Đề thi học sinh giỏi huyện môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Phòng giáo dục và đào tạo Hậu Lộc (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi huyện môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Phòng giáo dục và đào tạo Hậu Lộc (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_khao_sat_doi_tuyen_hoc_sinh_gioi_mon_dia_li_lop_9_de_2_na.docx
Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi huyện môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Phòng giáo dục và đào tạo Hậu Lộc (Có đáp án)
- PHÒNG GD & ĐT ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN LỚP 9 HẬU LÔC Năm học: 2018-2019 Môn thi: Địa lí Thời gian: 150 phút ( không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Câu I (2.0 điểm): 1.Nêu hệ quả sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. 2.Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra 2 thời kỳ nóng và lạnh luân phiên nhau ở 2 nửa cầu? Câu II (3.0 điểm) 1.Trình bày biểu hiện của khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm nước ta? Giải thích tại sao khí hậu nước ta lại có tính chất nhiệt đới? 2.Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất và đời sống của nhân dân Thanh Hóa? Câu III ( 2.0 điểm). Dựa vào Át Lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1.Kể tên các nhà máy nhiệt điện và thủy điện được xây dựng ở nước ta? 2.Cho biết tài nguyên thiên nhiên ở nước ta có thuận lợi gì để phát triển ngành công nghiệp điện lực? Câu IV ( 6.0 điểm) 1.Nét đặc trưng của quá trình đổi mới nền kinh tế nước ta là gì? Thể hiện ở những mặt nào? 2. Chứng minh rằng nước ta có nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh. Giải thích nguyên nhân. Câu V (2.0 điểm) 1.Nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? 2.Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc, còn phát triển thủy điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc? Câu VI ( 5.0 điểm): Cho bảng số liệu: Tổng sản phẩm trong nước phân theo nhóm ngành kinh tế ( giá hiện hành, đơn vị: tỉ đồng) Nhóm ngành 1985 1988 1989 1992 1996 1999 Nông,lâm- ngư nghiệp 47 7139 11.818 37.513 70.334 101.723 Công ngiệp- xây dựng 32 3695 6444 30.135 79.501 137.959 Dịch vụ 38 4586 9831 42.887 108.774 160.260 Tổng số 117 15.420 28.093 110.535 258.609 339.942 1.Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu kinh tế theo nhóm ngành ở nước ta thời kỳ 1985-1999? 2.Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong thời gian trên. .Hết
- PHÒNG GD & ĐT ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN LỚP 9 HẬU LÔC Năm học: 2018-2019 Môn thi: Địa lí HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Ý Nội dung Điểm I 1 Nêu hệ quả sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời 1.0 - Hiện tượng các mùa trên Trái Đất 0.5 - Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa, theo vĩ độ 0.5 2 Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra 2 thời kỳ nóng và lạnh luân phiên nhau ở 2 nửa cầu? 1.0 - Khi chuyển động trên quỹ đạo trục Trái Đất bao giời cũng có độ nghiêng không đổi và hướng về một phía nên 2 nửa 0.5 cầu Bắc và Nam luân phiên nhau ngả dần và chếch xa Mặt Trời sinh ra hai thời kỳ nóng, lạnh - Nửa cầu nào ngả về phí Mặt Trời thì có góc chiếu lớn nhận 0.5 được nhiều ánh sáng và nhiệt, là mùa nóng ở nửa cầu đó.Nửa cầu nào không ngả về phía Mặt Trời thì có góc chiếu nhỏ, nhận được ít ánh sáng và nhiệt, lúc đó là mùa lạnh ở nửa cầu đó. II 1 .Trình bày biểu hiện của khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm 2.0 nước ta? Giải thích tại sao khí hậu nước ta lại có tính chất nhiệt đới? * Biểu hiện của khí hậu nhiệt đới gió mùa -Tính chất nhiệt đới +Số giờ nắng trong năm (dẫn chứng) 0.25 +Nhiệt độ trung bình năm (dẫn chứng) 0.25 +Bình quân 1m2 lãnh thổ nhận được trên 1 triệu kilocalo 0.25 trên năm -Tính chất gió mùa + Trong năm được chia thành 2 mùa rõ rệt, phù hợp với 2 0.25 mùa gió: Mùa đông lạnh, khô với gió mùa đông bắc, mùa hạ nóng ẩm với gió mùa tây nam. - Tính chất ẩm +Lượng mưa lớn (dẫn chứng) 0.25 +Độ ẩm không khí cao (dẫn chứng) 0.25 *Khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới vì: - Vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến 0.25 - Phần lớn lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ Mặt 0.25
