Ma trận và đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lí Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Trần Cao Vân (Có đáp án)

doc 7 trang thaodu 2530
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lí Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Trần Cao Vân (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docma_tran_va_de_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_vat_li_lop_6_nam_hoc_20.doc

Nội dung text: Ma trận và đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lí Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Trần Cao Vân (Có đáp án)

  1. KIỂM TRA HỌC KÌ 2 MÔN VẬT LÍ 6 Bảng trọng số đề kiểm tra (Hệ số quy đổi h = 0,9) TS tiết Số tiết quy Tổng Số câu Điểm số Nội dung lí đổi số tiết thuyết BH VD BH VD BH VD 1. Ròng rọc 2 1 0.9 1.1 2 0 2/3 0 Sự nở vì nhiệt, 6 5 4.5 1.5 7 2 11/3 4/3 Nhiệt kế - thang nhiệt độ Sự chuyển thể của 8 6 5.4 2.6 6 3 8/3 5/3 các chất Tổng 16 12 10.8 5.2 14 6 7 3
  2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN VẬT LÍ 6 NĂM HỌC 2018-2019 Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Ròng rọc - Biết được lợi ích của ròng rọc - Hiểu được tác dụng của mỗi ròng rọc Số câu hỏi 1 1 2 0 Số điểm 1/3 1/3 2/3đ Sự nở vì nhiệt -Nhận biết được các chất rắn - Sự nở vì nhiệt của chất - Giải thích được hiện tượng - Vận dụng sự nở vì của các chất- khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. lỏng liên quan đến sự dãn nở vì nhiệt để tính sự nhiệt kế- -Nêu được ứng dụng của nhiệt -Mô tả được hiện tượng nhiệt trong thực tế tăng thể tích thang nhiệt độ kế y tế. nở vì nhiệt của chất rắn - So sánh sự nở vì nhiệt của các -Mô tả được nguyên tắc chất cấu tạo ,cách chia độ và - Biết được nhiệt kế hoạt động hoạt động của nhiệt kế dựa vào sự dãn nở vì nhiệt của - hiểu một số ứng dụng các chất của sự nở vì nhiệt Số câu hỏi 3 1 2 1 1 1 6 3 Số điểm 1đ 1đ 2/3 1/3đ 1đ 1đ 2đ 3đ Sự chuyển thể -Sự bay hơi và sụ ngưng tụ -Mô tả được quá trình Giải thích được các hiện của chất -Sự nóng chảy và sự đông đặc chuyển thể của các chất. tượng trong thực tế về sự - Đặc điểm của quá chuyển thể của các chất trình nóng chảy, đông đặc - Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng. - phân biệt được các quá trình chuyển thể của các chất Số câu hỏi 2 1 3 1 2 7 2 Số điểm 2/3đ 1đ 1đ 1đ 2/3đ 7/3đ 2đ
  3. TS câu hỏi 8 7 4 1 20 TS điểm 4đ 3đ 2đ 1đ 10đ
  4. Trường THCS Trần Cao Vân ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2018-2019 MÔN: Vật lý – Lớp 6 – Thời gian làm bài : 45 phút ĐỀ 1 I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng 1. Khi dùng ròng rọc cố định ta có lợi gì? A. Lực kéo vật B. Hướng của lực kéo C. Lực kéo và hướng của lực kéo D. không có lợi gì 2. Máy cơ đơn giản nào sau đây không lợi về lực: A. Mặt phẳng nghiêng B. Ròng rọc động C. Ròng rọc cố định D. Đòn bẩy 3. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn. A. Khối lượng của vật tăng B. Thể tích của vật giảm C. Khối lượng riêng của vật tăng D. Thể tích của vật tăng 4. Các chất rắn, lỏng và khí đều dãn nở vì nhiệt. Chất nào dãn nở nhiều nhất? A. Rắn B. Lỏng C. Khí D. Dãn nở như nhau 5. Nhiệt kế được cấu tạo dựa vào hiện tượng: A. Sự nóng chảy B. Sự đông đặc C. Sự bay hơi D. Sự dãn nở vì nhiệt của các chất 6. Các loại cây trên sa mạc thường có lá nhỏ, có lông dày hoặc có gai để: A. Hạn chế bốc hơi nước B. Vì nắng nóng C. Đỡ tốn dinh dưỡng nuôi lá D. Vì đất khô cằn 7. Sự nóng chảy là sự chuyển từ thể: A. Rắn sang lỏng B. Lỏng sang hơi C. Lỏng sang rắn D. Hơi sang lỏng 8. Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ? A.Sương đọng trên lá B. sương mù C. hơi nước D. mây 9. Nước bên trong lọ thuỷ tinh bay hơi càng nhanh khi: A. Mặt thoáng lọ càng nhỏ B. Lọ càng nhỏ C. Lọ càng lớn D. Mặt thoáng lọ càng lớn 10. Khi sản xuất muối từ nước biển, người ta đã dựa vào hiện tượng vật lí nào? A. Đông đặc B. Bay hơi C. Ngưng tụ D. Cả A- B và C đều đúng 11. Chọn kết luận sai: A. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt giống nhau B. Các chất rắn đều bị co dãn vì nhiệt C. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau D. Khi co dãn vì nhiệt, các chất rắn có thể gây ra lực lớn 12. Đường kính của một quả cầu được thay đổi như thế nào khi nhiệt độ thay đổi? A. Tăng lên hoặc giảm xuống B. Tăng lên C. Giảm xuống D. Không thay đổi 13. Một chai thuỷ tinh được đậy bằng nắp kim loại. Nắp bị giữ chặt bên trong cổ chai. Hỏi phải mở nắp bằng cách nào sau đây? A. Hơ nóng cổ chai B. Hơ nóng cả nắp và cổ chai C. Hơ nóng đáy chai D. Hơ nóng nắp chai 14. Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật: A. tăng lên B. giảm xuống C. không thay đổi D. tăng lên rồi giảm xuống
  5. 15. Tại sao về mùa lạnh, ta thường thở ra “khói”? A. Do hơi thở có khói B. Do trong không khí có hơi nước C. Do hơi thở ra nóng hơn D. Do hơi ta thở ra có hơi nước gặp lạnh nên ngưng tụ II. TỰ LUẬN: (5điểm) Câu 1: a. Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng b. Vì sao khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm? Câu 2: Sự bay hơi là gì? Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào? Câu 3: Vì sao khi trồng chuối hay trồng mía người ta phải phạt bớt lá? Câu 4: Ở 00C một thanh sắt có chiều dài là 100cm. Vào mùa hè nhiệt độ cao nhất là 400C. Hỏi chiều dài của thanh sắt khi nhiệt độ môi trường ở 400C ? Biết rằng khi nhiệt độ tăng lên 100C thì chiều dài thanh sắt tăng 0,00012 lần so với chiều dài ban đầu. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN : VẬT LÝ 6– NĂM HỌC 2018-2019 I- Trắc nghiệm: (5,0 điểm). ĐỀ 1 Mỗi câu đúng 1/3 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 B C D C D A A C D B A A A C C II- Tự luận: (5,0 điểm) Câu 1 : 2đ a. Chất lỏng nở ra khi nóng lên co lại khi lạnh đi. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau : 1đ b. Vì khi đun nước, nước nóng lên sẽ nở ra và tràn ra ngoài : 1đ Câu 2 : 1 điểm -Sự bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi .0.5đ - Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ ,gió ,diện tích mặt thoáng và tính chất của từng loại chất lỏng .0.5đ Câu 3: 1 điểm Vì để giảm sự bay hơi nước qua lá giúp cây ít bị mất nước và dễ sống Câu 4: 1đ Chiều dài của thanh sắt khi nhiệt độ tăng thêm 400C là (0,25đ) l= 0,00012.(40:10).100 = 0,048 (cm) (0,25đ) Chiều dài của thanh sắt ở 400C là (0,25d) l’= 100 + 0,048 = 100,048 (cm) (0,25đ).
