Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt (Đọc hiểu) Lớp 4 - Năm học 2021-2022

doc 17 trang Hoài Anh 26/05/2022 6084
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt (Đọc hiểu) Lớp 4 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_doc_hieu_lop_4_nam.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt (Đọc hiểu) Lớp 4 - Năm học 2021-2022

  1. KHỐI 4 MA TRẬN - MÔN TIẾNG VIỆT KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2021 – 2022 TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng 1 Đọc TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL hiểu văn Số 2 2 1 1 4 2 bản câu Câu 1,2 3,4 5 6 số Điểm 1đ 1đ 1đ 1đ 2đ 2đ Số 1 1 1 1 2 2 Kiến câu 2 thức Câu 7 8 9 10 tiếng số việt Điểm 0,5đ 0,5đ 1đ 1đ 1đ 2đ Tổng số câu 3 3 2 2 6 4 Số điểm 1,5đ 1,5đ 2đ 2đ 3đ 4đ
  2. Thứ ngày tháng năm 2022 Trường Tiểu học KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Lớp: 4/ Năm học: 2021-2022 Họ và tên: Môn: Tiếng Việt (đọc hiểu) Thời gian: 35 phút ĐỀ 1 Điểm Nhận xét Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Đồng tiền vàng Một hôm vừa bước ra khỏi nhà, tôi gặp một cậu bé chừng mười hai, mười ba tuổi ăn mặc tồi tàn, rách rưới, mặt mũi gầy gò, xanh xao, chìa những bao diêm khẩn khoản nhờ tôi mua giúp. Tôi mở ví tiền ra và chép miệng: - Rất tiếc là tôi không có xu lẻ. - Không sao ạ. Ông cứ đưa cho cháu một đồng tiền vàng. Cháu chạy đến hiệu buôn đổi rồi quay lại trả ông ngay. Tôi nhìn cậu bé và lưỡng lự: - Thật chứ? - Thưa ông, cháu không phải là một đứa bé xấu. Nét mặt của cậu bé cương trực và tự hào tới mức tôi tin và giao cho cậu một đồng tiền vàng. Vài giờ sau, trở về nhà, tôi ngạc nhiên thấy cậu bé đang đợi mình, diện mạo rất giống cậu bé nợ tiền tôi, nhưng nhỏ hơn vài tuổi, gầy gò, xanh xao hơn và thoáng một nỗi buồn: - Thưa ông, có phải ông vừa đưa cho anh Rô-be cháu một đồng tiền vàng không ạ ? Tôi khẽ gật đầu. Cậu bé tiếp: - Thưa ông, đây là tiền thừa của ông. Anh Rô-be sai cháu mang đến. Anh cháu không thể mang trả ông được vì anh ấy đã bị xe tông, gãy chân, đang phải nằm ở nhà. Tim tôi se lại. Tôi đã thấy một tâm hồn đẹp trong cậu bé nghèo. Theo Truyện khuyết danh nước Anh Câu 1. Cậu bé Rô-be làm nghề gì? (0.5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. A. Bán diêm. B. Bán báo. C. Đánh giày D. Bán hoa Câu 2. Tìm những chi tiết miêu tả ngoại hình của Rô-be? (0.5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. A. Ăn mặc sạch sẽ, mặt mũi gầy gò, xanh xao B. Ăn mặc tồi tàn, rách rưới, mặt mũi hồng hào, xanh xao C. Ăn mặc tồi tàn, rách rưới, mặt mũi gầy gò, xanh xao. D. Ăn mặc gọn gàng, mặt mũi gầy gò, xanh xao. Câu 3. Qua ngoại hình của Rô-be, em có nhận xét gì về hoàn cảnh của cậu ta? (0.5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. A. Gia đình Rô-be giàu, bị cha bỏ. B. Gia đình Rô-be rất nghèo khổ, gặp nhiều khó khăn. C. Gia đình Rô-be rất nghèo khổ, mồ côi mẹ từ nhỏ. D. Gia đình Rô-be rất nghèo khổ, đông anh chị em.
  3. Câu 4. Vì sao Rô-be không quay lại ngay để trả tiền thừa cho người mua diêm? (0.5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. A. Vì Rô-be bị xe tông, gãy chân C. Vì Rô-be không muốn trả lại tiền. B. Vì Rô-be không đổi được tiền lẻ. D. Vì Rô-be sài hết tiền của người mua diêm. Câu 5. Qua hành động trả lại tiền thừa cho người khách, em thấy cậu bé Rô-be có điểm gì đáng quý? (1 điểm) Viết câu trả lời của em: Câu 6. Nếu em là người khách mua diêm của cậu bé Rô-be trong câu chuyện này, em sẽ làm gì khi biết tin cậu bé bị xe tông, gãy chân đang nằm ở nhà? (1 điểm) Viết câu trả lời của em: Câu 7. Từ ngữ dòng nào thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại: (0.5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. A. Lòng vị tha, nhân ái, nhân từ, độ lượng, bao dung B. Lòng vị tha, nhân ái, nhân từ, độ lượng, ganh ghét C. Lòng vị tha, nhân ái, nhân từ, thẳng thắng, bao dung. D. Lòng vị tha, nhân ái, nhân từ, bộc trực, chính trực. Câu 8. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy? (0.5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. A. Ung dung, sống động, mỹ lệ. C. Mỹ lệ, lạ lùng, mỹ mãn B. Bát ngát, long lanh, mênh mông D. Tưởng tượng, lạ lùng, mỹ lệ. Câu 9. Em hãy nêu từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt trong câu sau: (1 điểm) Chỉ trong 10 năm, Bạch Thái Bưởi đã trở thành một bậc anh hùng kinh tế như đánh giá của người cùng thời. Viết câu trả lời của em: Câu 10. Viết lại câu sau cho hay hơn (bằng cách sử dụng từ ngữ gợi tả, gợi cảm hoặc dùng biện pháp so sánh, nhân hóa, ) “Em rất yêu mẹ”. (1 điểm) Viết câu trả lời của em:
  4. Thứ ngày tháng năm 2022 Trường Tiểu học KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Lớp: 4/ Năm học: 2021 - 2022 Họ và tên: Môn: Tiếng việt (đọc hiểu) Thời gian: 35 phút ĐỀ 2 Điểm Nhận xét Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Đồng tiền vàng Một hôm vừa bước ra khỏi nhà, tôi gặp một cậu bé chừng mười hai, mười ba tuổi ăn mặc tồi tàn, rách rưới, mặt mũi gầy gò, xanh xao, chìa những bao diêm khẩn khoản nhờ tôi mua giúp. Tôi mở ví tiền ra và chép miệng: - Rất tiếc là tôi không có xu lẻ. - Không sao ạ. Ông cứ đưa cho cháu một đồng tiền vàng. Cháu chạy đến hiệu buôn đổi rồi quay lại trả ông ngay. Tôi nhìn cậu bé và lưỡng lự: - Thật chứ? - Thưa ông, cháu không phải là một đứa bé xấu. Nét mặt của cậu bé cương trực và tự hào tới mức tôi tin và giao cho cậu một đồng tiền vàng. Vài giờ sau, trở về nhà, tôi ngạc nhiên thấy cậu bé đang đợi mình, diện mạo rất giống cậu bé nợ tiền tôi, nhưng nhỏ hơn vài tuổi, gầy gò, xanh xao hơn và thoáng một nỗi buồn: - Thưa ông, có phải ông vừa đưa cho anh Rô-be cháu một đồng tiền vàng không ạ ? Tôi khẽ gật đầu. Cậu bé tiếp: - Thưa ông, đây là tiền thừa của ông. Anh Rô-be sai cháu mang đến. Anh cháu không thể mang trả ông được vì anh ấy đã bị xe tông, gãy chân, đang phải nằm ở nhà. Tim tôi se lại. Tôi đã thấy một tâm hồn đẹp trong cậu bé nghèo. Theo Truyện khuyết danh nước Anh Câu 1. Cậu bé Rô-be làm nghề gì? (0.5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. A. Bán hoa . B. Bán báo. C. Đánh giày D. Bán diêm Câu 2. Tìm những chi tiết miêu tả ngoại hình của Rô-be? (0.5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. A. Ăn mặc tồi tàn, rách rưới, mặt mũi gầy gò, xanh xao. B. Ăn mặc tồi tàn, rách rưới, mặt mũi hồng hào, xanh xao C. Ăn mặc gọn gàng, mặt mũi gầy gò, xanh xao. D. Ăn mặc sạch sẽ, mặt mũi gầy gò, xanh xao Câu 3. Qua ngoại hình của Rô-be, em có nhận xét gì về hoàn cảnh của cậu ta? (0.5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. A . Gia đình Rô-be rất nghèo khổ, gặp nhiều khó khăn. B. Gia đình Rô-be rất nghèo khổ, đông anh chị em. C. Gia đình Rô-be rất nghèo khổ, mồ côi mẹ từ nhỏ. D. Gia đình Rô-be giàu, bị cha bỏ.
  5. Câu 4. Vì sao Rô-be không quay lại ngay để trả tiền thừa cho người mua diêm? (0.5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. A. Vì Rô-be không muốn trả lại tiền. C. Vì Rô-be bị xe tông, gãy chân B. Vì Rô-be không đổi được tiền lẻ. D. Vì Rô-be sài hết tiền của người mua diêm. Câu 5. Qua hành động trả lại tiền thừa cho người khách, em thấy cậu bé Rô-be có điểm gì đáng quý? (1 điểm) Viết câu trả lời của em: Câu 6. Nếu em là người khách mua diêm của cậu bé Rô-be trong câu chuyện này, em sẽ làm gì khi biết tin cậu bé bị xe tông, gãy chân đang nằm ở nhà? (1 điểm) Viết câu trả lời của em: Câu 7. Từ ngữ dòng nào thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại: (0.5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. A. Lòng vị tha, nhân ái, nhân từ, độ lượng, ganh ghét B. Lòng vị tha, nhân ái, nhân từ, bộc trực, chính trực. C. Lòng vị tha, nhân ái, nhân từ, thẳng thắng, bao dung. D. Lòng vị tha, nhân ái, nhân từ, độ lượng, bao dung Câu 8. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy? (0.5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. A. Mỹ lệ, lạ lùng, mỹ mãn C. Bát ngát, long lanh, mênh mông B. Tưởng tượng, lạ lùng, mỹ lệ. D. Ung dung, sống động, mỹ lệ. Câu 9. Em hãy nêu từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt trong câu sau: (1 điểm) Chỉ trong 10 năm, Bạch Thái Bưởi đã trở thành một bậc anh hùng kinh tế như đánh giá của người cùng thời. Viết câu trả lời của em: Câu 10. Viết lại câu sau cho hay hơn (bằng cách sử dụng từ ngữ gợi tả, gợi cảm hoặc dùng biện pháp so sánh, nhân hóa, ) “Em rất yêu mẹ”. (1 điểm) Viết câu trả lời của em:
  6. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn: Tiếng Việt (đọc) - Lớp 4 Năm học: 2021 - 2022 * Đọc thành tiếng: (3 điểm) - Học sinh bốc thăm 1 trong 8 bài tập đọc (TV4, tập 1), đọc một đoạn (khoảng 80 tiếng/ phút) trong bài đó (2 điểm). - Trả lời 1 câu hỏi trong bài (1 điểm) 1. Ông Trạng thả diều. (Trang 104) 2. “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi. (Trang 115) 3. Vẽ trứng. (Trang 121) 4. Người tìm đường lên các vì sao. (Trang 125) 5. Văn hay chữ tốt. (Trang 129) 6. Kéo co. (Trang 155) 7. Cánh diều tuổi thơ. (Trang 146)
  7. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM( ĐỀ 1) MÔN TIẾNG VIỆT (VIẾT) *Tiếng việt (đọc tiếng): 3điểm - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm - Trả lời đúng ý câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm *Tiếng việt (đọc thầm): 7 điểm Câu 1. Cậu bé Rô-be làm nghề gì? (0,5 điểm) A. Bán diêm. Câu 2. Những chi tiết miêu tả ngoại hình của Rô-be: (0,5điểm) C. ăn mặc tồi tàn, rách rưới, mặt mũi gầy gò, xanh xao Câu 3. Qua ngoại hình của Rô-be, em có nhận xét gì về hoàn cảnh của cậu ta: (0,5 điểm) B. Gia đình Rô-be rất nghèo khổ, gặp nhiều khó khăn. Câu 4. Vì sao Rô-be không quay lại ngay để trả tiền thừa cho người mua diêm? (0,5 điểm) A. Vì Rô-be bị xe tông, gãy chân. Câu 5. Qua hành động trả lại tiền thừa cho người khách, em thấy cậu bé Rô-be có điểm gì đáng quý ? (1 điểm) Cậu bé là người thật thà, tự trọng Câu 6. Nếu em là người khách mua diêm của cậu bé Rô-be trong câu chuyện này, em sẽ làm gì khi biết tin cậu bé bị xe tông, gãy chân đang nằm ở nhà? (1 điểm) Em sẽ đến thăm, động viên cậu bé. Nếu gia đình đồng ý em sẽ giúp đỡ đưa cậu bé đến bệnh viện để chữa trị Câu 7. từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại: (0,5 điểm) A. Lòng vị tha, nhân ái, nhân từ, độ lượng, bao dung Câu 8. B: bát ngát, long lanh, mênh mông. (0,5đ) Câu 9. Từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt có trong câu là. 1đ Anh hùng kinh tế Câu 10. Viết lại câu sau cho hay hơn (bằng cách sử dụng từ ngữ gợi tả, gợi cảm hoặc dù ng biện pháp so sánh, nhân hóa, ) (1 điểm) Em rất yêu mẹ. Em yêu mẹ hơn tất cả mọi thứ trên thế gian này.
  8. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM( ĐỀ 2) MÔN TIẾNG VIỆT (VIẾT) *Tiếng việt (đọc tiếng): 3điểm - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm - Trả lời đúng ý câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm *Tiếng việt (đọc thầm): 7 điểm Câu 1. Cậu bé Rô-be làm nghề gì? (0,5 điểm) D. Bán diêm. Câu 2. Những chi tiết miêu tả ngoại hình của Rô-be: (0,5điểm) A. ăn mặc tồi tàn, rách rưới, mặt mũi gầy gò, xanh xao Câu 3. Qua ngoại hình của Rô-be, em có nhận xét gì về hoàn cảnh của cậu ta: (0,5 điểm) A. Gia đình Rô-be rất nghèo khổ, gặp nhiều khó khăn. Câu 4. Vì sao Rô-be không quay lại ngay để trả tiền thừa cho người mua diêm? (0,5 điểm) C. Vì Rô-be bị xe tông, gãy chân. Câu 5. Qua hành động trả lại tiền thừa cho người khách, em thấy cậu bé Rô-be có điểm gì đáng quý ? (1 điểm) Cậu bé là người thật thà, tự trọng Câu 6. Nếu em là người khách mua diêm của cậu bé Rô-be trong câu chuyện này, em sẽ làm gì khi biết tin cậu bé bị xe tông, gãy chân đang nằm ở nhà? (1 điểm) Em sẽ đến thăm, động viên cậu bé. Nếu gia đình đồng ý em sẽ giúp đỡ đưa cậu bé đến bệnh viện để chữa trị Câu 7. từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại: (0,5 điểm) D. Lòng vị tha, nhân ái, nhân từ, độ lượng, bao dung Câu 8. C: bát ngát, long lanh, mênh mông. (0,5đ) Câu 9. Từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt có trong câu là. 1đ Anh hùng kinh tế Câu 10. Viết lại câu sau cho hay hơn (bằng cách sử dụng từ ngữ gợi tả, gợi cảm hoặc dù ng biện pháp so sánh, nhân hóa, ) (1 điểm) Em rất yêu mẹ. Em yêu mẹ hơn tất cả mọi thứ trên thế gian này.
  9. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT (VIẾT) NĂM HỌC: 2021 – 2022 B. Kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Chính tả nghe - viết (2 điểm) Thời gian: 20 phút Người tìm đường lên các vì sao Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời. Có lần, ông dại dột nhảy qua cửa sổ để bay theo những cánh chim. Kết quả, ông bị ngã gãy chân. Nhưng rủi ro lại làm nảy ra trong đầu óc non nớt của ông lúc bấy giờ một câu hỏi: “Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được?” Để tìm điều bí mật đó, Xi-ôn-cốp-xki đọc không biết bao nhiêu là sách. Nghĩ ra điều gì, ông lại hì hục làm thí nghiệm, có khi đến hàng trăm lần. ` 2. TẬP LÀM VĂN: (8 điểm) Thời gian: 35 phút Đề bài: Em hãy kể lại câu chuyện Ba lưỡi rìu bằng lời kể của chàng tiều phu
  10. ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT (viết) LỚP 4 1.Kiểm tra chính tả (2điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu: 0,5 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 0,5 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm; từ 6-10 lỗi: 0,5 điểm; 10 lỗi trở lên: 0 điểm 2. Kiểm tra viết bài văn (8 điểm) - Mở bài (1 điểm): Giới thiệu được câu chuyện định kể. - Thân bài (4 điểm) + Nội dung: Kể được câu chuyện đúng nội dung, biết kể theo lời kể của chàng tiều phu. 1,5điểm + Kĩ năng: Biết trình bày sắp xếp ý thành một bài văn kể chuyện hoàn chỉnh: 1,5 điểm + Cảm xúc: 1 điểm -Kết bài (1 điểm): Nêu được tình cảm, cảm nghĩ đối với đồ vật. -Chữ viết, chính tả (0,5điểm): Chữ viết rõ ràng, đúng chính tả (không quá 5 lỗi) - Dùng từ đặt câu (0,5điểm): dùng từ phù hợp, câu văn rõ ràng về nghĩa. - Sáng tạo (1 điểm)
  11. MA TRẬN VÀ ĐỀ THI TOÁN HKI LỚP 4 Mức 3 Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 4 Tổng Mạch kiến thức, kĩ và số năng TN T TN T TN TN T TN điểm TL TL KQ L KQ L KQ KQ L KQ Sô học 2 1 2 1 5 1 Số câu (2đ) (1đ) (2đ) (1đ) (5đ) (1đ) Câu 1, 2 3 5, 8 9 1 1 Đại lượng và đo đại Số câu (1đ) (1đ) lượng Câu 4 1 1 2 Số câu Yếu tố hình học (1đ) (1đ) (2đ) Câu 6 7 1 1 Số câu Giải toán có lời văn (1đ) (1đ) câu 10 2 3 2 2 1 8 2 Tổng Số câu (2đ) (3đ) (2đ) (2đ) (1đ) (8đ) (2đ)
  12. Trường Tiểu học Lớp: 4/ Thứ ngày tháng năm 2022 Họ và tên: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Năm học: 2021 - 2022 Môn: TOÁN – Lớp 4 ĐỀ 1 Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề) Điểm Nhận xét Câu 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. (1 điểm) Trong các số 58476; 58467; 58764; 58746 sau: a) Số lớn nhất là : A. 58476 B. 58467 C. 58764 D. 58746 b) Số bé nhất là : A. 58476 B. 58467 C. 58764 D. 58746 Câu 3: Đọc số, viết số: (1 điểm) a) Số 13561670 Đọc là: . b) Chín mươi ba triệu chín trăm mười chín nghìn không trăm linh chín. Viết là: Câu 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. (1 điểm) a) Giá trị của chữ số 5 trong số 795297 là: A. 50 000 B. 5000 C. 500 D. 50 b) Tìm x để: 8x5788 > 885788 A. x = 6 B. x= 7 C. x= 8 D. x= 9 Câu 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. (1 điểm) a) 5 m2 15 dm2 = dm2 A. 65 dm2 B. 515 dm2 C. 5015 dm2 D. 50015 dm2 b) Tính: 745kg + 275kg = ? A. 120kg B. 1200kg C. 1020kg D. 1002kg Câu 5: Tìm trung bình cộng của 34; 43 và 22. (1 điểm) Trả lời: Trung bình cộng của 34; 43 và 22 là .
  13. Câu 6: Hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng là 8cm. Chu vi hình chữ nhật là: (1 điểm) A. 20 cm B. 96cm C. 40 cm D. 10 cm Câu 7: Ghi tên các cặp cạnh vuông góc có trong hình? (1 điểm) Trả lời: Các cặp cạnh vuông góc có trong hình là . Câu 8: Trong các số sau 367 ; 295 ; 540 và 902 số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5? (1 điểm) Trả lời: Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: Câu 9: Đặt tính rồi tính. (1 điểm) a. 425 × 34 b. 62321 : 307 Bài 10: Tuổi của hai anh em cộng lại là 24 tuổi. Anh hơn em 4 tuổi. Hỏi anh bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi? (1 điểm) Bài giải Hết
  14. Trường Tiểu học Lớp: 4/ Thứ ngày tháng năm 2022 Họ và tên: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Năm học: 2021 - 2022 Môn: TOÁN – Lớp 4 Thời gian: 40 phút (Không kể thời gianĐỀ phát 2 đề) Điểm Nhận xét Câu 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. (1 điểm) Trong các số 58476; 58467; 58764; 58746 sau: a) Số lớn nhất là : A. 58476 B. 58467 C. 58746 D. 58764 b) Số bé nhất là : A. 58476 B. 58764 C. 58746 D. 58467 Câu 2: Đọc số, viết số: (1 điểm) b) Số 13561670 Đọc là: . b) Chín mươi ba triệu chín trăm mười chín nghìn không trăm linh chín. Viết là: Câu 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. (1 điểm) a) Giá trị của chữ số 5 trong số 795297 là: A. 5000 B. 50 C. 50 000 D. 500 b) Tìm x để: 8x5788 > 885788 A. x = 9 B. x = 8 C. x= 7 D. x = 6 Câu 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. (1 điểm) b) 5 m2 15 dm2 = dm2 A. 5015 dm2 B. 515 dm2 C. 65 dm2 D. 50015 dm2 b) Tính: 745kg + 275kg = ? (1 điểm) A. 120kg B. 1020kg C. 1002kg D. 1200kg Câu 5: Tìm trung bình cộng của 34; 43 và 22. (1 điểm) Trả lời: Trung bình cộng của 34; 43 và 22 là .
  15. Câu 6: Hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng là 8cm. Chu vi hình chữ nhật là: (1 điểm) A. 96cm B. 40 cm C. 20 cm D. 10 cm Câu 7: Ghi tên các cặp cạnh vuông góc có trong hình? (1 điểm) Trả lời: Các cặp cạnh vuông góc có trong hình là . Câu 8: Trong các số sau 367 ; 295 ; 540 và 902 số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5? (1 điểm) Trả lời: Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: Câu 9: Đặt tính rồi tính a. 425 × 34 b. 62321 : 307 Bài 10: Tuổi của hai anh em cộng lại là 24 tuổi. Anh hơn em 4 tuổi. Hỏi anh bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi? (1 điểm) Bài giải Hết
  16. Lớp 4 ĐÁP ÁN TOÁN Đề 1 Câu 1 (1đ) : a)C b) B (Mỗi ý đúng đúng 0,5 đ) Câu 2 (1đ) a) Mười ba triệu năm trăm sáu mươi mốt nghìn sáu trămbảy mươi. b) 93919009 (Mỗi ý đúng đúng 0,5 đ) Câu 3 (1đ) a)B b) D (Mỗi ý đúng đúng 0,5 đ) Câu 4 (1đ) a)B b) C (Mỗi ý đúng đúng 0,5 đ) Câu 5 (1đ) : 33 Câu 6 (1đ): C Câu 7 (1 đ): AB vuông góc AD, BD vuông góc BC, DA vuông góc DC( đúng 2 ý 0,5 đ; đúng 1 ý 0,25 đ ) Câu 8 (0,5đ): 540 Câu 9 (2 đ): a) 14450, b) 203 (Mỗi phép tính đúng đúng 0,5 đ) Câu 10 (1 đ): Bài giải Tuổi của em là: (24 – 4) : 2 = 10 (tuổi) Tuổi của anh là: 10 + 4 = 14 (tuổi) Đáp số: 10 tuổi , 14 tuổi (Mỗi lời giải và phép tính đúng 0,5 đ, thiếu đáp số trừ 0,25đ) Lớp 4
  17. ĐÁP ÁN TOÁN Đề 2 Câu 1 (1đ) : a) D b) A (Mỗi ý đúng đúng 0,5 đ) Câu 2 (1đ) a) Mười ba triệu năm trăm sáu mươi mốt nghìn sáu trăm bảy mươi. b) 93919009 (Mỗi ý đúng đúng 0,5 đ) Câu 3 (1đ) a) A b) A (Mỗi ý đúng đúng 0,5 đ) Câu 4 (1đ) a) A b) B (Mỗi ý đúng đúng 0,5 đ) Câu 5 (1đ) : 33 Câu 6 (1đ): B Câu 7 (1 đ): AB vuông góc AD, BD vuông góc BC, DA vuông góc DC( đúng 2 ý 0,5 đ; đúng 1 ý 0,25 đ ) Câu 8 (0,5đ): 540 Câu 9 (2 đ): a) 14450, b ) 203 (Mỗi phép tính đúng đúng 0,5 đ) Câu 10 (1 đ): Bài giải Tuổi của em là: (24 – 4) : 2 = 10 (tuổi) Tuổi của anh là: 10 + 4 = 14 (tuổi) Đáp số: 10 tuổi , 14 tuổi (Mỗi lời giải và phép tính đúng 0,5 đ, thiếu đáp số trừ 0,25đ)