Đề kiểm tra 1 tiết tuần 8 môn Hóa học Lớp 12 - Đề gốc - Năm học 2018-2019 - Trường THPT chuyên Lý Tự Trọng (Có đáp án)

doc 6 trang thaodu 5760
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết tuần 8 môn Hóa học Lớp 12 - Đề gốc - Năm học 2018-2019 - Trường THPT chuyên Lý Tự Trọng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_tuan_8_mon_hoa_hoc_lop_12_de_goc_nam_hoc.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết tuần 8 môn Hóa học Lớp 12 - Đề gốc - Năm học 2018-2019 - Trường THPT chuyên Lý Tự Trọng (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CẦN THƠ KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC 2018 – 2019 - Tuần 8 TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÝ TỰ TRỌNG Môn: HÓA HỌC - Lớp 12 ĐỀ GỐC Thời gian làm bài: 45 phút Học sinh không được sử dụng tài liệu và bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; K = 39; Ca = 40. 1. Chất nào sau đây là este? A. CH3COOH. B. HCOOCH3. C. CH3CHO. D. CH3CH2OH. 2. Este nào sau đây có mùi chuối chín? A. Isoamyl axetat. B. Etyl propionat. C. Geranyl axetat. D. Etyl axetat. 3. Chất nào sau đây có thành phần chính là trieste của glixerol với axit béo? A. Sợi bông. B. Dầu ăn. C. Bột gạo. D. Tơ tằm. 4. Một số polime của este được dùng để sản xuất chất dẻo như poli (metyl metacrylat), Để tạo thành polime này, người ta tiến hành trùng hợp metyl metacrylat. Công thức cấu tạo của metyl metacrylat là A. CH3COOC(CH3)=CH2. B. CH2=CHCOOCH3. C. CH3COOCH=CH2. D. CH2=C(CH3)COOCH3. 5. Ở điều kiện thường, chất tồn tại ở trạng thái rắn là A. etyl axetat. B. tristearin. C. triolein. D. ancol etylic. 6. X là chất dinh dưỡng cho con người; trong y học, X được dùng làm thuốc tăng lực cho trẻ em, người già và người ốm; X có phản ứng tráng gương. Chất X là A. saccarozơ. B. glucozơ. C. xenlulozơ. D. anđehit axetic. 7. Xenlulozơ có thể bị hòa tan trong A. nước cất. B. etanol. 1
  2. C. nước Svayde. D. benzen. 8. Saccarozơ không phản ứng với A. dung dịch H2SO4 đậm đặc, đun nóng. B. dung dịch AgNO3/NH3. C. dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng. D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. 9. Hợp chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Xenlulozơ. D. Fructozơ. 10. Cho các chất: CH3CHO (1), C2H5OH (2), CH3COOC2H5 (3), CH3CH2CH2COOH (4). Thứ tự các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là: A. (1), (3), (2), (4). B. (4), (2), (3), (1). C. (3), (1), (4), (2). D. (2), (4), (1), (3). 11. Phenyl axetat có công thức cấu tạo nào sau đây? (C6H5-: gốc có vòng benzen) A. C6H5COOCH3. B. CH3COOC6H5. C. CH3COOCH2C6H5. D. C6H5CH2COOCH3. 12. Chọn phát biểu không đúng về tristearin? A. Có công thức phân tử là C54H110O6. B. Là chất rắn ở nhiệt độ phòng. C. Nhẹ hơn nước. D. Hầu như không tan trong nước. 13. Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ và xenlulozơ đều dễ tan trong nước. (b) Trong môi trường bazơ, fructozơ chuyển hóa thành glucozơ. (c) Glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng gương. (d) Saccarozơ có tính chất của ancol đa chức và anđehit đơn chức. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 14. Thuốc thử dùng để phân biệt tinh bột và xenlulozơ là A. dung dịch AgNO3/NH3. B. Cu(OH)2. 2
  3. C. dung dịch iot. D. dung dịch KMnO4. 15. Đốt cháy hoàn toàn hợp chất nào sau đây bằng oxi dư thu được số mol CO2 bằng số mol H2O? A. Tinh bột. B. Xenlulozơ. C. Fructozơ. D. Saccarozơ. 16. Cho các chất sau: etyl butirat, tripanmitin, saccarozơ, glucozơ. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 17. Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín. (b) Triolein có thể tham gia phản ứng cộng với brom. (c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. (d) Thủy phân vinyl axetat trong môi trường axit thu được ancol anlylic. (e) Tinh bột là hỗn hợp của amilozơ và amilopectin. Số phát biểu sai là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. + 0 18. Cho sơ đồ chuyển hóa: Tinh bột H2O, H , t X  Y  Z +Y T . Biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ đơn chức. Chất T là A. axit axetic. B. etyl axetat. C. metyl propionat. D. ancol etylic. 19. Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam este X trong oxi dư thu được 2,016 lít CO 2 (đktc) và 1,62 gam H2O. Thủy phân X trong dung dịch NaOH thu được muối Y và ancol Z. Phát biểu nào sau đây sai? A. X và Y đều tham gia phản ứng tráng gương. B. Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. C. Axit axetic là đồng phân của X. D. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được tỉ lệ mol Na2CO3 và CO2 là 2:3. 20. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: to (1) C4 H6O2 M NaOH  X Y (2) Y AgNO3 NH3 H2O  Z Ag NH4 NO3 to (3) Z NaOH  X NH3 H2O 3
