Đề kiểm tra cuối học kì I môn Sinh học Lớp 6 - Năm học 2021-2022

docx 5 trang Hoài Anh 17/05/2022 5220
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Sinh học Lớp 6 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_6_nam_hoc_2021_20.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Sinh học Lớp 6 - Năm học 2021-2022

  1. MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: KHTN – LỚP 6 Các mức độ nhận thức Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL Giải thích Biết các lĩnh vì sao vực chính phải vệ của khoa học Chương I: Mở đầu sinh an tự nhiên và về khoa học tự toàn nguyên tắc nhiên phòng thí an toàn khi nghiệm thực hành. thực hành. Số câu 4 c 1 c 5 c Số điểm 1 đ 1 đ 2 đ Tỉ lệ % 10% 10% 20% Biết một số Cho ví dụ chất ở quanh về tính Chương II: Chất ta, sự chuyển chất của quanh ta thể của chất, 3 thể của tính chất hóa chất học của chất Số câu 4 c 1 c 5 c Số điểm 1 đ 1 đ 2 đ Tỉ lệ % 10% 10% 20% Cách sử Biết một số Chương III: Một dụng vật liệu, số vật liệu, nguyên nhiên liệu nguyên liệu, liệu, nhiên liệu, an toàn, nhiên liệu và lương thực và thực hiệu quả lương thực phẩm thông dụng và tiết thực phẩm kiệm. Số câu 4 c 1 c 5 c Số điểm 1 đ 1 đ 2 đ Tỉ lệ % 10% 10% 20%
  2. Các bước Biết các loại thực hiện Chương IV: Hỗn hỗn hợp và tách muối hợp và tách chất phương pháp ra khỏi ra khỏi hỗn hợp tách chất ra hỗn hợp khỏi hỗn hợp cát sạn Số câu 4 c 1 c 5 c Số điểm 1 đ 1 đ 2 đ Tỉ lệ % 10% 10% 20% Giải thích vì sao tế bào là đơn vị cơ Báo cáo bản của sự cấu tạo Chương V: Tế bào sống, phân chung của biệt một số tế bào loại tế bào, tính sự phân bào Số câu 4 c 1 c 5 c Số điểm 1 đ 1 đ 2 đ Tỉ lệ % 10% 10% 20% Tổng Số câu 16 c 6 c 2 c 1 c 25 c Số điểm 4 đ 3 đ 2 đ 1 đ 10 đ Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100%
  3. TRƯỜNG PTDTBT THCS LIÊN XÃ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I LA ÊÊ – CHƠ CHUN NĂM HỌC: 2021-2022 MÔN: KHTN - LỚP 6 Họ và tên HS: SBD: Phòng thi: Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Lớp: Điểm Lời phê của giáo viên Chữ ký GT Bằng số Bằng chữ Giám thị 1 Giám thị 2 ĐỀ BÀI: I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất Câu 1. . nghiên cứu về thực vật, động vật, con người. A. Sinh học. B. Hoá học. C. Vật lý. D. Thiên văn học. Câu 2. nghiên cứu về chuyển động, lực và năng lượng. A. Sinh học. B. Hoá học. C. Vật lý. D. Thiên văn học. Câu 3. .nghiên cứu về chất và về sự biến đổi của chúng. A. Sinh học. B. Hoá học. C. Vật lý. D. Thiên văn học. Câu 4. Các biển báo trong Hình 2.1 có ý nghĩa gì? A. Cấm thực hiện. B. Bắt buộc thực hiện. C. Cảnh bảo nguy hiểm. D. Không bắt buộc thực hiện. Câu 5. Trường hợp nào sau đây đều là chất? A. Đường mía, muối ăn, con dao B. Con dao, đôi đũa, cái thìa nhôm C. Nhôm, muối ăn, đường mía D. Con dao, đôi đũa, muối ăn Câu 6. Sự chuyển thể nào sau đây xảy ra tại nhiệt độ xác định? A. Ngưng tụ. B. Hoá hơi. C. Sôi. D. Bay hơi. Câu 7. Tính chất nào sau đây là tính chất hóa học của khí carbon dioxide? A. Chất khí, không màu B. Không mùi, không vị C. Tan rất ít trong nước D. Làm đục dung dịch nước vôi trong Câu 8. Quá trình nào sau đây cần oxygen? A. Hô hấp. B. Quang hợp. C. Hoà tan. D. Nóng chảy. Câu 9: Vật liệu nào dưới đây dẫn điện? A. Kim loại B. Nhựa C. Gốm sứ D. Cao su Câu 10: Các cây thép dùng trong xây dựng nhà cửa, cầu, cống được sản suất từ loại nguyên liệu nào sau đây? A. Quặng bauxite B. Quặng đồng C. Quặng chứa phosphorus D. Quặng sắt Câu 11: Cách sử dụng nhiên liệu hiệu quả, tiết kiệm? A. Điều chỉnh bếp gas nhỏ lửa nhất B. Đập than vừa nhỏ, chẻ nhỏ củi C. Dùng quạt thổi vào bếp củi khi đang cháy. D. Cho nhiều than, củi vào trong bếp. Câu 12: Nhóm thức ăn nào dưới đây là dạng lương thực? A. Gạo, rau muống, khoai lang, thịt lợn B. Khoai tây, lúa mì, quả bí ngô, cà rốt C. Thịt bò, trứng gà, cá trôi, cải bắp D. Gạo, khoai lang, lúa mì, ngô nếp. Câu 13. Hỗn hợp là A. Dây đồng. B. Dây nhôm. C. Nước biển. D. Vòng bạc.
  4. Câu 14. Khi hoà tan bột đá vôi vào nước, chỉ một lượng chất này tan trong nước; phần còn lại làm cho nước bị đục. Hỗn hợp này được coi là A. dung dịch. B. chất tan. C. nhũ tương. D. huyền phù. Câu 15. Để tách chất rắn không tan ra khỏi chất lỏng, ta dùng phương pháp tách chất nào sau đây? A. Cô cạn. B. Chiết. C. Chưng cất. D. Lọc. Câu 16. Hỗn hợp chất rắn nào dưới đây có thể tách riêng dễ dàng từng chất bằng cách khuấy vào nước rồi lọc? A. Muối ăn và cát. B. Đường và bột mì. C. Muối ăn và đường. D. Cát và mạt sắt. Câu 17. Tại sao nói “tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống” A. Vì tế bào rất nhỏ bé. B. Vì tế bào có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản: Tế bào thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản như: sinh sản, sinh trưởng, hấp thụ chất dinh dưỡng, hô hấp, cảm giác, bài tiết. C. Vì tế bào Không có khả năng sinh sản. D. Vì tế bào rất vững chắc. Câu 18. Loại tế bào nào sau đây phải dùng kính hiển vi điện tử mới quan sát được? A. Tế bào da người. B. Tế bào trứng cá. C. Tế bào virut. D. Tế bào tép bưởi. Câu 19: Vì sao tế bào thường có hình dạng khác nhau? A. Vì các sinh vật có hình dạng khác nhau. B. Để tạo nên sự đa dạng cho tế bào. C. Vì chúng thực hiện các chức năng khác D. Vì chúng có kích thước khác nhau. nhau. Câu 20. Từ một tế bào ban đầu, sau 5 lần phân chia liên tiếp sẽ tạo ra A. 4 tế bào con. B. 16 tế bào con. C. 8 tế bào con. D. 32 tế bào con II. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 1. (1 điểm) Tại sao khi làm thí nghiệm xong cần phải: Lau dọn chỗ làm thí nghiệm; sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ; rữa sạch tay bằng xà phòng? Câu 2: (1 điểm) Hãy đưa ra một ví dụ cho thấy: a) Chất rắn không chảy được b) Chất lỏng khó bị nén c) Chất khí dễ bị nén Câu 3: (1 điểm) Em hãy trình bày cách sử dụng nhiên liệu trong sinh hoạt gia đình (đun nấu, nhiên liệu chạy xe) an toàn và tiết kiệm? Câu 4: (1 điểm) Trình bày cách tách muối lẫn sạn không tan trong nước? Câu 5: (1 điểm) Vẽ tế bào vảy hành: chú thích rõ màng tế bào, nhân và tế bào chất HẾT BÀI LÀM I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án II. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (5 điểm)
  5. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: KHTN – LỚP 6 Thời gian: 90 phút I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 điểm) Mỗi câu đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp A C B A C C D A A D B D C D D A B C C D án II. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu Nội dung cần đạt Câu - Lau chọn sạch sẽ chỗ làm việc để đảm bảo vệ sinh và tránh gây nguy 0,5 hiểm cho những người sau tiếp tục làm việc trong phòng thí nghiệm. - Sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ để dễ tìm và tránh những tương 0,25 1 tác không mong muốn trong phòng thí nghiệm. - Rửa sạch tay bằng xà phòng để loại bỏ những hóa chất hoặc vi sinh vật 0,25 gây hại có thể rơi rớt trên tay khi làm thí nghiệm. Một số ví dụ a) Để một vật rắn trên bàn: Vật rắn đó không chảy tràn trên bề mặt bàn 0,25 và không tự di chuyển. 2 b) Khi đổ đầy chất lỏng vào bình: Rất khó để nén chất lỏng. 0,25 c) Bơm không khí làm căng săm xe máy, xe đạp, sau đó dùng tay ta vẫn nén được săm của xe. 0,5 - Nguyên tắc sử dụng nhiên liệu an toàn là nắm vững tính chất đặc trưng 0,25 của từng nhiên liệu: Củi, than, xăng, dầu, gas - Dùng đúng cách để an toàn 0,25 - Dùng vừa đủ để tiết kiệm và hiệu quả cao. 0,25 - Ví dụ: Khi dùng than củi hoặc gas nấu ăn chỉ để lửa ở mức phù hợp để 3 an toàn với việc đun nấu, không để lửa quá to, quá lâu, cháy lan, cháy nổ gây nguy hiểm không cần thiết. Với những đoạn đường không quá xa nên đi bộ hoặc đi xe đạp để tiết kiệm nhiên liệu và tăng cường vận động tốt cho sức khỏe. Hạn chế sử dụng phương tiện cá nhân nên sử dụng phương tiên giao thông công cộng. 0,25 Để thu được muối sạch từ muối lẫn cát sạn ta làm như sau: Bước 1: Cho muối lẫn cát sạn vào nước sạch 0,25 Bước 2: Khuấy hòa tan hết muối trong nước còn lại cát chìm dưới đáy 0,25 4 Bước 3: Rót nước muối sạch vào bình khác và đổ cát sạn ra ngoài. 0,25 Bước 4: Đun nước muối sạch cho bay hơi hết nước ta thu được hạt muối 0,25 sạch. Vẽ đúng tế bào 0,5 điểm, có chú thích đúng 0,5 điểm 5 1