- Trời lớn do góc nhập xạ lớn và mọi nơi trong năm đều có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh. 2 Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm có thuận lợi và khó khăn 1.0 gì cho sản xuất và đời sống của nhân dân Thanh Hóa? +Thuận lợi: Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm có lượng nhiệt cao, độ ẩm lớn là môi trường sống thuận lợi cho sinh vật 0.5 phát triển, cây cối quanh năm ra hoa kết quả Đó là cơ sở tự nhiên giúp cho nền nông nghiệp nhiệt đới hướng tới sản xuất chuyên canh, đa canh +Khó khăn: Thời tiết diễn biến thất thường nhiều thiên tai như: bão, lũ, hạn hán, ấp thấp nhiệt đới, gió tây khô nóng. 0.5 Mưa nhiều làm cho đất bị xói mòn, xạt lở, sâu bệnh, nấm mốc , giá rét gây thiệt hại về người và của. 1 Kể tên các nhà máy nhiệt điện và thủy điện được xây dựng 1.0 III ở nước ta? + Nhà máy nhiệt điện: Phả Lại, Uông Bí, Ninh Bình, Thủ 0.5 Đức, Phú Mỹ, Bà Rịa, Trà Nóc +Nhà máy thủy điện: Sơn La, Hòa Bình, Thác Bà, Yaly, Đa 0.5 Nhim, Trị An ( Lưu ý học sinh kể được 4 nhà máy nhiệt điện, thủy điện trở lên ch điểm tối đa) 2 Cho biết tài nguyên thiên nhiên ở nước ta có thuận lợi gì 1.0 để phát triển ngành công nghiệp điện lực? Nguồn nguyên liệu dồi dào thuận lợi cho phát triển nhiệt điện: - Than có trữ lượng lớn ( Quảng Ninh), dầu khí trữ lượng lớn 0.5 tập trung ở thềm lục địa phía nam - Tiềm năng thủy điện lớn, mạng lưới sông ngòi dày đặc, 0.5 phân bố rộng khắp cả nước IV 1 Nét đặc trưng của quá trình đổi mới nền kinh tế nước ta là 3.0 gì? Thể hiện ở những mặt nào? Nét đặc trưng của quá trình đổi mới nền kinh tế nước ta là sự 0.5 chuyển dịch cơ cấu kinh tế +Thể hiện qua các mặt - Chuyển dịch cơ cấu ngành 0.5 - Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ 0.5 - Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế 0.5 - Nêu rõ được đặc điểm 1.0 2 Chứng minh rằng nước ta có nguồn lao động dồi dào và 3.0
- tăng nhanh. Giải thích nguyên nhân. *Nước ta có nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh - Năm 1991, số lao đông hoạt động trong ngành kinh tế của 1.0 nước ta là 30,1 triệu người, năm 2003 tăng lên 41,3 triệu người. Đến năm 2005 con số này đã là 42, 5 triệu người, chiếm hơn ½ tổng số dân. - Hiên nay tốc độ gia tăng nguồn lao động cao hơn nhiều so với tốc độ gia tăng dân số tự nhiên. Với mức tăng nguồn lao 1.0 động như hiện nay, mỗi năm nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động *Nguyên nhân: - Do dân số nước ta đông ( dẫn chứng số liệu) 0.5 - Cơ cấu dân số trẻ ( dẫn chứng số liệu) 0.5 ( lưu ý hs có dẫn chứng mới được điểm tối đa) 1 Nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của vùng 1.0 V Trung du và miền núi Bắc Bộ -Tiểu vùng Đông Bắc: Khai thác khoáng sản; phát triển nhiệt 0.5 điện; trồng rừng, cây công nghiệp; du lịch sinh thái; kinh tế biển (dẫn chứng) -Tiểu vùng Tây Bắc: Phát triển thủy điện( thủy điện Hòa 0.5 Bình, Sơn La trên sông Đà) Trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn( cao nguyên Mộc Châu) 2 Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng 1.0 Đông Bắc, còn phát triển thủy điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc. - Ở Trung du và vùng núi Bắc Bộ, tài nguyên khoáng sản chủ yếu tập trung ở tiểu vùng Đông Bắc với nhiều mỏ 0.5 khoáng sản trữ lượng khá lớn và phong phú về chủng loại ( dẫn chứng). Hơn nữa điều kiện khai thác ở đây cũng tương đối thuận lợi (nguồn lao động tại chỗ, giao thông vận tải thuận lợi hơn ) - Ở tiểu vùng Tây Bắc lại có tiềm năng thủy điện dồi dào nhờ có nhiều sông suối, lắm thác ghềnh, nguồn nước phong 0.5 phú các hệ thống sông lớn như sông Hồng, sông Đà, sông Chảy Đây là nơi tập trung các công trình thủy điện lớn nhất cả nước. 1 Xử lí số liệu.Tính tỉ trọng các ngành kinh tế ở nước ta từ 1.0 VI năm 1985 đến 1999( đơn vị %)
- Nhóm ngành 1985 1988 1989 1992 1996 1999 Nông, lâm- 40,2 46,3 42,1 33,94 27,2 25,43 ngư nghiệp Công 27,3 23,96 22,9 27,26 30,74 34,50 nghiệp- xây dựng Dịch vụ 32,5 27,74 35,0 38,8 42,06 40,07 Tổng 100 100 100 100 100 100 2.0 2. Vẽ biểu đồ miến (biểu đồ khác không cho điểm) - Đúng khoảng cách năm trên trục hoành - Đẹp, tương đối chính xác - Có kí hiệu và chú giải theo 3 nhóm ngành 3.Nhận xét 0.5 - Giai đoạn 1985-1988: tỉ trọng ngành nông, lâm, ngư nghiệp tăng mạnh, tỉ trọng công nghiệp dịch vụ giảm (dẫn chứng) 0.5 - Giai đoạn 1989- 1999: tỉ trọng ngành nông lâm ngư nghiệp liên tục giảm, công nghiệp xây dựng liên tục tăng, dịch vụ tăng nhanh nhưng không đều( dẫn chứng) 4.Giải thích 0.5 - Giai đoạn 1985-1988: bước đầu chuyển cơ chế quản lí, nông nghiệp phát triển khá mạnh, trong khi công nghiệp và dịch vụ chưa thích ứng với cơ chế mới nên phát triển chậm - Giai đoạn 1989- 1999: công cuộc đổi mới được đẩy 0.5 mạnh,thu hút vốn đầu tư nước ngoài để phát triển công nghiệp và dịch vụ ( thí sinh có thể diễn đạt theo cách khác nhưng đúng đủ nội dung yêu cầu vẫn cho điểm tối đa)