Đề kiểm tra 1 tiết giữa kì môn Khoa học tự nhiên 6
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết giữa kì môn Khoa học tự nhiên 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_1_tiet_giua_ki_mon_khoa_hoc_tu_nhien_6.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết giữa kì môn Khoa học tự nhiên 6
- Vận dụng kiến thức Nhận biết KHTN Tìm hiểu KHTN Chủ đề Thấp Cao Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL - Biết được đơn vị - Hiểu cách đo đokhối lượng. chiều dài. Giải thích được - Nêu được tên và - Chọn đúng dụng GHĐ của nhiệt kế Các phép đo công dụng của các cụ đo trong tình y tế. loại nhiệt kế huống cụ thể. C1, C15- a C2,3,4, C15-b (0,25đ) (1đ) (0,75đ) 1đ Số câu: 2 3 1 6 Số điểm 1,25 đ 0,75 đ 1 đ 3đ (tỉ lệ%): 12,5% 7,5% 10% 30% Biết khoa học tự - Hiểu được cách nhiên sử dụng kính lúp, kính hiển vi Mở đàu khoa - Hiểu được quy học tự nhên định, an toàn trong thực hành C5 C6,7,8 (0,25đ) (0,75đ) Số câu: 1 3 4 Số điểm 0,25 đ 0,75 đ 1đ (tỉ lệ%): 2,5% 7,5% 10% - Biết được tính - Hiểu tầm quan Giải thích chất của chất, sự trọng của oxygen được hiện chuyển thể - Những thành tượng liên Chất ở quanh phần của o xygen quan đến ta oxygen C10 C9,11 C18 (0,25đ) (0,5đ) (1đ) Số câu: 1 2 1 3 Số điểm 0,25 đ 0,5 đ 1 đ 1,75đ (tỉ lệ%): 2,5% 5% 10% 17,5% Nhận biết được vật Hiểu được các Giải thích được vì liệu, nguyên liệu, ứng dụng vật liệu, sao cần thay thế Một số vật liệu, lương thực, thực nguyên liệu, các nguồn nguyên nguyên liệu, phẩm trong đời lương thực, thực liệu, nhiên liệu lương thực, sống phẩm sạch. thực phẩm C12,13 C19 C14 C16a,17 C16 b (0,5đ) (0,5đ) (0,25đ) (2đ) (1đ) Số câu: 1 2,5 0,5 4 Số điểm 1 đ 2,25 đ 1 đ 3,25đ (tỉ lệ%): 10% 22,5% 10% 42,5%
- Kiểm tra giữa kì (Thời gian 90p) Họ và tên : Lớp : Điểm Lời phê của thầy cô giáo I. Trắc nghiệm: Câu 1: Để đo chiều dài cuốn sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 6 ta chọn dụng cụ nào sau đây? A. Thước thẳng B. Cân đồng hồ. C. Đồng hồ điện tử. D. Nhiệt kế. Câu 2: Đo chiều dài của chiếc bút chì theo cách nào sau đây là hợp lí nhất? Câu 3: Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là: A. gam. B. tạ. C. tấn. D. kilôgam. Câu 4: Để đo thời gian chạy ngắn 100m ta sử dụng đồng hồ nào để đo là hợp lí nhất? A. Đồng hồ đeo tay. B. Đồng hồ quả lắc. C. Đồng hồ bấm giây. D. Đồng hồ treo tường. Câu 5. Lĩnh vực nào sau đây không thuộc về khoa học tự nhiên (KHTN)? A. Sinh Hoá. B. Thiên văn. C. Lịch sử. D. Địa chất. Câu 6. Mặt kính lúp có tác dụng A. Bảo vệ kính B. Nhìn vật . C. Tạo hình cho kính D. Trang trí cho đẹp Câu 7. Hệ thống giá đỡ của kính hiển vi gồm A. Vật kính, thị kính B. Chân kính, thân kính, bàn kính, kẹp giữ mẫu C.Đèn, gương phản chiếu D. Ốc to, ốc nhỏ. Câu 8. Khi gặp sự cố mất an toàn trong phòng thực hành, em cần làm gì? A. Báo cáo ngay với giáo viên trong phòng thực hành. B. Tự xử lí và không thông báo với giáo viên . C. Nhờ bạn xử lí sự cố. D. Tiếp tục làm thí nghiệm . Câu 9. Oxigen chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích không khí.
