Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Mã đề: 5/1

docx 3 trang Hoài Anh 26/05/2022 3992
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Mã đề: 5/1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2020_2021.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Mã đề: 5/1

  1. Trường Tiểu học Thạnh Hòa ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI Họ và tên: Năm học: 2020-2021 Lớp: 5/1 Môn:Toán Thời gian : 40 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày thi: 07/01/2021 Điểm Nhận xét của Giáo viên Ưu điểm: . Bằng số: Bằng chữ: Hạn chế: . Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (câu 1,2,3) Câu 1: Số thập phân gồm có: năm đơn vị; năm phần trăm viết là: A. 5,5 B. 5,05 C. 5,500 D. 5,50 Câu 2: Số thập phân bằng số 6,8 là: A.6,80 B. 6,08 C. 0,68 D. 6,080 Câu 3: 4m2 6dm2 = m2 Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: A. 46 B. 4,6 C. 4,06 D. 4,006 Câu 4:Viết vào chỗ chấm Các số 12,354 ; 12,435 ; 12,345 ;12,453 xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: Câu 5: Đặt tính rồi tính: a) 40,81 – 29,256 b) 12,06 : 3,6 Câu 6: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 1,2 tấn = kg b) 6000m2 = . ha Câu 7: Một động cơ mỗi giờ chạy hết 0,5l dầu. Hỏi có 12l dầu thì động cơ đó chạy được trong bao nhiêu giờ? Bài giải
  2. Câu 8: Tính nhanh 3,75 x 18,7 + 81,3 x 3,75 Câu 9: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 6 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và số tiền lãi là bao nhiêu? Bài giải Câu 10: Diện tích một hình chữ nhật là 15,75cm2, chiều dài bằng 4,5cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó. Bài giải
  3. Đáp án và hướng dẫn chấm môn Toán lớp 5/1 Câu Đáp án Điểm 1 B 1 2 A 1 3 C 1 4 12,345; 12,354; 12,435; 12,453 1 a. 11,554 5 Mỗi ý đúng đạt 0,5 đ b. 3,35 a. 1200 kg 6 b. 0,6 ha Mỗi ý đúng đạt 0,5 đ Câu 7: (1đ) Bài giải Thời gian động cơ đó chạy được là: (0,25đ) 12 : 0,5 = 24 (giờ) (0,5đ) Đáp số: 24 giờ (0,25đ) Câu 8: ( 1đ) 3,75 x 18,7 + 81,3 x 3,75 = (18,7 + 81,3) x 3,75 (0,5đ) = 100 x 3,75 (0,25đ) = 375 (0,25đ) Câu 9: (1đ) Bài giải Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là: (0,25đ) 6 000 000 : 100 x 0,5 = 30 000 (đồng) (0,25đ) Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau một tháng là: (0,25đ) 6 000 000 + 30 000 = 5 030 000 (đồng) (0,25đ) Đáp số: 5 030 000 đồng Câu 10: (1đ) Bài giải Chiều rộng của hình chữ nhật là: (0,5đ) 15,75 : 4,5 = 3,5 (cm) Chu vi của hình chữ nhật là: (4,5 + 3,5) x 2 = 16 (cm) (0,5đ) Đáp số: 16 cm