Đề kiểm tra chất lượng môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Năm học 2017-2018
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_chat_luong_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2017_201.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Năm học 2017-2018
- PHÒNG GD&ĐT PHONG THỔ ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐOÀN KIỂM TRA NĂM HỌC 2017 - 2018 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Lớp: I. Chính tả (4 điểm) – Thời gian: 12 phút 1. Nghe – viết (3,0 điểm) : 2. Bài tập (1,0 điểm). : Điền vào chỗ chấm x hay s? chim áo ; uất xứ. II. Luyện từ và câu (2 điểm) – Thời gian: 10 phút Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng trả lời đúng: Câu 1 (0,5 điểm). Từ nào chỉ đồ dùng học tập của học sinh? A. Tờ lịch. B. Thước C. Cành hoa. D. Hạt lúa.
- Câu 2 (0,5 điểm). Nhóm từ nào dưới đây là những từ chỉ đồ vật? A. Cáo, chim sẻ, chim sâu, ong. B. xe máy, ô tô, bàn học, chổi chít. C. Cành hoa, hạt đào, cây bàng D. Bố, bạn Minh, hàng xóm. Câu 3 (0,5 điểm). Nhóm từ nào dưới đây là những từ chỉ con vật? A. Cáo, chim sẻ, chim sâu, ong. B. xe máy, ô tô, bàn là, chổi chít. C. Cành hoa, hạt đào, cây bàng D. Bố, bạn Minh, hàng xóm. Câu 4 (0,5 điểm). Câu nào dưới đây thuộc kiểu câu: Ai là gì? A. Thật là có chí thì nên. B. Cô giáo là người mẹ thứ hai của em. C. Thế là mùa xuân mong ước đã đến. III. Tập làm văn (4 điểm) - Thời gian: 18 phút Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về một người thân của em.
- PHÒNG GD&ĐT PHONG THỔ ĐOÀN KIỂM TRA HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM BÀI KIỂM TRA MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP 2 1. Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết bài: Làm việc thật là vui Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bận rộn, mà lúc nào cũng vui. BIỂU Câu ĐÁP ÁN ĐIỂM - Viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ, trình bày rõ ràng, sạch sẽ. - Sai một lỗi trừ 0,25 điểm (sai âm đầu, vần, 1. Chính tả 3 thanh hoặc không viết được tiếng). (4 điểm) -Viết chữ xấu, chưa đúng cỡ chữ trừ toàn bài 1 điểm. Chim sáo 0,5 xuất xứ 0,5 1 B 0,5 2. Luyện 2 B 0,5 từ và câu 3 A 0,5 (2 điểm) 4 B 0,5 Giới thiệu được người thân bao nhiêu tuổi? 1 3. Tập làm Người thân làm nghề gì? 1 văn Tình cảm của em đối với người đó và tình (4 điểm) 2 cảm của người đó đối với em như thế nào?
- PHÒNG GD&ĐT PHONG THỔ ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐOÀN KIỂM TRA NĂM HỌC 2017 - 2018 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Lớp: I. Chính tả (4 điểm) – Thời gian: 12 phút 1. Nghe – viết (3,0 điểm) : 2. Bài tập (1,0 điểm). : Điền vào chỗ chấm x hay s? chim âu ; âu kim. II. Luyện từ và câu (2 điểm) – Thời gian: 10 phút Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng trả lời đúng: Câu 1 (0,5 điểm). Từ nào chỉ đồ dùng học tập của học sinh? A. Thước kẻ B. Tờ lịch C. Cành hoa. D. Hạt lúa. Câu 2 (0,5 điểm). Nhóm từ nào dưới đây là những từ chỉ đồ vật?
- A. Cáo, chim sẻ, chim sâu, ong. B. Cành hoa, hạt đào, cây bàng C. xe máy, ô tô, bàn học, chổi chít. D. Bố, bạn Minh, hàng xóm. Câu 3 (0,5 điểm). Nhóm từ nào dưới đây là những từ chỉ con vật? A. xe máy, ô tô, bàn là, chổi chít. B. Cành hoa, hạt đào, cây bàng C. Bố, bạn Minh, hàng xóm. D. Cáo, chim sẻ, chim sâu, ong. Câu 4 (0,5 điểm). Câu nào dưới đây thuộc kiểu câu: Ai là gì? A. Thật là có chí thì nên. B. Thế là mùa xuân mong ước đã đến. C. Cô giáo là người mẹ thứ hai của em. III. Tập làm văn (4 điểm) - Thời gian: 18 phút Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về một người thân của em.