  6. Trường THCS Trần Cao Vân ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2018-2019 MÔN: Vật lý – Lớp 6 – Thời gian làm bài : 45 phút ĐỀ 2 I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng 1 Dùng ròng rọc động cho ta lợi về: A. Khối lượng B. Lực C. Hướng kéo D. Trọng lượng 2. Máy cơ đơn giản nào sau đây có tác dụng làm thay đổi hướng của lực kéo? A. Ròng rọc động B. Ròng rọc cố định C. Đòn bẩy D. Mặt phẳng nghiêng 3. Hiện tượng nào sau đây nếu xảy ra khi làm lạnh một lượng chất lỏng? A.Thể tích của chất lỏng giảm B. Khối lượng của chất lỏng tăng C. Thể tích của chất lỏng tăng D. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm 4 Nhiệt kế y tế dùng để đo: A. Nhiệt độ của nước đá B. Thân nhiệt của người C. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi D. Nhiệt độ của môi trường 5 Chọn phát biểu sai: A.Chất lỏng nở ra khi nóng lên B. Các chất lỏng khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau C. Chất lỏng co lại khi lạnh đi D. Các chất lỏng khác nhau co dãn vì nhiệt giống nhau 6. Sương đọng trên cây cối vào ban đêm, nguyên nhân từ đâu? A. Do ban đêm có mưa B. Do sự bay hơi của nước ở xung quanh C. Do ban đêm trời lạnh D. Do sự ngưng tụ của hơi nước trong không khí 7. Bên ngoài thành cốc nước đá có các giọt nước. Tại sao? A. Do nước thấm ra ngoài B. Do hơi nước trong không khí ở bên ngoài cốc ngưng tụ lại C. Do không khí bám vào D. Do nước bốc hơi ra và bám ra ngoài 8. Nước bên trong lọ thuỷ tinh bay hơi càng nhanh khi: A.Mặt thoáng lọ càng nhỏ B. Lọ càng nhỏ C. Lọ càng lớn D. Mặt thoáng lọ càng lớn 9. Trong thời gian đông đặc nhiệt độ của vật: A. tăng lên B. giảm xuống C. không thay đổi D. tăng lên rồi giảm xuống 10.Trong các hiện tượng dưới đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy? A. Đúc một cái chuông đồng B. Đốt một ngọn nến C. Đốt một ngọn đèn dầu D. Bỏ một cục nước đá vào một cốc nước 11. Các chất rắn, lỏng và khí đều dãn nở vì nhiệt. Chất nào dãn nở ít nhất? A. Rắn B. Lỏng C. Khí D. Dãn nở như nhau 12. Băng kép được chế tạo dựa trên hiện tượng: A.Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau B. Chất rắn nở ra khi nóng lên C. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt giống nhau D. Chất rắn co lại khi lạnh đi 13.Tại sao quả bóng bàn bị bẹp, khi được nhúng vào nước nóng lại phồng lên như cũ? A. Vì võ quả bóng gặp nóng nên nở ra B. Vì nước nóng thấm vào trong quả bóng C. Vì không khí bên trong quả bóng dãn nở vì nhiệt D. Vì võ quả bóng co lại 14. Khi đúc đồng, gang, thép người ta đã ứng dụng các hiện tượng vật lí nào? A. Hoá hơi và ngưng tụ B. Nóng chảy và đông đặc C. Nung nóng D. Đông đặc 15. Sự ngưng tụ là sự chuyển từ thể: A. Rắn sang lỏng B. Lỏng sang hơi
  7. C. Lỏng sang rắn D. Hơi sang lỏng II. TỰ LUẬN: (5điểm) Câu 1: a. Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn? b. Tại sao ở chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray xe lửa lại có một khoảng hở? Câu 2: Thế nào là sự nóng chảy ? Nhiệt độ nóng chảy là gì? Câu 3: Sương mù thường có vào mùa nào? Tại sao khi mặt trời mọc sương mù lại tan? Câu 4: Ở 00C một thanh nhôm có chiều dài là 100cm. Vào mùa hè nhiệt độ cao nhất là 400C. Hỏi chiều dài của thanh nhôm khi nhiệt độ môi trường ở 400C ? Biết rằng khi nhiệt độ tăng lên 100C thì chiều dài thanh nhôm tăng 0,00016 lần so với chiều dài ban đầu. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN : VẬT LÝ 6– NĂM HỌC 2018-2019 I- Trắc nghiệm: (5,0 điểm). ĐỀ 2 Mỗi câu đúng 1/3 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 B B A B D D B D C C A A C B D II- Tự luận: (5,0 điểm) Câu 1 : 2điểm a. Chất rắn nở ra khi nóng lên co lại khi lạnh đi. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau : 1đ b. Vì khi nhiệt độ tăng cao thanh ray dễ dàng co dãn vì nhiệt mà không bị ngăn cản tránh gây ra lực làm cong đường ray : 1đ Câu 2 : 1 điểm -Sự nóng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng .0.5đ - Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định, nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy .0.5đ Câu 3: 1 điểm Sương mù thường có vào mùa lạnh( mùa đông). Khi mặt trời mọc những tia nắng làm sương mù bay hơi nên tan ra Câu 4: 1điểm Chiều dài của thanh nhôm khi nhiệt độ tăng thêm 400C là (0,25đ) l= 0,00016.(40:10).100 = 0,064 (cm) (0,25đ) Chiều dài của thanh nhôm ở 400C là (0,25d) l’= 100 + 0,064 = 100,064 (cm) (0,25đ).