Đề khảo sát chất lượng giai đoạn III môn Sinh học Lớp 8+9 (Có đáp án)

doc 4 trang thaodu 3190
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng giai đoạn III môn Sinh học Lớp 8+9 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_khao_sat_chat_luong_giai_doan_iii_mon_sinh_hoc_lop_89_co.doc

Nội dung text: Đề khảo sát chất lượng giai đoạn III môn Sinh học Lớp 8+9 (Có đáp án)

  1. Môn sinh 9 Câu 1: Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về: A. Quy trình ứng dụng di truyền học vào trong tế bào. B. Quy trình sản xuất để tạo ra cơ quan hoàn chỉnh. C. Quy trình nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. D. Duy trì sản xuất cây trồng hoàn chỉnh. Đáp án: C Câu2: Để tăng nhanh số lượng cá thể đáp ứng yêu cầu sản xuất, người ta áp dụng phương pháp nào? A. Vi nhân giống C. Gây đột biến dòng tế bào xôma B. Sinh sản hữu tính D. Gây đột biến gen Đáp án: A Câu 3: Kĩ thuật gen là gì? A. Kĩ thuật gen là kĩ thuật tạo ra một gen mới. B. Kĩ thuật gen là các thao tác sửa chữa một gen hư hỏng. C. Kĩ thuật gen là các thao tác chuyển một gen từ tế bào nhận sang tế bào khác. D. Kĩ thuật gen là các thao tác tác động lên ADN, để chuyển một đoạn ADN mang một gen hoặc một cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền Đáp án: D Câu 4: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống ở cây giao phấn là: A. Do giao phấn xảy ra ngẫu nhiên giữa các loài thực vật B. Do lai khác thứ C. Do tự thụ phấn bắt buộc D. Do lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau Đáp án: C Câu 5: Khi tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn, thế hệ sau thường xuất hiện hiện tượng: A. Có khả năng chống chịu tốt với điều kiện của môi trường B. Cho năng suất cao hơn thế hệ trước
  2. C. Sinh trưởng và phát triển chậm, bộc lộ những tính trạng xấu D. Sinh trưởng và phát triển nhanh, bộc lộ những tính trạng tốt Đáp án: C Câu 6: Giao phối gần và tự thụ phấn qua nhiều thế hệ có thể dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống là do: A. Tạo ra các cặp gen lặn đồng hợp gây hại B. Tập trung những gen trội có hại cho thế hệ sau C. Xuất hiện hiện tượng đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể D. Tạo ra các gen lặn có hại bị gen trội át chế Đáp án: A Câu 7: Tại sao ở một số loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt và ở động vật thường xuyên giao phối gần không bị thoái hóa? A. Vì chúng có những gen đặc biệt có khả năng kìm hãm tác hại của những cặp gen lặn gây hại B. Vì hiện tại chúng đang mang những cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng C. Vì chúng có những gen gây hại đã làm mất khả năng hình thành hợp tử D. Vì chúng là những loài sinh vật đặc biệt không chịu sự chi phối của các qui luật di truyền Câu 8: Nếu ở thế hệ xuất phát P có kiểu gen 100% Aa, phải trải qua 2 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ củathể dị hợp còn lại ở thế hệ con lai F2 là: A. 12,5% B. 25% C. 50% D. 75% Đáp án: B Câu 9. Địa y sống bám trên cành cây .Giữa địa y và cây có mối quan hệ : A. Cộng sinh B. Hội sinh C. Cạnh tranh D. Kí sinh Đáp án: B Câu 10 . NHóm sinh vật thuộc nhóm sinh vật biến nhiệt A.Cá rô phi , cá chép , ếch B.Cá chép , thỏ , dơi C.Mèo , thỏ ,dơi D. Mèo , cá rô phi , chim bồ câu Đáp án: A
  3. Môn sinh 8 1/Trong cơ thể thận là cơ quan thực hiện chức năng: a.Hô hấp b.Bài tiết c.Trao đổi chất d.Tuần hoàn. Đáp án : b 2/Vai trò của hệ bài tiết đối với cơ thể sống là: a.Giúp cơ thể hấp thụ lại các chất dinh dưỡng. b.Giúp cơ thể thực hiện quá trình trao đổi chất. c.Giúp cơ thể thải các chất độc hại ra ngoài môi trường. d.Giúp cơ thể điều hoà chức năng tiêu hoá và bài tiết. Đáp án : c 3/Các tác nhân nào thường gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu? a.Các vi khuẩn gây bệnh. b.các chất độc trong thức ăn. c.Khẩu phần ăn không hợp lý. d.cả a,b,c. Đáp án : d 4/Căn bệnh nào dưới đây xảy ra do sự kết tinh giữa muối khoáng và các chất khác trong nước tiểu? a.Sỏi thận. b.Viêm thận. c.Nhiễm trùng thận. d.Suy thận Đáp án : a 5/Da có cấu tạo gồm : a.Lớp biểu bì,lớp bì và lớp mỡ dưới da. b.lớp biểu bì,lớp bì và lớp tế bào sống. c.Lớp biểu bì,tầng sừng và lớp mỡ dưới da. d.Tất cả đều sai. Đáp án : a 6/Hệ thần kinh gồm có hai bộ phận là: a.Trung ương và phần ngoại biên. b.Trung ương và dây thần kinh. c.phần ngoại biên và nơ ron. d.Nơron và các dây thần kinh. Đáp án : a 7/Dây thần kinh của tuỷ sống có số lượng bao nhiêu? a.21 đôi. b.30 đôi. c.31 đôi. d.35 đôi. Đáp án : c 8/Da điều hoà thân nhiệt bằng cách: a.Co dãn mạch máu dưới da. b.Nhờ hoạt động của tuyến mồ hôi. c.Nhờ cơ co chân lông,lớp mỡ dưới da. d.Cả a,b,c đúng. Đáp án : d 9/Nơron là tên gọi của: a.Tổ chức thần kinh. b.Tế bào thần kinh. c.Hệ thần kinh. d.Mô thần kinh Đáp án : b 10/Vị trí của tiểu não nằm ở: a.Trên bán cầu não. b.Bộ phận ngoại biên. c.Sau trụ não dưới bán cầu não. d.Ngoài các nhân xám.
  4. Đáp án : c