Đề kiểm tra 1 tiết học kỳ I môn Vật lý Lớp 11 - Đề 7 - Năm học 2019-2020

doc 3 trang thaodu 3330
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết học kỳ I môn Vật lý Lớp 11 - Đề 7 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_hoc_ky_i_mon_vat_ly_lop_11_de_7_nam_hoc_2.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết học kỳ I môn Vật lý Lớp 11 - Đề 7 - Năm học 2019-2020

  1. ĐỀ 7- KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 1-2019-2020 I-Trắc nghiệm: Câu 1- Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Khi pin phóng điện, trong pin có quá trình biến đổi hóa năng thành điện năng. B. Khi acquy phóng điện, trong acquy có sự biến đổi hóa năng thành điện năng. C. Khi nạp điện cho acquy, trong acquy chỉ có sự biến đổi điện năng thành hóa năng. D. Khi nạp điện cho acquy, trong acquy có sự biến đổi điện năng thành hóa năng và nhiệt năng. Câu 2-Chọn câu trả lời đúng. Trong một đoạn mạch, công của nguồn điện bằng A. điện năng tiêu thụ trên một đoạn mạch. B. nhịêt lượng toả ra trên các dây nối. C. tích của hiệu điện thế hai đầu mạch và cường độ trong mạch. D. tích của suất điện động E với cường độ dòng điện. Câu 3. Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện cho toàn mạch: A. tỉ lệ nghịch với điện trở ngoài của nguồn. B. tỉ lệ nghịch với điện trở trong của nguồn. C. tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn. D. tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của toàn mạch. Câu 4. : Hai quả cầu nhỏ tích điện đặt cách nhau 3 m trong chân không, hút nhau lực 6.10-9 N, điện tích tổng cộng của chúng là (-10-9) C. Điện tích của mỗi quả cầu có thể là A. 3.10-9 C và – 2.10-9 C. B. – 0,6.10-9 C và – 0,4.10-9 C. -9 -9 -9 -9 C. –3.10 C và 2.10 C. D. –1,6.10 C và 0,6.10 C. Câu 5: Điện thế là đại lượng đặc trưng cho riêng điện trường về A. khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường. B. khả năng sinh công tại một điểm. C. khả năng tác dụng lực tại một điểm. D. khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường. -9 -9 Câu 6: Hai điện tích điểm: q 1 = 4.10 C và q2 = - 4.10 C đặt tại 2 điểm A, B trong không khí cách nhau 2cm. Cường độ điện trường tại M nằm trên đường trung trực của AB sao cho độ dài của véc tơ EM đạt giá trị lớn nhất là: A. 2,77.105 V/m. B. 6,4.105 V/m. C. 4,88.105 V/m.D. 7V/m.,2.105 Câu 7- Trong nguồn điện hóa học, có sự chuyển hóa A. từ nội năng thành điện năng. B. từ cơ năng thành điện năng. C. từ hóa năng thành điện năng. D. từ quang năng thành điện năng. Câu 8- Nguồn điện hóa học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân, trong đó A. một điên cực là vật dẫn điện, điện cực còn lại là vật cách điện. B. hai điện cực đều là hai vật cách điện. C. hai điện cực đều là hai vật dẫn điện cùng chất. D. hai điện cực đều là hai vật dẫn điện khác chất. Câu 9-Trong nguồn điện lực lạ có tác dụng làm di chuyển các điện tích A. dương từ cực dương sang cực âm của nguồn điện. B. dương từ cực âm sang cực dương của nguồn điện. C. dương theo cùng chiều điện trường trong nguồn điện. D. âm ngược chiều điện trường trong nguồn điện. Câu 10. Mắc một biến trở R vào hai cực của một nguồn điện một chiều có suất điện động ξ và điện trở trong r. Đồ thị biểu diễn hiệu suất H của nguồn điện theo biến trở R như hình vẽ. Điện trở trong của nguồn điện có giá trị bằng A. 4 (Ω). B. 2 (Ω). C. 0,75 (Ω). D. 6 (Ω). Câu 11- Cho đoạn mạch như hình vẽ, trong đó E1 = 9 V; r1 = 1,2 Ω; E2 = 3 V; r2 = 0,4 Ω; R = 28,4 Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch E1, r1 E2, r2 R A B UAB = 6 V. Cường độ dòng điện trong mạch có chiều và độ lớn là A. chiều từ A sang B, I = 0,4 A. B. chiều từ B sang A, I = 0,4 A. C. chiều từ A sang B, I = 0,6 A. D. chiều từ B sang A, I = 0,6 A. Câu 12-: Hai nguồn điện có ghi 20 V và 40 V, nhận xét nào sau đây là đúng A. Hai nguồn này luôn tạo ra một hiệu điện thế 20 V và 40 V cho mạch ngoài. B. Khả năng sinh công của hai nguồn là 20 J và 40 J. C. Khả năng sinh công của nguồn thứ nhất bằng một nửa nguồn thứ hai. D. Nguồn thứ nhất luôn sinh công bằng một nửa nguồn thứ hai.