- A.78% B. 21% C. 90% D. 100%. Câu 10. Hiện tượng tự nhiên nào sau đây là do hơi nước ngưng tụ? A. Tạo thành mây. B. Gió thổi. C. Mưa rơi. D. Lốc xoáy. Câu 11. Quá trình nào sau đây cần oxygen? A. Hô hấp. B. Quang hợp. C. Hoà tan. D. Nóng chảy. Câu 12. Trong các vật liệu sau, vật liệu nào dẫn điện tốt? A. Thuỷ tinh. B. Gốm. C. Kim loại. D. Cao su. Câu 13. Nhiên liệu hoá thạch A. là nguồn nhiên liệu tái tạo. B. là đá chứa ít nhất 50% xác động và thực vật. C. chỉ bao gồm dầu mỏ, than đá. D. là nhiên liệu hình thành từ xác sinh vật bị chôn vùi và biến đối hàng triệu năm trước. Câu 14. Lứa tuổi từ 11 - 15 là lứa tuối có sự phát triển nhanh chóng về chiều cao. Chất quan trọng nhất cho sự phát triển của xương là A. carbohydrate. B. protein. C. calcium. D chất béo. II. Tự luận Câu15 (2 điểm): a) Nêu tên và công dụng của các loại nhiệt kế? b)Tại sao bảng chia độ của nhiệt kế y tế lại không có nhiệt độ dưới 340C và trên 420C? Câu 16 (2 điểm): a)Em hày kể tên những nguồn năng lượng mà em biết? b)Vì sao ngày nay cần phải tìm các nguồn năng lượng mới để thay thế ?. Câu 17(1 điểm):Hãy kể một số ví dụ về việc sử dụng vật dụng cũ để làm thành vật dụng mới. Câu 18(1 điểm):Tại sao khi nuôi cá cảnh người ta thả thêm cành rong vào bể cá? Câu 19(0,5 điểm):. Em hãy nêu một số cách để bảo quản thực phẩm ở gia đình?
- Đáp án - Hướng dẫn chấm I. Trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án A B D C C B B A B A A C D C II. Tự luận a)Các loại nhiệt kế và công dụng: Nêu đúng mỗi loại được 0,25 1điểm đ - Nhiệt kế rượu dùng trong các phòng thí nghiệm. - Nhiệt kế y tế thủy ngân hoặc dầu dùng để đo thân thiệt. Câu15 - Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ phòng. - Nhiệt kế hồng ngoại dùng để đo nhiệt độ cơ thể, thức ăn. 1 điểm * Vì nhiệt độ cơ thể người chỉ nằm trong khoảng từ 35 °C đến 42°C. a)Em hày kể tên những nguồn năng lượng mà em : Năng lượng 1 điểm gió, năng lượng nước, năng lượng mặt trời, năng lượng hóa Câu 16 thạch b)Vì các nguồn năng lượng mới hiện nay đang dùng là các dạng năng lượng sạch thân thiện với môi trường, con người và rất bền vững. Như năng lượng mặt trời, năng lượng thủy triều 1 điểm Câu 17 Một số vật dụng cũ để làm thành vật dụng mới: Sắt phế liệu, đồ 1 điểm nhựa chai, lọ Câu 18 Khi nuôi cá cảnh người ta thả thêm cành rong vào bể : Vì cành 1 điểm rong quang hợp nhả ra khí oxygen, cần cho hô hấp của cá. Câu 19 Một số cách bảo quản để thực phẩm không bị hỏng: phương 0,5 pháp đông lạnh, sấy khô, hun khói, điểm