Đề khảo sát chất lượng lần III môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề 209 - Năm học 2019-2020 - Sở giáo dục và đào tạo Thái Bình (Có đáp án)

pdf 6 trang thaodu 2950
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng lần III môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề 209 - Năm học 2019-2020 - Sở giáo dục và đào tạo Thái Bình (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_khao_sat_chat_luong_lan_iii_mon_hoa_hoc_lop_12_ma_de_209.pdf

Nội dung text: Đề khảo sát chất lượng lần III môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề 209 - Năm học 2019-2020 - Sở giáo dục và đào tạo Thái Bình (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÁI BÌNH ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN III NĂM HỌC 2019-2020 TRƯỜNG THPT CHUYÊN MÔN HOÁ HỌC 12 Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) Họ và tên học sinh: Mã đề thi 209 Số báo danh: Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Sc = 79; Br = 80; Ag = 108; Sn = 119; Ba = 137; Pb = 207. Câu 1: Có các quá trình sau: 1) Điện phân NaOH nóng chảy 2) Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. 3) Điện phân NaCl nóng chảy. 4) Cho NaOH tác dụng với dung dịch HCl. Các quá trình mà ion Na+ bị khử thành Na là A. (1), (2), (4). B. (1), (2). C. (1), (3). D. (3), (4). Xem giải Câu 2: Ở nhiệt độ cao, CuO không phản ứng được với A. Al. B. Ag. C. H2. D. CO. Xem giải Câu 3: Khi cho 13,95 gan anilin tác dụng hoàn toàn với 0,2 lít dung dịch HCl 1M khối lượng của muối phenylamoni clorua thu được là A. 25,9 gam. B. 20,25 gam. C. 19,425 gam. D. 27,15 gam, Xem giải Câu 4: C4H8O2 có bao nhiêu đồng nhân là este đơn chức A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. Xem giải Câu 5: Kim loại M nóng đỏ cháy mạnh trong khí Clo tạo ra khói màu nâu. Kim loại M là A. Al. B. Fe. C. Na. D. Cu. Xem giải Câu 6: Điện phân nóng chảy một oxit kim loại thu được 10,8g kim loại ở catot và 6,72 lít khí (đktc) ở anot. Công thức của oxit trên là:. A. CaO. B. Na2O. C. Al2O3. D. Fe2O3. Xem giải Câu 7: Cho 8,8 gam hai kim loại thuộc nhóm IIA và ở hai chu kì liên tiếp tác dụng với HCl dư, thu được 6,72 lít H2 (đktc). Hai kim loại đó là: A. Mg và Ca. B. Mg và Zn. C. Ca và Ba. D. Be và Mg.
  2. Xem giải Câu 8: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là A. 360 gam. B. 270 gam. C. 250 gam. D. 300 gam. Xem giải Câu 9: Khí metylamin không tác dụng với chất nào sau đây? A. dung dịch NaOH. B. giấy quỳ tím ẩm. C. dung dịch muối FeCl3. D. dung dịch phenylamoniclorua. Xem giải Câu 10: Chất phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3 dư, đun nóng tạo ra Ag là A. axit axetic. B. ancol etylic. C. Glucozơ. D. glixerol. Xem giải Câu 11: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH? A. Ba(NO3)2. B. CO2. C. KCl. D. NaNO3. Câu 12: Sự phá hủy vật bằng thép trong không khí ẩm chủ yếu xảy ra: . A. sự khử kim loại sắt. B. sự ăn mòn hóa học. C. sự ăn mòn điện hóa học. D. sự oxi hóa Fe trên điện cực catot. Xem giải Câu 13: Polistiren là sản phẩm của phản ứng trùng hợp monome nào sau đây? A. C6H5CH=CH2. B. CH2=CH-CH=CH2. C. CH2=CHCl. D. CH2=CH2. Câu 14: Để điều chế Na người ta dùng phương pháp nào sau đây? A. Điện phân NaCl nóng chảy. B. Nhiệt phân NaNO3. C. Cho K phản ứng với dung dịch NaCl. D. Điện phân dung dịch NaCl. Câu 15: Chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH dư? A. KOH. B. Al(OH)3. C. Fe(OH)2. D. Mg(OH)2. Câu 16: Cho hỗn hợp A gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch CuCl2. Khuấy đều hỗn hợp, lọc rửa kết tủa, thu được dung dịch B và chất rắn C. Thêm vào B một lượng dung dịch NaOH loãng, lọc rửa kết tủa mới tạo thành. Nung kết tủa đó trong không khí ở nhiệt độ cao thu được chất rắn D gồm hai oxit kim loại. Tất cả các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Hai oxit kim loại đó là A. Fe2O3, CuO. B. Al2O3, Fe3O4. C. Al2O3, Fe2O3. D. Al2O3, CuO. Câu 17: Kim loại Al tan được trong A. dung dịch NH3. B. dung dịch NaCl. C. dung dịch axit sunfuric đặc nguội. D. dung dịch NaOH. Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no, đơn chức thì thể tích khí CO2 sinh ra luôn bằng thể tích khí O2 cần cho phản ứng ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tên gọi của este đem đốt là A. metyl fomat. B. etyl axetat. C. metyl axetat. D. propyl fomat, Xem giải Câu 19: Cho quỳ tím vào dung dịch axit glutamic (axit-2-amino pentanđioic), quỳ tím chuyển sang màu
  3. A. đỏ. B. chuyển sang đỏ sau đó mất màu. C. mất màu. D. xanh. Câu 20: So sánh độ dẫn điện của hai dây dẫn bằng đồng tinh khiết, có tiết diện bằng nhau. Dây thứ nhất chỉ có một sợi, dây thứ hai gồm một bó hàng trăm sợi nhỏ. Độ dẫn điện của hai dây dẫn là: A. dây thứ hai dẫn điện kém hơn dây thứ nhất. B. bằng nhau. C. không so sánh được. D. dây thứ hai dẫn điện tốt hơn dây thứ nhất. Xem giải Câu 21: Để phân biệt các chất rắn đựng trong các ống nghiệm riêng biệt: A1, Al2O3 , Mg có thể dùng A. Cu(OH)2. B. dung dich H2SO4. C. dung dich KOH. D. dung dich HCl. Xem giải Câu 22: Cho một polime có tên là polivinyl axetat (P.V.A). Polime trên là sản phẩm của phản ứng trùng hợp monome nào sau đây? A. C2H5COOCH3. B. C2H5COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOCH=CH2. Câu 23: Trong thí nghiệm điều chế metan, người ta sử dụng các hóa chất là CH3COONa, NaOH, CaO. Vai trò của CaO trong thí nghiệm này là gì? A. là chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng. B. là chất hút ẩm C. là chất tham gia phản ứng. D. là chất bảo vệ ống nghiệm thuỷ tinh, tránh bị nóng chảy. Xem giải Câu 24: Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt được các chất trong nhóm (ở nhiệt độ phòng)? A. Glixerol và etilenlycol. B. Lòng trắng trứng và hồ tinh bột. C. Glucozơ va Fructozơ. D. Saccarozơ và fructozơ. Xem giải Câu 25: Hoà tan hết 8,4 gam bột sắt trong dung dịch axit sunfuric loãng thu được dung dịch X. Cho 1,12 lít khí clo (đktc) qua dung dịch X, rồi cho tiếp NaOH dư vào, lọc lấy kết tủa, rửa sạch, đem nung trong điều kiện không có không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 11,6 gam. B. 19,6 gam. C. 10,8 gam. D. 12 gam. Xem giải Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại amin bậc hai của hai amin đó là A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. Xem giải
  4. Câu 27: Cho m gam glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng, tạo ra 43,2 gam Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 gam Br2 trong dung dịch. Số mol glucozơ và fructozơ trong hỗn hợp này lần lượt là A. 0,05 mol và 0,35 mol. B. 0,1 mol và 0,15 mol. C. 0,05 mol và 0,15 mol. D. 0,2 mol và 0,2 mol. Xem giải Câu 28: Ta tiến hành các thí nghiệm sau: (1) MnO2 tác dụng với dung dịch HCl. (2) Nhiệt phân KClO3. (3) Nung hỗn hợp: CH3COONa + NaOH/CaO. (4) Nhiệt phân NaNO3. Các thí nghiệm tạo ra sản phẩm khí gây ô nhiễm môi trường là A. (1) và (4). B. (1) và (2). C. (1) và (3). D. (2) và (3). Xem giải Câu 29: Hợp chất hữu cơ X đơn chức chứa (C, H, O) không tác dụng với Na, nhưng tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1 hoặc 1 : 2, Khi đốt cháy 1 mol X thu được 7 mol CO2. Công thức cấu tạo của X là A. C2H5COOC4H9. B. HCOOC6H5. C.C6H5COOH. D. C3H7COOC3H7. Xem giải Câu 30: Cho 2,91 gam hỗn hợp X gồm Mg, Cu, Al tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 1,12 lít khí NO ở đktc (không còn sản phẩm khử khác) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được lượng