  2. Câu 13- Đồ thị mô tả định luật Ôm là I I I I O U O U O U O U ABCD Câu 14: Điểm khác nhau chủ yếu giữa pin Vôn-ta và acquy là : A. sử dụng dung dịch điện phân khác nhau. B. Hình dáng C. phản ứng hóa học ở trong acquy có thể xảy ra thuận nghịch. D. sự tích điện khác nhau ở hai cực của chúng. Câu 15: Một đoạn mạch xác định trong 1 phút tiêu thụ một điện năng là 2 kJ, trong 2 giờ tiêu thụ điện năng là A. 4 kJ.B. 240 kJ. C. 120 kJ. D. 1000 J. Câu 16. Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn 6 pin giống nhau, mỗi pin có có suất điện động E = 3V và có điện trở trong r = 0,2. Các điện trở mạch ngoài R1 = 18,7, R2 = 52, dòng điện qua R1 là 0,2A. Giá trị của R3 R2 A. 52ΩB. 25Ω C. 26Ω D. 30Ω R1 Câu 17-Một điện tích q=2,5 C được đặt tại điểm M. Điện trường tại M có hai thành R3 3 phần EX=6000V/m và EY=-63 .10 V/m Vec tơ lực tác dụng lên điện tích q là A. F=0,03N, lập với trục 0y một góc 1500 B. F=0,03N, lập với trục 0y một góc 300 C. F=0,03N, lập với trục 0y một góc 1150 D. F=0,12N, lập với trục 0y một góc 1200 Câu 18: Dòng điện chạy qua bóng đèn hình của một ti vi thường dùng có cường độ 60µA. Số electron tới đập vào màn hình của tivi trong mỗi giây là: A. 3,75.1017 hạt. B. 7,35.10.17 hạt. C. 2, 66.10-14 hạt. D. 0,266.10-4 hạt. Câu 19. Trong các nhận xét sau về công suất điện của một đoạn mạch, nhận xét không đúng là: A.Công suất tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu mạch. B.Công suất tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua mạch. C.Công suất tỉ lệ nghịch với thời gian dòng điện chạy qua mạch. D.Công suất có đơn vị là W. A B Câu 20: Bốn quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang -7 -5 điện tích + 2,3μC, –264.10 C, – 5,9 μC, + 3,6.10 C. Cho 4 R1 quả cầu đồng thời tiếp xúc nhau sau đó tách chúng ra. Tìm điện tích mỗi quả cầu? K A. 1,5 μC B. 2,5 μC A C. –1,5 μC D. –2,5 μC R II. Tự luận . 2 Bài 1 -Cho mạch điện (hình vẽ).Bộ nguồn 12 pin giống nhau (1 pin có 0 1,5.V;r0 0,5. )mắc thành 2 dãy ,mỗi dãy 6 pin nối tiếp .Đèn 6V-3W; R1 3. ; R2 10. (bỏ qua điện trở A, dây nối ,khóa K) a/ K mở .Tính công suất tiêu thụ của đèn .Đèn sáng thế nào? b/ K đóng.Tính số chỉ ampe kế .Lúc này đền sáng thế nào ? U (x 10 V) Bài 2-Để xác định điện trở R , một học sinh mắc nối tiếp điện trở 5 này với một ampe kế. Đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một biến thế nguồn, đọc giá trị dòng điện của ampe kế, số liệu thu được được thể 2,2 hiện bằng đồ như hình vẽ. Điện trở R bằng bao nhiêu? 1,9 I (A) O 2 3 5