Đề kiểm tra 15 phút học kì II môn Sinh học Lớp 11 lần 1 (Nâng cao) - Mã đề 210

doc 2 trang thaodu 4220
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 15 phút học kì II môn Sinh học Lớp 11 lần 1 (Nâng cao) - Mã đề 210", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_15_phut_hoc_ki_ii_mon_sinh_hoc_lop_11_lan_1_nang.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 15 phút học kì II môn Sinh học Lớp 11 lần 1 (Nâng cao) - Mã đề 210

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN Sinh 11 Thời gian làm bài: phút; (11 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 210 Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Côn trùng có hạch thần kinh nào tiếp nhận kích thích từ các giác quan và điều khiển hoạt động phức tạp của cơ thể A. hạch não. B. hạch bụng C. hạch lưng. D. hạch ngực. Câu 2: Xung thần kinh là Chọn một câu trả lời A. thời điểm sắp xuất hiện điện thế hoạt động. B. sự xuất hiện điện thế hoạt động. C. thời điểm chuyển giao giữa điện thế nghỉ sang điện thế hoạt động. D. thời điểm sau khi xuất hiện điện thế hoạt động. Câu 3: Giải thích vì sao có hiện tượng rễ cây có hình lượn sóng? Chọn ít nhất một câu trả lời A. Vì rễ cây có tính hướng đất dương và hướng nước dương. B. Vì rễ cây có tính hướng đất dương và hướng sáng âm. C. Vì rễ cây có tính hướng đất dương và hướng hoá. D. Vì rễ cây có tính hướng đất dương và hướng nước âm. Câu 4: Khi thở ra, không khí qua các phần của đường hô hấp theo trật tự: A. Các phế nang, phế quản, khí quản, hầu, mũi. B. Phế quản, các phế nang, khí quản, hầu, mũi. C. Các phế nang, phế quản, khí quản, mũi, hầu. D. Các phế nang, khí quản, phế quản, hầu, mũi. Câu 5: Vì sao trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn mất phân cực? Chọn một câu trả lời A. Do Na+ đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào. B. Do K+ đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào. C. Do Na+ đi ra làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào. D. Do K+ đi ra làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào. Câu 6: Trong hệ dẫn truyền tim, xung điện lan truyền theo trật tự: A. Nút xoang nhĩ →bó His → nút nhĩ thất →mạng Puôckin →tâm nhĩ co →tâm thất co. B. Nút nhĩ thất →nút xoang nhĩ →tâm nhĩ co → tâm thất co C. Nút nhĩ thất →nút xoang nhĩ →Bó His →mạng Puôckin →tâm nhĩ co →tâm thất co. D. Nút xoang nhĩ →tâm nhĩ →nút nhĩ thất →bó His →mạng Puôckin →tâm nhĩ co →tâm thất co. Câu 7: Người mắc chứng huyết áp cao, khi đo huyết áp cực đại phải lớn hơn giá trị nào? A. 150mm Hg B. 130mm Hg C. 120mm Hg D. 90mm Hg Câu 8: Huyết áp cực tiểu xuất hiện ứng với kỳ nào trong chu kì hoạt động của tim? A. Kì co tâm thất B. Giữa hai kì co tâm nhĩ và co tâm thất C. Kì co tâm nhĩ D. Kì tim giãn Câu 9: Cơ chế điều hòa áp suất thẩm thấu của máu chủ yếu dựa vào: A. Tái hấp thụ nước ở ruột già. B. Điều hòa hấp thụ K+ ở thận. C. Điều hòa hấp thụ nước và Na+ ở thận. D. Điều hòa hấp thụ K+ và Na+ ở thận. Câu 10: Máu chảy trong hệ tuần hoàn hở như thế nào? A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm. B. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm. C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy cao. D. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh. Trang 1/2 - Mã đề thi 210
  2. Câu 11: Những cơ quan có khả năng tiết ra hoocmôn tham gia cân bằng nội môi là: A. Tụy, gan, thận. B. Tụy, vùng dưới đồi, gan. C. Tụy, mật, thận. D. Tụy, vùng dưới đồi, thận. HẾT Trang 2/2 - Mã đề thi 210