Đề kiểm tra 15 phút học kì I môn Sinh học Lớp 11 lần 1 (Ban nâng cao) - Mã đề 358 - Trường THPT Lê Lợi

doc 1 trang thaodu 2340
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 15 phút học kì I môn Sinh học Lớp 11 lần 1 (Ban nâng cao) - Mã đề 358 - Trường THPT Lê Lợi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_15_phut_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_11_lan_1_ban_n.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 15 phút học kì I môn Sinh học Lớp 11 lần 1 (Ban nâng cao) - Mã đề 358 - Trường THPT Lê Lợi

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA 15’ Trường THPT Lê Lợi MÔN: SINH HỌC 11 NC Họ, tên thí sinh: Lớp: Mã đề thi: 358 Phần đáp án 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Câu 1: Ý nào sau đây không đúng - A. NO 3 trong đất vẫn có thể bị mất đi do quá trình biến đổi thành N2. B. quá trình cố định nitơ khí quyển chỉ xảy ra trong điều kiện hiếu khí. C. nito quyết định toàn bộ các quá trình sinh lí của của cây trồng. D. N có trong thành phần hầu hết các chất trong cây. Câu 2: Ý nào không đúng vai vai trò thoát hơi nước ở lá A. tạo ra lực hút nước ở rễ. B. làm giảm nhiệt độ bề mặt lá. C. làm cho khí khí khổng mở ra và khí ôxi đi vào. D. làm cho khí khổng mở và khí CO2 từ không khí vào lá. Câu 3: Điều nào không đúng với dạng nước tự do A. là dạng nước chứa trong các mạch dẫn. B. là dạng nước chứa bị hút bởi các phân tử tích điện. C. là dạng nước trong các thành phần của tế bào. D. là dạng chứa trong các khoảng gian bào. Câu 4: Vai trò của Mg đối với thực vật là A. thành phần của axit nucleic, ATP cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ. B. thành phần của protein, axit nucleic và nhiếu chất hữu cơ khác. C. chủ yếu giử cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hóa enzim và mở khí khổng. D. thành phần của diệp lục, tham gia hoạt hóa enzim. Câu 5: Sự biểu hiện của thiếu Ca là A. lá non có mầu lục đậm không bình thường. B. gân lá có màu vàng sau đó cả lá có màu vàng. C. lá nhỏ có màu vàng. D. lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết. Câu 6: Trong các bộ phận của rễ, bộ phận nào quan trong nhất trong việc hút nước A. miền bần. B. miền chóp rễ. C. miền lông hút. D. miền sinh trưởng. Câu 7: Vai trò của Fe đối với thực vật là A. thành phần của xitocrom và protein. B. thành phần của các xitocrom, tham gia hoạt hóa enzim tổng hợp diệp lục. C. duy trì cân bằng ion, tham gia vào quang hợp. D. thành phần của protein. Câu 8: Nguyên nhân làm khí khổng mở là A. các tế bào khí khổng giảm áp suất thẩm thấu B. hàm lượng AAB tăng. C. hoạt động của các bơm ion ở tế bào khí khổng làm giảm hàm lượng ion. D. lục lạp của tế bào khí khổng tiến hành quang hợp. - + Câu 9: Quá trình khử NO3 thành NH 4 A. là quá trình oxi hóa N trong không khí. B. thực hiện nhờ enzim nitrogenaza. - - C. bao gồm phản ứng khử NO2 thành NO3 . D. không có ý nào đúng. Câu 10: Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là A. lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch. B. lực liên kết giữa các phân tử nước. C. lực đẩy nước ở rễ. D. lực hút nước ở lá. Câu 11: Sự đóng chủ động của khí khổng diễn ra khi A. khi cây ở ngoài ánh sáng và thiếu nước. B. khi cây ở trong nước. C. khi cây ở ngoài ánh sáng đủ nước. D. khi hàm lượng AAB giảm. Câu 12: Sự biểu hiện của chứng thiếu nitơ trong cây là A. lá có màu vàng, sinh trưởng bị còi cọc. B. gân lá có màu vàng sau đó cả lá có màu vàng. C. là có màu vàng, sinh trưởng của rễ bị tiêu giảm. D. lá có màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ. Câu 13: Nước vận chuyển ở thân chủ yếu A. từ mạch gỗ qua mạch rây. B. từ mạch rây qua mạch gỗ. C. qua mạch rây. D. qua mạch gỗ. Câu 14: Khi cây bị vàng do thiếu chất diệp lục, nhóm nguyên tố khoáng nào liên quan đến hiện tượng này A. S, P, K. B. P, K, Cu. C. N, Mg, Fe. D. P, K, Fe. Câu 15: Áp suất rễ là: A. lực đẩy nước từ rễ lên thân. B. độ chênh lệch về áp suất thẩm thấu của tế bào lông hút với nồng độ dung dịch đất. C. áp suất thẩm thấu của tế bào rễ. D. lực hút nước từ tế bào lông hút vào đất.