Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán Lớp 4 - Năm học 2020-2021

doc 4 trang Hoài Anh 26/05/2022 3772
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán Lớp 4 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_toan_lop_4_nam_hoc_2020_2021.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán Lớp 4 - Năm học 2020-2021

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN TOÁN LỚP 4 Năm học: 2020-2021 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 30% 30% 30% 10% Tổng Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL cộng Số 2 1 1 2 1 7 câu Số học Câu 1,3 4, 5 8 7,9 10 số Số Đại 1 1 lượng câu và Câu đo đại 2 số lượng Số Yếu tố 1 1 2 câu hình Câu học 6 số Tổng số 3 3 1 2 1 10 câu Tổng số 3 3 3 1 10 Điểm 3 3 3 1 10
  2. TRƯỜNG TH VĨNH HIỆP 2 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Họ và tên: Môn: TOÁN Lớp: 4A Năm học: 2020 – 2021 Thời gian: 40 phút Điểm Nhận xét của giáo viên Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng ở câu 1, 2, 3, 6, 8 và thực hiện yêu cầu các câu hỏi còn lại. Câu 1: Trong các số sau số nào chia hết cho 2 ? (1điểm) a. 12345 b. 23453 c. 21357 d.12346 Câu 2: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 3m2 7dm2 = dm2 là: (1 điểm) (M2) a. 37dm2 b. 307dm2 c. 3700dm d. 370dm2 Câu 3: Phép nhân 32 x 100 có kết quả là: (1 điểm) a. 3200 b. 321 c. 3210 d. 3201 Câu 4: Kết quả của biểu thức (4500: 100) x 3 là: (1điểm) a.453 b. 4500 c. 135 d. 900 Câu 5: Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống: (1điểm) a. Số 234 vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 b. Số 450 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 c. Số 129 không chia hết cho 5 và 2 d. Các số chia hết cho 5 thì không chia hết cho 2 Câu 6: Nối đặc điểm với hình cho phù hợp: (1điểm) ( Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình tam Hình tam Hình tam giác có 1 giác có 1 giác có 3 góc tù góc vuông góc nhọn a b c
  3. Câu 7: Đặt tính rồi tính: (1điểm) a. 341 x 278 b. 23670 : 45 Câu 8: Một hình chữ nhật có chiều dài 123m, chiều rộng 70m. Diện tích là: (1điểm) a. 8610m2 b. 193m2 c. 700m2 d. 123m2 Câu 9: Tính giá trị của biểu thức: (1điểm) 7085 – 326 x 8 + 315 Câu 10: Xe thứ nhất chở 25 can dầu, mỗi can chứa 30lít. Xe thứ hai chở các thùng dầu, mỗi thùng chứa 35lít và chở nhiều hơn xe thứ nhất 90 lít. Hỏi xe thứ hai chở bao nhiêu thùng dầu ? (1điểm) Bài giải
  4. ĐÁP ÁN Câu 1: d ; Câu 2: b ; Câu 3: a ; Câu 4: c ; Câu 8: a ( đúng mỗi câu 1đ) Câu 5: a: S ; b: S ; c: Đ ; d: S (đúng mỗi ý 0,25đ) Câu 6: 1- c ; 2- a ; 3- b (đúng mỗi ý 0,25đ+ trình bày sạch đẹp = 1đ) Câu 7: a = 94798 b = 526 (mỗi ý đúng 0,5đ) Câu 9: 7085 - 326 x 8 + 315 = 7085 - 2608 + 315 (0,25đ) = 7085 – 2923 (0,25đ) = 4162 (0,5 đ) Câu 10: Bài giải: Số lít dầu xe thứ nhất chở là: 25 x 30 = 750 (lít) (0,25đ) Số lít dầu xe thứ hai chở là: 750 + 90 = 840 (lít) (0,25đ) Số thùng dầu xe thứ hai chở là: 840 : 35 = 24 (thùng) (0,25đ) Đáp số: 24 thùng (0,25đ)