Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Ngữ văn Lớp 6

docx 4 trang Hoài Anh 16/05/2022 4961
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Ngữ văn Lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_ngu_van_lop_6.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Ngữ văn Lớp 6

  1. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (2 tiết) I. Mục tiêu 1. Về kiến thức - Kiểm tra, đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh về đọc hiểu văn bản, về kỹ năng viết tạo lập văn bản. -Củng cố hệ thống hoá, khắc sâu kiến thức đã học ở HKI 2. Về năng lực - Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu, dùng từ, viết câu, dựng đoạn, diễn đạt thể hiện sự hiểu biết của mình. 3. Về phẩm chất - Bồi dưỡng tinh thần đoàn kết, đực tính khiêm tốn, biết cảm thông chia sẻ với người khác . - Giáo dục ý thức tự giác, tích cực trong học tập, tự tin và nghiêm túc khi làm bài kiểm tra. II Bảng mô tả ma trận đề1 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cấp độ Cộng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề/Bài Bài 4 Số câu 1 Những trải 1,5 1,5 1.0 4.0 nghiệm 15 % 15% 40% trong 10% Số điểm đời/Bài học đường đời đầu tiên Bài 4 Số câu 1 1 Những trải 6,0 6,0 nghiệm trong đời/ Viết bài văn kể lại một Số điểm trải nghiệm của bản thân Số câu . Số điểm Tổng số câu 2 Tổng số điểm Tỉ lệ % 15% 15% 10% 60% 100%
  2. III. Đề kiểm tra CÂU 1. ĐỌC HIỂU (4.0 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi. “Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. Đôi càng tôi trước kia ngắn hủn hoẳn, bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Đầu tôi to và nổi từng tảng, rất bướng. Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.” ( Ngữ văn 6- Tập 1) a. Đoạn trích trên kể theo ngôi thứ mấy? Vì sao em biết ? b. Cho biết nội dung của đoạn trích trên. c. Chỉ ra và nêu tác dụng của phép tu từ so sánh được sử dụng trong đoạn trích trên. d. Từ bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn trong văn bản, em rút ra bài học gì cho bản thân? CÂU 2: VIẾT (6.0 điểm). Kể lại một trải nghiệm của bản thân em. IV. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM 1/ HƯỚNG DẪN CHUNG: - Giám khảo cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đảm bảo đánh giá tổng quát bài làm của thí sinh, tránh đếm ý cho điểm. - Do đặc trưng của bộ môn Ngữ văn nên giám khảo cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và than điểm. Cần trân trọng, khích lệ những bài viết có ý tưởng sâu sắc, phát hiện độc đáo, sáng tạo, giọng văn cảm xúc, chân thật. - Việc chi tiết hóa điểm số các ý(nếu có) phải đảm bảo không sai lệch với tổng điểm của mỗi ý. 2/ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu Yêu cầu Điểm I. Đọc hiểu 1a Đoạn trích được kể bằng ngôi thứ nhất. 0,25 đ (1.0 Người kể xưng tôi kể chuyện 0,25đ điểm). 1c Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn. Qua đó bộc lộ được tính cách của nhân vật. (1.0 1,0đ
  3. điểm). Các câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh: 1b - Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. (1.0 - Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như 0,1đ điểm). hai lưỡi liềm máy làm việc. Tác dụng: Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. 0,5đ Không nên huênh hoang tự mãn, biết thông cảm và chia sẻ, biết 1.0 đ 1d suy nghĩ và cân nhắc trước khi làm một việc gì. Phần II. Viết Kể lại một trải nghiệm của bản thân em a.Yêu cầu - Thể loại : Tự sự Hình thức - Ngôi kể: Thứ nhất. - Trình bày sạch, bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu loát, ít mắc các lỗi 0,25 đ chính tả, dùng từ, đặt câu , diễn đạt. - Sử dụng ngôn ngữ kể chuỵện chọn lọc, có sử dụng kết hợp biện pháp tu từ đã học để miêu tả. Ngôn ngữ giàu sức biểu cảm, bài viết lôi cuốn, hấp dẫn, cảm xúc. 0,5 - Bài làm cần tập trung làm nổi bật hoạt động trải nghiệm của bản thân. Kể chuyện theo một trình tự hợp lý, logic giữa các phần, có sự liên kết. 0,25 b.Yêu cầu Mở bài: Giới thiệu sơ lược về trải nghiệm 0,5đ nội dung Dẫn dắt chuyển ý, gợi sự tò mò, hấp dẫn với người đọc. Thân bài : - Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. 1,0 - Trình bày chi tiết những nhân vật liên quan. 2,0 - Trình bày các sự việc theo trình tự rõ ràng, hợp lí. 1,0 (Kết hợp kể và tả. Sự việc này nối tiếp sự việc kia một cách hợp lí). c.Kết bài: Nêu ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân 0,5đ Tổng điểm 10,0đ