  4. Công thức cấu tạo của M là A. HCOOC(CH3)=CH2. B. CH3COOCH=CH2. C. HCOOCH=CHCH3. D. CH2=CHCOOCH3. 21. Cho một lượng este CH3OOC-COOC2H5thủy phân hoàn toàn trong dung dịch KOH dư thì thu được 24,07 gam muối và m gam hỗn hợp các chất hữu cơ. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 11. B. 12. C. 10. D. 13. 22. Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 4,48 lít O 2 (đktc), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được khí CO2 và 3,51 gam H2O. Thể tích khí CO2 thu được (đktc) là A. 4,480 lít. B. 4,368 lít. C. 3,360 lít. D. 3,136 lít. 23. Người ta có thể sản xuất axit axetic từ tinh bột theo sơ đồ chuyển hóa sau: h = 30% h = 80% h = 60% Tinh bột  glucozơC 2H5OH  CH3COOH (h: hiệu suất) Khối lượng tinh bột cần dùng để sản xuất 1 tấn dung dịch axit axetic 20% là A. 0,545 tấn. B. 1,250 tấn. C. 3,750 tấn. D. 1,875 tấn. 24. Ba chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức đơn giản nhất là CH2O. Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau: Chất X Y Z Thuốc thử Quỳ tím Hóa đỏ Không đổi màu Không đổi màu Dung dịch AgNO3/NH3 Không hiện tượng Kết tủa Ag Kết tủa Ag Cu(OH)2 nhiệt độ thường Tan Dung dịch xanh thẫm Không hiện tượng X, Y, Z lần lượt là các chất nào sau đây? A. Axit axetic, glucozơ, metyl fomat. B. Axit axetic, metyl fomat, glucozơ. C. Anđehit fomic, fructozơ, metyl axetat. D. Anđehit fomic, metyl axetat, fructozơ. 25. Cho các phát biểu sau: (a) Dầu mỡ bôi trơn máy tan trong dung dịch KOH, đun nóng tạo thành dung dịch đồng nhất. (b) Trong các este mạch hở có công thức C4H6O2 có hai este được điều chế từ ancol và axit tương ứng. 4
  5. (c) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol triolein sẽ tạo ra số mol nước ít hơn khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol tristearin. (d) Phenyl axetat và benzyl fomat thủy phân trong dung dịch NaOH tạo ra 4 loại muối khác nhau. (e) Este CH3OOC-COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng tạo ra hai anđehit. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. 26. Hỗn hợp X gồm một ancol đơn chức và một este (đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 8,56 gam X cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc), sản phẩm cháy thu được gồm CO2 và H2O trong đó số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,04 mol. Mặt khác, 8,56 gam X tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch KOH 1M, đun nóng, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được muối và hai ancol. Cho Na dư vào lượng ancol thu được ở trên thì thu được 0,07 mol H2. Giá trị của V là A. 6,272. B. 6,720. C. 7,392. D. 5,600. 27. Cho m gam hỗn hợp T chứa x mol axit béo no X và y mol triglixerit Y (có bốn liên kết đôi trong phân tử). Đốt cháy m gam T cần vừa đủ 1,43 mol O 2, sau phản ứng thu được 1,005 mol CO 2 và 0,96 mol H2O. Nếu cho m gam T tác dụng với lượng dư dung dịch KOH, đun nóng thì thu được m 2 gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m2 là A. 17,26. B. 17,44. C. 16,38. D. 15,58. 28. Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z đều không no, có một liên kết C=C, có đồng phân hình học và M Y < MZ). Đốt cháy 21,62 gam E với một lượng oxi vừa đủ rồi cho sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH) 2 dư thì khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với ban đầu. Mặt khác, khi đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M thì thu được dung dịch chỉ chứa hai muối và hai ancol đồng đẳng kế tiếp nhau. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Z có trong E gần nhất với A. 15%. B. 61%. C. 23%. D. 16%. 29. Hỗn hợp M gồm một axit no đơn chức X và một este Y (tạo ra bởi axit là đồng đẳng của X và một ancol no đơn chức Z). Nếu cho a gam M tác dụng với một lượng vừa đủ NaHCO 3 thì thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam M tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH, đun nóng thì thu được 4,38 gam muối và 0,03 mol ancol Z. Tỉ khối hơi của Z so với hiđro là 23. Đốt cháy 4,38 gam muối trên bằng lượng dư oxi thì thu được H 2O, b gam Na2CO3 và 2,128 lít CO2 (đktc). Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Este Y có thể tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa bạc. B. Giá trị của b là 2,65. C. Ancol Z và axit X có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. D. Giá trị của a là 3,98. 30. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: 5
  6. enzim (1) Glucozô  2X1 + 2CO2 + o (2) X + X A AHA, At A† X + H O 1 2 ‡ A A A AA 3 2 + o A AHA, At †A (3) Y (C7 H12O4 ) + 2H2O‡ A A A AA X1 + X2 + X4 (4) X + O xt X + H O 1 2 4 2 Biết các phản ứng trên đều xảy ra theo đúng tỉ lệ mol. Phát biểu nào sau đây là sai? A. X3 là hợp chất hữu cơ tạp chức. B. Nhiệt độ sôi của X4 cao hơn nhiệt độ sôi của X1. C. Trong một phân tử X2 có 6 nguyên tử hiđro. D. Ứng với công thức C7H12O4 có 3 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của Y. 6