Đề kiểm tra 15 phút học kì I môn Sinh học Lớp 11 lần 1 (Ban nâng cao) - Mã đề 486 - Trường THPT Lê Lợi
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 15 phút học kì I môn Sinh học Lớp 11 lần 1 (Ban nâng cao) - Mã đề 486 - Trường THPT Lê Lợi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_15_phut_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_11_lan_1_ban_n.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra 15 phút học kì I môn Sinh học Lớp 11 lần 1 (Ban nâng cao) - Mã đề 486 - Trường THPT Lê Lợi
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA 15’ Trường THPT Lê Lợi MÔN: SINH HỌC 11 NC Họ, tên thí sinh: Lớp: Mã đề thi: 486 Phần đáp án 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Câu 1: Áp suất rễ là: A. độ chênh lệch về áp suất thẩm thấu của tế bào lông hút với nồng độ dung dịch đất. B. lực đẩy nước từ rễ lên thân. C. lực hút nước từ tế bào lông hút vào đất. D. áp suất thẩm thấu của tế bào rễ. Câu 2: Sự đóng chủ động của khí khổng diễn ra khi A. khi cây ở ngoài ánh sáng và thiếu nước. B. khi cây ở trong nước. C. khi hàm lượng AAB giảm. D. khi cây ở ngoài ánh sáng đủ nước. Câu 3: Vai trò của Fe đối với thực vật là A. thành phần của protein. B. thành phần của các xitocrom, tham gia hoạt hóa enzim tổng hợp diệp lục. C. thành phần của xitocrom và protein. D. duy trì cân bằng ion, tham gia vào quang hợp. Câu 4: Điều nào không đúng với dạng nước tự do A. là dạng chứa trong các khoảng gian bào. B. là dạng nước chứa bị hút bởi các phân tử tích điện. C. là dạng nước chứa trong các mạch dẫn. D. là dạng nước trong các thành phần của tế bào. Câu 5: Nồng độ kali trong cây cao hơn trong đất. Cây sẽ nhận kali bằng cách A. hấp thụ chủ động. B. hấp thu thụ động. C. thẩm thấu. D. khuếch tán. Câu 6: Sự mở chủ động của khí khổng diễn ra khi A. cây ở ngoài ánh sáng. B. cây thiếu nước. C. lượng AAB tăng. D. cây ở trong tối và thiếu nước. Câu 7: Sự biểu hiện của thiếu Ca là A. lá non có mầu lục đậm không bình thường. B. lá nhỏ có màu vàng. C. gân lá có màu vàng sau đó cả lá có màu vàng. D. lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết. Câu 8: Ý nào sau đây không đúng A. nito quyết định toàn bộ các quá trình sinh lí của của cây trồng. B. quá trình cố định nitơ khí quyển chỉ xảy ra trong điều kiện hiếu khí. C. N có trong thành phần hầu hết các chất trong cây. - D. NO 3 trong đất vẫn có thể bị mất đi do quá trình biến đổi thành N2. Câu 9: Vai trò của Mg đối với thực vật là A. thành phần của diệp lục, tham gia hoạt hóa enzim. B. thành phần của axit nucleic, ATP cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ. C. thành phần của protein, axit nucleic và nhiếu chất hữu cơ khác. D. chủ yếu giử cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hóa enzim và mở khí khổng. - + Câu 10: Quá trình khử NO3 thành NH 4 - - A. là quá trình oxi hóa N trong không khí. B. bao gồm phản ứng khử NO2 thành NO3 . C. thực hiện nhờ enzim nitrogenaza. D. không có ý nào đúng. Câu 11: Cứ hấp thụ 1000g nước thì cây chỉ giữ lại trong cơ thể A. 1g nước. B. 90g nước. C. 900g nước. D. 10g nước. Câu 12: Sự biểu hiện của chứng thiếu nitơ trong cây là A. lá có màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ. B. là có màu vàng, sinh trưởng của rễ bị tiêu giảm. C. lá có màu vàng, sinh trưởng bị còi cọc. D. gân lá có màu vàng sau đó cả lá có màu vàng. Câu 13: Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là A. lực liên kết giữa các phân tử nước. B. lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch. C. lực đẩy nước ở rễ. D. lực hút nước ở lá. Câu 14: Nước vận chuyển ở thân chủ yếu A. từ mạch rây qua mạch gỗ. B. qua mạch rây. C. từ mạch gỗ qua mạch rây. D. qua mạch gỗ. Câu 15: Nguyên nhân làm khí khổng mở là A. lục lạp của tế bào khí khổng tiến hành quang hợp. B. các tế bào khí khổng giảm áp suất thẩm thấu C. hàm lượng AAB tăng. D. hoạt động của các bơm ion ở tế bào khí khổng làm giảm hàm lượng ion.