Đề kiểm tra định kì học kì I môn Khoa học Lớp 4 - Năm học 2020-2021

doc 4 trang Hoài Anh 24/05/2022 1740
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì học kì I môn Khoa học Lớp 4 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_hoc_ki_i_mon_khoa_hoc_lop_4_nam_hoc_2020.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra định kì học kì I môn Khoa học Lớp 4 - Năm học 2020-2021

  1. PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG TH&THCS ANH HÙNG WỪU Ma trận đề kiểm tra môn khoa học .Cuối học kì I. Năm học: 2020-2021 LỚP 4 Mạch Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng kiến Số câu thức, và số kĩ điểm TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL năng 1.Trao Số câu 1 1 đổi Câu số 1 chất ở người Số điểm 1,0 1,0 2. Số câu 1 1 1 1 Dinh Câu số 2 10 dưỡng Số điểm 1.0 1,0 1.0 1.0 3. Số câu 1 1 Phòng Câu số 4 bệnh Số điểm 1.0 1.0 4. An Số câu 1 1 2 toàn trong Câu số 7 5 cuộc 1,0 sống Số điểm 1,0 2,0 Số câu 1 1 1 1 5. Câu số 6 9 Nước Số điểm 1,0 1.0 1,0 1.0 6. Số câu 1 1 Mây được Câu số 8 hình thành Số điểm 1,0 1.0 ntn? 6. Số câu 1 1 Không Câu số 3 khí Số điểm 1,0 1.0 Số câu 2 4 1 2 1 7 3 Tổng Số điểm 2,0 4.0 1.0 2.0 1.0 7.0 3.0
  2. TRƯỜNG TH-THCS ANH HÙNG WỪU Thứ ngày . tháng 12 năm 2020 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ I Họ và tên:. NĂM HỌC: 2020 -2021 MÔN : KHOA HỌC LỚP 4 Lớp: 4 Thời gian: phút (không kể thời gian phát đề) Điểm, nhận xét Giám thị Giám khảo (ký tên) (ký tên) Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng ( câu 1, 2, 3, 5,7 ) và làm bài tập theo yêu cầu ( câu 8, 9, 10 ) Câu 1: (1 đ) Trong quá trình sống, con người lấy vào từ môi trường những gì? A. Thức ăn, nước, không khí B. Thức ăn, nước C. Nước, không khí D. Thức ăn, không khí Câu 2 :(1 đ) Thức ăn nào sau đây không thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm? A. Cá. B. Thịt gà. C.Thịt bò. D. Rau xanh. Câu 3: (1 đ) Trong không khí có những thành phần nào sau đây? A. Khí ô-xi và khí ni-tơ là hai thành phần chính, ngoài ra còn có các thành phần khác B. Khí ô-xi, khí ni-tơ và khí các-bô-níc C. Khí ô-xi và khí ni-tơ D. Khí các-bô-nic Câu 4: (1 đ) Người thừa cân béo phì có nguy cơ mắc bệnh gì? A. Bệnh về mắt B. Rối loạn tiêu hóa C. Tim mạch, tiểu đường D. Kém phát triển về trí tuệ Câu 5: (1 đ) Chúng ta cần làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước? A. Chơi đùa gần ao, hồ, sông, suối. B. Tập bơi, hoặc bơi ở nơi không có người lớn và phương tiện cứu hộ. C. Lội qua suối khi trời mưa lũ, dông bão. D. Tự đi bơi không cần người lớn dẫn đi. Câu 6: (1 đ) Nước có thể tồn tại ở những thể nào? A. Thể lỏng B. Thể rắn C. Thể khí D. Thể lỏng, thể khí, thể rắn. Câu 7: ( 1đ) Khi tham gia giao thông đường thủy ta cần: A. Mặc áo phao B. Ngồi gần người biết bơi C. Chấp hành tốt quy định về an toàn giao thông đường thủy
  3. D. Ngồi giữa thuyền Câu 8: (1 đ) Chọn các từ thích hợp mưa, ngưng tụ, đám mây, hạt nước vào chỗ chấm: Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh thành những rất nhỏ, tạo nên các . Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành . Câu 9:(1 đ) Tại sao chúng ta phải tiết kiệm nước ? Câu 10:(1 đ) Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
  4. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ MÔN KHOA HỌC 4 BÀI KTĐK CUỐI HỌC KÌ I. NĂM HỌC : 2020-2021 Phần A- Trắc nghiệm : 7 điểm Câu 1 : A 1 điểm Câu 2 : D 1 điểm Câu 3 : A 1 điểm Câu 4 : C 1 điểm Câu 5 : B 1 điểm Câu 6 : D 1 điểm Câu 7: C 1 điểm Câu 8: (1 điểm) Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên các đám mây. Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa. Câu 9: ( 1 điểm) Chúng ta cần tiết kiệm nước vì: Trả lời : - Phải tốn nhiều công sức, tiền của mới có nước sạch để dùng. Vì vậy, không được lãng phí nước. - Tiết kiệm nước là để dành tiền cho mình và cũng là để có nước cho nhiều người khác được dùng. Câu 10: (1 điểm) Chúng ta cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật vì: Trả lời : Đạm động vật có nhiều chất bổ dưỡng quý không thay thế được nhưng thường khó tiêu. Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thiếu một số chất bổ dưỡng quý. Vì vậy cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.