Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2021-2022

doc 14 trang Hoài Anh 17/05/2022 5032
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_5_nam_hoc_2021.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2021-2022

  1. UBND HUYỆN VĨNH THẠNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH THẠNH QUỚI 1 NĂM HỌC : 2021-2022 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 5 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu Số câu 2 2 1 1 6 1 văn bản Câu số 1;2 3;4 5 6 Số câu 1 1 1 1 4 2 Kiến thức tiếng Việt Câu số 10 7 8 9 Tổng số câu 2 3 1 1 1 2 10
  2. Ma trận đề kiểm tra môn Toán giữa học kì I - lớp 5 Ma trận nội dung Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch kiến thức, câu kĩ năng và số TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL điểm Số thập phân; đọc Số viết STP, so sánh câu 2 1 2 2 1 6 2 xếp thứ tự các STP, viết hỗn số ra STP. Số Tính toán với các điểm 2,0 1,0 2,0 2,0 1,0 6,0 2,0 phép tính phân số, số thập phân Số 1 1 Đại lượng và đo câu đại lượng Số điểm 1,0 1,0 Số Yếu tố hình 1 1 học:chu vi, diện câu tích, các hình đã Số học điểm 1,0 1,0 Số câu 2 2 2 2 1 1 7 3 Tổng Số điểm 2,0 2,0 2,0 2,0 1,0 1,0 7,0 3,0 Ma trận câu hỏi Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TT Chủ đề Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 2 2 2 1 1 08 1 Số học Câu số 1, 2 6,7 4,5 8 10 Số câu 1 01 Đại lượng và 2 đo đại lượng Câu số 3 Số câu 01 01 Yếu tố hình 3 học Câu số 9 1 Tổng số câu 2 1 2 2 2 1 10 Tổng số 02 03 04 1 10
  3. PHÒNG GD&ĐT VĨNH THẠNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH THẠNH QUỚI I NĂM HỌC: 2021 - 2022 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 5 Thời gian: 30 phút (không kể phát đề) Họ tên, chữ ký giám thị Số phách Họ và tên: 1/ Lớp: 2/ Số báo danh: Điểm Điểm Họ tên, chữ ký giám khảo Số phách bằng số bằng chữ 1/ 2/ Nhận xét của giám khảo PHẦN ĐỌC HIỂU: ( 7 điểm) Học sinh đọc thầm bài sau: SAU TRẬN MƯA RÀO Một giờ sau cơn mưa giông, người ta hầu như không nhận thấy trời hè vừa ủ dột. Mùa hè, mặt đất cũng chóng khô như đôi má em bé. Không gì đẹp bằng cây lá vừa tắm mưa xong, đang được mặt trời lau ráo, lúc ấy trông nó vừa tươi mát, vừa ấm áp Khóm cây, luống cảnh trao đổi hương thơm và tia sáng. Trong tán lá, mấy cây sung và chích chòe huyên náo, chim sẻ tung hoành, gõ kiến leo dọc thân cây dẻ, mổ lách tách trên vỏ. Hoa cẩm chướng có mùi thơm nồng nồng. Ánh sáng mạ vàng những đóa hoa kim hương, vô số bướm chập chờn trông như những tia sáng lập lòe của đóa đèn hoa ấy. Cây cỏ vừa tắm gội xong, trăm thức nhung gấm, bạc, vàng bày lên trên cánh hoa không một tí bụi. Thật là giàu sang mà cũng thật là trinh bạch. Cảnh vườn là cảnh vắng lặng dung hòa với nghìn thứ âm nhạc, có chim gù, có ong vo ve, có gió hồi hộp dưới lá. (Vích-to Huy-gô) Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng khoanh tròn và hoàn thành các bài tập sau: Câu 1: Trong bài, tác giả nói đến mấy loài chim? A. Một. B. Hai. C. Ba. D. Bốn. Câu 2: Cây lá vừa tắm xong đang được ai lau ráo? A. Con người. B. Chim chóc. C. Hoa lá. D. Mặt trời. Câu 3: Mùa hè, sau trận mưa rào, mặt đất được so sánh với gì? A. Làn da em bé. B. Đôi má em bé. C. Đôi mắt em bé. D. Mái tóc em bé. Câu 4: Trong bức tranh thiên nhiên sau trận mưa rào này, em thấy cái đẹp nào nổi bật nhất? A. Cây lá. B. Chim chóc. C. Bầu trời. C. Mặt đất.
