Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Thuấn Lộc (Có đáp án)

doc 5 trang thaodu 3060
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Thuấn Lộc (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_mon_sinh_hoc_lop_9_nam_hoc_2018_2019_tr.doc

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Thuấn Lộc (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT HẬU ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2018- 2019 LỘC Môn : Sinh học TRƯỜNG THCS THUẦN Thời gian: 150 phút ( không kể thời gian giao đề) LỘC Câu 1: (4 điểm ) Ở đậu Hà Lan, thân cao, hạt vàng là hai tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp, hạt xanh. Các tính trạng di truyền độc lập với nhau. a. Xác định kiểu gen của bố, mẹ và viết các phép lai có thể xảy ra ( không cần viết sơ đồ lai) trong trường hợp bố có thân cao, hạt xanh; mẹ có thân thấp, hạt vàng. b. Tìm kiểu gen, kiểu hình của bố, mẹ để đời lai F 1 có sự phân tính theo tỉ lệ 3: 3:1:1 Câu 2: ( 6 điểm) 1.(4 điểm): Trình bày sự giống và khác nhau giữa hai quá trình nguyên phân và giảm phân ? 2. (2 điểm): Trong tinh hoàn của 1 thỏ đực (2n = 44) có 6 tế bào mầm nguyên phân liên tiếp 1 số lần và tạo ra tổng số tế bào con có chứa 2112 tâm động. a. Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào mầm. b. Các tế bào con sau nguyên phân đều trở thành các tinh bào bậc I phát triển tạo thành tinh trùng. Các tinh trùng đều tham gia thụ tinh tạo ra 3 hợp tử. Xác định hiệu suất tinh trùng. Câu3 : ( 3 điểm) Một đoạn phân tử ADN có 150 vòng xoắn và có 20% Ađênin. Hãy xác định: a. Tổng số nucleotit và chiều dài của đoạn ADN. b. Số lượng từng loại nucleotit của đoạn ADN. c. Khi gen tự nhân đôi 4 lần thì môi trường đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại? Tính số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong quá trình này. Câu 4: ( 3 điểm) 1. Giải thích vì sao 2 phân tử ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống hệt ADN mẹ. Có trường hợp nào qua nhân đôi ADN con lại khác ADN mẹ không ? 2. Vì sao nói Prôtêin có tính đa dạng hơn so với tính đa dạng của AND? Khi bị đun sôi thì Prôtêin còn thực hiện được vai trò của mình không ? Vì sao ? Câu 5: ( 4 điểm) 1. Phát biểu khái niệm các loại biến dị đã học ? 2. Bộ nhiễm sắc thể của một loài thực vật có hoa gồm 5 cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là I, II, III, IV, V. Khi khảo sát một nhóm cá thể của loài này, người ta phát hiện 3 thể đột biến kí hiệu là a, b, c. Phân tích bộ nhiễm sắc thể của 3 thể đột biến đó thu được kết quả như sau: Thể đột Số nhiễm sắc thể đếm được ở từng cặp biến I II III IV V a 2 3 2 2 2 b 3 3 3 3 3 c 2 1 2 2 2
