Đề kiểm tra 1 tiết giữa học kì I môn Sinh học 9 - Năm học 2020-2021 - Đề 1

doc 3 trang Hoài Anh 17/05/2022 4630
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết giữa học kì I môn Sinh học 9 - Năm học 2020-2021 - Đề 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_giua_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_9_nam_hoc_2020.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết giữa học kì I môn Sinh học 9 - Năm học 2020-2021 - Đề 1

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT GIỮA HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC 9( Đề 1) (Năm học 2020- 2021) Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Thấp Cao TN TL TN TL TN TL TN TL Chương I: -Nhận biết kết quả - Giải được các Các thí phép lai phân tích dạng bài toán nghiệm của - Nhận biết kết quả lai một cặp tính menđen F1 khi lai một cặp trạng của men (8 tiết) tính trạng đen Số câu 2 câu 1 câu 3 câu Số điểm 1đ 2 đ 3 đ Tỉ lệ % 10% 20% 30% Chương II: - Nhận biết hình dạng - Biết được số lượng Nhiễm sắc và kích thước đặc NST sau mỗi lần giảm thể. trưng của NST phân (8 tiết) - Nhận biết NST phân -Biết được tỉ lệ nam và li về 2 cực tế bào ở kì nữ xấp xỉ 1:1 nào? - Hiểu được số lượng NST không phản ánh trình độ tiến hóa của loài? Số câu 2 câu 2 câu 1 câu 3 câu Số điểm 1đ 1đ 1đ 3đ Tỉ lệ % 10% 10% 10% 30% ChươngIII: - Nhận biết nơi tổng - Tính được số liên kết ADN và hợp pr ôtêin hiđrô trong gen GEN. - Biết được đơn phân - Hiểu được ý nghĩa (7tiết) cấu tạo nên phân tử quá trình nhân đôi ARN AND - Nhận biết các loại ARN và chức năng của ARN Số câu 2 câu 1 câu 2 câu 5 câu Số điểm 1 đ 2 đ 1 đ 4đ Tỉ lệ % 10% 20% 10% 40% Tổng số câu 7 câu 5 câu 1 câu 13 câu Tổng số điểm 5đ 3đ 2đ 10đ Tỉ lệ % 50% 30% 20% 100%
  2. Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Kiểm tra 1 tiết giữa học kì I ( NH: 2020- 2021) Họ tên: . Môn: Sinh hoc( Đề 1) Lớp 9 Thời gian: 45 Phút (Không kể thời gian giao đề) Lời nhận xét của giáo viên Điểm Đề bài I/ Trắc nghiệm (5 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất. Câu 1: Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích, kết quả sẽ là: A. Toàn quả vàng. B. Toàn quả đỏ C. 1 Quả đỏ: 1 quả vàng D. Cả a, b, c Câu 2: Lông ngắn là trội hoàn toàn so với lông dài. Khi cho P: Lông ngắn thuần chủng x Lông dài, kết quả F1 như thế nào trong các trường hợp sau đây? A. Toàn lông ngắn ; B. Toàn lông dài ; C. 1 lông ngắn : 1 lông ngắn ; D. 3 lông ngắn : 1 lông ngắn Câu 3: NST có hình dạng và kích thước đặc trưng tại kì: A. Kì đầu của nguyên phân B. Kì giữa của phân bào C. Kì sau của phân bào D. Kì cuối của giảm phân Câu 4: Trong nguyên phân, NST phân li về 2 cực tế bào ở kì nào? A. Kì đầu; B. Kì cuối ; C. Kì sau ; D. Kì giữa. Câu 5: Ở người, tế bào có 2n=46. Một tế bào người ở kì sau của giảm phân 2 có số lượng NST là: A. 23 NST đơn ; B. 23 crômatít; C. 46 NST kép ; D. 46 NST đơn Câu 6: Tỉ lệ nam và nữ xấp xỉ 1:1 là do: A.Tinh trùng Y khỏe hơn tinh trùng B. XTinh trùng Y khỏe như tinh trùng X C.Giới đồng giao chỉ cho một loại giao tử . D. Tỉ lệ giao tử ở giới dị giao là 1:1 Câu 7: Sự tổng hợp Prôtêin chủ yếu diễn ra ở đâu? A. Nhân ; B. Lạp Thể; C. Ti Thể ; D. Tế bào chất Câu 8: Đơn phân cấu tạo nên phân tử ARN là: A. Glucôzơ B. Axít amin C. Nuclêôtít D. Nuclêic Câu 9: Một gen có A = T = 100 nu, G = X = 300 nu. Số liên kết hiđrô trong gen là: A. H = 1100 liên kết. B.H = 1200 liên kết . C. H = 1300 liên kết. D. H = 800 liên kết. Câu 10: Quá trình tự nhân đôi ADN có ý nghĩa gì? A. Là cơ sở cho sự tự nhân đôi của ARN . B.Là cơ sở cho tổng hợp Prôtêin B. Là cơ chế duy trì cấu trúc đặc trưng của ADN ổn định qua các thế hệ tế bào của 1 cơ thể và qua các thế hệ sinh vật của loài. C. Cả A, B và C. II/ Tự luận (5 điểm) Câu 11: (2đ) Ở chuột, tính trạng lông đen trội hoàn toàn so với lông trắng. Khi cho chuột đực lông đen giao phối với chuột lông trắng thì kết quả giao phối như thế nào? Câu 12: (1đ) Em hãy cho biết “số lượng NST có phản ánh trình độ tiến hóa của loài hay không?” lấy ví dụ chứng minh? Câu 13: (2đ) Có những loại ARN nào? Mỗi loại ARN có chức năng gì? Bài làm
  3. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 MÔN: SINH HỌC 9(ĐỀ 1) I. Trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B A B C D D D C A C II. Tự luận Câu 11: (2 điểm) Qui ước gen: (0,5đ) Gọi A là gen qui định tính trạng lông đen Gọi a là gen qui định tính trạng lông trắng. Kiểu gen: (0,5đ) - Chuột đực lông đen có kiểu gen AA hay Aa - Chuột cái lông trắng có kiểu gen aa Sơ đồ lai: (1đ) Ở P có hai sơ đồ lai: P. AA x aa và P. Aa x aa. - Trường hợp 1: P. AA (đen) x aa (trắng) GP A a F1 Aa Kiểu hình: 100% lông đen. - Trường hợp 2: P. Aa (đen) x aa (trắng) GP A,a a F1 1Aa : 1aa Kiểu hình: 50% lông đen : 50% lông trắng. Câu 12: (1 điểm) - Số lượng NST không phản ánh trình độ tiến hóa của loài. - Ví dụ chứng minh: Số lượng NST ở gà 78 NST nhưng số lượng NST ở người chỉ có 46 NST nên không thể nói gà tiến hóa hơn người. Câu 13: (2 điểm) - Có 3 loại ARN căn cứ theo chức năng của chúng: tARN, mARN, rARN. (0,5đ) - Chức năng: + mARN: có vai trò truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của Prôtêin cần tổng hợp. (0,5đ) + tARN: có chức năng vận chuyển axít amin tương ứng tới nơi tổng hợp Prôtêin. (0,5đ) + rARN: là thành phần cấu tạo nên ribôxôm là nơi tổng hợp Prôtêin. (0,5đ) Duyệt chuyên môn Xác nhận tổ trưởng Giáo viên ra đề Nay H’ Luôn