Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống)

docx 3 trang Hoài Anh 25/05/2022 10576
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_2_ket_noi_tri_t.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống)

  1. I. Đọc : 1. Đọc thành tiếng: Giáo viên cho HS bắt thăm bài đọc và đọc văn bản có độ dài từ 60-70 chữ trong sách TV lớp 2 tập 1 và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc. 2. Đọc hiểu : Đọc thầm bài “Nhím nâu kết bạn” (SGK/ 89) và dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1: Bạn Nhím nào trong đoạn văn trên hiền lành, nhút nhát? A. Nhím nâu B. Nhím trắng C. Nhím vàng. D. Nhím đỏ Câu 2: Cái hang nhỏ mà bạn Nhím nâu vào trú mưa là nhà của ai? A. Gấu B. Nhím nâu C. Nhím trắng D. Thỏ Câu 3: Nhím trắng và nhím nâu có những ngày mùa đông như thế nào? A. vui vẻ, ấm áp B. lạnh giá C. nóng D. mát Câu 4: Nhím nâu nhận lời kết bạn cùng nhím trắng vì : A. nhím trắng tốt bụng B. Nhím trắng có nhiều đồ ăn C. Nhím trắng đẹp D. Nhím trắng xấu xí Câu 5: Gạch dưới từ chỉ hoạt động có trong câu sau: Nhím nâu nói lí nhí rồi núp vào bụi cây. Chú cuộn tròn người lại mà vẫn sợ hãi. Câu 6: Đặt câu nêu đặc điểm với các từ: - hiền lành: - nhút nhát: II. Viết: 1. Chính tả: (6 điểm) NHÍM NÂU KẾT BẠN
  2. (Sách Tiếng Việt 2,tập 1/91) (Viết đoạn: Từ “Thấy nhím trắng đến lạnh giá”.) 2. Tập làm văn: (4 điểm) Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 câu đến 5 câu) thể hiện tình cảm của em đối với người thân. Gợi ý: - Em muốn kể về ai trong gia đình - Em có tình cảm thế nào với người đó? Vì sao? HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TV LỚP 2 I.Đọc : 10 điểm 1. Đọc tiếng: 6 điểm - Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hợp lí, đảm bảo tốc độ 60 -70 tiếng/ phút chấm (5 điểm) - Trả lời đúng 1 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn văn bản vừa đọc (1 điểm)
  3. 2. Đọc hiểu + TV ( 4 điểm) Câu 1 2 3 4 Đáp án A C A A Điểm 0.5 0.5 0.5 0.5 Câu 5: ( 1 điểm) - các từ chỉ hoạt động: nói, núp, cuộn tròn Câu 6: (1 điểm) II. Viết: 10 điểm 1.Nghe - viết: (6 điểm) - Viết đúng chính tả, viết sạch sẽ. (6 điểm) - Lỗi sai giống nhau trừ 1 lần điểm 2 . Viết đoạn văn từ 3-4 câu kể thể hiện tình cảm với người thân.( 4 điểm) - Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài thể hiện được tình cảm với người thân thành một đoạn văn từ 3 – 4 câu. Viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả, chữ viết trình bày sạch sẽ, rõ ràng ( 4 điểm) - Lưu ý: + Không đúng chủ đề không cho điểm. + Không đảm bảo số câu trừ điểm phù hợp. + Tuỳ từng mức độ về nội dung, chữ viết mà GV có thể chấm : 1,7 điểm; 1,5 điểm ; 1điểm