  4. Câu 5: Dòng nào nêu đầy đủ những âm thanh trong khu vườn sau trận mưa rào? A. Tiếng chim gù, tiếng ong vo ve. B. Tiếng gió hồi hộp dưới lá. C. Tiếng huyên náo của các loài chim. D. Tiếng chim gù, tiếng ong vo ve và tiếng gió hồi hộp dưới lá. Câu 6: Dòng nào nêu đúng nhất nội dung bài văn? A. Tả khu vườn sau trận mưa rào. B. Tả vẻ đẹp tươi mát, rực rỡ của cảnh vật sau trận mưa rào. C. Tả bầu trời và mặt đất sau trận mưa rào. D. Tả sự huyên náo của các loài chim sau cơn mưa rào. Câu 7: Xếp các từ sau thành ba nhóm đồng nghĩa: phân vân, se sẽ, quyến luyến, do dự, nhè nhẹ, quấn quýt. . . . Câu 8: Đặt câu mang nghĩa gốc và nghĩa chuyển với từ "chạy". Nghĩa gốc: Nghĩa chuyển: Câu 9: Tìm các cặp từ trái nghĩa trong câu sau: Trời trong xanh, biển nhẹ nhàng, trời âm u, biển nặng nề. . Câu 10: Em hiểu thế nào là thiên nhiên? A. Là những gì do con người làm ra. B. Là cây cối, nhà cửa, xe cộ. C. Là tất cả mọi thứ có xung quanh ta. D. Là những thứ không do con người làm ra.
  5. UBND HUYỆN VĨNH THẠNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH THẠNH QUỚI I NĂM HỌC: 2021 - 2022 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 5 PHẦN: CHÍNH TẢ Thời gian: 20 phút (không kể phát giấy) Nghe - viết: (2 điểm) Một chuyên gia máy xúc Qua khung cửa kính buồng máy, tôi nhìn thấy một người ngoại quốc cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng. Tôi đã từng gặp nhiều người ngoại quốc tới tham quan công trường. Nhưng người ngoại quốc này có một vẻ gì nổi bật lên khác hẳn các khách tham quan khác. Bộ quần áo xanh màu công nhân, thân hình chắc và khỏe, khuôn mặt to chất phác , tất cả gợi lên ngay từ phút ban đầu những nét giản dị, thân mật. Theo Hồng Thủ
  6. UBND HUYỆN VĨNH THẠNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH THẠNH QUỚI I NĂM HỌC: 2021 - 2022 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5 PHẦN CHÍNH TẢ (Nghe viết) Thời gian: 20 phút (không kể phát giấy) Họ tên, chữ ký giám thị Số phách Họ và tên 1 Lớp 2 Số báo danh Điểm Điểm Họ tên, chữ ký giám khảo Số phách bằng số bằng chữ 1 2 Nhận xét của giám khảo
  7. UBND HUYỆN VĨNH THẠNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH THẠNH QUỚI I NĂM HỌC: 2021 - 2022 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5 PHẦN: TẬP LÀM VĂN Thời gian: 40 phút (không kể phát đề) Họ tên, chữ ký giám thị Số phách Họ và tên 1 Lớp 2 Số báo danh Điểm Điểm Họ tên, chữ ký giám khảo Số phách bằng số bằng chữ 1 2 Nhận xét của giám khảo Đề bài: (8 điểm) Đề bài: Em hãy tả một cảnh đẹp mà em yêu thích. . .
  8. Học sinh không được viết vào đây
  9. UBND HUYỆN VĨNH THẠNH HƯỚNG DẪN CHẤM KTGK I TRƯỜNG TH THẠNH QUỚI I NĂM HỌC: 2021 - 2022 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5 I. Đọc tiếng (3điểm): 1. Thời gian kiểm tra: Kiểm tra trong các tiết ôn tập giữa học kì I. 2. Nội dung kiểm tra: Giáo viên chọn 10 bài trong những bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 9. Ghi tên bài vào phiếu sau đó cho học sinh bốc xăm để đọc một đoạn trong bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. 3. Cách cho điểm: - - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng từ, (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm. - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. II. Đọc hiểu văn bản và kiến thức tiếng Việt (7điểm): Câu 1: Khoanh câu D - 0,5điểm Câu 2: Khoanh câu C - 0,5điểm Câu 3:Khoanh câu C - 0,5điểm Câu 4: Khoanh câu A - 0,5điểm Câu 5: Khoanh câu D - 1 điểm Câu 6: Khoanh câu B - 1điểm . Câu 7: 1 điểm. phân vân, do dự/ se sẽ, nhè nhẹ/ quyến luyến, quấn quýt. Câu 8: Đặt đúng hai câu được 0,5điểm Ví dụ: - Nghĩa gốc: Bé chạy trên sân. - Nghĩa chuyển: Đồng hồ chạy đúng giờ. Câu 9: (1 điểm) trong xanh/âm u ; nhẹ nhàng/nặng nề. Câu 10: Khoanh câu D - 0,5điểm. III. Chính tả (2 điểm): - Viết đúng chính tả (không mắc quá 4 lỗi): 1 điểm. - Viết rõ ràng, đúng cỡ chữ, sạch, đẹp: 1điểm. IV. Tập làm văn (8 điểm): TT Điểm thành phần 1 Mở bài: 1 điểm Đúng nội dung: 1,5 điểm 2 Thân bài: 4 điểm Kĩ năng : 1,5 điểm Cảm xúc : 1 điểm 3 Kết bài: 1 điểm 4 Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm 5 Dùng từ, đặt câu: 0,5 điểm 6 Sáng tạo: 1 điểm * Bài đạt điểm 8 khi học sinh có sử dụng ít nhất từ 1 đến 2 biện pháp nghệ thuật trong tả cảnh.
