Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2014-2015 - Tòng Vinh Quang

doc 29 trang Hoài Anh 24/05/2022 2510
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2014-2015 - Tòng Vinh Quang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_30_nam_hoc_2014_2015_tong_vinh_qu.doc

Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2014-2015 - Tòng Vinh Quang

  1. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 TUẦN 30 Ngày soạn: 2 / 4/ 2015 Ngày dạy: Thứ hai ngày 6 tháng 4 năm 2015 TIẾT 1: HĐTT CHÀO CỜ ___ TIẾT 2: TẬP ĐỌC HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung, ý nghĩa : Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt qua bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử : khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.(trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK). - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV : Tranh SGK, giáo án - HS : đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Lớp hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ. - Nhắc lại yêu cầu của đầu bài. - Nhận xét – Đánh giá . 3. Bài mới. a.Giới thiệu bài: – Ghi đầu bài. - Ghi đầu bài. b.Luyện đọc. - Đọc toàn bài : bài chia làm mấy đoạn ? + Bài chia làm5 đoạn: . Đoạn 1 : từ đầu đến vùng đất mới. . Đoạn 2 : tiếp đến Thái Bình Dương. . Đoạn 3 : tiếp đến tinh thần . Đoạn 4: tiếp đến mình làm . Đoạn 5: tiếp đến Tây Ban Nha . Đoạn 6: còn lại - Đọc nối tiếp lần 1 - Nối tiếp đọc , đọc từ khó. - Đọc nối tiếp lần 2. - Giải nghĩa các từ trong chú giải. - Luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc và sửa lỗi cho nhau. - GV đọc mẫu. - HS theo dõi. c. Tìm hiểu nội dung. - Gọi HS đọc đoạn 1,2. - Đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi. + Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám + Cuộc thám hiểm của Ma- gien- lăng có hiểm với mục đích gì? nhiệm vụ khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. + Vì sao Ma- gien- lăng lại đặt tên cho Đại + Vì ông thấy nơi đây sóng yên biển lặng Họ và tên: Tòng Vinh Quang 33 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  2. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 dương mới tìm được là Thái Bình Dương? nên đã đặt tên cho nó là Thái Bình Dương. - Tiểu kết rút ý chính. 1. Mục đích của cuộc thám hiểm và đại dương mới tìm được. - Yêu cầu đọc thầmđoạn 3,4. + Đoàn thám hiểm gặp những khó khăn gì + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó trên đường đi? khăn: hết thức ăn, nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ dày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết, phải giao tranh với dân đảo Ma- tan và Ma- gien- lăng đã chết. + Đoàn thám hiểm đã thiệt hại như thế + Đoàn thám hiểm có năm chiếc thuyền nào? thì bị mất bốn chiếc lớn. Gần 200 người thiệt mạng dọc đường chỉ huy Ma- gien- lăng bỏ mình khi giao chiến với dân đảo Ma- tan, chỉ còn một chiếc thuyền và 13 thuỷ thủ sống sót. - Tiểu kết rút ý chính. 2. Những khó khăn và thiệt hại trên đường đi của đoàn thám hiểm. - Đọc đoạn còn lại. - HS đọc đoạn còn lại. + Đoàn thám hiểm dã đạt được những kết + Đoàn thám hiểm đã khảng định trái đất quả gì? hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. - Tiểu kết rút ý chính. 3.Kết quả của đoàn thám hiểm. - Tiểu kết toàn bài rút nội dung chính. * Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt qua bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử : khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. - HS đọc nội dung chính của bài. d. Hướng dẫn đọc diễn cảm. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 3. - Đọc nối tiếp kết hợp nêu cách đọc bài. - GV hướng dẫn đọc diến cảm một đoạn - HS theo dõi và đọc điễn trong bài - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Mỗi tổ cử một bạn thi đọc với các tổ - GV nhận xét, tuyên dương khác. 4. Củng cố: - GV tích hợp môi trường và liên hệ thực tế. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. - Học bài và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa : Họ và tên: Tòng Vinh Quang 34 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  3. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 ___ TIẾT 3 : TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : - Thực hiện được phép tính về phân số. - Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành. Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ ghi nội dung bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Yêu cầu 1 hs lấy ví dụ về bài toán - 1 HS lấy ví dụ, lớp nhận xét, cả lớp giải bài tìm 2 số khi biết hiệu của 2 số? vào nháp. - Gv cùng hs nhận xét, trao đổi bài, tuyên dương . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1. - HS đọc yêu cầu bài. - 4 HS lên bảng chữa bài. 3 11 12 11 23 5 4 45 32 13 - Gv cùng hs nhận xét, chữa bài, trao a. ; b) đổi về cách làm bài: 5 20 20 20 20 8 9 72 72 72 (Bài còn lại làm tơng tự) * Bài 2. - HS đọc yêu cầu bài, phân tích bài toán. ? Nêu cách tính diện tích hình bình - HS nêu. hành? - Làm bài vào nháp: - Cả lớp làm bài, 1 HSlên bảng chữa bài. Bài giải Chiều cao của hình bình hành là: 18 x 5 = 10 (cm) 9 - Gv cùng hs nhận xét, chữa bài: Diện tích hình bình hành là: 18 x 10 = 180 (cm2) Đáp số: 180 cm2. * Bài 3 - Hs làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng chữa. - Gv quan sát hs làm bài : Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần). Số ô tô trong gian hàng là: 63 : 7 x 5 = 45 (ô tô) - Gv cùng hs nhận xét, chữa bài. Đáp số: 45 ô tô. * Bài 4: - 1 HS lên bảng làm Họ và tên: Tòng Vinh Quang 35 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  4. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 2 = 7 (phần) Tuổi con là : 35 : 7 x 2 = 10 (tuổi) Đáp số : 10 tuổi * Bài 5. - HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài, nêu miệng. - Gv cùng hs nhận xét, chữa, trao đổi - Khoanh vào hình B. cách làm: 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. - Về nhà ôn lại phần đã học và xem bài 147. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 4 : ĐẠO ĐỨC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ( TIẾT 1) I. MỤC TIÊU : - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT. - Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Các tấm bìa: xanh, đỏ, trắng - Phiếu giao việc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập - Nhận xét – Đánh giá 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. * Hoat động 1: Thảo luận nhóm - Các nhóm tiến hành thảo luận (mỗi - Chia HS thành nhóm 4 giao nhân vật cho nhóm 1 tình huống) từng nhóm. - Từng nhóm trình bày kết quả làm việc -Y/C HS đọc các thông tin, thu thập và ghi - 2 HS đọc thông tin. chép được về MT + Qua thông tin, số liệu nghe được, em có + Môi trường sống đang bị ô nhiễm nhận xét gì về môi trường mà chúng ta đang sống + Theo em, môi trường đang ở tình trạng + Môi trường sống đang bị đe doạ như: ô Họ và tên: Tòng Vinh Quang 36 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  5. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 như vậy là do những nguyên nhân nào? nhiễm nước, đất bị bỏ hoang hoá cằn cỗi tài nguyên môi trường đang cạn kiệt dần. Khai thác rừng bừa bãi. Vứt rác bẩn xuống sông ngòi, ao hồ. Đổ nước thải ra sông. Chặt phá cây cối - HS nhận xét + Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ +Không vứt rác bừa bãi, không đổ nước môi trường? thải vứt rác bẩn xuống ao hồ sông ngòi - GV rút ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ. *Hoạt động 2: bày tỏ ý kiến (BT1-sgk) - HS thảo luận - Y/C HS thảo luận cặp đôi. 1,Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư. + Sai: vì mùn cưa và tiếng ồn có thể gây bụi bẩn, ô nhiễm, làm ảnh hưởng đến sức khoẻ của người dân sống quanh đó. 2,trồng cây gây rừng + Đúng: vì cây xanh sẽ quang hợp giúp cho không khí trong lành, làm cho sức khoẻ con người được tốt. 3,Phân loại rác trước khi xử lý. + Đúng : vì có thể tái chế lại các loại rác, vừa xử lý đúng loại rác, không làm ô nhiễm môi trường. 4,Giết mỏ gia súc gần nguồn nước sinh + Sai : vì khi xác xúc vật bị phân huỷ xẽ hoạt gây hôi thối, ô nhiễm, gây bệnh cho người. 5, Dọn rác thải trên đường phố thường + Đúng: Vì vừa giữ được mĩ quan thành xuyên phố, vừa giữ cho môi trường sạch đẹp 6, Làm ruộng bậc thang + Đúng: vì điều đó tiết kiệm nước, tận dụng tối đa nguồn nước => KL: Bảo vệ môi trường cũng chính là bảo vệ cuộc sống hôm nay và mai sau. Có rất nhiều cách bảo vệ môi trường như: trồng cây gây rừng, sử dụng tiết kiệm nguồn tài nguyên. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. - Về nhà thực hành bảo vệ môi trường. *) Chỉnh sửa: BUỔI CHIỀU TIẾT 1 : ÂM NHẠC ( Giáo viên chuyên soạn, giảng ) ___ TIẾT 2 : ÔN TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : Họ và tên: Tòng Vinh Quang 37 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  6. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Thực hiện được phép tính về phân số. - Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành. Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ ghi nội dung bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Yêu cầu 1 hs lấy ví dụ về bài toán - 1 HS lấy ví dụ, lớp nhận xét, cả lớp giải bài tìm 2 số khi biết hiệu của 2 số? vào nháp. - Gv cùng hs nhận xét, trao đổi bài, tuyên dương . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1 : ( Diành cho Hs yếu ) . - Cộng hai phân số cùng mẫu số - HS đọc yêu cầu bài. - Gv yêu cầu Hs lên bảng thực hiện - Hs lên bảng thực hiện ,lớp làm bảng con . 4 5 4 5 9 3 2 3 2 5 ; - Nhận xét ,chữa bài . 7 7 7 7 6 6 6 6 * Bài 2: ( Dành cho Hs TB ) Tính. - Cộng hai phân số khác mẫu số. - Hs lên bảng thực hiện ,lớp làm bảng con 2 5 6 20 26 7 3 28 24 52 ; - Nhận xét ,tuyên dương . 4 3 15 15 15 8 4 32 32 32 * Bài 3: ( Dành cho Hs khá – giỏi ) - GV vẽ sơ đồ trên bảng yêu cầu Hs - Hs làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng chữa. làm bài . Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: - Gv quan sát hs làm bài : 4 + 2 = 6 (phần). Số xe đạp trong gian hàng là: 42 : 6 x 2 = 14 (xe đạp) - Gv cùng hs nhận xét, chữa bài. Đáp số: 14 xe đạp 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. - Về nhà ôn lại phần đã học và xem bài 147. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : ÔN TẬP ĐỌC HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT Họ và tên: Tòng Vinh Quang 38 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  7. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung, ý nghĩa : Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt qua bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử : khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.(trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK). - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV : Tranh SGK, giáo án - HS : đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Lớp hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ. - Nhắc lại yêu cầu của đầu bài. - Nhận xét – Đánh giá . 3. Bài mới. a.Giới thiệu bài: – Ghi đầu bài. - Ghi đầu bài. b.Luyện đọc. - Đọc toàn bài : bài chia làm mấy đoạn ? + Bài chia làm5 đoạn: . Đoạn 1 : từ đầu đến vùng đất mới. . Đoạn 2 : tiếp đến Thái Bình Dương. . Đoạn 3 : tiếp đến tinh thần . Đoạn 4: tiếp đến mình làm . Đoạn 5: tiếp đến Tây Ban Nha . Đoạn 6: còn lại - Đọc nối tiếp lần 1 - Nối tiếp đọc , đọc từ khó. - Đọc nối tiếp lần 2. - Giải nghĩa các từ trong chú giải. - Luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc và sửa lỗi cho nhau. - GV đọc mẫu. - HS theo dõi. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 3. - HS đọc nội dung chính của bài. - GV hướng dẫn đọc diến cảm một đoạn trong bài - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Đọc nối tiếp kết hợp nêu cách đọc bài. - GV nhận xét, tuyên dương - HS theo dõi và đọc điễn 4. Củng cố: - GV tích hợp môi trường và liên hệ thực - Mỗi tổ cử một bạn thi đọc với các tổ tế. khác. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. - Học bài và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa : Ngày soạn : 2 / 4 / 2015. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 39 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  8. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 Ngày giảng: Thứ ba ngày 7 tháng 4 năm 2015 TIẾT 1: TOÁN TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU : - Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. - Làm được bài tập 1,2,3 SGK - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bản đồ thế giới, bản đồ VN, bản đồ một số tỉnh thành. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. + Nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi - 2,3 HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung. biết hiệu( tổng) và tỉ số của 2 số đó? - Gv nhận xét chung, tuyên dương . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ. - Gv treo các bản đồ đã chuẩn bị: - HS đọc tỉ lệ bản đồ. - Gv kết luận: - Các tỉ lệ 1:10 000 000; ghi trên bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ. + Tỉ lệ bản đồ VN: 1 : 10 000 000 cho + Cho biết hình nớc VN thu nhỏ 10 triệu lần. biết gì ? + Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ 10 000 000 cm hay 100 km trên thực tế. dài bao nhiêu trên thực tế ? + Tỉ lệ bản đồ có thể viết dới dạng phân - Tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 số 1 , tử số và mẫu số cho biết đơn vị đo độ dài (cm,dm,m, ) và mẫu số cho 10000000 biết độ dài thật tương ứng là gì ? 10 000 000 đơn vị độ dài đó (10 000 000 cm, 10 000 000 dm, 10 000 000 m, ) c. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1. - HS nêu miệng: - HS đọc yêu cầu bài. * Bài 2. - HS đọc yêu cầu bài, lớp làm bài vào vở. - Gv thu một số nhận xét . - 1 số HS lên điền. - Gv cùng hs nhận xét, chữa bài: - Đọ dài thật: 1000cm; 300dm; 10 000mm; 500m. * Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài, lớp trao đổi: + Phần a, c: S + Phần b,d: Đ. - Gv nhận xét và kết luận 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài Họ và tên: Tòng Vinh Quang 40 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  9. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ DU LỊCH – THÁM HIỂM I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2) ; bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3). - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. + Muốn yêu cầu đề nghị ta phải nh thế - 2, 3 HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung. nào? Lấy ví dụ? - Gv nhận xét – Đánh giá 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài. - Chia lớp thành 4 nhóm hoạt động : - Mỗi nhóm làm một phần vào phiếu: - Trình bày: - Dán phiếu, đại diện từng nhóm trình bày, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung. - Gv nhận xét chung, khen nhóm tìm được nhiều từ đúng: a. Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm. + la bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nớc uống, đèn pin, dao, bật lửa, vũ khí, b. Phương tiện giao thông + tàu thuỷ, bến tàu, tàu hoả, ô tô, máy bay, tàu điện, xe buýp, nhà ga, sân bay, cáp treo, bến xe, vé tàu, vé xe, xe máy, xe đạp, xích lô, c. Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch. + khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ti du lịch, tuyến du lịch, tua du lịch, d. Địa điểm tham quan du lịch: + phổ cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, chùa di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lu niệm, * Bài 2. Làm tương tự nh bài 1. - Hs tự làm bài theo nhóm sau lên thi đua nhau: a. Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: + la bàn, lều trại, thiệt bị an toàn, quần áo, Họ và tên: Tòng Vinh Quang 41 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  10. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 đồ ăn, nớc uống, đèn pin, dao, bật lửa, vũ khí, b. Những khó khăn nguy hiểm cần v- + bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa ượt qua: mạc, ma gió, tuyết, sóng thần, cái đói, cái khát, sự cô đơn, c. Những đức tính cần thiết của ngời + Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền tham gia: gan, bền chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, a mạo hiểm, tò mò, hiếu kì, ham hiểu biết, thích khám phá, không ngại khổ, * Bài 3. - HS đọc yêu cầu bài. - Tổ chức học sinh làm bài vào vở - Cả lớp làm bài. - Trình bày - Lần lượt hs nêu, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung. - Gv nhận xét chung, tuyên dương 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà hoàn thành bài vào vở, chuẩn bị bài sau . *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : THỂ DỤC (Giáo viên chuyên dạy) ___ TIẾT 4 : KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại đựơc câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Sưu tầm truyện viết về du lịch hay thám hiểm - Phiếu viết dàn ý bài kể chuyện; tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. + Kể câu chuyện Đôi cánh của Ngựa - 2,3 HS kể nối tiếp, nêu ý nghĩa. Trắng? Nêu ý nghĩa chuyện? - Gv cùng hs nhận xét, đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 42 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  11. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 b. Hướng dẫn học sinh kể. - Hướng dẫn hs tìm hiểu yêu cầu bài. - Gv viết đề bài lên bảng: - 1 HS đọc đề bài. - Gv hỏi để học sinh gạch chân những từ quan trọng. *Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe được đọc về du lịch hay thám hiểm. - Đọc 2 gợi ý - 2 HS đọc nối tiếp. - Gv gợi ý hs tìm kể câu chuyện ngoài sgk được cộng thêm điểm: - Giới thiệu tên câu chuyện định kể? - HS lần lượt giới thiệu. - Dàn ý bài kể chuyện: - Hs đọc. + Giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật; Mở đầu, diễn biến, kết thúc câu chuyện; trao đổi với các bạn nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - HS kể và trao đổi nội dung câu chuyện - Từng cặp hs kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. - GV dán tiêu chuẩn đánh giá bài kể - Hs đọc tiêu chuẩn đánh giá. chuyện: Nội dung, cách kể, cách dùng từ: - Thi kể: - Nhiều học sinh kể: - Gv cùng hs nhận xét, dựa vào tiêu chí đánh giá. Khen hs kể tốt. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện em đã kể. *) Chỉnh sửa: BUỔI CHIỀU TIẾT 1 : ÔN TOÁN TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU : - Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. - Làm được bài tập 1,2,3 - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bản đồ thế giới, bản đồ VN, bản đồ một số tỉnh thành. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. + Nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi - 2,3 HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung. biết hiệu( tổng) và tỉ số của 2 số đó? - Gv nhận xét chung, tuyên dương . 3. Bài mới. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 43 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  12. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1 ( Dành cho Hs yếu ) - GV hướng dẫn yêu cầu Hs lên bảng - HS đọc yêu cầu bài. làm bài - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con . 5 2 5 2 3 a) 3 3 3 3 8 7 8 7 1 b) - GV nhận xét , tuyên dương . 6 6 6 6 8 3 8 3 5 c) * Bài 2: ( Dành cho Hs TB ) 2 2 2 2 - GV yêu cầu HS lên bảng làm bài . - Hs lên bảng làm bài ,lớp làm bảng con . 45 25 45 25 20 a) - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của 21 21 21 21 67 26 67 26 41 bạn trên bảng. b) - GV nhận xét bài làm của HS, tuyên 36 36 36 36 dương . * Bài 3: ( Dành cho Hs khá ,giỏi ) - HS nêu miệng: - Gv cùng hs nhận xét, chữa bài: - Đọ dài thật: 100cm; 30dm; 1 000mm; 60m. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2 : MĨ THUẬT ( Giáo viên chuyên soạn, giảng ) ___ TIẾT 3 : KĨ THUẬT LẮP XE NÔI (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU : - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi. - Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được. - Giáo dục học sinh tính cẩn thân tỉ mỉ. II. CHUẨN BỊ: - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : Họ và tên: Tòng Vinh Quang 44 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  13. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Nêu các bước lắp xe nôi? - Hs trả lời - Nhận xét – Đánh giá . 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: - Hs nghe b, Tìm hiểu bài: *Hđ1: Hs thực hành lắp xe nôi. a, Hs chọn chi tiết. - Hs chọn các chi tiết. - Gv giúp hs chọn đúng, đủ các chi tiết. b, Lắp từng bộ phận. - Gọi 1 hs đọc phần "Ghi nhớ". - Hs thực hành lắp. - Hs thực hành lắp từng bộ phận. c, Lắp ráp xe nôi. - Hs lắp ráp xe nôi. Gv lưu ý hs lắp theo - Hs lắp hoàn chỉnh xe. đúng quy trình và vặn chặt các mối ghép. Lắp ráp xong phải kiểm tra sự chuyển động của xe. *Hđ2: Đánh giá kết quả học tập. - Hs trưng bày sản phẩm. - Hs trưng bày sản phẩm. - Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá - Hs đánh giá - Hs đánh giá sản phẩm. sản phẩm thực hành. - Gv nhận xét - Nhắc hs tháo các chi tiết xếp - Hs tháo và xếp các chi tiết vào hộp gọn vào hộp. 4. Củng cố: - Gv nhận xét thái độ học tập của hs. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị tiết sau. *) Chỉnh sửa: Ngày soạn: 2/ 4 / 2015 Ngày dạy: Thứ tư ngày 8 tháng 4 năm 2015 TIẾT 1: TẬP ĐỌC DÒNG SÔNG MẶC ÁO I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. - Hiểu nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp cuả dòng sông quê hương. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng). - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - GV : bảng phụ, tranh minh hoạ - HS : đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. Ổn định tổ chức. - Lớp hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 45 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  14. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 + Đọc bài và trả lời câu hỏi: Đoàn thám - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi hiểm đã đạt được những kết quả gì? - Nhận xét – Đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - Ghi đầu bài. b. Luyện đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. + Bài chia làm mấy đoạn ? + Bài chia làm 2 đoạn . Đoạn 1 : 8 câu thơ đầu. . Đoạn 2 : 6 câu thơ còn lại. - Đọc nối tiếp lần 1 - Đọc từ khó. - Đọc nối tiếp lần 2. - Giải nghĩa các từ trong chú giải. - Luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc và sửa lỗi cho nhau. - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe. c. Tìm hiểu nội dung . - Đọc và trả lời câu hỏi - Đọc thầm khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi. + Vì sao tác giả nói dòng sông “điệu”? + Tác giả nói sông “điệu” vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo. + Tác giả dùng những từ ngữ nào để tả cái + Những từ ngữ: thướt tha, mới may, rất “điệu” của dòng sông? ngẩn ngơ, nẹp áo, mặc áo hồng, áo xanh, áo vàng, áo đen, áo hoa. + Ngẩn ngơ nghĩa là gì? + Ngẩn ngơ có nghĩa ngây người ra, không còn chú ý đến xung quanh,tâm tư để ở đẩu đâu. + Màu sắc thay đổi như thế nào trong một + Màu sắc của dòng sông thay đổi từ lụa ngày? Hãy tìm những từ ngữ, hình ảnh nói đào.Áo xanh, hay hây sáng vàng, nhung lên sự thay đổi ấy? tím, áo đen, áo hoa thay đổi theo thời gian: nắng lên- trưa về- chiều tối- đêm khuya- sáng sớm. + Vì sao tác giả lại nói sông mặc áo lụa đào + Vì buổi sáng khi ánh nắng chiếu xuống khi nắng lên, mặc áo xanh khi trưa đến? dòng sông những ánh nắng buổi sáng làm cho dòng sông có màu hồng. Trưa đến trời cao xanh in hình xuống dòng sông như ó màu xanh ngắt. + Cách nói “ dòng sông mặc áo” có gì hay? + Cách nói đó làm cho dòng sông trở nên ngần gũi, giống con người, làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông theo thời gian, màu nắng, màu cỏ cây. - Tiểu kết nêu nội dung chính. Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. d. Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL: - Gọi HS đọc nối tiếp lần 3. - Đọc nối tiếp kết hợp nêu cách đọc bài. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 46 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  15. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - GV hướng dẫn đọc diễn cảm và đọc thuộc - Đọc nối tiếp, luyện đọc hay hơn. lòng - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Mỗi tổ cử một bạn thi đọc với các tổ khác. - Học thuộc lòng bài thơ. - HS học thuộc lòng bài thơ. - Gv liên hệ thực tế với địa phương HS đang ở. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà học và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2 : TOÁN ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU : - Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. - Làm được bài tập 1.2.3 SGK - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Vẽ bản đồ Trường mầm non xã thắng lợi (nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. + Cho biết tỉ lệ bản đồ là 1:10 000 cm; Độ - Một số hs trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. dài thu nhỏ 1cm ứng với độ dài thật là bao nhiêu cm; dm; m? - Gv nhận xét chung, tuyên dương . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b. Giới thiêụ bài toán 1. - Gv treo bản đồ, ghi đề toán : - HS đọc. + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ dài mấy xăng- + Dài 2cm. ti-mét? + Bản đồ trường mầm non xã thắng lợi vẽ 1: 300 theo tỉ lệ nào? + 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao - 300 cm. nhiêu xăng- ti- mét? + 2cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao 2cm x 3 cm = 6cm. nhiêu xăng ti mét? - Yêu cầu hs giải bài toán vào nháp: - 1 HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét chốt bài đúng: Bài giải Họ và tên: Tòng Vinh Quang 47 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  16. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 Chiều rộng thật của cổng trờng là: 2 x 300 = 600 (cm) 600 cm = 6m Đáp số : 6m. c.Bài toán 2.Làm tương tự bài 1. Bài giải Quãng đường Hà Nội - Hải Phòng dài là: (Lưu ý: Nên viết 102 x 1000 000 không nên 102 x 1000 000 = 102 000 000 (mm) viết ngược lại) 102 000 000 = 102 km Đáp số: 102 km. d.Thực hành - Luyện tập. * Bài 1. - HS đọc yêu cầu bài. - Gv kẻ bảng: - HS làm bài vào vở nháp, 3 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét, bổ sung, trao đổi. - Gv nhận xét chung, chốt bài đúng: Độ dài thật lần lượt là: 1000 000cm; 45 000 dm; 100 000 mm. * Bài 2. - HS đọc yêu cầu bài toán, trao đổi cách giải bài: - Làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài. - Gv thu nhận xét một số bài: Bài giải Chiều dài thật của phòng học là: 4 x 200 = 800 (cm) 800cm = 8m - Gv cùng hs nhận xét chữa bài. Đáp số : 8m. * Bài 3. Làm tương tự bài 2. - Cả lớp làm và chữa bài: ( Làm bài vào nháp) Bài giải Quãng đường TPHCM - Quy Nhơn dài là: 27 x 2 500 000 = 67 500 000 (cm) 67 500 000 cm = 675 km Đáp số: 675 km. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập VBT tiết 148. Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2) Họ và tên: Tòng Vinh Quang 48 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  17. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4). - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Tranh minh hoạ bài đọc và một số tranh, ảnh chó, mèo cỡ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. + Nêu cấu tạo bài văn miêu tả con vật? - 1,2 HS nêu, lớp nhận xét. - Gv nhận xét – Đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – ghi đầu bài. b. Hướng dẫn quan sát. * Bài 1. - 1 HS đọc to bài văn, lớp đọc thầm * Bài 2. - HS đọc yêu cầu bài. - Tổ chức trao đổi theo cặp: - HS trao đổi và ghi vào nháp. - Trình bày: - Các nhóm nêu miệng, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung. - Gv nhận xét chung ghi bảng tóm tắt: Các bộ phận Từ ngữ miêu tả Hình dáng - chỉ to hơn cái trứng một tí Bộ lông - vàng óng, nh màu của những con tơ nõn mới guồng Đôi mắt - chỉ bằng hột cờm, đen nhánh hạt huyền, long lanh đưa đi đưa lại như có nước. Cái mỏ - màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ, mọc ngăn ngắn đằng trước Cái đầu - xinh xinh vàng nuột Hai cái chân - lủn chủn, bé tí, màu đỏ hồng. + Những câu miêu tả nào em cho là hay? - HS nêu * Bài 3. - HS đọc yêu cầu bài. - Viết lại kết quả quan sát vào nháp: - Cả lớp viết theo trí nhớ đã quan sát hoặc tranh ảnh treo bảng: - Trình bày: - Nhiều học sinh trình bày, lớp nx trao đổi, bổ sung. - Gv nhận xét chung: VD: Các bộ phận Từ ngữ miêu tả Bộ lông hung hung có sắc vằn đo đỏ Cái đầu tròn tròn Hai tai dong dỏng, dựng đứng Đôi mắt hiền lành, ban đêm sáng long lanh Bộ ria vểnh lên có vẻ oai vệ lắm Bốn chân thon nhỏ, bước đi êm, nhẹ nh lướt trên mặt đất Cái duôi dài, thướt tha, duyên dáng. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 49 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  18. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 * Bài 4. - HS đọc yêu cầu bài. - Nhớ lại và nêu miệng bài : - HS làm bài vào nháp: - Trình bày: - Nhiều hs nêu miệng bài. - Gv cùng hs nhận xét, khen hs miêu tả hoạt động của con mèo, (hoặc chó) sinh động. - Gv liên hệ thực tế 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà viết hoàn chỉnh 2 đoạn văn bài 3,4 vào vở. VN quan sát các bộ phận con vật em yêu thích. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 4: KHOA HỌC NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT I. MỤC TIÊU : - Biết mỗi loài thực vật, mối giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Tranh minh hoạ, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. + Nêu nhu cầu về nước của các loại - HS thực hiện theo yêu cầu cây ? - Nhận xét – Đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Viết đầu bài. - Nhắc lại đầu bài. * Hoạt động 1: Vai trò của các chất khoáng đối với thực vật - HS kể được vai trò của các chất - HS nối tiếp nhau kể khoáng đối với đời sống thực vật. + Các cây cà chua ở hình b – c – d + Cây cà chua ở H b thiếu Ni-tơ, cây cà chua ở thiếu các chất khoáng gì ? Kết quả ra Hc thiếu Ka-li, cây ở H d thiếu Phốt-pho. Các sao ? cây này đều phát triển kém và ra hoa, kết trái cũng kém hơn cât ở H a được bón đầy đủ chất khoáng. + Trong các cây cà chua ở hình a – b + Trong 4 cây đó, cây ở H a phát triển tốt nhất. – c – d cây nào phát triển tốt nhất ? Vì nó được bón đầy đủ chất khoáng. Từ đó ta Tại sao ? Điều đó rút ra kết luận gì ? thấy chất khoáng rất cần thiết cho sự phát triển Họ và tên: Tòng Vinh Quang 50 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  19. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 của thực vật. + Cây cà chua ở hình này phát triển + Cây cà chua ở H b là phát triển kém nhất, tới kém nhất, tới mức không ra hoa kết mức không ra hoa kết trái được. Vì nó thiếu chất quả được ? Tại sao ? Điều đó giúp Ni-tơ. Từ đó ta thấy Ni-tơ là chất khoáng rất em rút ra kết luận gì ? quan trọng đối với đời sống của cây trồng. * Hoạt động 2: Nhu cầu về các chất - Nghiên cứ và điền dấu (x) và phiếu học tập : khoàng của thực vật Tên cây Tên các chất khoáng cây cần - HS nêu được một số ví dụ về các Nitơ(đạm) Ka-li Phốt-pho loại cây khác nhau, cần những loại Lúa x x khoáng khác nhau. Nêu ứng dụng Ngô x x trong trồng trọt về nhu cầu chất Khoai lang x khoáng của cây . Cà chua x x - Y/c HS làm phiếu học tập. Đay x - Y/c các nhóm báo cáo kết quả. Cà rốt x Rau muống x Củ cải x + Biết nhu cầu về chất khoáng của + Giúp cho nhà nông bón phân đúng liều lượng, cây trong trồng trọt cần chú ý điều đúng cách để có thu hoạch cao. gì ? 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về học kỹ bài và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: BUỔI CHIỀU TIẾT 1 : ÔN TẬP ĐỌC DÒNG SÔNG MẶC ÁO I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. - Hiểu nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp cuả dòng sông quê hương. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng). - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - GV : bảng phụ, tranh minh hoạ - HS : đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. Ổn định tổ chức. - Lớp hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ. + Đọc bài và trả lời câu hỏi: Đoàn thám - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi hiểm đã đạt được những kết quả gì? - Nhận xét – Đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - Ghi đầu bài. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 51 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  20. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 b. Luyện đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. + Bài chia làm mấy đoạn ? + Bài chia làm 2 đoạn . Đoạn 1 : 8 câu thơ đầu. . Đoạn 2 : 6 câu thơ còn lại. - Đọc nối tiếp lần 1 - Đọc từ khó. - Đọc nối tiếp lần 2. - Giải nghĩa các từ trong chú giải. - Luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc và sửa lỗi cho nhau. - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL: - Gọi HS đọc nối tiếp lần 3. - Đọc nối tiếp kết hợp nêu cách đọc bài. - GV hướng dẫn đọc diễn cảm và đọc thuộc - Đọc nối tiếp, luyện đọc hay hơn. lòng - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Mỗi tổ cử một bạn thi đọc với các tổ khác. - Học thuộc lòng bài thơ. - HS học thuộc lòng bài thơ. - Gv liên hệ thực tế với địa phương . 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà học và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2 : ÔN TOÁN ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU : - Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. - Làm được bài tập 1.2.3 - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Vẽ bản đồ Trường mầm non xã thắng lợi (nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. + Cho biết tỉ lệ bản đồ là 1:10 000 cm; Độ - Một số hs trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. dài thu nhỏ 1cm ứng với độ dài thật là bao nhiêu cm; dm; m? - Gv nhận xét chung, tuyên dương . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b.Thực hành - Luyện tập. * Bài 1: ( Dành cho Hs yếu ). - HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Hs lên bảng thực hiện ,lớp làm bảng Họ và tên: Tòng Vinh Quang 52 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  21. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 con . 9 4 9 4 5 5 6 5 6 11 a) ; b) - GV nhận xét bài làm của HS . 6 6 6 6 7 7 7 7 * Bài 2: ( Dành cho Hs TB ). - GV yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài vào vở nháp, 3 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét, bổ sung, trao đổi. - Độ dài thật lần lượt là: - GV nhận xét, tuyên dương 10 000cm; 56 000 dm; 1000 000 mm. * Bài 3: (Dành cho Hs khá ,giỏi ) - Gv thu nhận xét một số bài: Bài giải Chiều dài thật của phòng học là: 5 x 300 = 1 500 (cm) - Gv cùng hs nhận xét chữa bài. 1 500cm = 15m Đáp số : 15m. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập VBT tiết 148. Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : LUYỆN VIẾT CHỮ CẢNH ĐẸP QUẢNG BÌNH I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Viết đúng và đẹp các chữ trong vở luyện viết - Rèn tính cẩn thận của HS trong khi viết bài - Hs yêu thích môn học . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Vở lụyên viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs - Nhận xét ,đánh giá 3. Bài mới: - GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu cần - HS đọc : Cảnh đẹp Quảng Bình . luyện viết trong bài - Yêu cầu HS viết vào vở ô ly rồi viết vở - Hs viết bài vào vở luyện viết. - GV quan sát- nhận xét. 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà luyện viết lại bài vào vở luyện Họ và tên: Tòng Vinh Quang 53 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  22. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 chữ *) Chỉnh sửa: Ngày soạn: 3 / 4 / 2015 Ngày dạy: Thứ năm ngày 9 tháng 4 năm 2015 ( Đ/c Hiển soạn ,giảng ) Ngày soạn: 3/ 4 / 2015 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 10 tháng 4 năm 2015 TIẾT 1: TOÁN THỰC HÀNH I. MỤC TIÊU : - Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng. - Làm được bài tập 1, 2 , SGK - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Thước dây cuộc (hoặc dây có ghi dấu từng mét), cọc mốc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. Thực hành tại lớp . - Tổ chức hs thực hành đo chiều dài bàn gv - 2 HS đo, và xác định lớp quan sát và và xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất. nhận xét. - Gv nhận xét, hướng dẫn hs đo. - HS đọc sgk/158. 