Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2019-2020

doc 8 trang Hoài Anh 24/05/2022 2880
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2019.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2019-2020

  1. TRƯỜNG TH&THCS CAO BÁ QUÁT KHỐI: IV MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 - NĂM HỌC 2019 – 2020 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TT Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu văn bản: Số câu 2 2 1 1 6 - Hiểu nội 1 dung bài đọc. - Giải thích được chi tiết trong bài. - Biết liên hệ Số điểm 1 1 1 1 4 những điều đã đọc được với bản thân và thực tế. Kiến thức tiếng việt: Số câu 1 1 1 1 4 - Xác định 2 được từ láy trong đoạn văn. - Xác định loại từ: tính từ trong câu văn. Số điểm 0,5 0,5 1 1 3 - Mở rộng vốn từ: Trung thực, tự trọng. - Đặt câu hỏi với từ nghi vấn ai. Tổng Số câu 3 3 2 2 10 Số điểm 1,5 1,5 2 2 7
  2. TRƯỜNGTH&THCS CAO BÁ QUÁT KHỐI: IV MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 - NĂM HỌC 2019 – 2020 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng STT Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc Số câu 2 2 1 1 6 hiểu 01 văn bản Câu số 1,2 3,4 5 6 Kiến thức Số câu 1 1 1 1 4 tiếng 02 việt Câu số 7 8 9 10 Tổng số câu 3 3 2 2 10 Tổng số điểm 1,5 1,5 2 2 7
  3. TRƯỜNG TH&THCS CAO BÁ QUÁT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I KHỐI: IV NĂM HỌC: 2019 -2020 MÔN: TIẾNG VIỆT Thời gian: 40 phút KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm 1. Chính tả: Nghe -viết (2điểm). Thời gian: 15 phút Chiếc áo búp bê Trời trở rét. Vậy mà bé Ly, búp bê của tôi, vẫn phong phanh chiếc váy mỏng. Tôi xin chị Khánh được tấc xa tanh màu mật ong, khâu chiếc váy cho bé. Chiếc áo chỉ bằng bao thuốc, cổ áo dựng cao cho ấm ngực. Tà áo loe ra một chút so với thân. Các mép áo được viền bằng vải xanh, rất nổi. Có ba chiếc khuy bấm như hạt cườm đính dọc nẹp áo. Chắc bé sẽ thích chiếc áo nhỏ xíu này vì tự tay tôi đã may cho bé. Ngọc Ro 2.Tập làm văn: (8điểm). Thời gian: 25 phút Đề bài: Hãy tả một đồ dùng học tập hoặc một đồ chơi mà em yêu thích nhất. Đăk Song, ngày 17 tháng 12 năm 2019 Người ra đề Phan Thị Mai Hoa
  4. TRƯỜNG TH & THCS CAO BÁ QUÁT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I KHỐI: IV NĂM HỌC: 2019 -2020 MÔN: TIẾNG VIỆT Thời gian: 40 phút KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) * Kiểm tra đọc thành tiếng: (3điểm) GV cho HS bốc thăm đọc thành tiếng một trong các bài tập đọc sau và trả lời các câu hỏi có nội dung liên quan đến đoạn đọc. STT Bài Trang 01 Mẹ ốm SGK - TV4 - Tập 1 - Trang 9 02 Truyện cổ nước mình SGK - TV4 - Tập 1 - Trang 19 03 Thư thăm bạn SGK - TV4 - Tập 1 – Trang 25 04 Nếu chúng mình có phép lạ SGK - TV4 - Tập 1 – Trang 76 05 Điều ước của vua Mi - đát SGK - TV4 - Tập 1 - Trang 90 06 Văn hay chữ tốt SGK - TV4 - Tập 1 - Trang 129 07 Chú Đất Nung SGK - TV4 - Tập 1 - Trang 134 08 Cánh diều tuổi thơ SGK - TV4 - Tập 1 - Trang 146 09 Tuổi ngựa SGK - TV4 - Tập 1 – Trang 149 10 Kéo co SGK - TV4 - Tập 1 – Trang 155 11 Rất nhiều mặt trăng SGK - TV4 - Tập 1 - Trang 163 * Kiểm tra đọc hiểu văn bản kết hợp kiểm tra từ và câu (7điểm) Đọc thầm bài “Về thăm bà ” và trả lời câu hỏi. Về thăm bà Thanh bước lên thềm, nhìn vào trong nhà. Cảnh tượng gian nhà cũ không có gì thay đổi. Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ: - Bà ơi! Thanh bước xuống dưới giàn thiên lý. Có tiếng người đi, rồi bà mái tóc bạc phơ, chống gậy trúc ở ngoài vườn vào. Thanh cảm động và mừng rỡ, chạy lại gần. - Cháu đã về đấy ư? Bà thôi nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu, âu yếm và mến thương: - Đi vào trong nhà kẻo nắng, cháu!