  10. UBND HUYỆN VĨNH THẠNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH THẠNH QUỚI 1 NĂM HỌC: 2021 - 2022 MÔN: TOÁN - LỚP 5 Thời gian: 40 phút (không kể phát đề) Họ tên, chữ ký giám thị Số phách Họ và tên: 1/ Lớp: 2/ Số báo danh: Điểm Điểm Họ tên, chữ ký giám khảo Số phách bằng số bằng chữ 1/ 2/ Nhận xét của giám khảo: Đề: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng hoặc làm theo yêu cầu mỗi câu: Bài 1.(1điểm) Viết chữ hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ trống: a/ Số 25,42 đọc: b/ Số thập phân có 6 chục, hai trăm ba mươi tư phần nghìn viết là: Bài 2.(1 điểm): a) Số lớn nhất trong số 4,079 ; 4,097 ; 4,709 ; 4,907 là: A. 4,079 B. 4,709 C. 4,907 D. 4,079 b) Số thập phân 2,35 viết dưới dạng hỗn số là: 235 35 5 A. B. 2 C. 23 100 100 10 Bài 3.(1 điểm): Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 5,04dam = m cm b) 75 kg = . tấn c) 8,25 dm2 = m2 d) 12 m2 5 cm2 = m2 Bài 4.(1 điểm) a) Hai số tự nhiên liên tiếp thích hợp viết vào chỗ chấm ( < 5,7 < ) là: A. 3 và 4 B. 4 và 5 C. 5 và 6 D. 6 và 8 b) Một đội công nhân trong 3 ngày đào được 180m mương. Trong 6 ngày đội công nhân đó đào được số mét mương là: A. 60m B. 360m C. 180m D. 90m Bài 5.(1 điểm) Trung bình mỗi năm nhà em ăn hết 1,8 tạ gạo. Hỏi trung bình mỗi tháng nhà em ăn hết bao nhiêu ki-lô-gam gạo ? Trả lời : Trung bình mỗi tháng nhà em ăn hết kg gạo . A. 85 phút B. 145 phút C. 125 phút D. 105 phút
  11. Học sinh không được viết vào đây Bài 6. (1 điểm) (M2): Tính giá trị biểu thức: 3 1 3 a) b) 279,62 + 15 - 28,3 5 2 10 Bài 7. (1 điểm) Tìm Y 1 2 1 4 15 a) Y - = : b) x Y = 5 3 2 9 27 Bài 8. (1điểm) Mua 15 bộ đồ dùng học toán hết 450 000 đồng. Hỏi mua 30 bộ đồ dùng học toán như thế hết bao nhiêu tiền? Bài giải 5 Bài 9. ( 2 điểm) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 60m, chiều dài bằng 3 chiều rộng. a.Tính diện tích thửa ruộng đó. b. Biết rằng, trung bình cứ 100m 2 thu hoạch được 65kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc? Bài giải
  12. UBND HUYỆN VĨNH THẠNH HƯỚNG DẪN CHẤM KTGK I TRƯỜNG TH THẠNH QUỚI I NĂM HỌC: 2021 - 2022 MÔN: TOÁN - LỚP 5 Câu Đáp án Biểu điểm a/ Hai mươi lăm phấy bốn mươi hai 0,5 đ Câu 1(1đ) b/ 60,234 0,5 đ a/ C 0,5 đ Câu 2(1đ) b/ B 0,5 đ a/ 50m40cm 0,25 đ b/ 0,075tấn 0,25 đ Câu 3(1 đ) c/ 0,0825m2 0,25 đ d/ 12,0005 m2 0,25 đ a/ C 0,5 đ Câu 4(1 đ) b/ B 0,5 đ Câu 5(1 đ) 15kg 1đ 14 0,5 đ Câu 6(1 đ) 10 266,32 0,5 đ 23 0,5 đ Y = 15 Câu 7(1đ) Y = 5 0,5 đ 4 Mua một bộ đồ dùng học toán hết: 0,5đ 450 000 : 15 = 30 000(đồng) Câu 8(1 đ) Mua 30 bộ đồ dùng học toán hết: 0,5đ 30 000 x 30 = 900 000 (đồng) Câu 9 (2 đ) Chiều dài của thửa ruộng là: 0,5 đ 60 : 3 x 5 = 100 ( m ) a) Diện tích của mảnh vườn là: 0,5 đ 60 x 100 = 6000 ( m2 ) b) Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 6000 : 100 x 65 = 3900 ( kg ) 0,5 đ 3900kg = 3,9 tấn 0,5 đ * Lưu ý : - Mọi cách giải đúng đều cho điểm tối đa. - Điểm làm tròn toàn bài: Từ 0,5 trở lên thành 1; Dưới 0,5 thành 0