Đề kiểm tra cuối học kì I môn Khoa học Lớp 4 - Năm học 2020-2021

doc 4 trang Hoài Anh 26/05/2022 3130
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Khoa học Lớp 4 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_khoa_hoc_lop_4_nam_hoc_2020_20.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Khoa học Lớp 4 - Năm học 2020-2021

  1. Ma trận đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Khoa học lớp 4 Năm học: 2020 - 2021 Số câu Mức 1 + 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch kiến và số thức, kĩ năng TN TL TN TL TN TL TN TL điểm Số câu 2 2 4 1. Không khí Câu số 1,8 5,7 Số điểm 1 1,5 2,5 Số câu 1 1 2. Nước Câu số 3 Số điểm 0,5 0,5 Số câu 1 1 3. Phòng bệnh Câu số 9 Số điểm 2 2 4. An toàn Số câu 1 1 1 1 2 trong cuộc Câu số 6 11 10 sống Số điểm 0,5 1,5 2 0,5 3,5 Số câu 2 2 5. Dinh dưỡng Câu số 2,4 Số điểm 1 1 Số câu 6 3 1 1 6,5 3,5 Tổng Số điểm 3 3,5 1,5 2 10 TRƯỜNG TH VĨNH HIỆP 2 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Họ và tên: Môn: KHOA HỌC Lớp: 4A Năm học: 2020 – 2021
  2. Thời gian: 40 phút Điểm Nhận xét của giáo viên Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Không khí và nước có tính chất gì giống nhau? (0,5 đ) a. Không màu, không mùi, không vị. b. Có hình dạng nhất định. c. Chảy từ cao xuống thấp. d. Hòa tan được một số chất. Câu 2: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn? (0,5 đ) a. Để có nhiều thức ăn trong bửa ăn b. Để ai thích thứ gì thì ăn ấy. c. Để cung cấp đủ các chất dinh dưỡng d. Để ăn được nhiều thức ăn. Câu 3: Hành động nào nên làm để bảo vệ nguồn nước? (0,5 đ) a. Uống ít nước, xả nước bỏ ra sông. b. Hạn chế tắm, giặt và nấu ăn. c. Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước. d. Vứt rác bừa bãi trên sông. Câu 4: Để phòng tránh bệnh do thiếu chất dinh dưỡng cần: (0,5 đ ) a. Ăn uống đủ chất, cân đối, hợp lí. b. Ăn nhiều thịt, cá. c. Ăn nhiều hoa quả. d. Ăn nhiều rau xanh. Câu 5: Em hãy điền các từ đã cho trong ngoặc đơn vào vị trí của các mũi tên cho phù hợp: (bay hơi, đông đặc, ngưng tụ, nóng chảy). (1đ) Nước ở thể lỏng (3) (2) Nước ở thể rắn Hơi nước (thể khí) (4) (1) Nước ở thể lỏng Câu 6: Để phòng tránh tai nạn đuối nước ta cần: (0,5 đ ) a. Chơi đùa gần ao, hồ, sông, suối. Tập bơi một mình ở sông suối. b. Không cần đậy nắp các chum, vại, bể chứa nước xung quanh nhà.
  3. c. Tự ý xuống ao, hồ bơi. Lội qua sông suối khi không có ai ở đó. d. Không lội qua suối, sông khi trời mưa lũ. Tập bơi ở khi có người lớn trông coi. Câu 7: Các hiện tượng liên quan tới sự hình thành mây là: (0,5 đ ) a. Bay hơi và ngưng tụ. b. Bay hơi và đông đặc. c. Nóng chảy và đông đặc. d. Nóng chảy và bay hơi. Câu 8: Trong không khí có những thành phần nào sau đây: (0,5đ) a. Khí ô-xi và khí ni-tơ là hai thành phần chính, ngoài ra còn có các thành phần khác. b. Khí ô-xi, khí ni-tơ và khí các-bô-níc ngoài ra còn có các thành phần khác. c. Khí ô-xi và khí ni-tơ, khói bụi ngoài ra còn có các thành phần khác. d. Khí ô-xi và các-bô-níc khói bụi ra còn có các thành phần khác. Câu 9: Nối ý ở cột A với ý ở cột B cho phù hợp: ( 2đ ) A B 1. Thiếu chất đạm a. Mắt nhìn kém, có thể dẫn đến mù lòa. 2. Thiếu vi-ta-min A b. Bị còi xương, loãng xương. 3. Thiếu vi-ta-min D c. Tăng cân, táo bón, bệnh gout. 4. Thừa chất đạm d. Bị suy dinh dưỡng, chậm phát triển. Câu 10: Em hãy viết 3 - 4 nói lên suy nghĩ của mình về phòng chống đuối nước. (2 đ) Câu 11: Để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa chúng ta cần làm gì? (1,5 đ) ĐÁP ÁN MÔN KHOA HỌC LỚP 4
  4. Câu 1- a ; 2 - c ; 3 - c ; 4 - a ; 6 - d ; 7 - a ; 8 - a (mỗi câu đúng 0,5 điểm) Câu 5: 1. Bay hơi; 2. Ngưng tụ; 3. Đông đặc; 4. Nóng chảy. (mỗi ý 0,25 điểm) Câu 9: 1 - b ; 2 - a ; 3 - d ; 4 - c. (mỗi ý đúng 0,5 điêm) Câu 10: Tùy vào câu trả lời của HS mà GV ghi điểm cho phù hợp.(2 điểm) Câu 11: Tùy vào câu trả lời của HS mà GV ghi điểm cho phù hợp. (1,5 điểm)