  5. Thanh đi, người thẳng, mạnh, cạnh bà lưng đã còng. Tuy vậy, Thanh cảm thấy chính bà che chở cho mình như những ngày còn nhỏ. Bà nhìn cháu, giục: - Cháu rửa mặt rồi đi nghỉ đi! Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế. Căn nhà, thửa vườn này như một nơi mát mẻ và hiền lành. Ở đấy, lúc nào bà cũng sẵn sàng chờ đợi để mến yêu Thanh. Theo Thạch Lam Câu 1: M1. Câu nào cho thấy bà của Thanh đã già? (0,5điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng. A. Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu, đôi mắt hiền từ. B. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, đôi mắt hiền từ. C. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng. D. Cả 3 ý trên. Câu 2: M1. Từ ngữ nào dưới đây nói lên tình cảm của bà đối với Thanh? (0,5điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng. A. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, giục cháu vào nhà cho khỏi nắng, giục cháu đi rửa mặt rồi nghỉ ngơi. B. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương. C. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, che chở cho cháu. D. Nhìn cháu bằng ánh mắt thương hại. Câu 3: M2.Thanh có cảm giác như thế nào khi trở về ngôi nhà của bà? (0,5điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng. A. Có cảm giác thong thả và bình yên. B. Có cảm giác được bà che chở. C. Có cảm giác thong thả, bình yên, được bà che chở. D. Có cảm giác buồn, không được bà che chở Câu 4: M2. Vì sao Thanh cảm thấy chính bà đang che chở cho mình?(0,5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng. A. Vì Thanh luôn yêu mến, tin tưởng bà. B. Vì Thanh là khách của bà, được bà chăm sóc, yêu thương. C. Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà săn sóc, yêu thương. D. Vì Thanh yêu bà, thương bà. Câu 5: M3.Theo em Thanh được nhận những tình cảm gì từ bà?(1điểm) Câu 6: M4. Nếu là em, em sẽ nói điều gì với bà?(1điểm) Câu 7: M1. Trong các từ sau, từ nào không phải là từ láy (0,5điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng. A. Che chở B. Yêu thương C. Thong thả D. Mát mẻ Câu 8: M2. Từ “Thanh” trong câu “Lần nào về với bà Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế.” thuộc từ loại nào? (0,5điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng. A. Động từ. B. Danh từ.
  6. C. Tính từ D. A và C đều đúng. Câu 9: M3. Hãy đặt câu hỏi có từ nghi vấn “ai” cho câu sau: (1điểm) “Bà thôi nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu, âu yếm và mến thương” Câu 10: M4.Viết một câu ca dao hoặc tục ngữ nói về tính trung thực.(1điểm) ĐăkSong, ngày 17 tháng 12 năm 2019 Người ra đề Phan Thị Mai Hoa
  7. TRƯỜNG TH &THCS CAO BÁ QUÁT KHỐI: IV ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4 (PHẦN KIỂM TRA ĐỌC) NĂM HỌC: 2019 - 2020 KIỂM TRA ĐỌC(10điểm): *Kiểm tra đọc thành tiếng: (3điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm. (1điểm) - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng).(1điểm) - Trả lời đúng câu hỏi nội dung đoạn đọc.(1điểm) *Kiểm tra đọc hiểu văn bản kết hợp kiểm tra từ và câu: (7điểm) Câu Đáp án đúng Điểm 1 C. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng. 0,5 2 A. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, giục cháu vào nhà 0,5 cho khỏi nắng, giục cháu đi rửa mặt rồi nghỉ ngơi. 3 C. Có cảm giác thong thả, bình yên, được bà che chở. 0,5 C. Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà 4 săn sóc, yêu thương. 0,5 7 B. Yêu thương 0,5 8 B. Danh từ. 0,5 Câu 5: Thanh được nhận tình cảm yêu thương, chăm sóc từ bà.(1điểm) Câu 6: Cháu cảm ơn bà nhiều, cháu chăm chỉ học tập làm việc để không phụ tình yêu thương của bà.(1điểm) Câu 9: Ai thôi nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu, âu yếm và mến thương?(1điểm) Câu 10: Ca dao: Học là học để làm người Biết điều hơn thiệt biết lời thị phi. hoặc; Tục ngữ: Ăn ngay nói thật mọi tật mọi lành.(1điểm) Đăk Song, ngày 17 tháng 12 năm 2019 Người ra đề Phan Thị Mai Hoa
  8. TRƯỜNG TH &THCS CAO BÁ QUÁT KHỐI: IV ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 4 ( PHẦN KIỂM TRA VIẾT) NĂM HỌC: 2019 – 2020 KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm 1.Chính tả: (2điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểm chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp (1điểm) - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): (1điểm) 2. Tập làm văn: (8điểm) - Mở bài: (1điểm) - Thân bài: 4điểm (Nội dung 1,5 điểm. Kĩ năng 1,5 điểm. Cảm xúc 1 điểm ) - Kết bài: (1điểm) - Chữ viết chính tả (0,5điểm) - Dùng từ đặt câu (0,5điểm) - Sáng tạo (1điểm) Đăk Song, ngày 17 tháng 12 năm 2019 Người ra đề Phan Thị Mai Hoa