nguyên có điều kiện thuận lợi để phát triển A. nghề rừng, chăn nuôi, thủy sản, thủy điện. B. cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc. C. nuôi gia cầm, trồng các loại cây công nghiệp. D. nghề rừng, chăn nuôi, trồng cây lương thực. Câu 16: Biển Đông của nước ta giàu về loại tài nguyên khoáng sản nào sau đây? A. Dầu khí, đồng, muối biển B. Dầu khí, than đá, quặng sắt. C. Thuỷ sản, muối biển, đồng. D. Dầu khí, cát, muối biển. Câu 17: Nhờ tiếp giáp biển, nên nước ta có A. khí hậu có hai mùa rất rõ rệt. B. thiên nhiên xanh tươi, trù phú. C. nguồn khoáng sản phong phú. D. nền nhiệt độ cao, nhiều nắng. Câu 18: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết lát cắt địa hình từ sơn nguyên Đồng Văn đến cửa sông Thái Bình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ thể hiện đặc điểm nào sau đây? A. Lát cắt địa hình đi qua bốn dãy núi cánh cung của miền. B. Tất cả các sông đều tập trung ở phía đông nam của miền. C. Địa hình của miền thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. D. Lát cắt địa hình đi qua dãy núi Đông Triều và Sông Gâm. Câu 19: Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn đồng ruộng xảy ra nghiêm trọng ở vùng ven biển Miền Trung nước ta là do nhân tố nào sau đây gây ra? A. Rừng ngập mặn của vùng ít lại còn bị chặt phá nhiều. B. Bờ biển chưa ổn định còn có nhiều biến động xảy ra. C. Hướng chạy lãnh thổ gần như vuông góc với hướng gió. D. Khai thác sa khoáng quá mức để làm vật liệu xây dựng. Câu 20: Lãnh thổ của nước ta nằm hoàn toàn trong vùng A. ngoại chí tuyến bán cầu Nam. B. ngoại chí tuyến bán cầu Bắc. C. nội chí tuyến bán cầu Nam. D. nội chí tuyến bán cầu Bắc. Câu 21: Nguyên nhân làm cho đất ở đồng bằng ven biển Miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa là A. trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu. B. khí hậu ở đây khô hạn, bão lụt xảy ra với cường độ mạnh. C. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện lượng mưa lớn. D. đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống. Trang 2/4 - Mã đề thi 708
  3. Câu 22: Những vùng núi nào sau đây của nước ta địa hình có hướng tây bắc - đông nam? A. Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam. B. Trường Sơn Bắc và Tây Bắc. C. Tây Bắc, Trường Sơn Nam. D. Đông Bắc, Trường Sơn Nam Câu 23: Loại thiên tai thất thường, khó phòng tránh và hằng năm xảy ra ở vùng ven biển nước ta là A. bão nhiệt đới. B. đất trượt, đá lở. C. sạt lở bờ biển. D. cát bay, cát chảy. Câu 24: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc nước ta? A. Có các dãy núi hình cánh cung. B. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp. C. Hướng núi tây bắc - đông nam. D. Phía đông nam thấp hơn tây bắc. Câu 25: Qua biểu đồ biểu thị lượng mưa và lượng bốc hơi của các địa điểm sau, nhận xét nào sau đây không chính xác ? Lượng mưa và lượng bốc hơi( mm) Lượng mưa 3000 2868 Lượng bốc hơi 2500 1931 2000 1676 1686 1500 989 1000 1000 500 0 Hà Nội Huế TP Hồ Chí Minh Địa điểm Biểu đồ biểu thị lượng mưa và lượng bốc hơi của Hà Nội, Huế và TP Hồ Chí Minh A. Lượng mưa của Huế cao hơn tổng lượng bốc hơi của Huế với của TP Hồ Chí Minh. B. Cân bằng ẩm của Hà Nội cao hơn cân bằng ẩm của TP Hồ Chí Minh và thấp hơn Huế. C. Cân bằng ẩm của Huế cao hơn TP Hồ Chí Minh và thấp hơn cân bằng ẩm của Hà Nội. D. Tổng lượng bốc hơi của Huế với Hà Nội cao hơn lượng bốc hơi của TP Hồ Chí Minh. Câu 26: Qua bảng số liệu về nhiệt độ trung bình các tháng của thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, nhận xét nào sau đây đúng nhất ? Nhiệt độ TB tháng( 0 C) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Hà Nội 17,2 18,1 20,7 24,2 26,6 29,8 29,2 29,1 28,3 26,1 23,1 19,3 TP Hồ Chí Minh 26,5 27,6 29,0 30,5 29,5 28,5 28,0 28,0 27,6 27,6 27,0 26,0 (Nguồn Tổng cục Du Lịch Việt Nam) A. Nhiệt độ trung bình tháng 6 ở Hà Nội và của TP Hồ Chí Minh đều cao nhất trong năm. B. Biên độ nhiệt trung bình năm ở Hà Nội nhỏ còn TP Hồ Chí Minh có biên độ nhiệt lớn. C. Hà Nội có số tháng nhiệt độ từ 200 C trở xuống nhiều hơn TP Hồ Chí Minh là 3 tháng. D. Hà Nội có số tháng nhiệt độ từ 200 C trở xuống nhiều hơn TP Hồ Chí Minh là 4 tháng. Trang 3/4 - Mã đề thi 708
  4. Câu 27: Biểu hiện của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là A. sông có lượng nước lớn, hàm lượng phù sa cao. B. phần lớn sông có hướng chảy tây bắc - đông nam. C. phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ gây nên lũ lụt. D. lượng nước các sông phân bố đều giữa các mùa. Câu 28: Biển Đông ảnh hưởng tích cực đến các thành phần tự nhiên nào sau đây của nước ta? A. Khí hậu, tài nguyên thiên nhiên vùng biển-ven biển, khoáng sản ngoại sinh. B. Khí hậu, tài nguyên thiên nhiên, địa hình và hệ sinh thái vùng biển-ven biển. C. Khí hậu, địa hình, hệ sinh thái vùng biển-ven biển và tài nguyên đất, nước. D. Thủy hải sản, địa hình, hệ sinh thái vùng biển - ven biển và tài nguyên đất . Câu 29: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, hãy cho biết các dãy núi nào sau đây của nước ta chạy theo hướng tây bắc- đông nam ? A. Hoành Sơn, Đông Triều, Pu Sam Sao. B. Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao, Đông Triều. C. Hoàng Liên Sơn, Tam Điệp, Con Voi. D. Pu Sam Sao, Hoàng Liên Sơn, Bắc Sơn. Câu 30: Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta? A. Lượng mưa,độ ẩm lớn. B. Gió mùa hoạt động. C. Tính chất nhiệt đới. D. Mưa lớn và quanh năm. HẾT Họ và tên : . Số báo danh : . Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, nhà xuất bản Giáo Dục. Trang 4/4 - Mã đề thi 708