  2. a. Xác định tên gọi của các thể đột biến này? Cách nhận biết thể đột biến b ? b. Nêu cơ chế hình thành thể đột biến c ? ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2018 -2019 MÔN : SINH HỌC CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1 4 điểm 2 a. Xác định kiểu gen của bố, mẹ và viết các phép lai có thể xảy ra - Quy ước gen: A: thân cao B: hạt vàng 0,25đ a: thân thấp b: hạt xanh - Kiểu gen của P: 0,25đ + Bố có thân cao, hạt xanh: AAbb, Aabb + Mẹ có thân thấp, hạt vàng : aaBB, aaBb - Có 4 phép lai có thể xảy ra: 0,25đ P1: AAbb x aaBB P2: AAbb x aaBb P3: Aabb x aaBB P4: Aabb x aaBb 2b. Tìm kiểu gen, kiểu hình của bố, mẹ để đời lai F 1 có sự phân tính về kiểu hình theo tỉ lệ 3: 3:1:1 Nếu F1 có tỉ lệ phân tính theo tỉ lệ 3: 3:1:1= (3: 1 ) (1: 1 ) 0,25đ * Trường hợp 1: - Xét cặp gen quy định chiều cao cây, tỉ lệ phân tính 3: 1 theo quy 0,25đ luật phân li của Menđen, P dị hợp: Aa x Aa - Xét cặp gen quy định màu sắc hạt, tỉ lệ phân tính 1: 1 Là kết quả lai 0,25đ phân tích, kiểu gen của P là Bb x bb - Tổ hợp hai cặp tính trạng ta có kiểu gen của P về 2 cặp tính trạng là: 0,25đ (Aa x Aa) (Bb x bb) P: AaBb ( thân cao, hạt vàng) x Aabb ( thân cao, hạt xanh ) 0,25đ - Sơ đồ lai: Học sinh viết sơ đồ lai đúng 0,5đ * Trường hợp 2: - Xét cặp gen quy định chiều cao cây, tỉ lệ phân tính 1: 1 kiểu gen 0,25đ của P: Aa x aa - Xét cặp gen quy định màu sắc hạt, tỉ lệ phân tính 3: 1 kiểu gen của 0,25đ P là Bb x Bb - Tổ hợp hai cặp tính trạng ta có kiểu gen của P về 2 cặp tính trạng là: 0,25đ (Aa x aa) (Bb x Bb) P: AaBb ( thân cao, hạt vàng) x aaBb ( thân thấp, hạt vàng ) 0,25đ - Sơ đồ lai: Học sinh viết sơ đồ lai đúng 0,5đ Câu 2 1* Giống nhau: 6 điểm - Là cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào. 0,25đ - Đều trải qua các kì tương tự: kì trung gian, kì đầu, kì giữa, kì sau và kì 0,5đ cuối. - Qua các kì, NST có những biến đổi và hoạt động giống nhau: trước 0,75đ
  3. khi bước vào phân bào NST nhân đôiNST kép, đóng xoắn, tháo xoắn, xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào, phân li về 2 cực của tế bào. * Khác nhau: Dấu hiệu so sánh Nguyên phân Giảm phân Số lần phân bào 1 2 Không xảy ra trao đổi Xảy ra trao đổi chéo 0,5 điểm Kì trước chéo ( kì trước 1 ) Các NST kép xếp Các NST kép xếp Kì giữa thành 1 hàng thành 2 hàng hoặc 1 0,5 điểm hàng. Mỗi NST kép phân lí Mỗi cặp NST tương Kì sau thành 2 NST đơn đồng phân li thành 2 0,5 điểm NST kép ( kì sau 1 ) Các NST đơn đều tháo Các NST đều giữ Kì cuối xoắn tối đa nguyên trạng thái kép 0,5 điểm ( kì cuối 1 ) Tạo 2 tế bào con đều Tạo 4 tế bào con có bộ 0,5 điểm Kết quả có bộ NST 2n NST n 2.a. Gọi k là số lần nguyên phân của tế bào mầm (k nguyên dương) 0,5 điểm - Số tế bào con là: 6.2k - Số tâm động trong các TB con là: 6. 2k. 2n= 2112 0,5 điểm tương đương 6. 2k . 44 = 2112 tương đương 2k = 8 = 23 k = 3 Vậy, mỗi tế bào mầm nguyên phân 3 lần liên tiếp. b. - Số tinh bào bậc I : 6. 2k = 6.8 = 48 (tế bào) 0,5 điểm - Số tinh trùng là : 48. 4 = 192 (tinh trùng) 0,5 điểm - Số tinh trùng được thụ tinh = số hợp tử = 3 0,5 điểm 3 0,5 điểm - Hiệu suất tinh trùng: H= .100 1,56% 192 Câu 3 3 điểm a. Tổng số Nucleotit của gen: N = C.20 = 150.20 = 3000 (Nu) 0,5 điểm Vậy chiều dài của gen là: L = (N : 2) . 3,4A0 = (3000:2) . 3,4 = 5100 A0 0,5 điểm b. Số Nucleotit từng loại của gen: Ta có: A =T = 20%.N = 20%.3000 = 600 (Nu) 0,5 điểm G = X = 30%.N = 30%. 3000 = 900 (Nu) 0,5 điểm
  4. c. Số nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp: * Nếu gen nhân đôi 4 đợt thì số nuclêôtit từng loại môi trường cần cung 0,5 điểm cấp là: A = T = (24- 1). 600 = 9000 (Nu) G = X = (24- 1).900 = 13.500 (Nu) + Số liên kết hydro: H = 2A + 3G = 2.600 + 3.900 = 3.900 (liên kết) + Số liên kết hiđrô bị phá: (24 – 1) x 3.900 = 58.500 (liên kết) 0,5 điểm Câu 4 3 điểm 1. - 2 phân tử ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống hệt ADN mẹ do quá trình nhân đôi diễn ra theo nguyên tắc: + Nguyên tắc bổ sung: Sự liên kết các Nuclêôtit ở mạch khuôn với các Nuclêôtit tự do trong môi môi trường nội bào theo nguyên tắc A liên kết với T 0,5 điểm và ngược lại, G liên kết với X và ngược lại. + Nguyên tắc giữ lại một nửa( bán bảo toàn ): Trong mỗi ADN con có một 0,5 điểm mạch của ADN mẹ ( mạch cũ ), mạch còn lại được tổng hợp mới. - Có trường hợp ADN con khác ADN mẹ nếu xảy ra đột biến trong quá trình 0,5 điểm nhân đôi. 2. - Prôtêin có tính đa dạng hơn so với tính đa dạng của AND vì: + Sự đa dạng của các phân tử do số lượng, thành phần và trình tự sắp 0,5 điểm xếp của các đơn phân. + Prôtêin được cấu tạo từ hơn 20 loại axit amin( AND cấu tạo từ 4 loại 0,5 điểm Nuclêôtit) : số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các axit amin và cấu trúc bậc ba trong không gian đã quy định tính đa dạng của Prôtêin. - Khi bị đun sôi thì Prôtêin không còn thực hiện được chức năng của 0,5 điểm mình vì cấu trúc không gian của Prôtêin bị phá vỡ bởi nhiệt độ cao nên Prôtêin bị mất hoạt tính. Câu 5 4 điểm 1. - Biến dị tổ hợp: là loại biến dị phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính, do sự sắp xếp lại các gen trong kiểu gen của bố, mẹ dẫn đến xuất 0,5 điểm hiện kiểu hình khác bố, mẹ. - Đột biến gen: là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến 0,5 điểm một hoặc một số cặp Nuclêôtit. - Đột biến nhiễm sắc thể là những biến đổi trong cấu trúc hoặc số lượng 0,5 điểm nhiễm sắc thể. - Thường biến : là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời cá thể 0,5 điểm dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. 2. a. * Tên gọi các thể đột biến: - Thể đột biến a: thể tam nhiễm ( 2n + 1 ) 0,25điểm - Thể đột biến b: thể tam bội (3n ) 0,25điểm
  5. - Thể đột biến c: thể một nhiễm ( 2n – 1 ) 0,25điểm * Cách nhận biết thể đột biến b: - Nhận biết qua đặc điểm hình thái, sinh lí : thể đa bội có kích thước tế 0,25điểm bào, lá, thân, củ , quả to hơn; thời gian sinh trưởng kéo dài hơn so với dạng lưỡng bội. - Làm tiêu bản tế bào, đếm số nhiễm sắc thể có trong tế bào, qua đó xác 0,5điểm định được cơ thể đa bội với số lượng NST nhiều hơn. 2.b. Cơ chế phát sinh thể đột biến c: Trong quá trình thụ tinh, giao tử bình thường chứa n nhiễm sắc thể kết hợp với giao tử không chứa NST nào của cặp NST thứ II 0,5 điểm ( n – 1 ). Tạo ra cơ thể có ( 2n – 1) NST, phát sinh đột biến dị bội