kết tủa lớn nhất là m gam. Giá trị của m là A. 4,32. B. 6,31. C. 3,76. D. 5,46. Xem giải Câu 31: Hoà tan hoàn toàn 24,3g Al vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO có tỷ khối hơi so với H2 là 20,25 (không còn sản phẩm khử khác). Giá trị của V là A. 2,24. B. 11,20. C. 6,72. D. 8,96. Xem giải Câu 32: Hoà tan 11,2 gam bột Fe bằng dung dịch HNO3 loãng, sau khi kết thúc phản ứng thu được V lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất (ở đktc), dung dịch X và còn lại 2,8 gam Fe không tan. Khối lượng muối trong dung dịch X là A. 54,0 gam. B. 36,3 gam. C. 18,5 gam. D. 27,0 gam. Xem giải Câu 33: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai? A. Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây, cũng có trong cơ thể người và động vật. B. Glucozơ là chất rắn kết tình, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt. C. Glucozơ có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. D. Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ không đổi là 1%. Xem giải Câu 34: Cho sơ đồ biến hóa sau:
  5. O2 ,xt Y 1 ,xt H 2 SO 4 Y 2 ,xt H 2 SO 4 H 2 O,xt H CHOCHOCHOCHOXYY462 464  7124  10184  212 XXXX1 2 3 4 Biết X1 là một anđehit đa chức, mạch thẳng; Y2 là ancol bậc 2. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. X4 là este no, 2 chức, mạch hở. B. X2 có tên là axit butanđioic. C. X3 chứa 2 chức este trong phân tử. D. X1 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. Xem giải Câu 35: Số tripeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp các α-amino axit: glyxin, alanin, phenylalanin (C6H5-CH2-CH(NH2)-COOH) và valin mà mỗi phân tử đều chứa 3 gốc amino axit khác nhau là: A. 18. B. 24. C. 6. D. 12. Xem giải Câu 36: Khi xà phòng hoá một triglyxerit thu được glixerol và muối của các axit stearic, oleic, panmitic. Số CTCT có thể có của triglyxerit là: A. 3. B. 4. C. 6. D. 15. Xem giải Câu 37: Hợp chất hữu cơ thơm X có công thức CxHyO2 chứa 6,45% H về khối lượng. Khi cho cùng một số mol X tác dụng với Na và NaOH thì số mol hiđro bay ra bằng số mol NaOH phản ứng. Số đồng phân X thỏa điều kiện trên là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. (Click vào biểu tượng Video để xem phân tích lời giải chi tiết) Câu 38: Sục CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và NaOH ta thu được kết quả sau: Số mol khí CO2 Kết quả a mol Kết tủa bắt đầu đạt cực đại là 0,1 mol (a + 0,5) mol Kết tủa bắt đầu bị hoà tan x mol (x > a + 0,5) 0,06 mol Giá trị của x là: A. 0,64 mol. B. 0,58 mol. C. 0,68 mol. D. 0,62 mol.
  6. (Click vào biểu tượng Video để xem phân tích lời giải chi tiết) Câu 39: Hỗn hợp X gồm hexametylenđiamin, axit glutamic, tripeptit Glu-Glu-Glu và α -amino axit Y (CnH2n+1O2N). Lấy 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,3 mol HCl hoặc dung dịch chứa 0,26 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, thu được a mol hỗn hợp Z gồm CO2, H2O và N2. Dẫn a mol Z qua nước vôi trong lấy dư, thu được 96,0 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 2,06. B. 2,16. C. 2,36. D. 2,26. (Click vào biểu tượng Video để xem phân tích lời giải chi tiết) Câu 40: Cho 28,7 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu và Fe(NO3)3 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa +5 0,34 mol H2SO4 (loãng), thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N và dung dịch Y chỉ chứa hai muối là FeSO4 và CuSO4. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị m là A. 53,28. B. 53,20. C. 53,60. D. 53,12. (Click vào biểu tượng Video để xem phân tích lời giải chi tiết) HẾT 1C 2B 3C 4D 5B 6C 7A 8B 9A 10C 11B 12C 13A 14A 15B 16A 17D 18A 19A 20 21C 22D 23D 24B 25A 26A 27C 28C 29B 30D 31D 32D 33D 34C 35B 36A 37B 38A 39B 40B