2. Thực hành ngoài lớp. - Thực hành theo nhóm - GV giao nhiệm vụ - HS thực hiện đo và báo cáo kết quả. 3. Bài tập. * Bài 1. Thực hành đo độ dài. - Thực hành theo nhóm. - Mỗi nhóm 1 nhiệm vụ, đo.( luôn phiên em nào cũng đo) - Báo cáo kết quả và cách đo: - Lần lượt đại diện nhóm báo cáo, lớp nhận xét, bổ sung. * Bài 2. Tập ước lượng độ dài: - - Chia nhóm thực hành, nhóm trởng điều khiển: Mỗi hs đều được ước lượng: - Các nhóm báo cáo kết quả, Gv quan sát và + Ước lượng 10 bước đi được khoảng khen nhóm hoạt động tích cực. mấy mét , rồi dùng thước đo kiểm tra lạ 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà thực hành đo chiều dài, chiều rộng căn nhà em ở. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2 : TẬP LÀM VĂN ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN Họ và tên: Tòng Vinh Quang 54 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  23. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Biết điền đúng nội dung vào những chố trống trong giấy tờ in sẵn : Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1) ; hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2). - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Phiếu khổ to và phiếu cho hs. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. + Đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo - 2,3 HS đọc, lớp nhận xét, bổ sung. hoặc con chó ? - Gv nhận xét chung, tuyên dương . 3. Bài mới. a.Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b.Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1. - HS đọc yêu cầu bài. - Gv hướng dẫn hs trên phiếu to cả lớp: - HS theo dõi, cùng trao đổi cách ghi. - Làm bài - Cả lớp làm bài vào phiếu. - Trình bày - Hs tiếp nối đọc tờ khai báo cuả mình, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung. - Gv nhận xét chung, tuyên dương hs làm bài đầy đủ, đúng: Điểm khai báo tạm trú tạm vắng số1 Xã : Huổi Luông - Phong Thổ – tỉnh Lai Châu. Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng. 1. Họ và tên: Chẻo Cù Nái 2. Sinh ngày: 25 – 10 – 1982. 3. Nghề nghiệp và nơi làm việc: Nông dân - Xã : Huổi Luông - huyện Phong Thổ – tỉnh Lai Châu. 4. CMND số: 123434562 5. Tạm trú, tạm vắng từ ngày 5/4/2015 đến ngày 17 / 4/ 2015. 6. Ở đâu đến hoặc đi đâu: Xã Pa Tần – Sìn Hồ – tỉnh Lai Châu. 7. Lí do: Thăm người thân. 8. Quan hệ với chủ hộ: Chị gái. 9. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo: Chẻo Cù Nái ( 10 tuổi) Ngày 5 tháng 4 năm 2015. Cán bộ đăng kí Chủ hộ ( Kí, ghi rõ họ, tên) ( Hoặc người trình báo) Nái Chẻo Cù Nái * Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài: - Vì sao phải khai tạm trú tạm - Để chính quyền địa phương quản lí được những vắng. người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra các 4. Củng cố: cơ quan Nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 55 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  24. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Nhớ nội dung bài học *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : ĐỊA LÍ THÀNH PHỐ HUẾ I. MỤC TIÊU : - Nêu được một số đặc điểm chủ yêu của thành phố Huế : + Thành phố Huế tong là kinh đô của nước ta thời Nguyễn. + Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch. - Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ (lược đồ). - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Bản đồ hành chính VN - Tranh ảnh một số địa điểm du lịch công trình kiến trúc mang dấu tích lịch sử Huế. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. + Tại sao dân cư tập trung khá đông đúc - HS thực hiên theo yêu cầu tại đồng bằng duyên hải miền trung? - Gv nhận xét – Đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. 1, Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến - 2 HS tìm trên bản đồ hành chính VN kí trúc cổ hiệu và tên thành phố huế *Hoạt động 1:làm việc cả lớp - Y/c từng cặp HS thảo luận các bài tập - HS xác định nơi mình đang ở(VD: từ Lai trong SGK Châu đến Huế phải đi hướng nào?theo hướng đông nam mới tới Huế) + Con sông nào chẩy qua thành phố Huế? + Con sông chẩy qua thành phố Huế là sông Hương + Hãy nêu các công trình kiến trúc cổ ở + Kinh thành Huế ,chùa Thiên Mụ ,lăng Huế? Tự Đức,điện Hòn Chén + Phía tây,đông Huế được tiếp giáp với + Phía tây Huế tưạ vào núi,đồi của dãy đâu? Trường Sơn ,phía đông nhìn ra biển + Tại sao lại gọi Huế là cố đô? + Huế là cố đô vì là kinh đô của Nhà Nguyễn từ cách đây hơn 200 năm(cố đô là thủ đô cũ) - GV:Huế được XD cách đây gần 400 năm nổi tiếng với các kiến trúc cung đình,thành Họ và tên: Tòng Vinh Quang 56 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  25. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 quách,đền,miếu lăng tẩm của các vua triều Nguyễn. - GV giới thiệu tranh ảnh sưu tầm về Huế giới thiệu cho HS 2,Huế –thành phố du lịch -1 HS đọc y/c của mục 2 * Hoạt động 1:làm việc cả lớp - Quan sát tranh ảnh SGK + Đi thuyền xuôi theo sông Hương chúng + Lăng Tự Đức, ,điện Hòn Chén chùa ta có thể thăn quan những điểm du lịch Thiên Mụ,Cầu Trường Tiền,chợ Đông Ba nào của Huế? + Quan sát những ảnh trong bài em hãy + Chùa Thiên Mụ:ngay bên sông,có các mô tả một trong những cảnh đẹp đó? bậc thang lên đến khu có tháp cao ,khu vườn khá rộng + Cầu Trường Tiền được bắc qua sông Hương . + Sông Hương chảy qua thành phố,các khu vườn xum xuê cây cối che bóng mát cho các khu cung điện,lăng tẩm,chùa miếu - GV có thể mô tả thêm phong cảnh hấp - 1HS lên chỉ TP Huế trên bản đồ và nêu dẫn khách du lịch ? một số nét về TP Huế. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà học và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ BGH kí duyệt ___ TIẾT 4 : SINH HOẠT NHẬN XÉT TUẦN 30 I.NHẬN XÉT CHUNG: 1.Đạo đức: Họ và tên: Tòng Vinh Quang 57 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  26. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 2.Học tập: 3.Công tác thể dục vệ sinh. II.PHƯƠNG HƯỚNG: BUỔI CHIỀU TIẾT 1 : LỊCH SỬ NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ CỦA VUA QUANG TRUNG I. MỤC TIÊU : - Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dung đất nước : + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế : “Chiếu khuyến nông”, đăy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển. + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá, giáo dục : “Chiếu học tập”, đề cao chữ Nôm, Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá, giáo dục phát triển. - Giáo dục học sinh yêu mến lịch sử Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - SGk + giáo án III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. + Nêu kết quả và ý nghĩa của cuộc đại phá - HS thực hiện theo yêu cầu. quân thanh của Quang Trung? - GV nhận xét, đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu - Ghi đầu bài. 1, Quang Trung xây dựng đất nước. - Những chính sách về KT, VH của vua - HS đọc nội dung sgk thảo luận nhóm Quang Trung? theo nội dung sau: + Chiếu khuyến nông quy định điều gì? + Chiếu khuyến nông “ lệnh cho dân đã Tác dụng của nó ra sao? từng bỏ làng quê phải trở về quê cũ cày cấy, khai thác ruộng hoang. Vài năm sau, Họ và tên: Tòng Vinh Quang 58 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  27. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 mùa màng trở lại xanh tốt, làng xóm lại thanh bình + Để mua bán thuận lợi Quang Trung đã + Quang Trung cho đúc đồng tiền mới đối cho làm gì? Các hoạt động đó có lợi gì? với nước ngoài. Quang Trung yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước tự do trao đổi hàng hoá. Đồng thời cho mở cửa biển để thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán. + Thúc đẩy các ngành nông nghiệp, thủ công nghiệp phát triển. + Hàng háo không bị ứ đọng + Làm lợi cho sức tiêu dùng của nhân dân. + Về giáo dục Quang Trung đã có những + Ban hành “ chiếu lập học” chính sách gì? và có tác dụng ra sao? + Cho dịch sách chữ dán ra chữ Nôm, coi - Gv giải thích: Chiếu là lời viết, mệnh chữ Nôm là chữ chính thức của quốc gia. lệnh của vua ban ra cho quần thần dân + Có tác dụng khuyến khích nhân dân học chúng. tập phát triển dân trí 2,Vua Quang Trung chú trọng bảo tồn văn - Bảo tồn văn hoá dân tộc. hoá dân tộc. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Đại diện các nhóm nhận xét. + Tai sao Quang Trung lại đề cao chữ + Vì chữ nôm là chữ viết do nhân dân ta Nôm? sáng tạo từ lâu, đã được đời lý. Trần sử dụng đề cao chữ nôm là đề cao vốn quý của dân tộc, thể hiện ý thức tự cường dân tộc. + Em hiểu câu “ Xây dựng đất nước lấy + Vì học tập giúp con người mở mang việc học làm đầu” của vua Quang Trung kiến thức làm việc tốt hơn, sống tốt hơn. ntn? Công cuộc xây dựng đất nước cần người - GV giới thiệu để HS biết công việc đang tài. Chỉ học mới thành tài để giúp nước. tiến hành thuận lợi thì Quang Trung mất. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2 : ÔN TOÁN THỰC HÀNH I. MỤC TIÊU : - Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng. - Làm được bài tập 1, 2 , SGK - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 59 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  28. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Thước dây cuộc (hoặc dây có ghi dấu từng mét), cọc mốc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. Thực hành tại lớp . - Tổ chức hs thực hành đo chiều dài bàn gv - 2 HS đo, và xác định lớp quan sát và và xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt nhận xét. đất. - Gv nhận xét, hướng dẫn hs đo. - HS đọc sgk/158. 2. Thực hành ngoài lớp. - Thực hành theo nhóm - GV giao nhiệm vụ - HS thực hiện đo và báo cáo kết quả. 3. Bài tập. * Bài 1. Thực hành đo độ dài. - Thực hành theo nhóm. - Mỗi nhóm 1 nhiệm vụ, đo.( luôn phiên em nào cũng đo) - Báo cáo kết quả và cách đo: - Lần lượt đại diện nhóm báo cáo, lớp nhận xét, bổ sung. * Bài 2. Tập ước lượng độ dài: - Chia nhóm thực hành, nhóm trởng điều khiển: Mỗi hs đều được ước lượng: - Các nhóm báo cáo kết quả, Gv quan sát + Ước lượng 10 bước đi được khoảng và khen nhóm hoạt động tích cực. mấy mét , rồi dùng thước đo kiểm tra lại. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà thực hành đo chiều dài, chiều rộng căn nhà em ở. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : TẬP LÀM VĂN ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Biết điền đúng nội dung vào những chố trống trong giấy tờ in sẵn : Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1) ; hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2). - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Phiếu khổ to và phiếu cho hs. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. + Đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo - 2,3 HS đọc, lớp nhận xét, bổ sung. hoặc con chó ? - Gv nhận xét chung, tuyên dương . 3. Bài mới. a.Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 60 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  29. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 b.Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1. - HS đọc yêu cầu bài. - Gv hướng dẫn hs trên phiếu to cả lớp: - HS theo dõi, cùng trao đổi cách ghi. - Làm bài - Cả lớp làm bài vào phiếu. - Trình bày - Hs tiếp nối đọc tờ khai báo cuả mình, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung. - Gv nhận xét chung, tuyên dương hs làm bài đầy đủ, đúng: Điểm khai báo tạm trú tạm vắng số1 Xã : Huổi Luông - Phong Thổ – tỉnh Lai Châu. Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng. 1. Họ và tên: Chẻo Cù Nái 2. Sinh ngày: 25 – 10 – 1982. 3. Nghề nghiệp và nơi làm việc: Nông dân - Xã : Huổi Luông - huyện Phong Thổ – tỉnh Lai Châu. 4. CMND số: 123434562 5. Tạm trú, tạm vắng từ ngày 5/4/2015 đến ngày 17 / 4/ 2015. 6. Ở đâu đến hoặc đi đâu: Xã Pa Tần – Sìn Hồ – tỉnh Lai Châu. 7. Lí do: Thăm người thân. 8. Quan hệ với chủ hộ: Chị gái. 9. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo: Chẻo Cù Nái ( 10 tuổi) Ngày 5 tháng 4 năm 2015. Cán bộ đăng kí Chủ hộ ( Kí, ghi rõ họ, tên) ( Hoặc người trình báo) Nái Chẻo Cù Nái 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Nhớ nội dung bài học *) Chỉnh sửa: Họ và tên: Tòng Vinh Quang 61 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc