Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

doc 3 trang Hoài Anh 25/05/2022 4061
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2021.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. Họ và tên : Lớp : ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn Tiếng Việt– lớp 2. Năm học: 2021-2022 (Thời gian làm bài: 40 phút) I. Đọc thầm văn bản sau: CÁNH ĐỒNG CỦA BỐ Bố tôi vẫn nhớ mãi cái ngày tôi khóc, tức cái ngày tôi chào đời. Khi nghe tiếng tôi khóc, bố thốt lên sung sướng “Trời ơi, con tôi!". Nói rồi ông áp tai vào cạnh cái miệng đang khóc của tôi, bố tôi nói chưa bao giờ thấy tôi xinh đẹp như vậy. Bố còn bảo ẵm một đứa bé mệt hơn cày một đám ruộng. Buổi tối, bố phải đi nhẹ chân. Đó là một nỗi khổ của bố. Bố tôi to khoẻ lắm. Với bố, đi nhẹ là một việc cực kì khó khăn. Nhưng vì tôi, bố đã tập dần. Bố nói, giấc ngủ của đứa bé đẹp hơn một cánh đồng. Đêm, bố thức để được nhìn thấy tôi ngủ - cánh đồng của bố. Theo Nguyễn Ngọc Thuần 2. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1: ( M1- 0,5đ) Bố vẫn nhớ mãi ngày nào? A. Ngày bạn nhỏ trong đoạn văn khóc. B. Ngày bạn nhỏ chào đời. C. Cả 2 đáp án trên đều đúng. Câu 2: ( M1- 0,5đ) Ban đêm người bố đã thức để làm gì? A. Làm ruộng. B. Để bế bạn nhỏ ngủ. C. Để được nhìn thấy bạn nhỏ ngủ. Câu 3: ( M2- 0,5đ) Câu “Bố tôi to khoẻ lắm.” được viết theo theo mẫu câu nào? A. Câu nêu đặc điểm. B. Câu nêu hoạt động. C. Câu giới thiệu. Câu 4: ( M3- 0,5đ) Đặt một câu nêu hoạt động để nói về tình cảm của người bố dành cho con. III. Viết 1.Nghe- viết ( 2,5 đ) Cây xấu hổ ( Sách TV lớp 2 tập 1 trang 31; từ Nhưng những cây cỏ đến vội bay đi) Cây xấu hổ
  2. 2. Bài tập ( 0,5 đ). Điền r/d/gi vào chỗ chấm a vào a đình ành dụm 3. Viết đoạn văn từ 3-4 câu tả đồ dùng học tập của em. GỢI Ý - Em chọn tả đồ dùng học tập nào? - Nó có đặc điểm gì? - Nó giúp ích gì cho em trong học tập? - Em có nhận xét hay suy nghĩ gì về đồ dùng học tập đó?
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM CÁNH ĐỒNG CỦA BỐ LỚP 2 I.Đọc to :3 điểm - Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hợp lí, đảm bảo tốc độ 60 -70 tiếng/ phút chấm 2,5 điểm. - Trả lời đúng 1 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn văn bản vừa đọc chấm 0,5 điểm *Học sinh đọc 1 đoạn trong các bài đọc sau: - Tớ nhớ cậu. (trang 82) - Chữ A và những người bạn . (trang 86) - Tớ là lê – gô.(trang 97) - Rồng rắn lên mây. (trang 101) - Sự tích hoa tỉ muội. (trang 109) II. Đọc hiểu + TV ( 2 điểm) Câu 1 2 3 Đáp án C C A Điểm 0,5 0,5 0,5 Câu 4: (0,5 điểm) - Viết câu đúng mẫu là câu nêu họa động, đảm bảo: Chữ cái đầu câu viết hoa và cuối câu có dấu chấm thì được 0,5 điểm. Nếu thiếu mỗi ý đó trừ 0,1 điểm. - VD:+ Bố chăm sóc con. + Bố yêu thương con. + Bố thức trông con ngủ. II. Viết 1.Nghe- viết: - Viết đúng chính tả, viết sạch sẽ, đúng cỡ chữ. ( 2,5 điểm) - Sai 5 lỗi trừ 1 điểm ( 2 lỗi sai giống nhau trừ 1 lần điểm) 2. Bài tập : ( 0,5 điểm - sai 1 từ trừ 0,2 điểm) ra vào gia đình dành dụm 3 . Viết đoạn văn từ 3-4 câu tả đồ dùng học tập của em. ( 2 điểm) - Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. Tả được đồ dùng học tập của em thành một đoạn văn từ 3 – 4 câu. Viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả, chữ viết trình bày sạch sẽ, rõ ràng ( 2 điểm) - Lưu ý: + Không đúng chủ đề không cho điểm. + Không đảm bảo số câu không cho điểm. + Tuỳ từng mức độ về nội dung, chữ viết mà GV có thể chấm : 1,7 điểm; 1,5 điểm ; 1điểm